Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

THIẾT kế cấp PHỐI bê TÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.04 KB, 8 trang )

Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

THIẾT KẾ CẤP PHỐI BÊ TÔNG
Ngày . . . . tháng . . . .năm 200…
Thiết kế thành phần bê tơng là tìm ra tỷ lệ hợp lý các loại ngun vật liệu nước, xi
măng, cát, đá hoặc sỏi cho 1m3 bê tơng sao cho đạt các chỉ tiêu kỹ thuật và kinh tế.
Cấp phối bê tơng được biểu thị bằng khối lượng của các vật liệu thành phần cần cho
3
1m bê tơng hoặc dưới dạng tỉ lệ về khối lượng các vật liệu thành phần so với khối lượng
ximăng.
Để tính tốn được thành phần của bê tơng phải dựa vào một số điều kiện như :
-

Cường độ bê tơng u cầu (mác bê tơng): Thơng thường người ta lấy cường độ
chịu nén của bê tơng sau 28 ngày dưỡng hộ làm cường độ u cầu.
Tính chất của cơng trình: Phải biết được cơng trình làm việc trong mơi trường
nào, trên khơ hay dưới nước, có ở trong mơi trường xâm thực mạnh khơng?
Đặc điểm của kết cấu cơng trình: Kết cấu có cốt thép hay khơng có cốt thép, cốt
thép dày hay thưa, biết tiết diện của cơng trình rộng hay hẹp... Mục đích là để lựa
chọn độ dẻo của hỗn hợp bê tơng và độ lớn của đá (sỏi) cho hợp lý.
Điều kiện ngun vật liệu : Như mác và loại xi măng, loại cát, đá dăm hay sỏi và
các chỉ tiêu cơ lý của chúng.
Điều kiện thi cơng: Thi cơng bằng cơ giới hay thủ cơng.

5.6.2. Phương pháp thiết kế thành phần bê tơng
Để thiết kế cấp phối bê tơng có thể thực hiện bằng nhiều phương pháp như
phương pháp của Ban mơi trường Anh, phương pháp của Viện bê tơng Mỹ
song phương pháp Bolomey-Skramtaev của Viện bê tơng và bê tơng cốt thép
Nga là phương pháp đã được sử dụng phổ biến ở Việt Nam và một số nước.
Trong nội dung giáo trình sẽ trình bày cách thiết kế thành phần bê tơng trên
cơ sở của phương pháp Bolomey-Skramtaev có tính đến những điều kiện


thích hợp của Viêt Nam.
Ngun tắc của phương pháp
Phương pháp của Bolomey-Skramtaev là phương pháp tính tốn lý thuyết
kết hợp với việc tiến hành kiểm tra bằng thực nghiệm dựa trên cơ sở lý
thuyết "thể tích tuyệt đối“ có nghĩa là tổng thể tích tuyệt đối (hồn tồn đặc)
của vật liệu trong 1m3 bê tơng bằng 1000 (lít):
VaX + VN + VaC + VaĐ = 1000 (lít).
Trong đó :
VX , VN , VC , VĐ : Thể tích hồn tồn đặc của xi măng, nước, cát, đá trong
1m3 bê tơng, lít.


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

Các bước thực hiện
Theo TCVN tính toán cấp phối hỗn hợp bê tông được tiến hành như sau:
Xác đònh lượng nước: căn cứ vào chỉ tiêu tính dẻo đã chọn, D max của cốt liệu lớn
(cốt liệu lớn là đá dăm) và mô đun độ lớn (M đl) của cát. Lượng nước nhào trộn được
xác đònh theo bảng tra 4.1 .
Bảng 4.1. Lượng nước trộn ban đầu cần cho 1m3 bê tông, lít
TT

Độ
sụt,

Kích thước lớn nhất của cốt liệu lớn Dmax, mm
10

20


40

70

Mô đun độ lớn của cát, Mđl
1.51.9

2.02.4

2.53.0

1.51.9

2.02.4

2.53.0

1.51.9

2.02.4

2.53.0

1.51.9

2.02.4

2.53.0

1


1-2

195

190

185

185

180

175

175

170

165

165

160

155

2

3-4


205

200

195

195

190

185

185

180

175

175

170

165

3

5-6

210


205

200

200

195

190

190

185

180

180

175

170

4

7-8

215

210


205

205

200

195

195

190

185

185

180

175

5

9-10

220

215

210


210

205

200

200

195

190

190

185

180

6

1112

225

220

215

215


210

205

205

200

195

195

190

185

Xác đònh tỷ lệ

X
N

Với X/N ≤ 2,5:

Rb
X
=
+ 0.5
AR x
N


(4.1)

Với X/N > 2,5:

Rb
X
=
- 0.5
A1 R x
N

(4.2)

Trong đó:
Rb : cường độ nén của bê tông ở tuổi 28 ngày, MPa.
Rx : cường độ thực tế của xi măng, MPa.
X/N : tỷ lệ xi măng trên nước.
A, A1: hệ số thực nghiệm phụ thuộc chất lượng nguyên vật
liệu.
Điều kiện để áp dụng công thức:
− Bê tông được bảo dưỡng tốt, tương đương điều kiện chuẩn.
− Bê tông được đầm chặt ( hệ số đầm chặt Kđc ≥ 0.97 ).


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

− Cường độ cốt liệu lớn hơn cường độ bê tông 1.5 lần khi dùng cốt
liệu cacbonat; 2 lần khi dùng cốt liệu bazan, granit.
− Lượng xi măng tối thiểu không thấp hơn 160÷240 kg/m3 ( phụ

thuộc cỡ cốt liệu lớn ).
− Hệ số A, A1 thể hiện trong bảng 4.2 .
Bảng 4.2. Hệ số chất lượng vật liệu A và A1
Chất
lượng
vật
liệu

Hệ số A, A1 ứng với xi măng thử cường độ
theo
TCVN 6017:95 hoặc
TCVN 4032:85
TCVN 6061:95
(pp vữa dẽo)
A
A1
A
A1

Chỉ tiêu đánh giá

- XM hoạt tính cao (không
trộn phụ gia thuỷ).
Tốt - Đá sạch, đặc chắc, cường
độ cao, cấp phối hạt tốt.
- Cát sạch, Mđl = 2.4÷2.7
- XM hoạt tính trung bình
(chứa 10 -15% phụ gia
thuỷ).
Trung - Đá chất lượng phù hợp với

bình TCVN 1771-87.
- Cát chất lượng phù hợp
với TCVN 1770-86, Mđl =
2.0÷2.4.
- XM hoạt tính thấp (chứa
trên 15% phụ gia thuỷ).
Kém - Đá có 1 chỉ tiêu chưa phù
hợp với TCVN 1771-87.
- Cát mòn, Mđl < 2.0 .

0.54

0.44

0.60

0.38

0.5

0.40

0.55

0.35

0.45

0.37


0.5

0.32

Xác đònh lượng xi măng
X=

X
xN
N

(4.3)

Trong đó:
X
: tỉ lệ xi măng trên nước đã xác đònh ở trên
N
N : lượng nước trộn ban đầu, lít, đã xác đònh ở trên.
Hàm lượng xi măng tối thiểu để hỗn hợp bê tông không bò phân tầng được
khống chế bằng các giá trò trong bảng 4.3 ; với bê tông để bơm không nhỏ hơn 280 kg.


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

Bảng 4.3. Hàm lượng xi măng tối thiểu trong 1m3 bê tông (kg)
Kích thước hạt cốt liệu
lớn nhất, mm
Bê tông độ sụt 1-10 cm
Bê tông độ sụt 11-16 cm


10

20

40

70

220
240

200
220

180
210

160
180

Khi lượng dùng xi măng tính được lớn hơn 400 kg, cần hiệu chỉnh lại lượng
nước. Công thức hiệu chỉnh lượng nước khi lượng dùng xi măng vượt quá 400 kg:
Nhc =

10.N − 400
, lít
10 − X / N

(4.4)


Xác đònh lượng cốt liệu lớn
Xác đònh thể tích hồ xi măng, Vh
Vh = (X / γ x ) + N

(4.5)

Trong đó:
X: lượng xi măng cho 1 m3 bê tông.
N: lượng nước cho 1 m3 bê tông.

ρ x : khối lượng riêng của xi măng.
Xác đònh hệ số dư vữa hợp lý Kđ
Đối với các hỗn hợp bê tông cần ĐS = 2÷12cm ( trừ bê tông có yêu cầu cường
độ uốn hoặc chống thấm nước ); kđ được xác đònh theo bảng 4.4 .
Bảng 4.4. Hệ số dư vữa hợp lý (Kđ) dùng cho hỗn hợp bê tông dẻo (SN=2÷12)
Cốt liệu lớn là đá dăm (nếu dùng sỏi, Kđ tra bảng cộng thêm 0.06)
Mô đun
độ lớn
3.0
2.75
2.5
2.25
2.0
1.75
1.5

Kđ ứng với giá trò Vh = (X / ρ x ) + N (l/m3) bằng
225

250


275

300

325

350

375

400

425

450

1.33
1.30
1.26
1.24
1.22
1.14
1.07

1.38
1.35
1.31
1.29
1.27

1.19
1.12

1.43
1.40
1.36
1.34
1.32
1.24
1.17

1.48
1.45
1.41
1.39
1.37
1.29
1.22

1.52
1.49
1.45
1.43
1.41
1.33
1.26

1.56
1.53
1.49

1.47
1.45
1.37
1.30

1.59
1.56
1.52
1.50
1.48
1.40
1.33

1.62
1.59
1.55
1.53
1.51
1.43
1.36

1.64
1.61
1.57
1.55
1.53
1.45
1.38

1.66

1.63
1.59
1.57
1.55
1.47
1.40

Với các độ sụt khác, điều chỉnh Kđ như sau:
_ Khi bê tông có độ sụt 14÷18 cm, K đ tra bảng cộng thêm 0.1 đối với cát có M đl
< 2; cộng thêm 0.15 với cát có Mđl = 2÷2.5; cộâng thêm 0.2 với cát có Mđl > 2.5 .


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

_ Khi bê tông có độ sụt 0÷1 cm ( Vebe = 4÷8 s), K đ tra bảng trừ bớt 0.1 đối với
cát có Mđl < 2 (nhưng giá trò cuối cùng không nhỏ hơn 1.05); trừ bớt 0.15÷0.2 đối với
cát có Mđl ≥ 2 (nhưng giá trò cuối cùng không nhỏ hơn 1.1) .
Xác đònh lượng cốt liệu lớn (Đ):
1000
Đ = rđ .K d + 1 (3.6)
γ
γ

hoặc

Đ=

γ
rd ( K d − 1) + 1


(4.7)

Trong đó:
Đ : Hàm lượng đá dăm hoặc sỏi trong 1m3 bê tông, kg.
rđ : độ rỗng giữa các hạt cốt liệu lớn, xác đònh theo TCVN 1772:1987.

γ : khối lượng thể tích xốp (khối lượng đổ đống) của cốt liệu lớn., kg/m 3,
xác đònh theo TCVN 1772:1987.
Xác đònh hàm lượng cát
Hàm lượng cát trong 1m3 bê tông được xác đònh trên cơ sở tổng thể tích tuyệt
đối các vật liệu thành phần bảo đảm sau khi thành hình cho 1m 3 hay 1000 lít. Không
kể thể tích các bọt khí lồng chiếm khoảng 0.3 - 2.5%, đối với bê tông thông thường
hàm lượng cát được xác đònh bằng công thức.

 Đ

X
+
+ N  x γ ac
C = 1000 − 
 γ γ ax



(4.8)

Trong đó:
X, Đ, N : Lượng xi măng, đá, nước trong 1m3 bê tông.

γ ax , γ ad , γ ac : Khối lượng riêng của xi măng, đá và cát.

Thành phần vật liệu ẩm :
Khi tính tốn sơ bộ thành phần vật liệu cho 1m 3 bê tơng ta giả thiết là ngun vật liệu
hồn tồn khơ, nhưng trong thực tế cát và đá ln bị ẩm nên phải tính đến để điều chỉnh
lại lượng ngun vật liệu cho chính xác.
Lượng ngun vật liệu ẩm trên hiện trường được tính theo các cơng thức sau :
Xht = X
, kg
Cht = C.(1 + WC)
, kg
Đht = Đ.(1 + WĐ)
, kg
Nht = N - (C.WC + Đ.WĐ)
, lít .
Trong đó - Xht, Cht, Đht, Nht: lượng xi măng, cát ẩm, đá ẩm và nước sẽ sử dụng cho 1m 3 bê
tơng ở hiện trường, kg.
- X, C, Đ, N: lượng xi măng, cát, đá, nước, theo thiết kế ở điều kiện cốt liệu khơ cho 1m 3
bê tơng , kg.
- WC, WĐ : độ ẩm của cát và đá, % .


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Như vậy qua các bước tính sơ bộ, kiểm tra bằng thực nghiệm và điều chỉnh lại ta đã xác
định được thành phần vật liệu cho 1m3 bê tông. Tùy theo điều kiện thi công thực tế mà ta
có thể biểu thị cấp phối theo những cách khác nhau. Nếu điều kiện thi công bê tông
không có thiết bị định lượng cân (kg) thì ta nên biểu thị cấp phối bằng tỷ lệ pha trộn theo
thể tích, lấy thể tích tự nhiên của xi măng làm chuẩn.
Hệ số sản lượng bê tông và liều lượng vật liệu cho một mẻ trộn bằng máy :
Hệ số sản lượng bê tông :
Trong thực tế khi chế tạo bê tông vật liệu được sử dụng ở trạng thái tự nhiên (V 0X;

V0C;V0Đ ) cho nên thể tích hỗn hợp bê tông sau khi nhào trộn (V b) luôn luôn nhỏ hơn tổng
thể tích tự nhiên của các nguyên vật liệu, điều đó được thể hiện bằng hệ số sản lượng bê
tông β.

β=

V0 X

Vb
+ V0 C + V0 D

Khi đã biết lượng nguyên vật liệu cho 1m3 bê tông tại hiện trường thì hệ số sản lượng bê
tông được xác định theo công thức sau :

β=

X ht
γ oXht

1000
C
D
+ ht + ht
γ oCht γ oDht

Trong đó
- Xht, Cht, Đht : Khối lượng xi măng, cát, đá (sỏi) dùng cho 1m3 bê tông; kg .
- γ0Xht, γ0Cht, γ0Đht : Khối lượng thể tích của xi măng, cát, đá(sỏi) tại hiện trường, kg/l.
Tùy thuộc vào độ rỗng của cốt liệu, giá trị β bằng khoảng 0,55 - 0,7.
Xác định liều lượng vật liệu cho một mẻ trộn bằng máy

Hệ số sản lượng bê tông được sử dụng trong việc tính lượng nguyên vật liệu cho một mẻ
trộn của máy có dung tích thùng trộn là V0(l).

Trong đó :
- X0, N0, C0, Đ0: - Lượng xi măng, nước, cát, đá (sỏi) dùng cho một mẻ trộn
- Xht, Nht, Cht, Đht: - Lượng xi măng, nước, cát, đá (sỏi) dùng cho 1m 3 bê tông tại
hiện trường, kg
Để dễ áp dụng ngoài thực tế của công trường khi không có điều kiện định lượng cân
tự động ta nên chuyển đổi khối lượng của cát, đá theo thể tích.
Một số cấp phối thông dụng :


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Bài 1 : Tính toán thành phần vật liệu cho bê tông mác 200 (theo cường độ chịu nén,
kG/cm2) ở tuổi 28 ngày. Mẫu chuẩn 150 x 150 x 150 mm. Bê tông không có yêu cầu gì
đặc biệt, môi trường sử dụng thông thường. Điều kiện thi công cơ giới.
Đặc điểm kết cấu: sàn BTCT, dày 10cm, giới hạn Dmax ≤ 20 mm. Vật liệu chế tạo:
- Xi măng Nghi Sơn PCB 40. Cường độ thực tế: 47,8 N/mm 2 (thí nghiệm theo TCVN
6016:1995). Khối lượng riêng : γx = 3,1 g/cm3.
- Đá có khối lượng riêng : γađ = 2,65 g/cm3, khối lượng thể tích xốp : γođ = 1520 kg/m3.
Đường kính hạt lớn nhất Dmax = 20mm. Độ rỗng của đá Vr = 42.6 0%.


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

- Cát vàng có khối lượng riêng: γac = 2,62 g/cm3. Mô đun độ lớn: M đl = 2,5. Không có
lượng hạt trên 5mm.
Biết :
XM γ0xm = 1,1 g/cm3

cát
γ0c = 1,6 g/cm3
đá
γ0đ = 1,52 g/cm3
Tính toán lượng dùng thực tế cho 1 mẻ trộn của máy trộn bê tông V m = 500 lít , biết vật
liệu ngoài công trường ở trạng thái khô.
Bài 2 : Tính toán lượng dùng thực tế cho 1 mẻ trộn của máy trộn bê tông V m = 425 lít ,
nếu lượng dùng vật liệu khô theo thiết kế là X = 321 kg ; N = 182 l ; C = 612 kg ; Đ =
1296 kg. Tại hiện trường vật liệu có độ ẩm W c= 2 % và Wđ = 0.5% . Hệ số sản lượng β
theo thí nghiệm là 0,7 . Tại công trường không có điều kiện cân định lượng mà chỉ có
thùng đong 18 lít . Hãy tính số lượng thùng xi măng, cát , nước, đá cần thiết nếu biết khối
lượng thể tích của vật liệu tại công trường như sau :
XM γ0xm = 1,1 g/cm3
cát
γ0c = 1,6 g/cm3
đá
γ0đ = 1,7 g/cm3
Bài 3 : Đội thi công công trường X nhận được cấp phối bê tông theo thiết kế là X : C : Đ
= 1 : 1,8 : 4,2 . Tỷ lệ N/X = 0.7 . Tại hiện trường độ ẩm của cát và đá lần lượt là 2% và
1% . Hãy tính lượng dùng vật liệu cho 1m 3 bê tông thực tế tại hiện trường và hệ số sản
lượng bê tông khi các số liệu thực nghiệm được xác định là :
γ0c = 1,5 g/cm3
γac = 2,5 g/cm3
γ0đ = 1,6 g/cm3
γađ = 2,6 g/cm3
γ0x = 1,2 g/cm3
γax = 3,0 g/cm3
Bài 4 : Một loại bê tông nặng có tỉ lệ dùng vật liệu theo khối lượng X:C:Đ = 1:2:4 . Tỉ lệ
N/X = 0.61 . Khi cho thêm vào hỗn hợp bê tông 1lít phụ gia siêu dẻo trên 100 kg xi măng
mà vẫn giữ nguyên độ dẻo của hỗn hợp bê tông , thì tỉ lệ N/X giảm được 10% . Hãy tính

lượng dùng vật liệu cho 1 mẻ trộn của máy 425 lít khi bê tông đã có phụ gia , và xác định
cường độ sẽ tăng bao nhiêu %. Vật liệu có các chỉ tiêu cơ lý như sau :
γ0c = 1,6 g/cm3
γac = 2,6 g/cm3
γ0đ = 1,65 g/cm3
γađ = 2,7 g/cm3
3
γ0x = 1,2 g/cm
γax = 3,1 g/cm3
Bài 5 : Một công trình xây dựng có thể tích bê tông tổng cộng là 45000 m 3 ,bê tông có
thành phần cấp phối như sau : X = 300 kg ; N = 180 lit ; C = 538 kg ; Đ = 1260 kg. Bằng
thực nghiệm thấy, nếu thêm vào hỗn hợp bê tông 0.2% phụ gia siêu dẻo thì có thể giảm
10% lượng nước nhào trộn mà vẫn giữ nguyên độ dẻo của hỗn hợp bê tông. Để giữ
nguyên mác bê tông người ta cũng giảm lượng dùng xi măng 10% . Hãy xác định lượng
xi măng sẽ tiết kiệm được nếu sử dụng phụ gia tăng dẻo này.
γ0c = 1,6 g/cm3
γac = 2,6 g/cm3
3
γ0đ = 1,65 g/cm
γađ = 2,7 g/cm3
γ0x = 1,2 g/cm3
γax = 3,1 g/cm3



×