Tải bản đầy đủ (.doc) (131 trang)

Thiết kế nhà máy bê tông chế tạo sản phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (818.87 KB, 131 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phần i: giới thiệu chung
1.0 Mở đầu:
ở những thế kỷ trớc, công tác xây dựng cơ bản ít phát triển , tốc độ xây
dựng chậm vì cha có một phơng pháp xây dựng tiên tiến, chủ yếu thi công bằng
tay mức độ cơ giới thấp và một nguyên nhân quan trọng là công nghiệp sản xuất
vật liệu xây dựng cha phát triển.
Những năm 30 - 40 của thế kỷ 19, công nghiệp sản xuất ximăng poóclăng
ra đời tạo ra một chuyển biến cơ bản trong xây dựng. Nhng cho đến những năm
70ữ80 của thế kỷ này bêtông cốt thép mới đợc sử dụng vào các công trình xây
dựng và từ đó chỉ một thời gian tơng đối ngắn, loại vật liệu có nhiều tính u việt
này đã đợc phát triển nhanh chóng và chiếm địa vị quan trọng trong các loại vật
liệu xây dựng.Trong quá trình sử dụng, cùng với sự phát minh ra nhiều loại bêtông
và Bêtông cốt thép mới, ngời ta càng hoàn thiện phơng pháp tính toán kết cấu,
càng phát huy đợc tính năng u việt và hiệu quả sử dụng của chúng, do đó càng mở
rộng phạm vi sử dụng của loại vật liệu này. Đồng thời với việc sử dụng bêtông và
Bêtông cốt thép toàn khối, đổ tại chỗ, không bao lâu sau khi xuất hiện bêtông cốt
thép , cấu kiện bêtông đúc sẵn ra đời. Vào những năm đầu của nửa cuối thế kỷ
XIX ngời ta đã đúc những chiếc cột đèn đầu tiên bằng bêtông với lõi gỗ và những
tà vẹt đờng sắt bằng bêtông cốt thép xuất hiện lần đầu vào những năm 1877.
Những năm cuối thế kỷ XIX, việc sử dụng những cấu kiện bêtông cốt thép đúc sẵn
có kết cấu đơn giản nh cột, tấm tờng bao che, khung cửa sổ, cầu thang đã tơng đối
phổ biến. Những năm đầu của thế kỷ 20, kết cấu bêtông cốt thép đúc sẵn đợc sử
dụng dới dạng những kết cấu chịu lực nh sàn gác, tấm lát vỉa hè, dầm và tấm lát
mặt cầu nhịp bé, ống dẫn nớc có đờng kính không lớn. Những sản phẩm này thờng
đợc chế tạo bằng phơng pháp thủ công với những mẻ trộn bêtông nhỏ bằng tay
hoặc những máy trộn loại bé do đó sản xuất cấu kiện đúc sẵn bằng bêtông cốt thép
còn bị hạn chế.
Trong mời năm (1930ữ1940) việc sản xuất cấu kiện bêtông cốt thép bằng
thủ công đợc thay thế bằng phơng pháp cơ giới và việc nghiên cứu thành công dây
chuyền công nghệ sản xuất các cấu kiện bêtông cốt thép đợc áp dụng tạo đièu kiện


ra đời những nhà máy sản xuất các cấu kiện bêtông cốt thép đúc sẵn. cũng trong
mời năm này nhiều loại máy trộn xuất hiện, đồng thời nhiều phơng thức đầm chặt
bêtông bằng cơ giới nh chấn động, cán, cán rung, li tâm hút chân không đợc sử
dụng phổ biến, các phơng pháp dỡng hộ nhiệt, sử dụng các phụ gia rắn nhanh,
ximăng rắn nhanh cho phép rút ngắn đáng kể quá trình sản xuất.
Trong những năm gần đây, những thành tựu nghiên cứu về lý luận cũng nh
về phơng pháp tính toán bêtông cốt thép trên thế giới càng thúc đẩy ngành công

1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
nghiệp sản xuất cấu kiện bêtông cốt thép phát triển và đặc biệt là thành công của
việc nghiên cứu bêtông ứng suất trớc đợc áp dụng vào sản xuất cấu kiện là một
thành tựu có ý nghĩa to lớn. Nó cho phép tận dụng bêtông số hiệu cao, cốt thép c-
ờng độ cao, tiết kiệm đợc bêtông và cốt thép, nhờ đó có thể thu nhỏ kích thớc cấu
kiện, giảm nhẹ khối lợng, nâng cao năng lực chịu tải và khả năng chống nứt của
cấu kiện bêtông cốt thép.
Ngày nay ở những nớc phát triển, cùng với việc công nghiệp hoá ngành xây
dựng, cơ giới hoá thi công với phơng pháp thi công lắp ghép, cấu kiện bằng bêtông
cốt thép và bêtông ứng suất trớc đợc sử dụng hết sức rộng rãi, đặc biệt trong ngành
xây dựng dân dụng và công nghiệp với các loại cấu kiện có hình dáng kích thớc và
công dụng khác nhau nh cột nhà, móng nền, dầm cầu chạy, vì kèo, tấm lợp, tấm t-
ờng. ở nhiều nớc có những nhà máy sản xuất đồng bộ các cấu kiện cho từng loại
nhà theo thiết kế định hình.
Ngày nay với những trang bị kỹ thuật hiện đại có thể cơ giới hoá toàn bộ và
tự động hoá nhiều khâu của dây truyền công nghệ trong các cơ sở sản xuất cấu
kiện bêtông cốt thép đúc sẵn và do đó càng đáp ứng đợc nhu cầu to lớn của xây
dựng cơ bản.
Bằng những kiến thức đã đợc học và tích luỹ trong trờng Đại học Xây Dựng
chúng em xin đợc đa ra phơng án. Thiết kế nhà máy bêtông chế tạo sản phẩm:
1. Panel sàn rỗng (lỗ rỗng tiết diện tròn). Công suất 15.000 m

3
/năm.
2. Panel sàn đặc và tờng trong. Công suất 30.000 m
3
/năm.
3. Cọc móng tiết diện vuông. Công suất 15.000 m
3
/năm.
4. Hỗn hợp bêtông thơng phẩm mác 200
#
, 250
#
, 300
#
, 350
#
, 400
#
. Công
suất 25.000 m
3
/năm.
Đây cũng chính là nội dung bản báo cáo tốt nghiệp kỹ s ngành vật liệu xây dựng.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Nguyễn Thiện Ruệ cùng toàn thể
các thầy, cô giáo trong bộ môn công nghệ Vật Liệu Xây Dựng đã giúp đỡ chúng
em hoàn thành đồ án này. Chúng em rất mong đợc sự góp ý của các thầy cô và các
bạn.
1.1. Giới thiệu về mặt bằng nhà máy:
Để lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy, trớc hết ta phải tim hiểu về thị tr-
ờng tiêu thụ sản phẩm, để từ đó lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy cho phù hợp

với các nguyên tắc thiết kế công nghiệp. Đó là :
Phải đảm bảo chi phí vận chuyển nguyên vật liệu và tiêu thụ sản phẩm là
thấp nhất, đó là cơ sở để hạ giá thành sản phẩm, tạo sự cạnh tranh với các sản
phẩm cùng loại

2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồng thời địa diểm xây dựng nhà máy phải không quá gần trung tâm, vì tại
đó không thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên vật liệu, giá thành đất xây dựng
lớn làm tăng chi phí đầu t ban đầu dẫn đến hiệu quả kinh tế giảm. Đồng thời địa
điểm nhf máy qua gần trung tâm sẽ không đảm bảo cho vệ sinh môi trờng đô thịvà
gây tiếng ồn.
Thị trờng tiêu thụ sản phẩm cấu kiện bêtông đúc sẵn là các khu đô thị, các
trung tâm công nghiệp.
Sau khi nghiên cứu và xem xét các địa điểm xây dựng, tìm hiểu nhu cầu
thực tế xây dựng của các tỉnh thành phố lân cận, cũng nh nguồn cung cấp nhiên
liệu, nguyên vật liệu, hệ thống giao thông vận tải. Nhận thấy địa điểm nhà máy
nên đặt tại Từ Sơn Bắc Ninh là hợp ly. Vì vậy em đã quyết định xây dựng nhà
máy tại thị trấn Từ Sơn, cách quốc lộ 1A 200m và cách trung tâm thành phố Hà
Nội khoảng 25 km về phía Đông Bắc. Đây là vị trí hết sức thuận lợi vì nó có một
số các mặt u điểm sau:
Về giao hệ thống giao thông vận tải: Thị trấn Từ Sơn nằm cách cửa ngõ phía
bắcTP Hà Nội 20 km. Nằm trên tuyến đờng giao thông đặc biệt quan trọng, đó là
quốc lộ 1A,tại đây có hệ thống giao thông đơng sắt Bắc Nam, nối liền trung
tâm kinh tế lớn trong cả nớc và nó cũng gần Sông Hồng thuận tiện cho việc vận
chuyển bằng đờng thuỷ, tạo u thế lớn về giao thông, tạo điều kiện thuận lợi phát
triển kinh tế.
Nguồn cung cấp vật liệu: Vì địa điểm xây dựng nhà máy nằm ở thị trấn Từ
Sơn, phía bắc thành phố Hà Nội, là nơi thuận tiện cho giao thông vận tải bằng cả 3
tuyến giao thông đờng bộ, đờng sắt và đờng thuỷ. Do vậy nguồn cung cấp nguyên

vật liệu từ nơi khác tới nhà máy là rất thuận tiện. Các nguồn nguyên vật liệu đớc
cung cấp về nhà máy bằng một hay cả ba tuyến đờng.
Mặt khác do việc xây dựng nhà máy gần Hà Nội là trung tâm lớn về kinh tế
và văn hoá tạo điều kiện thuận lợi cho việc cung cấp, đào tạo, nâng cao trình độ
cho đội ngũ cán bộ, công nhân lành nghề.
Về tiêu thụ sản phẩm: Do nhà máy sản xuất hỗn hợp bêtông thơng phẩm là
chủ yếu nên thị trờng tiêu thụ sản phẩm chính của nhà máy là Hà Nội và các vùng
lân cận là rất phù hợp. Sản phẩm cấu kiện bêtông cốt thép dợc sản xuất vào ban
ngày, hỗn hợp bêtông thơng phẩm đợc sản xuất cả ngày khi có hợp đồng của
khách hàng. Do thuận tiện về giao thông nên sản phẩm đợc vận chuyển dễ dàng,
làm giảm chi phí vận chuyển nên tổng giá thành sản phẩm giảm. Tăng sức cạnh
tranh trên thị trờng.
Vệ sinh môi trờng: Vì địa điểm nhà máy xây dựng cách khu dân c chính và
tuyến quốc lộ khoảng 200m, do đó hoạt động của nhà máy ở vị trí này ít ảnh hởng
tới các hoạt động của sản xuất công nghiệp và sinh hoạt của dân c. Để đảm bảo vệ

3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
sinh môi trờng trong và xung quanh nhà máy ta bố trí trồng nhiều loại cây xanh
lạm giảm tiéng ồn.
Kết luận: Việc chọn địa điểm xây dựng nhà máy tại Từ Sơn- Bắc Ninh là
hợp lí và thuận tiện. Giá thành đất không cao, làm giảm chi phí đầu t. Điều kiện
cung cấp nguyên vật liệu, lao động và tiêu thụ sản phẩm rất thuận lợi. Các yếu tố
này rất phù hợp với nguyên tắc thiết kế dây chuyền công nghệ. Vậy ta chọn địa
điểm xây dựng nhà máy tại thị trấn Từ Sơn Bắc Ninh.
Các nguồn cung cấp nguyên vật liệu cho nhà máy:
Đá dăm: Đá dăm đợc lấy từ Thuận Thành Bắc Ninh với khoảng cách
vận chuyển là 20 km, đá dăm đợc vận chuyển bằng ôtô ben, ôtô tự đổ có gắn rơ
moóc
Cát vàng: Nguồn cung cấp là cát vàng sông Lô, đợc vận chuyển về từ bãi

cát đã khai thác với khoảng cách vận chuyển 20 km, cát đợc chở trên các ôtô tự đổ
có gắn rơmoóc
Ximăng: Nguồn cung cấp là nhà máy Ximăng Hoàng Thạch Hải Dơng.
Ximăng đợc vận chuyển về nhà máy bằng các ôtô có gắn Stéc chuyên dụng.
Khoảng cách vận chuyển là 80 km
Sắt thép: Nguồn cung cấp là nhà máy gang thép Thái Nguyên sắt thép đợc
vận chuyển bằng ôtô với khoảng cách vận chuyển là 60 km.
1.2. yêu cầu đối với nguyên vật liệu:
1.2.1 Yêu cầu đối với bêtông thơng phẩm mác 250, 300, 350, 400:
Bêtông thơng phẩm mác này có độ sụt là 12 cm, do vậy ta phải dùng phụ
gia siêu dẻo để làm tăng độ sụt của bêtông, giảm lợng dùng nớc và do đó tăng c-
ờng độ của bêtông.
Từ đó ta có yêu cầu đối với từng loại vật liệu nh sau:
Ximăng : ximăng đợc dùng là loại ximăng PC40, bảo đảm các tính chất đã quy
định
Cốt liệu lớn (Đá dăm) : đá dăm có chất lợng tốt, D
max
= 20 mm, cấp phối hạt trong
quy phạm .
Cốt liệu nhỏ (Cát) : cát cũng có yêu cầu nh ở trên
Nớc nhào trộn cho hỗn hợp bêtông :
Để chế tạo hổn hợp bê tông phải sử dụng loại nớc sạch đợc sử dụng trong
sinh hoạt, không nên sử dụng các loại nớc ao, hồ, cống rãnh, các loại nớc công
nghiệp. Nớc không đợc chứa các loại muối, axít, các chất hữu cơ cao hơn lợng cho
phép cụ thể: Tổng số các loại muối có trong nớc không lớn hơn 5000mg/l. Trong
đó các loại muối sunfats không lớn hơn 2700mg/l, lợng ngậm axits pH>4. Để đảm

4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
bảo chất lợng nh trên nhà máy phải có trạm bơm lọc và bể chứa riêng đợc sự kiểm

tra của phòng thí nghiệm.
1.2.2 Yêu cầu đối với hỗn hợp bêtông dùng để sản xuất cọc móng:
Để sản xuất các sản phẩm cọc móng theo phơng pháp bàn rung nhà máy sử
dụng loại hỗn hợp bêtông cứng vừa ĐC = 15. Cốt liệu dùng để chế tạo là cốt liệu
trung bình. Bêtông sử dụng là bêtông mác 300.
Từ đó ta có yêu cầu đối với từng vật liệu nh sau :
Ximăng : ximăng sử dụng là ximăng pooclăng mác PC40, hàm lợng C
3
S từ 50-
60%, và C
2
S là 5-10%, hàm lợng phụ gia silicat hoạt tính trong ximăng không vợt
quá 10%, lơng nớc tiêu chuẩn của các loại ximăng này không vợt quá 27% để chế
tạo hỗn hợp bêtông mác 300.
Cốt liệu lớn (Đá dăm) : đá dăm có chất lợng trung bình, D
max
= 20 mm. Hàm lợng
tạp chất sét, bùn không quá 1%.
Cốt liệu nhỏ(Cát) : cốt liệu nhỏ nhà máy sử dụng cùng loại cát để sản xuất panel
sàn rỗng có yêu cầu tơng tự nh trên.
1.2.3 Yêu cầu đối với bêtông dùng để sản xuất panel sàn rỗng:
Bêtông để sản xuất các sản phẩm panel sàn rỗng theo phơng pháp tổ hợp lõi
rung, nhà máy sử dụng hỗn hợp bêtông cứng, có độ cứng từ 30ữ60 giây, đợc chế
tạo từ cốt liệu chất lợng tốt, cốt liệu hạt lớn nhất không quá 20mm. Bêtông sử
dụng là bêtông mác 400. Yêu cầu đối với từng vật liệu thành phần để chế tạo hỗn
hợp bêtông này nh sau :
Ximăng : ximăng đợc dùng là ximăng poóclăng rắn nhanh, mác 400, ximăng này
ngoài các yêu cầu đã quy định nh đối với ximăng thờng còn phải thoả mãn các
điều kiện bổ sung sau : Hàm lợng khoáng C
3

A không đợc quá 6%, lợng nớc tiêu
chuẩn của hồ ximăng không quá 26%
Đá dăm : cốt liệu lớn là đá dăm có chất lợng tốt, đá dăm có D
max
= 20 mm. Đá
dăm phải đợc thí nghiệm về độ ép vỡ ( E
V
). Chỉ tiêu này đợc xác định dựa theo tỉ
lệ vỡ vụn của đá dăm chứa trong ống trụ thép dới tác dụng của tải trọng nhất định
và đợc tính theo công thức sau:
N
d
=
100
m
mm
1
21
ì

m
1
: Khối lợng mẫu bỏ vào xilanh ( g )
m
2
: Khối lợng mẫu còn sót lại trên sàng ( g )
Đá dăm từ đá gốc có cờng độ cao, yêu cầu có độ ép vỡ E
v
8
Quy định về hình dáng:


5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Hạt tròn và ô van có khả năng chịu lực lớn, còn hạt thỏi và dẹt khả năng
chịu lực kém. Do vậy yêu cầu hàm lợng các loại hạt dẹt hay thỏi trong đá dăm
không đợc lớn hơn 15%. Ngoài ra các loại hạt yếu bao gồm các loại hạt giòn, hạt
dể phong hóa cũng có tác dụng làm giảm đáng kể cờng độ của bê tông. Vì vậy
hàm lợng của các hạt này cũng không đợc lớn hơn 10% theo trọng lợng.
Hàm lợng tạp chất sét, phù sa trong đá dăm quy định không quá 1%, hàm l-
ợng hợp chất lu huỳnh ( SO
3
) không quá 0.5% theo khối lợng.
Tính chất của nguyên liệu đá dăm
Khối lợng thể tích: 2,58 g/cm
3
Khối lợng thể tích xốp : 1450 Kg/m
3
Hàm lợng bùn sét: 0,78%
Độ nén dập (%): 8
Cỡ hạt lớn nhất (D
max
) = 20mm
Đá dăm yêu cầu phải có đờng tích luỹ cấp hạt không vợt ra ngoài miềm giới
hạn đợc xác định theo quy phạm. Theo quy phạm hàm lợng từng cấp hạt cốt liệu
lớn nằm trong phạm vi sau :
Kích thớc hốc sàng
D
min
2
DD

minmax
+
D
max
1,25D
max
Lợng sót tích luỹ theo
% khối lợng
95ữ100 40ữ70 0ữ5
0
Cốt liệu nhỏ (Cát) :
Để chế tạo bê tông ta sử dụng cát vàng thuộc họ cát khô có
o
1500 kg/m
3
.
Loại cát này thờng đợc sử dụng để chế tạo bê tông mác cao. Thành phần hoá học
chủ yếu của loại cát này là SiO
2
. Yêu cầu cát phải sạch, không lẫn tạp chất có hại.

6
100
80
60
d
20
40
0
Min

d
Max Min
d
Max
d
Max
1,25d+
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tạp chất có hại trong cát chủ yếu là các loại mi-ca, các hợp chất của lu huỳnh, các
tạp chất hữu cơ và bụi sét.
Mi-ca có cờng độ bản thân bé, ở dạng phiến mỏng, lực dính với ximăng rất
yếu. Mi-ca lại dễ phong hoá, nên làm giảm cờng độ và tính bền vững của bêtông ,
vì thế lợng mi-ca không đợc quá 0,5%.
Các hợp chất lu huỳnh gây tác dụng xâm thực hoá học đối với ximăng , nên
lợng của nó trong cát tính quy ra SO
3
không quá 1%.
Tạp chất hữu cơ là xác động vật và thực vật mục nát lẫn trong cát, làm giảm
lực dính kết giữa cát và ximăng , ảnh hởng đến cờng độ, mặt khác có thể tạo nên
axít hữu cơ gây tác dụng xâm thực đến ximăng làm giảm cờng độ của ximăng trên
25%. Nếu cát có chứa nhiều tạp chất hữu cơ thì có thể rửa bằng nớc sạch.
Bụi sét là những hạt bé hơn 0,15mm, chúng bao bọc quanh hạt cát, cản trở
sự dính kết giữa cát và ximăng , làm giảm cờng độ và ảnh hởng đến tính chống
thấm của bêtông . Quy phạm quy định không quá 5%
Độ ẩm của cát là mức độ ngậm nớc của cát, đặc tính của cát là thể tích thay
đổi theo độ ẩm, thể tích lớn nhất khi có độ ẩm khoảng 4 ữ7%
Tính chất của nguyên liệu cát:
Khối lợng riêng: 2.62 g/cm
3

Khối lợng thể tích : 1.5 g/cm
3
Độ rỗng: 43.59%
Môđun độ lớn M = 2
Thành phần hạt của cốt liệu nhỏ đảm bảo nằm trong vùng quy phạm, quy
phạm này áp dụng cho cát chế tạo bê tông nặng, đây cũng là loại bê tông nhà máy
của chúng ta sản xuất nên ta có thể áp dụng quy phạm này. Sau đây là bảng quy
phạm của cát mà loại cát nhà máy nhập về phải nằm trong vùng quy phạm này.
Kích thớc mắt
sàng,mm
5 2.5 1.2 0.6 0.3 0.15
Lợng cát tích luỹ
Theo quy phạm, A
i
%
0
0 ữ20 15 ữ45 35 ữ70 70 ữ 90 90 ữ100

7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
0
20
40
60
80
100
0,15
0,3
0,6 1,2
2,5

5,0
0
1.3. Thiết kế cấp phối bê tông cho các sản phẩm:
để tính cấp phối bêtông ta dùng phơng pháp ly thuyết kết hợp với thực nghiệm.
Với các sản phẩm khác nhau có các chỉ tiêu về kỹ thuật khác nhau. Chính vì
vậy phải thiết lập đợc phơng pháp tính cấp phối sao cho đơn giản và hiệu quả.
Bằng thực nghiệm nhiều tác giả đã đa ra đợc quan hệ phụ thuộc cờng độ nén của
bêtông với tỷ lệ lợng dùng nớc và chất kết dính là một đờng cong quy tắc: R=
f(X/N). Hay nói một cách khác mác của bêtông là một hàm phụ thuộc vào tỷ lệ
N/X.
Công thức tiện lợi nhất và đợc dùng thực tế hiện nay là công thức của nhà
bác học Thuy Sỹ I.Bôlômây và đợc BG- Skramtaep hàon thiện. Công thức thể hiện
đợc sự phụ thuộc giữa cờng độ bêtông và tỉ lệ X/N đợc chuyển háo thành quan hệ
đờng thẳng giữa cờng độ và tỉ lệ X/N:
R
28
= A.R
x
.(X/N B) (đơn vị daN/cm
2
).
Trong đó: A : hệ số thực nghiệm đánh giá phẩm chất cốt liệu.
R
x
: cờng độ của ximăng.
R
28
: cờng độ bêtông ở tuổi 28 ngày.
B = 0,5 khi X/N


2,5.
B = - 0,5 khi X/N > 2,5.
Nh vậy ta dung công thức Bôlômây Skramtaep để tinh toán:
R
28
= A.R
x
(X/N

0,5).
Bảng hệ số thực nghiệm đánh giá phẩm chất cốt liệu A, A
1
.
Tính chất cốt liệu A A
1
Phẩm chất tốt 0,55 0,43
Phẩm chất trung bình 0,60 0,40

8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phẩm chất kém 0,65 0,37
Chọn cấp phối bêtông theo phơng pháp này đợc tiến hành theo ba bớc:
*B ớc 1 : Tính sơ bộ lợg dùng vật liệu cho 1m
3
bêtông.
Nhờ biểu đồ hoặc bẳng cho sẵn, chọn sơ bộ lợng dùng nớc cho một m
3
bêtông thoả mãn yêu cầu tính công tác( độ lu động hay độ cứng) ở trạng thái đầm
chặt.
Dựa vào yêu cầu cờng độ bêtông, thời hạn đạt cờng độ thiết kế và các giá trị

cờng độ trung gian khác( cờng độ khi tháo khuôn, khi giao hàng), điều kiện rắn
chắc và hoạt tính của ximăng để quyết định tỉ lệ N/X hay X/N.
Tính sơ bộ giá trị X/N theo Bôlômây Skramtaep.
Khi X/N

2,5.
N
X
=
X
X
RA
RAR
.
..5,028
+
Khi X/N > 2,5.
N
X
=
X
X
RA
RAR
.
..5,028

Từ hai trị số N và X/N ta biết đợc lợng dùng ximăng cho 1 m
3
bêtông.

X = N.X/N
Xác định sơ bộ lợng dùng cốt liệu lớn: Dựa vào giả thiết tổng thể tích tuyệt
đối các vật liệu thành phần cho 1m
3
bêtông( ximăng, nớc, cốt liệu lớn, cốt liệu bé)
tạo nên một khối đặc chắc có thể tích đúng bằng 1m
3
( bỏ qua thể tích không khí
rất nhỏ lọt vào hỗn hợp bêtông). Nên ta có:
+
X
P
X
+
N
P
N
+
CP
C
=
D
P
D
1000 (l) (*).
Thể tích vũa ximăng cát trong 1m
3
bêtông lấp đầy các phần rỗng và bao bọc
quanh các hạt cốt liệu lớn đợc biểu thị gián tiếp dới dạng hệ số d k
d

của thể tích va
ximăng cát trong hỗn hợp so với thể rỗng V
r
của cốt liệu lớn.
+
X
P
X
+
N
P
N
=
C
P
C
dd
X
kr
P
X
..
(**).
Trong đó:
X lợng dùng ximăng cho 1m
3
bêtông.
N - lợng dùng nớc cho 1m
3
bêtông.

D - lợng dùng đá cho 1m
3
bêtông.

x
khối lợng riêng của ximăng (kg/m
3
).

n
khối lợng riêng của nớc (kg/m
3
).

c
khối lợng riêng của cát (kg/m
3
).

d
khối lợng riêng của đá (kg/m
3
).

vd
khối lợng thể tích của đá (kg/m
3
).
r
d

- độ rỗng của đá.
k
d
- hệ số d của vữa ximăng cát.
Giải hệ phơng trình (*) và (**) ta có thể xác định đợc lợng dùng sơ bộ cốt
liệu lớn đá cho 1m
3
bêtông .
D






+
=
+
=
d
vd
dd
vd
d
d
vd
d
kr
k
r





.
1
1000
1
.
1000

9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
D
1)1.(
.1000
)1(.
.1000
+
=
+
=
dd
vd
ddd
vd
krrkr

Từ đó ta tính đợc lợng dùng cốt liệu bé (cát) cho 1m
3

bêtông .
C
C
DNX
DNX


.1000














++=
*B ớc 2 : Điều chỉnh thông số cấp phối.
Điều chỉnh thông số cấp phối bêtông cần tiến hành những mẻ trộn thử. Số l-
ợng mẻ trộn phụ thuộc vào mức độ chính xác theo yêu cầu của cấp phối bêtông.
Qua những mẻ trộn thử ta xác định đợc một cấp phối tốt nhất với lợng dung
ximăng nhỏ nhất.
*B ớc 3 : Xác định lợng dùng vật liệu cho 1m
3

bêtông và chọn ra cấp phối chuẩn.
+ Đầu tiên xác định khối lợng thể tích thực tế của hỗn hợp bêtông từ những
mẻ trộn thử, sau khi đầm chặt theo một số phơng pháp ứng với hoặc gần với phơng
thức tạo hình sản phẩm trong điều kiện sản xuất. Từ đó có thể tích hỗn hợp bêtông
của mẻ trộn.
V
hh
=

P/m
vhh
.
Trong đó:

P Tổng khối lợng vật liệu trong mẻ trộn kể cả nớc.
m
vhh
- Khối lợng thể tích thực của hỗn hợp bêtông đã đầm chặt.
+ Biết đợc thể tích hỗn hợp bêtông, lợng dùng từng thành phần của mẻ trộn
ta tính đợc lợng dùng vật liệu thực tế cho 1m
3
bêtông và cấp phối theo tỉ lệ khối l-
ợng. Lấy khối lợng ximăng làm đơn vị (1: C/X: D/X: N/X). Sau đó ta đúc mẫu và
kiểm tra cờng độ bêtông ở tuổi 3,7,14 hay 28 ngày của mẻ trộn có cấp phôi tốt
nhất để đợc mác bêtông.
1.Hỗn hợp bê tông thơng phẩm mác 200; độ sụt SN = 12 cm
Vật liệu sử dụng :
Xi măng: PC40;
Đá dăm : chất lợng trung bình, D
max

= 20 mm.
Cát vàng:
Phụ gia siêu dẻo Sikament R
4
1.1. Lợng dùng nớc:
Với bê tông có D
max
= 20 mm, SN = 12 cm ta có đợc lợng dùng nớc cho 1
m
3
bê tông là: N = 208 l/m
3
. (biểu đồ hình 5.8 trang 102 tài liệu [1]).
Vì cốt liệu lớn sử dụng là đá dăm nên : N = 208 + 15 = 223 l/m
3
.
1.2. Lợng dùng xi măng:
Theo Bôlômây Skramtaep có công thức:

5,0
R.A
R
N
X
x
28
+=
Trong đó:
R
28

là cờng độ bê tông ở tuổi 28 ngày, ở đây R
28
= 200 daN/cm
2
R
x
là mác xi măng, R
x
=400 daN/cm
2
A là hệ số phụ thuộc vào phẩm chất cốt liệu với cốt liệu tốt A= 0,65

10
Website: Email : Tel : 0918.775.368

5,0
40065,0
200
+
ì
=
N
X
= 1,269.
Lợng dùng xi măng cho 1 m
3
bê tông là: X =
N
X
. N = 1,269.223 = 283 kg

Lợng dùng phụ gia cho 1 m
3
bê tông bằng 1,5% lợng ximăng
P =1,5%ì283 =4,25 lít
Để tra hệ số K
đ
. (bảng 5.7 trang 99 tài liệu [1]).
Nội suy ta có:

)2500283.(
2500300
250300
250283



+=
dd
dd
KK
KK

)250283.(
250300
3,136,1
3,1
326




+=
d
K
= 1,32
1.3. Xác định lợng dùng đá:
D =
1)1K.(r
.1000
dd
Vd
+

Trong đó:


: Khối lợng thể tích đổ đống của đá

= 1,5 g/cm
3

d
: Khối lợng riêng của đá
d
= 2,6 g/cm
3
r
d
: Độ rỗng của cốt liệu lớn
r
d

= 1 -
d
vd


= 1 -
6,2
5,1
= 0,42%

d
: Khối lợng riêng của đá
d
= 2,6 g/cm
3
D =
1322
1)132,1(42,0
5,11000
=

ì
(kg)
1.4. Xác định lợng dùng cát:
C = [ 1000 - (
dNX
DNX

+


+

) +
c
Trong đó:

x
: Khối lợng riêng của xi măng và
x
= 3,1 kg/l

n
: Khối lợng riêng của nớc và
n
= 1 kg/l

d
: Khối lợng riêng của đá và
d
= 2,6 kg/l

c
: Khối lợng riêng của cát và
c
= 2,65 kg/l
C = [ 1000 - (
6,2
1322
1
223

1,3
326
++
)]ì2,65 = 433 (kg)
Mức ngậm cát (tỷ lệ lợng dùng cát trong hỗn hợp cốt liệu) là:
m
c
=
25,0
1322433
433
=
+
=
+
DC
C
Ta điều chỉnh về cấp phối chuẩn với m
c
= 0,34. (bảng 5.6 trang 98 tài liệu [1]).
C = ( 433+1322).0,34 = 597 kg

11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
D = ( 433+1322) 597 = 1158 kg
Vậy cấp phối chuẩn của hỗn hợp bê tông là:
X : C : D : N = 283 : 597 : 1158 : 223
1.5. Tính cấp phối ở điều kiện tự nhiên với :
W
c

= 5% ; W
d
= 2%
Lợng đá cần dùng là
D =
1182
2100
1158100
=

ì
(kg)
Lợng nớc trong đá dăm là : N
d
= 1182ì2% = 23,64 lít
Lợng cát cần dùng là :
C =
5100
597100

ì
= 628 (kg)
Lợng nớc trong cát là : N
c
= 628ì5% = 31,3 lít
Lợng nớc thực tế là : N = 223 (23,64 + 31,3) = 168 lít
Cấp phối tự nhiên của hỗn hợp bê tông là
X : C : D : N = 283 : 628 : 1182 : 168
2.Hỗn hợp bê tông thơng phẩm mác 250; độ sụt SN = 12 cm
Vật liệu sử dụng :

Xi măng: PC40;
Đá dăm : chất lợng trung bình, D
max
= 20 mm.
Cát vàng:
Phụ gia siêu dẻo Sikament R
4
2.1. Lợng dùng nớc:
Với bê tông có D
max
= 20 mm, SN = 12 cm ta có đợc lợng dùng nớc cho 1
m
3
bê tông là: N = 208 l/m
3
. (biểu đồ hình 5.8 trang 102 tài liệu [1]).
Vì cốt liệu lớn sử dụng là đá dăm nên : N = 208 + 15 = 223 l/m
3
.
2.2. Lợng dùng xi măng:
Theo Bôlômây Skramtaep có công thức:

5,0
R.A
R
N
X
x
28
+=

Trong đó:
R
28
là cờng độ bê tông ở tuổi 28 ngày, ở đây R
28
= 250 daN/cm
2
R
x
là mác xi măng, R
x
=400 daN/cm
2
A là hệ số phụ thuộc vào phẩm chất cốt liệu với cốt liệu tốt A= 0,65

5,0
40065,0
250
+
ì
=
N
X
= 1,462.
Lợng dùng xi măng cho 1 m
3
bê tông là: X =
N
X
. N = 1,462.223 = 326 kg


12
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lợng dùng phụ gia cho 1 m
3
bê tông bằng 1,5% lợng ximăng
P =1,5%ì326 =4,88 lít
Để tra hệ số K
đ
. (bảng 5.7 trang 99 tài liệu [1]).
Nội suy ta có:

)300326.(
300350
300350
300326



+=
dd
dd
KK
KK

)300326.(
300350
36,142,1
36,1
326




+=
d
K
= 1,391
2.3. Xác định lợng dùng đá:
D =
1)1K.(r
.1000
dd
Vd
+

Trong đó:


: Khối lợng thể tích đổ đống của đá

= 1,5 g/cm
3

d
: Khối lợng riêng của đá
d
= 2,6 g/cm
3
r
d

: Độ rỗng của cốt liệu lớn
r
d
= 1 -
d
vd


= 1 -
6,2
5,1
= 0,42%

d
: Khối lợng riêng của đá
d
= 2,6 g/cm
3
D =
1288
1)1391,1(42,0
5,11000
=

ì
(kg)
2.4. Xác định lợng dùng cát:
C = [ 1000 - (
dNX
DNX


+

+

) +
c
Trong đó:

x
: Khối lợng riêng của xi măng và
x
= 3,1 kg/l

n
: Khối lợng riêng của nớc và
n
= 1 kg/l

d
: Khối lợng riêng của đá và
d
= 2,6 kg/l

c
: Khối lợng riêng của cát và
c
= 2,65 kg/l
C = [ 1000 - (
6,2

1288
1
223
1,3
326
++
)]ì2,65 = 467 (kg)
Mức ngậm cát (tỷ lệ lợng dùng cát trong hỗn hợp cốt liệu) là:
m
c
=
27,0
1288467
467
=
+
=
+
DC
C
Ta điều chỉnh về cấp phối chuẩn với m
c
= 0,34. (bảng 5.6 trang 98 tài liệu [1]).
C = ( 467+1288).0,34 = 597 kg
D = ( 467+1253) 597 = 1158 kg
Vậy cấp phối chuẩn của hỗn hợp bê tông là:
X : C : D : N = 326 : 597 : 1158 : 223

13
Website: Email : Tel : 0918.775.368

2.5. Tính cấp phối ở điều kiện tự nhiên với :
W
c
= 5% ; W
d
= 2%
Lợng đá cần dùng là
D =
1182
2100
1158100
=

ì
(kg)
Lợng nớc trong đá dăm là : N
d
= 1182ì2% = 23,64 lít
Lợng cát cần dùng là :
C =
5100
597100

ì
= 628 (kg)
Lợng nớc trong cát là : N
c
= 628ì5% = 31,3 lít
Lợng nớc thực tế là : N = 223 (23,64 + 31,3) = 168 lít
Cấp phối tự nhiên của hỗn hợp bê tông là

X : C : D : N = 326 : 628 : 1182 : 168
3. Hỗn hợp bê tông thơng phẩm mác 300; độ sụt SN = 12 cm
Vật liệu sử dụng :
Xi măng: PC40;
Đá dăm : chất lợng trung bình, D
max
= 20 mm.
Cát vàng:
Phụ gia siêu dẻo Sikament R
4
3.1. Lợng dùng nớc:
Với bê tông có D
max
= 20 mm, SN = 12 cm ta có đợc lợng dùng nớc cho 1
m
3
bê tông là: N = 208 l/m
3
. (biểu đồ hình 5.8 trang 102 sách tài liệu [1]).
cốt liệu lớn sử dụng là đá dăm nên : N = 208 + 15 = 223 l/m
3
.
3.2.Lợng dùng xi măng:
Theo Bôlômây Skramtaep có công thức.

5,0
R.A
R
N
X

X
28
+=
Trong đó:
R
28
là cờng độ bê tông ở tuổi 28 ngày, ở đây R
28
= 300
R
x
là mác xi măng, R
x
= 400
A là hệ số phụ thuộc vào phẩm chất cốt liệu với cốt liệu tốt A= 0,65

5,0
40065,0
300
+
ì
=
N
X
= 1,65
Lợng dùng xi măng cho 1 m
3
bê tông là: X =
N
X

. N = 1,65.223 = 368 kg
Lợng dùng phụ gia cho 1 m
3
bê tông bằng 1,5% lợng ximăng
P =1,5%.366 = 5,5 lít
Nội suy tính hệ số K
d
ta có: (bảng 5.7 trang 99 tài liệu [1]).

14
Website: Email : Tel : 0918.775.368

)350366.(
350400
350400
350366



+=
dd
dd
KK
KK

)350366.(
350400
42,147,1
42,1
366




+=
d
K
= 1,44
3.3. Xác định lợng dùng đá:
D =
1)1K.(r
.1000
dd
Vd
+

Trong đó:


: Khối lợng thể tích đổ đống của đá

= 1,5 g/cm
3

d
: Khối lợng riêng của đá
d
= 2,6 g/cm
3
r
d

: Độ rỗng của cốt liệu lớn
r
d
= 1 -
d
vd


= 1 -
6,2
5,1
= 0,42%

d
: Khối lợng riêng của đá
d
= 2,6 g/cm
3
D =
1266
1)144,1(42,0
5,11000
=

ì
(kg)
3.4. Xác định lợng dùng cát:
C = [ 1000 - (
dNX
DNX


+

+

) +
c
C = [ 1000 - (
6,2
1266
1
223
1,3
366
++
)]ì2,65 = 456 (kg)
Mức ngậm cát (tỷ lệ lợng dùng cát trong hỗn hợp cốt liệu) là:
m
c
=
0,26
1266456
456
DC
C
=
+
=
+
Ta điều chỉnh về cấp phối chuẩn với m

c
= 0,34. (bảng 5.6 trang 98 tài liệu [1]).
C = ( 456+1266)ì0,34 = 556 kg
D = (456+1266) 556 = 1166 kg
Vậy cấp phối chuẩn của hỗn hợp bê tông là
X : C : D : N = 368 : 556 : 1166 : 223
3.5. Tính cấp phối ở điều kiện tự nhiên với:
W
c
= 5% ; W
d
= 2%
Lợng đá cần dùng là
D =
1190
2100
1166100
=

ì
(kg)
Lợng nớc trong đá dăm là : N
d
= 1190.2% = 23,8 lít
Lợng cát cần dùng là
C =
5100
556100

ì

= 585 (kg)

15
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lợng nớc trong cát là : N
c
= 585.5% = 29,3 lít
Lợng nớc thực tế là : N = 223 (23,8 + 29,3) = 170 lít
Cấp phối tự nhiên của hỗn hợp bê tông là
X : C : D : N = 366 : 585 : 1190 : 170
4. Hỗn hợp bê tông thơng phẩm mác 350; độ sụt SN = 12 cm
Vật liệu sử dụng :
Xi măng: PC40;
Đá dăm : chất lợng trung bình, D
max
= 20 mm.
Cát vàng:
Phụ gia siêu dẻo Sikament R
4
4.1.Lợng dùng nớc:
Với bê tông có D
max
= 20 mm, SN = 12 cm ta có đợc lợng dùng nớc cho 1
m
3
bê tông là: N = 208 l/m
3
. (biểu đồ hình 5.8 trang 102 sách tài liệu [1]).
Vì cốt liệu lớn sử dụng là đá dăm nên : N = 208 + 15 = 223 l/m
3

.
4.2.Lợng dùng xi măng:
Theo Bôlômây Skramtaep có công thức.

5,0
R.A
R
N
X
X
28
+=
Trong đó:
R
28
là cờng độ bê tông ở tuổi 28 ngày, ở đây R
28
= 350
R
x
là mác xi măng, R
x
= 400
A là hệ số phụ thuộc vào phẩm chất cốt liệu với cốt liệu tốt A= 0,65

5,0
40065,0
350
+
ì

=
N
X
= 1,85
Lợng dùng xi măng cho 1 m
3
bê tông là: X =
N
X
. N = 1,85ì223 = 413 kg
Lợng dùng phụ gia cho 1 m
3
bê tông bằng 1,5% lợng ximăng
P =1,5%ì413 =6,2 lít
Nội suy tính hệ số K
d
ta có: : (bảng 5.7 trang 99 tài liệu [1]).

)400413.(
350400
350400
400413



+=
dd
dd
KK
KK


)400413.(
350400
42,147,1
47,1
413



+=
d
K
= 1,483
4.3. Xác định lợng dùng đá:
D =
1)1K.(r
.1000
dd
Vd
+

Trong đó:


: Khối lợng thể tích đổ đống của đá

= 1,5 g/cm
3

16

Website: Email : Tel : 0918.775.368

d
: Khối lợng riêng của đá
d
= 2,6 g/cm
3
r
d
: Độ rỗng của cốt liệu lớn
r
d
= 1 -
d
vd


= 1 -
6,2
5,1
= 0,42%
D
1246
1)1483,1(42,0
5,11000
=

ì
=
(kg)

4.4. Xác định lợng dùng cát:
C = [ 1000 - (
dNX
DNX

+

+

) +
c
C = [ 1000 - (
6,2
1246
1
223
1,3
413
++
)]ì2,65 = 436 (kg)
Mức ngậm cát (tỷ lệ lợng dùng cát trong hỗn hợp cốt liệu) là:
m
c
=
26,0
1246436
436
=
+
=

+
DC
C
Ta điều chỉnh về cấp phối chuẩn với m
c
= 0,34. (bảng 5.6 trang 98 tài liệu [1]).
C = ( 436+1246 )ì0,34 = 572 kg
D = (436+1246) 572 = 1110 kg
Vậy cấp phối chuẩn của hỗn hợp bê tông là
X : C : D : N = 413 : 572 : 1110 : 223
4.5.Tính cấp phối ở điều kiện tự nhiên với:
W
c
= 5% ; W
d
= 2%
Lợng đá cần dùng là
D =
1133
2100
1110100
=

ì
(kg)
Lợng nớc trong đá dăm là : N
d
= 1133ì2% = 22,7 lít
Lợng cát cần dùng là
C =

5100
572100

ì
= 602 (kg)
Lợng nớc trong cát là : N
c
= 602ì5% = 30,1 lít
Lợng nớc thực tế là : N = 223 (22,7 + 30,1) = 170 lít
Cấp phối tự nhiên của hỗn hợp bê tông là :
X : C : D : N = 413 : 602 : 1133 : 170
5.Hỗn hợp bê tông thơng phẩm mác 400; độ sụt SN = 12 cm
Vật liệu sử dụng :
Xi măng: PC40;
Đá dăm : chất lợng trung bình, D
max
= 20 mm.
Cát vàng:
Phụ gia siêu dẻo Sikament R
4

17
Website: Email : Tel : 0918.775.368
5.1.Lợng dùng nớc:
Với bê tông có D
max
= 20 mm, SN = 12 cm ta có đợc lợng dùng nớc cho 1
m
3
bê tông là: N = 208 l/m

3
. (biểu đồ hình 5.8 trang 102 tài liệu [1]).
Vì cốt liệu lớn sử dụng là đá dăm nên : N = 208 + 15 = 223 l/m
3
.
5.2.Lợng dùng xi măng:
Theo Bôlômây Skramtaep có công thức.

5,0
R.A
R
N
X
X
28
+=
Trong đó:
R
28
là cờng độ bê tông ở tuổi 28 ngày, ở đây R
28
= 400
R
x
là mác xi măng, R
x
= 400
A là hệ số phụ thuộc vào phẩm chất cốt liệu với cốt liệu tốt A= 0,65
5,0
40065,0

400
+
ì
=
N
X
= 2,038
Lợng dùng xi măng cho 1 m
3
bê tông là: X =
N
X
. N = 2,038ì223 = 454 kg
Lợng dùng phụ gia cho 1 m
3
bê tông bằng 1,5% lợng ximăng
P =1,5%ì454 = 6,8 lít
Nội suy tính hệ số K
d
ta có: (bảng 5.7 trang 99 tài liệu [1]).

)400454.(
350400
350400
400454



+=
dd

dd
KK
KK

)400454.(
350400
42,147,1
47,1
454



+=
d
K
= 1,524
5.3. Xác định lợng dùng đá:
D =
1)1K.(r
.1000
dd
Vd
+

Trong đó:


: Khối lợng thể tích đổ đống của đá

= 1,5 g/cm

3

d
: Khối lợng riêng của đá
d
= 2,6 g/cm
3
r
d
: Độ rỗng của cốt liệu lớn
r
d
= 1 -
d
vd


= 1 -
6,2
5,1
= 0,42%
D
1229
1)1524,1(42,0
5,11000
=

ì
=
(kg)

5.4. Xác định lợng dùng cát:
C = [ 1000 - (
dNX
DNX

+

+

) +
c
C = [ 1000 - (
6,2
1229
1
223
1,3
454
++
)]ì2,65 = 418 (kg)

18
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Mức ngậm cát (tỷ lệ lợng dùng cát trong hỗn hợp cốt liệu) là:
m
c
=
27,0
1229454
454

=
+
=
+
DC
C
Ta điều chỉnh về cấp phối chuẩn với m
c
= 0,34. (bảng 5.6 trang 98 sách tài liệu
[1])
C = ( 454+1229 )ì0,34 = 572 kg
D = ( 454+1229 ) 572 = 1111 kg
Vậy cấp phối chuẩn của hỗn hợp bê tông là
X : C : D : N = 454 : 572 : 1111 : 223
5.5. Tính cấp phối ở điều kiện tự nhiên với:
W
c
= 5% ; W
d
= 2%
Lợng đá cần dùng là
D =
1134
2100
1111100
=

ì
(kg)
Lợng nớc trong đá dăm là : N

d
= 1134ì2% = 22,7 lít
Lợng cát cần dùng là
C =
5100
572100

ì
= 602 (kg)
Lợng nớc trong cát là : N
c
= 602ì5% = 30,1 lít
Lợng nớc thực tế là : N = 223 (22,7 + 30,1) = 170 lít
Cấp phối tự nhiên của hỗn hợp bê tông là :
X : C : D : N = 454 : 602 : 1134 : 170
6. Bêtông để sản xuất panel sàn rỗng theo phơng pháp công nghệ tổ hợp bàn
rung:
Bê tông M400, độ cứng SN = 3 cm
Vật liệu sử dụng :
Xi măng: PC40;
Đá dăm : chất lợng trung bình, D
max
= 20 mm.
Cát vàng:
6.1. Lợng dùng nớc:
Với bê tông có D
max
= 20 mm, ĐC = 3cm ta có đợc lợng dùng nớc cho 1 m
3
bê tông là: N = 174 l/m

3
. (biểu đồ hình 5.8 trang 102 sách tài liệu [1]).
Vì cốt liệu lớn sử dụng là đá dăm nên : N = 174 + 15 = 189 l/m
3
.
6.2. Lợng dùng xi măng:
Theo Bôlômây Skramtaep có công thức :

5,0
R.A
R
N
X
X
28
+=
Trong đó:

19
Website: Email : Tel : 0918.775.368
R
28
là cờng độ bê tông ở tuổi 28 ngày, ở đây R
28
= 400
R
x
là mác xi măng, R
x
= 400

A là hệ số phụ thuộc vào phẩm chất cốt liệu với cốt liệu tốt A= 0,65

5,0
40065,0
400
+
ì
=
N
X
= 2,038
Lợng dùng xi măng cho 1 m
3
bê tông là: X =
N
X
. N = 2,038.189 = 385 kg
Để tra hệ số K
đ
. (bảng 5.7 trang 99 tài liệu [1]).
Nội suy ta có:

)350385.(
350400
350400
350385



+=

dd
dd
KK
KK

)350385.(
350400
42,147,1
42,1
385



+=
d
K
= 1,455
6.3. Xác định lợng dùng đá:
D =
1)1K.(r
.1000
dd
Vd
+

Trong đó:


: Khối lợng thể tích đổ đống của đá


= 1,5 g/cm
3

d
: Khối lợng riêng của đá
d
= 2,6 g/cm
3
r
d
: Độ rỗng của cốt liệu lớn
r
d
= 1 -
d
vd


= 1 -
6,2
5,1
= 0,42%

d
: Khối lợng riêng của đá
d
= 2,6 g/cm
3
D =
1259

1)1455,1(42,0
5,11000
=

ì
(kg)
6.4. Xác định lợng dùng cát:
C = [ 1000 - (
dNX
DNX

+

+

) +
c
Trong đó:

x
: Khối lợng riêng của xi măng và
x
= 3,1 kg/l

n
: Khối lợng riêng của nớc và
n
= 1 kg/l

d

: Khối lợng riêng của đá và
d
= 2,6 kg/l

c
: Khối lợng riêng của cát và
c
= 2,65 kg/l
C = [ 1000 - (
6,2
1259
1
189
1,3
385
++
)]ì2,65 = 537 (kg)
Mức ngậm cát (tỷ lệ lợng dùng cát trong hỗn hợp cốt liệu) là:
m
c
=
3,0
1259537
537
=
+
=
+
DC
C

Ta điều chỉnh về cấp phối chuẩn với m
c
= 0,34. (bảng 5.6 trang 98 tài liệu [1]).
C = ( 537+1259 ).0,34 = 611 kg
D = ( 537+1259 ) - 611 = 1185 kg

20
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Vậy cấp phối chuẩn của hỗn hợp bê tông là
X : C : D : N = 385 : 611: 1185 : 189
6.5. Tính cấp phối ở điều kiện tự nhiên với:
W
c
= 5% ; W
d
= 2%
Lợng đá cần dùng là
D =
1209
2100
1185100
=

ì
(kg)
Lợng nớc trong đá dăm là : N
d
= 1209ì2% = 24,18 lít
Lợng cát cần dùng là :
C =

5100
611100

ì
= 643 (kg)
Lợng nớc trong cát là : N
c
= 643.5% = 32,15 lít
Lợng nớc thực tế là : N = 189 - (24,18 + 32,15) = 133 lít
Cấp phối tự nhiên của hỗn hợp bê tông mác 400 là
X : C : D : N = 385 : 643 : 1209 : 133
7. Bê tông mác 300 # để sản xuất cọc móng +panel sàn đặc và t ờng trong :
*Nguyên vật liệu để sản xuất gồm :
+Xi măng PC40

x
= 3,1 (g/cm
3
) khối lợng riêng của xi măng

ox
= 1,2 (g/cm
3
)
+ Đá dăm ; D
max
= 20 (mm)

đ
= 2,7 (g/cm

3
)


= 1,45(g/cm
3
)
W
đ
=2%
+ Cát vàng
c
= 2,65 (g/cm
3
)

oc
= 1,6 (g/cm
3
)
W
c
=5%
*Xác định tỷ lệ X /N theo công thức Bô lô mây -S kam ta ép
Với bê tông có D
max
= 20 mm, ĐC = 15 ta có đợc lợng dùng nớc cho 1 m
3
bê tông là: N = 148 (l/m
3

), (biểu đồ hình 5.8 trang 102 sách tài liệu [1]).
Vì cốt liệu lớn sử dụng là đá dăm nên : N = 148 + 15 = 163 l/m
3
.

75,15,0
6,0.400
300
5,0
.
=+=+=
x
b
RA
R
N
X
(Kg)
Trong đó ; R
x
= 400
R
b
= 300 Mác bê tông
A = 0,6 Đối với vật liệu có phẩm chất trung bình
Vậy lợng dùng xi măng là ;

28516375,1
===
xN

N
X
X
(Kg)
Lợng dùng đá dăm cho 1 m
3
bê tông là ;


21
Website: Email : Tel : 0918.775.368

1)1(
.1000
+
=
dd
vd
kr
D


Trong đó : r
đ
.Độ rỗng của cốt liệu (với r
đ
=0,46 đợc tính ở trên )
k
d
=1,2.Hệ số d của vữa trong bê tông ( đối với bê tông cứng)


)(1328
1)12,1(46,0
1450
kgD
=
+
=

Lợng dùng cát ;
C = [1000 - (
adax
D
N
X

++
)].
c

C = [1000 - (
7,2
1328
163
1,3
285
++
)].
65,2


= 671(kg).
Vậy cấp phối sơ bộ là:

X
N
X
D
X
C
:::1
= 1:2,35:4,66: 0,57
Tính cấp phối ở điều kiện tự nhiên với :
W
c
= 5% ; W
d
= 2%
Lợng đá cần dùng là
D =
1355
2100
1328100
=

ì
(kg)
Lợng nớc trong đá dăm là : N
d
= 1355ì2% = 27,1 lít
Lợng cát cần dùng là :

C =
5100
671100

ì
= 706 (kg)
Lợng nớc trong cát là : N
c
= 706x5% = 35,3 lít
Lợng nớc thực tế là : N = 163 - (27,1 + 35,3) = 100,6 lít
Cấp phối tự nhiên của hỗn hợp bê tông mác 300 là
X : C : D : N = 285 : 706 : 1355 : 100,6

X
N
X
D
X
C
:::1
= 1 : 2,48 : 4,75 : 0,
8. Bảng thống kê cấp phối
Sản phẩm
X(PC40)
(kg)
C
(kg)
D
(kg)
N

(kg)
Mác
bêtông
(kG/cm
2
)
Độ sụt
SN(cm)
Panel sàn rỗng
412 620 1220 165 300 3
Panel sàn đặc và t-
ờng trong
319,2 853,6 1028 169 250 8
Cọc móng 300 4

22
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bê tông thơng
phẩm
327 849,5 1022 171 250 12
371 832 1001 172 300 12
415,5 814,5 980 173 350 12
460 797 958,5 174 400 12
I.5. Kế hoạch sản xuất của nhà máy:
Số ngày làm việc thực tế trong một năm:
N = 365 - ( x+y+z )
Trong đó:
365 : Số ngày trong năm.
x : Số ngày nghỉ chủ nhật : 52 ngày.
y : Số ngày nghỉ lễ tết : 8 ngày.

z : Số ngày nghỉ bảo dỡng, sửa chữa : 5 ngày.
Từ đó ta có số ngày làm việc thực tế trong năm :
N = 365 - ( 52 + 8 + 5 ) = 300 ngày.
Số ca sản xuất trong một ngày với phân xởng tạo hình : 2 ca/ngày.
Số ca sản xuất trong một năm : 2ì300 = 600 ca/năm.
Số giờ sản xuất trong ca : 7,5 giờ/ca.
Số giờ sản xuất trong một năm : 600ì7,5 = 4500 ( giờ/năm ).
Số ca sản xuất trong một ngày với phân xởng trộn hỗn hợp bêtông là 2 ca .
Số ca làm việc trong một ngày với phân xởng dỡng hộ bêtông là 3 ca.
1.2. các loại sản phẩm nhà máy sản xuất
1. P anel sàn rỗng( lỗ rỗng tiết diện tròn):
Để tạo hình sản phẩm panel sàn rỗng(lỗ rỗng tiết diện tròn) sử dụng phơng
pháp tổ hợp dùng lõi rung.
Các sản phẩm có kích thớc là LxBxH:
1. LxBxH= 2980x1590x220 mm. (8 lỗ rỗng, kích thớc lỗ rỗng:159mm)
2. LxBxH= 5680x1190x220 mm. (6 lỗ rỗng, kích thớc lỗ rỗng:159mm)
3. LxBxH= 6260x790x220 mm. (4 lỗ rỗng, kích thớc lỗ rỗng:159mm)
Sử dụng phơng pháp này với những u điểm cơ bản là tính toàn năng nhanh
chóng thay đổi việc sản xuất của các cấu kiện loại này sang sản xuất cấu kiện loại
khác mà không yêu cầu đầu t lớn. Với loại cấu kiện sản xuất hàng loạt và bề rộng
dới 3m, chiều dài không quá 12m, chiều cao dới 1m , công nghệ tổ hợp dùng bàn
rung cho hiệu quả cao khi sản xuất chúng.

23
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Panel sàn rỗng kích th ớc LxBxH= 2980x1590x220mm ( 8 lỗ rỗng )
Công suất: 5000m
3
/năm.
Sử dụng bêtông mác: 400 kg/cm

3
Cốt liệu D
max
= 20mm
Thép: Dùng thép A
II
.(khung hàn)
Chiều dài của thép:
Thanh số 3:

6 = 14x1510x2 = 42280mm= 1,197.10
-3
m
3
= 9,4kg
Thanh số 2:

10= 18x2800= 50400mm= 3,956.10
-3
m
3
= 31,05kg
Thanh số 1:

16= 6x2800= 16800mm= 3,378.10
-3
m
3
= 26,52kg
Thanh sô 4:


6 = 58x195 = 11310mm = 0,32.10
-3
m
3
= 2,51kg.
Thanh sô 5:

6 = 4x500 = 2000mm = 0,566.10
-3
m
3
= 0,44kg.
Khối lợng thép cho một sản phẩm: 69,92kg
Khối lợng bêtông cho một sản phẩm:V
sp
V
sp
= V
spđ
- 8.V
lr
- V
t
=1,042- 0,421- 8,9706.10
-3
= 0,612m
3
/sp
Panel sàn rỗng kích th ớc LxBxH= 5680x1190x220 mm. (6 lỗ rỗng )

Công suất: 5000m
3
/năm.
Sử dụng mác bêtông: 400kg/cm
3
.
Cốt liệu D
max
=20mm.
Thép: Dùng thép A
II
.(khung hàn).
Chiều dài của thép:
Thanh số 3:

6=56x1110= 62160mm=1,76.10
-3
m
3
= 13,82kg.
Thanh số 2:

10= 14x5600 = 78400mm = 6,154.10
-3
m
3
= 48,31 kg.
Thanh số 1:

16=6x5600=33600mm= 6,757.10

-3
m
3
= 53,04kg.
Thanh số 4:

12 = 54x 195 = 10530mm = 0,3.10
-3
m
3
= 2,36kg.
Thanh sô 5:

6 = 4x500 = 2000mm = 0,0566.10
-3
m
3
= 0,44kg.

24
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Khối lợng thép cho một sản phẩm: 117,97kg/sp.
Khối lợng bêtông cho một sản phẩm:V
sp
V
sp
= V
spđ
- 6.V
lr

- V
t
= 1,534- 0,621- 15,0276.10
-3
= 0,898m
3
/sp.
Panel sàn rỗng kích th ớc LxBxH= 6260x790x220 mm. ( 5 lỗ rỗng )
2
184
25
127
6260
150
700
159
16x100=1600
100
16x100=1600
6x500=3000
100
220
4
500
B

12
50 50
1
700

2
3
5
159
990
4
3

6 AI; a=200
AA

159
220
159
1
6
16AII
6
10AII
6
10 AII
2
10
B
panen sàn rỗng lỗ tròn:pn5
Công suất: 5000m
3
/năm.
Sử dụng bêtông mác: 400kg/cm
3

.
Cốt liệu có D
max
= 20mm.
Thép: Dùng thép A
II
.( khung hàn).
Chiều dài của thép:
Thanh số 3:

6 = 62x710 = 22010 mm = 1,246.10
-3
m
3
= 9,78kg.
Thanh số 2:

10= 10x6200= 62000mm =4,867.10
-3
m
3
= 38,21kg.
Thanh số 1:

16= 5x6200= 31000mm = 6,234.10
-3
m
3
= 50kg.
Thanh số 4:


6 = 76x 195 =14820 mm = 0,419.10
-3
m
3
= 3,3kg.
Thanh sô 5:

6 = 4x500 = 2000mm = 0,0566.10
-3
m
3
= 0,44kg.
Khối lợng thép cho một sản phẩm:101,73kg/sp.
Khối lợng bêtông cho một sản phẩm:V
sp
.
V
sp
= V
spđ
- 4.V
r
-V
t
=1,15- 0,4424- 12,8226.10
-3
=0,695m
3
/sp.

2.Cọc móng tiết diện vuông.
a) Cọc móng có mũi tiết diện 300x300 dài 8m
+Ký hiệu : C1 0,3x0,3
Chế tạo theo phơng pháp tổ hợp sử dụng bàn rung.

25

×