Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

bài tập lớn môn kinh tế vĩ mô đại học hàng hải nhóm 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.42 KB, 27 trang )

Trường ĐHHH

Bài tập môn KTVM

Khoa KTVTB

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI BIỂN

BÀI TẬP LỚN
Môn : Kinh tế vi mô

Họ và tên : Nguyễn

Khánh Duy

Lớp : KTB 48 – ĐH 2
GVHD:Nguyễn Kim Loan

Sinh viên :Nguyễn Khánh Duy

Lớp : KTB 48 - ĐH2

1


Trường ĐHHH

Bài tập môn KTVM

Khoa KTVTB



Trình Bày
Phần 1 : Lí thuyết
1. Giới thiệu chung về môn học vi mô .
1.1 Kinh tế học vi mô và mối quan hệ với kinh tế học vĩ mô .
- Kinh tế học (KTH) có 2 bộ phận quan trọng là KTH vi mô và KTH vĩ mô . KTH vi mô là 1
môn khoa học quan tâm đến việc nghiên cứu , phân tích , lựa chọn các vấn đề kinh tế cụ thể của các tế
bào kinh tế trong 1 nền kinh tế . KTH vi mô nghiên cứu các bộ phận , các chi tiết cấu thành nên bức
tranh lớn KTH vĩ mô .
- KTH vi mô nghiên cứu những vấn đề tiêu dùng cá nhân , nghiên cứu về cung – cầu , sản
xuất , chi phí , giá cả thị trường , lợi nhuận , cạnh tranh của từng tế bào kinh tế . Còn KTH vĩ mô tìm
hiểu cải thiện kết quả hoạt động của toàn bộ nền kinh tế . Nó nghiên cứu cả 1 bức tranh lớn , KTH vĩ
mô quan tâm đến mục tiêu kinh tế của cả 1 quốc gia .
- KTH vi mô tập trung nghiên cứu đến từng cá thể , từng hãng , từng doanh nghiệp mà thực tế
đã tạo nên nền kinh tế . Kinh tế vi mô (KTVM) nghiên cứu các hành vi cụ thể của từng cá nhân doanh
nghiệp trong việc lựa chọn và quyết định 3 vấn đề kinh tế cơ bản cho mình là : sản xuất cái gì , sản
xuất như thế nào và phân phối hàng hóa thu nhập ra sao để có thể đứng vững cạnh tranh trên thị trường
. Nói 1 cách cụ thể là KTVM nghiên cứu xem họ đạt mục đích của họ với nguồn tài nguyên hạn chế
bằng cách nào và sự tác động của họ đến toàn bộ nền kinh tế quốc dân (KTQD) ra sao .
- Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô tuy khác nhau nhưng đều là những nội dung quan trọng của
KTH , không thể chia cắt mà bổ sung cho nhau tạo thành hệ thống kiến thức của kinh tế thị trường có
sự điều tiết của Nhà nước . Thực tế đã chứng minh kết quả kinh tế vĩ mô phụ thuộc vào các hành vi
của kinh tế vi mô , KTQD phụ thuộc vào sự phát triển của các doanh nghiệp , của tế bào kinh tế , của
tế bào sống chịu ảnh hưởng của kinh tế vĩ mô . Kinh tế vĩ mô tạo thành hành lang môi trường , tạo
điều kiện cho kinh tế vi mô phát triển .
1.2 Đối tượng và nội dung cơ bản của KTHVM.
- KTHVM là 1 môn khoa học kinh tế , 1 môn khoa học cơ bản cung cấp kiến thức lí luận và
phương pháp kinh tế cho các môn quản lí doanh nghiệp trong các ngành KTQD . Nó là khoa học về sự
lựa chọn của hoạt động KTVM trong sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp . Đó là sự lựa chọn để
giải phóng 3 vấn đề kinh tế cơ bản của 1 doanh nghiệp , 1 tế bào kinh tế : sản xuất cái gì , sản xuất như

thế nào , sản xuất cho ai .
- KTHVM nghiên cứu tính quy luật , xu thế vận động của các hoạt động KTVM , các khuyết
tật của nền kinh tế thị trường (KTTT) và vai trò của sự điều tiết . Do đó tuy nó khác với các môn khoa
học về kinh tế vĩ mô , kinh tế và quản lí doanh nghiệp , nhưng lại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau ,
các môn khoa học quản lí kinh tế và quản lí doanh nghiệp được xây dựng cụ thể dựa trên cơ sở lí luận
và phương pháp luận có tính khách quan của KTVM . Xây dựng khoa học kinh tế vĩ mô phải xuất phát
và thúc đẩy cho KTVM phát triển hoàn thiện không ngừng .
- Đối tượng , nội dung , phương pháp nghiên cứu KTHVM , những vấn đề cơ bản của doanh
nghiệp , lựa chọn kinh tế tối ưu , ảnh hưởng của quy luật khan hiếm , lợi suất giảm dần , quy luật chi
phí tương đối ngày càng tăng , hiệu quả kinh tế.
• Cung và cầu : nghiên cứu nội dung của cung và cầu , sự thay đổi cung cầu , quan hệ cung cầu
ảnh hưởng quyết định đến giá cả thị trường và sự thay đổi giá cả trên thị trường làm thay đổi quan hệ
cung cầu và lợi nhuận .

Sinh viên :Nguyễn Khánh Duy

Lớp : KTB 48 - ĐH2

2


Trường ĐHHH
Bài tập môn KTVM
Khoa KTVTB
• Lí thuyết người tiêu dùng nghiên cứu các vấn đề về nội dung của nhu cầu và tiêu dùng, các
yếu tố ảnh hưởng , đường cầu , hàm cầu và tiêu dùng , tối đa hóa lợi ích và tiêu dùng tối ưu , lợi ích
cận biên và sự co dãn của cầu …
• Thị trường các yếu tố sản xuất nghiên cứu cung và cầu về lao động , vốn và đất đai .
• Sản xuất , chi phí và lợi nhuận nghiên cứu các vấn đề về nội dung sản xuất và chi phí , các
yếu tố sản xuất , hàm sản xuất và năng suất , chi phí cận biên , chi phí bình quân và tổng chi phí ; lợi

nhuận doanh nghiệp , quy luật lãi suất giảm dần , tối đa hóa lợi nhuận , quyết định sản xuất và đầu tư ,
quyết định đóng cửa doanh nghiệp .
• Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo , cạnh tranh hoàn hảo và độc quyền nghiên cứu về thị
trường cạnh tranh không hoàn hảo , cạnh tranh hoàn hảo , độc quyền ; quan hệ giữa cạnh tranh và độc
quyền , quan hệ sản lượng , giá cả , lợi nhuận .
• Vai trò của Chính phủ nghiên cứu khuyết tật của KTVM , vai trò và sự can thiệp của Chính
phủ đối với hoạt động KTVM , vai trò của doanh nghiệp Nhà nước .
1.3 Phương pháp nghiên cứu KTHVM .
- Phương pháp chung :
a. Nghiên cứu để nắm vững những vấn đề về lí luận , phương pháp luận và phương pháp lựa
chọn kinh tế tối ưu trong các hoạt động KTVM . Lựa chọn kinh tế tối ưu các hoạt động KTVM là vấn
đề cốt lõi , xuyên suốt của KTHVM cho nên trong nghiên cứu các vấn đề cụ thể của KTVM phải luôn
nắm vững bản chất và phương pháp lựa chọn .
b. Gắn chặt việc nghiên cứu lí luận , phương pháp luận với thực hành trong quá trình học tập .
c. Gắn chặt việc nghiên cứu lí luận , phương pháp luận với thực tiễn sinh động phong phú ,
phức tạp của các hoạt động KTVM của các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài .
d. Cần hết sức coi trọng việc nghiên cứu , tiếp thu những kinh nghiệm thực tiễn về các hoạt
động KTVM trong các doanh nghiệp tiên tiến của Việt Nam và các nước trên thế giới .
e. Phương pháp riêng : đơn giản hóa việc nghiên cứu trong các mối quan hệ phức tạp . Áp
dụng phương pháp cân bằng nội bộ , bộ phận , xem xét từng đơn vị vi mô ,không xét sự tác động đến
vấn đề khác ; xem xét 1 yếu tố thay đổi , tác động trong điều kiện các yếu tố khác không đổi . Ngoài ra
còn sử dụng môn hình hóa như công cụ toán học và phương trinh vi phân để lượng hóa các vấn đề
kinh tế .

2. Giới thiệu chung về lí thuyết cung cầu .
I.1 Cầu ( Demand ) .
I.1.1 Các khái niệm .
- Cầu ( D ) là số lượng hàng hóa , dịch vụ mà người mua có khả năng và sẵn sàng mua ở các
mức giá khác nhau trong 1 thời gian nhất định ( các điều kiện khác không đổi ) .
- Nhu cầu : là những mong muốn và nguyện vọng vô hạn của con người .Sự khan hiếm làm

cho hầu hết các nhu cầu không được thỏa mãn .Vì thế nhu cầu chỉ biến thành cầu khi có khả năng và
sẵn sàng .
- Lượng cầu ( QD ) : là lượng hàng hóa ,dịch vụ nhất định mà người mua quyết định mua ở 1
mức giá nhất định trong 1 thời gian nhất định ( các yếu tố khác không đổi ) .
Sinh viên :Nguyễn Khánh Duy

Lớp : KTB 48 - ĐH2

3


Trường ĐHHH
- Cầu cá nhân

Bài tập môn KTVM

Khoa KTVTB

Cầu thị trường = ∑ cầu cá nhân tương ứng với từng mức giá .
- Biểu cầu : bảng biểu biểu diễn mối quan hệ giữa giá cả hàng hóa với lượng cầu .
- Đường cầu : đường biểu diễn mối quan hệ giữa giá và lượng .
Giá

Giá
Px,t

Lượng
Qx,t

P1


Q1

P2

Q2





P1
P2
P3

D

0

Q1

Q2

Q3

QDx,t
Lượng

- Luật cầu : mô tả khi giá cả hàng hóa giảm thì lượng cầu tăng và ngược lại .
- Hàm cầu : là hàm toán học thể hiện quan hệ lượng - cầu và các yếu tố xác định cầu .

I.1.2 Các yếu tố xây dựng cầu .
a . Giá cả hàng hóa x đang xét Px,t . Khi Px,t tăng thì QDx,t giảm (ngược lại theo luật cầu).
b . Thu nhập I : Khi I tăng : QDx,t tăng → x – hàng hóa thông thường
QDx,t giảm → x – hàng hóa thứ cấp
Khi I tăng rất cao : QDx,t giảm → x – hàng hóa cao cấp ( xa xỉ ) .
Giá cả của hàng hóa liên quan đến x
Nếu Py tăng → QDy giảm → QDx,t tăng → y và x là 2 hàng hóa thay thế .
Nếu Py giảm → QDy giảm → QDx,t giảm → y và x là 2 hàng hóa bổ sung ( kéo theo ) .
Nếu Py thay đổi → QDx,t không thay đổi → y và x là 2 hàng hóa độc lập .
c . Số lượng người tiêu dùng : Ntd tăng → QDx,t tăng
d . Thị hiếu của người tiêu dùng : Ttd tăng → QDx,t tăng và ngược lại .
e . Kì vọng của người tiêu dùng : Etd là kỳ vọng về thái độ của người bán .

Vậy : QDx,t = f ( Px,t ; I ; Plq ; Ntd ; Ttd ; Etd )
I.1.3

Sự vận động của cầu .

• Sự di chuyển trên đường cầu
Khi các yếu tố khác không đổi còn giá của chính nó không đổi , giá của nó thay đổi →
lượng cầu thay đổi ta nói rằng có sự di chuyển trên đường cầu .
Giá tăng → lượng cầu giảm di chuyển dọc lên trên .
Giá giảm → lượng cầu tăng di chuyển dọc xuống dưới .
Sinh viên :Nguyễn Khánh Duy

Lớp : KTB 48 - ĐH2

4



Trường ĐHHH
Bài tập môn KTVM
Biến nội sinh : Px,t ( giá của nó ) .

Khoa KTVTB

Biến ngoại sinh : các yếu tố còn lại .
• Sự dịch chuyển đường cầu
Khi giá của nó giữ nguyên , các yếu tố khác thay đổi làm lượng cầu thay đổi ta nói rằng
đường cầu bị dịch chuyển . Sự tăng cầu làm đường cầu dich chuyển sang phải và ngược lại.

I.2 Cung ( Supply ) .
I.2.1 Khái niệm .
- Cung ( Q ) là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người bán có khả năng và sẵn sàng bán ở
các mức giá khác nhau trong 1 thời gian nhất định ( các yếu tố khác không đổi ) .
- Lượng cung ( QS ) là hàng hóa , dịch vụ nhất định mà người bán quyết định bán ở 1 mức giá
nhất định trong 1 thời gian nhất định ( các yếu tố khác không đổi ) .
- Biểu cung : là bảng biểu mô tả mối quan hệ giaữ giá cả với lượng cung .
- Đường cung : là đường mô tả mối quan hệ giữa giá và lượng trên đồ thị .
- Luật cung muốn biểu thị mối quan hệ giữa giá và lượng cung , khi giá cả hàng hóa tăng thì
doanh nghiệp bán nhiều hơn và ngược lại .
- Cung của doanh nghiệp và cung của ngành :
+ Cung của doanh nghiệp : từ một mức giá gốc nhất định doanh nghiệp sẽ bán với 1 mức
giá nhất định .
+Cung của ngành : tổng các cung của các doanh nghiệp .
- Hàm cung là 1 hàm toán học biểu diễn mối quan hệ giữa lượng cung với các yếu tố khác xây
dựng nên cung .

QSx,t = f ( các yếu tố xác định cung )
I.2.2 Các yếu tố xác định cung và hàm số của cung .

a.Giá cả hàng hóa x đang xét tại thời điểm t : Px,t : Khi Px,t tăng → QSx,t tăng ( luật cung ) và
ngược lại .
b.

Công nghệ ( Tech ) : CN tăng → QSx,t tăng .

c.Giá cả yếu tố sản xuất : Pytsx tăng → chi phí sản xuất tăng → QSx,t giảm .
d.

Số lượng người bán : Nsx tăng → Qsx,t tăng .

e.Thuế : T tăng → LN giảm → QSx,t giảm .
f. Kì vọng : Esx tăng → Qsx,t tăng .

QSx,t = f ( Px,t ; CN ; Pytsx ; Nsx ; T ; Esx )
2.2.3 Sự vận động của đường cung .


Sự di chuyển trên đường cung .

Khi giá cả của nó thay đổi ( Px ) còn các yếu tố khác giữ nguyên làm lượng cung thay đổi ta
nói rằng có sự di chuyển dọc trên đường cung .
Khi giá tăng có sự di chuyển lên trên .
Khi giá giảm có sự di chuyển xuống dưới .

Sinh viên :Nguyễn Khánh Duy

Lớp : KTB 48 - ĐH2

5



Trường ĐHHH

Bài tập môn KTVM

Khoa KTVTB

Px,t
Sx,t
Di chuyển lên trên
3

Di chuyển xuống dưới

P3

2
P2
1
P1

Lượng cung
0



Q1

Q2


Q3

Qx,t

Sự dịch chuyển đường cung .
Px,t
S"

S

S'

Cung dịch trái
Cung dịch phải
A"

A

A'

QA"

QA

QA'

PA

0


QSx,t

I.3 Luật cung – cầu .
I.3.1 Sự cân bằng của thị trường .
Thị trường hàng hóa x,t

Sinh viên :Nguyễn Khánh Duy

Lớp : KTB 48 - ĐH2

6


Trường ĐHHH

Bài tập môn KTVM

Khoa KTVTB

Px,t
Sx,t
Lượng dư thừa

A

B

PAB


E
PE
PCD

C

D
Lượng thiếu hụt

QDA

0

QDC

Dx,t

QDD QDB

QE
( QS = QD )

E : điểm cân bằng .
PE : giá cân bằng .
QE : lượng cân bằng .
I.3.2 Sự dư thừa và thiếu hụt của thị trường .
- Khi PAB > PE
Lượng cung là QSB
→ QSB > QDA 1 lượng là AB = OQSB - OQDA
D

Lượng cầu là Q A
→ AB là lượng dư thừa hàng hóa trên thị trường .
→ Lúc này người bán phải giảm : PAB → PE . Khi giá giảm

- Khi PAB < PE

cung giảm QSB → QE → B≡E
(1)
D
cầu tăng Q A → QE → A≡E

Lượng cung là QSC
→ QSC < QDD 1 lượng là CD = OQDD - OQSC
Lượng cầu là Q

D
D

→ CD là lượng thiếu hụt hàng hóa trên thị trường .
→ Lúc này người bán phải tăng : PCD → PE . Khi giá tăng

cung tăng QSC → QE → C≡E
(2)

Sinh viên :Nguyễn Khánh Duy

Lớp : KTB 48 - ĐH2

7



Trường ĐHHH

Bài tập môn KTVM

Khoa KTVTB
cầu giảm QDD → QE → D≡E

Kết luận : Từ (1) và (2) E là điểm cân bằng của thị trường . E luôn luôn tồn tại nếu đường cong và cầu
cố định không dịch chuyển .

I.3.3 Các trạng thái cân bằng của thị trường khi đường cung ( hoặc đường cầu ) dịch
chuyển .
Trường hợp 1:
Px,t

Sx,t
( Có lợi cho doanh
nghiệp nhất )
E'

PE'

E

PE
D'x,t
Dx,t
0


QE

QE'

Qx,t

Ban đầu thị trường có đường cung Sx,t và dường cầu Dx,t , thiết lập điểm cân bằng E . Khi đường cầu
dịch phải Dx,t thiết lập điểm cân bằng E' tương ứng : giá cả PE' và lượng cung QE' . Kết quả , E dịch
phải và lên trên gần tới E' làm cho lượng cân bằng tăng và giá cả cân bằng tăng .
Trường hợp 2 :

Sinh viên :Nguyễn Khánh Duy

Lớp : KTB 48 - ĐH2

8


Trường ĐHHH

Bài tập môn KTVM

Px,t

Khoa KTVTB

S'x,t
Sx,t
E'


PE'

E

PE

Dx,t
0

QE'

QE

Qx,t

Ban đầu thị trường có đường cung Sx,t và đường cầu Dx,t , thiết lập điểm cân bằng E . Khi đường cung
dịch trái S'x,t , thiết lập điểm cân bằng E' tương ứng : giá cả PE' và lượng cầu QE' . Kết quả , E dịch trái
và lên trên gần tới E' làm cho lượng cân bằng và giá cả cân bằng tăng .
Trường hợp 3 :
Px,t
Sx,t

E'

PE

E

PE'
Dx,t

D'x,t
0

QE'

QE

Qx,t

Ban đầu thị trường có đường cung Sx,t và đường cầu Dx,t , thiết lập điểm cân bằng E . Khi đường cầu
dịch trái D'x,t , thiết lập điểm cân bằng E' tương ứng : giá cả PE' và lượng cung QE' . Kết quả , E dịch trái
xuống dưới gần tới E' làm cho lượng cân bằng giảm và giá cả cân bằng giảm .
Trường hợp 4 :

Sinh viên :Nguyễn Khánh Duy

Lớp : KTB 48 - ĐH2

9


Trường ĐHHH

Bài tập môn KTVM

Khoa KTVTB

Px,t

( Có lợi cho người

tiêu dùng nhất )

Sx,t
S'x,t
E

PE

E'

PE'

Dx,t
0

QE

QE'

Qx,t

Ban đầu thị trường có đường cung Sx,t và đường cầu Dx,t , thiết lập điểm cân bằng E . Khi đường cung
dịch phải S'x,t , thiết lập điểm cân bằng E' tương ứng : giá cả PE' và lượng cầu QE' . Kết quả, E dịch phải
xuống dưới gần tới E' làm cho lượng cân bằng giảm và giá cả cân bằng giảm .
I.3.4 Kiểm soát giá .
- Giá trần : PC < PE
Là mức giá cao nhất mà Chính phủ định ra cho 1 thị trường nhất định nhằm bảo hộ lợi ích
cho những người có thu nhập thấp .
VD :thị trường cho thuê nhà .
- Giá sàn : PF > PE

Là mức giá tối thiểu mà Nhà nước định ra cho 1 thị trường để bảo vệ quyền lợi cho 1 nhóm
người trong xã hội .
VD: thị trường lao động , chính phủ quy định mức lương tối thiểu để đảm bảo cuộc sống
của người lao động .
I.3.5 Ảnh hưởng của thuế .

Sinh viên :Nguyễn Khánh Duy

Lớp : KTB 48 - ĐH2

10


Trường ĐHHH

Bài tập môn KTVM

Khoa KTVTB

S'x,t

Px,t

Sx,t
∆P = PE' – PE → người tiêu
dùng chịu
T

E'


PE'
PE

∆Q = QE' - QE

E
t - ∆P : là người bán chịu
Dx,t
0

QE'

QE

Qx,t

S'x,t

Px,t

Sx,t

E'

PE'

∆P = PE' – PE → người tiêu
dùng chịu

T


∆Q = QE' –QE

E

PE

t - ∆P : là người bán chịu

Dx,t
0

QE' QE

Qx,t

I.4 Độ co giãn của cầu .
 Khái niệm :
% thay đổi của lượng cầu
Co giãn của cầu =
% thay đổi yếu tố xác định cầu
( ED )
( Px,t ; I ; Plq … )

= % ∆( yếu tố xác định cầu )

I.4.1 Co giãn cầu theo giá hàng hóa x,t ( Px,t )
%∆Q xD,t
D
E Px

=
,t
%∆Px ,t
Sinh viên :Nguyễn Khánh Duy

Lớp : KTB 48 - ĐH2

11


Trường ĐHHH


Bài tập môn KTVM

Khoa KTVTB

Co giãn khoảng :

( tại khoảng AB ) E

D
Px ,t

%∆Q xD,t

=

%∆Px ,t


∆Q P
×
∆P Q

=

Px,t

trong đó : ∆Q = QB - QA
A

PA

∆P = PB - PA

∆P
B
PB

Dx,t

0

QA

QB

Qx,t

∆Q



Co giãn điểm ( tại điểm A )
( tại A ) E

D
Px ,t

=

%∆Q xD,t
%∆Px ,t

=

• Phân loại :
Cầu hoàn toàn
Cầu ít co giãn
không co giãn
0

P
dQ PA
×
= (dQ B )′P × A
dP Q A
QA
Cầu co giãn
đơn vị
1


Cầu tương đối
co giãn

Cầu hoàn toàn
co giãn
EDPx,t


D
D
D

45o

D

D

• Các nhân tố ảnh hưởng tới độ co giãn của cầu theo giá :
- Sự sẵn có của các hàng hóa thay thế : cầu đối với hàng hóa sẽ co giãn hơn nếu hàng hóa đó có
nhiều hàng hóa thay thế .
- Bản chất của nhu cầu mà hàng hóa thỏa mãn nhìn chung các hàng hóa xa xỉ có độ co giãn cao
đối với giá , trong khi các hàng hóa thiết yếu ít co giãn hơn .
- Thời gian : thông thường trong dài hạn cầu co giãn nhiều hơn trong ngắn hạn .

Sinh viên :Nguyễn Khánh Duy

Lớp : KTB 48 - ĐH2


12


Trường ĐHHH
Bài tập môn KTVM
Khoa KTVTB
- Tỉ lệ thu nhập dành cho hàng hóa : nếu tỉ lệ nhỏ , thì độ co giãn thấp và ngược lại nếu tỉ lệ đó
cao thì độ co giãn cao .
• Mối quan hệ giữa hệ số co giãn của cầu theo giá , sự thay đổi của giá và tổng doanh
thu
‫ ׀‬EDPx,t ‫׀‬
P tăng
P giảm
>1
TR giảm
TR tăng
TR = P . Q
<1
TR tăng
TR giảm
=1
TR không đổi
TR không đổi
I.4.2 Co giãn cầu theo thu nhập : Income
%∆Q xD,t
D
EI =
%∆I
• Co giãn khoảng .
%∆Q xD,t ∆Q I

D
=
×
( tại khoảng AB ) E I =
%∆I
∆I Q

I
trong đó : ∆Q = QB – QA
B

IB

∆I = IB - IA
A

IA

0

QA

QB

QDx,t



Co giãn điểm ( tại điểm A ) .
%∆Q xD,t dQ I A

I
D
=
×
= (dQ D )′I × A
( tại A ) E I =
%∆I
dI Q A
QA
• Phân loại :
x – hàng hóa thứ cấp

x – hàng hóa thông thường

x – hàng hóa xa xỉ
E IDx ,t

I.4.3 Co giãn của cầu ( hàng hóa x ) theo giá cả của hàng hóa khác ( Py )
Sinh viên :Nguyễn Khánh Duy

Lớp : KTB 48 - ĐH2

13


Trường ĐHHH

Bài tập môn KTVM

Dx ,t

E Py
=



%∆Q

Khoa KTVTB

D
x ,t

% ∆Py

Co giãn khoảng :
∆Q Dx ,t Py
Dx ,t
E Py
=
×
∆Py
Qx
∆Q x = Q2 − Q1
∆Py = Py2 − Py1
Py =

Py2 + Py1

2
Q + Q1x

Qx =
2
• Co giãn điểm ( điểm A )
( A)
Py( A)
dQ Dx Py
Dx ,t
E Py
=
× ( A) = (dQ Dx )′Py × ( A)
dP
Qx
Qx
• Phân loại :
x,y bổ sung
x,y độc lập
2
x

0

x,y thay thế
Dx ,t
E Py

3. Giới thiệu chung về lí thuyết sản xuất .
3.1 Lí thuyết về sản xuất .
3.1.1 Các khái niệm .
- Quá trình sản xuất :
yếu tố sản xuất ( đầu vào ) .

sản lượng ( đầu ra ) .
Sản xuất là hoạt động của các doanh nghiệp . Sản xuất được hiểu theo nghĩa rộng bao gồm cả
lĩnh vực lưu thông và dịch vụ các doanh nghiệp chuyển hóa những đầu vào ( còn gọi là các yếu tố sản
xuất ) thành những đầu ra ( gọi là sản phẩm ) .
- Hàm sản xuất : Q = f ( L ; K )
Hàm sản xuất Cobb – Douglas : Q = A . Lα . Kβ
Yếu tố được chia thành lao động ( L ) và vốn ( K )
Các yếu tố được kết hợp với nhau trong 1 quá trình sản xuất và tạo ra những sản phẩm Q .
Quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được thể hiện
bằng 1 hàm sản xuất .
Hàm sản xuất chỉ rõ mối quan hệ giữa sản lượng tối đa Q có thể thu được từ các tập hợp khác
của các yếu tố đầu vào ( L ; K ) với 1 trình độ công nghệ nhất định .
Hàm sản xuất khái quát các phương pháp có hiệu quả về mặt kĩ thuật khi kết hợp các yếu tố
đầu vào để tạo ra sản lượng đầu ra .

Q = f ( các yếu tố đầu vào )
- Phương pháp sản xuất có hiệu quả kĩ thuật khi các phương pháp cùng sử dụng lượng yếu tố
đầu vào như nhau thì phương pháp nào cho ra sản lượng nhiều nhất thì phương pháp đó đạt hiệu quả kĩ
Sinh viên :Nguyễn Khánh Duy

Lớp : KTB 48 - ĐH2

14


Trường ĐHHH
Bài tập môn KTVM
Khoa KTVTB
thuật hay các phương pháp cùng cho ra 1 lượng đầu ra như nhau thì phương pháp nào sử dụng ít yếu tố
đầu vào nhất thì phương pháp đó đạt hiệu quả kĩ thuật .

- Phương pháp có hiệu quả kinh tế phải là phương pháp sản xuất đạt hiệu quả kĩ thuật và có chi
phí cơ hội đầu vào nhỏ nhất .
Hàm sản xuất Cobb – Douglas : Q = A . Lα . Kβ
Trong đó : A là hằng số tùy thuộc vào các đơn vị đo lường khác
α , β là những hằng số cho biết tầm quan trọng của lao động và vốn
- Mục đích của hàm sản xuất là xác định xem có thể sản xuất bao nhiêu sản phẩm với lượng
đầu vào khác nhau .
- Quá trình sản xuất kinh doanh : 2 trường hợp
+ Dài hạn : mọi yếu tố đều có thể thay đổi
+ Ngắn hạn : yếu tố sản xuất : biến tố ( yếu tố thay đổi trong ngắn hạn )
định tố ( yếu tố sản xuất cố định,không dổi trong ngắn hạn )
3.1.2 Sản xuất với 1 đầu vào biến đổi ( trường hợp sản xuất ngắn hạn ) .
Q=f(L;K)
Q=f(L;K)
Q=f(L;K)
- Gọi TP là tổng sản lượng đầu ra : TP = Q
TPL =Q
TPK =Q
Q
TP
- Gọi AP là sản lượng bình quân :
APL = L =
L
L
Q
TP
APK = K =
K
K
∆Q

- Gọi MP là năng suất cận biên :
MPL =
= TPLn – TPLn–1
∆L
∆Q
MPK =
∆K
Nhận xét : Số lượng đầu vào tăng thì sản lượng tăng . Nhưng sản lượng chỉ tăng đến 1 mức nào đó thì
không tăng nữa , lúc ấy nếu cùng tăng số lượng đầu vào thì sản lượng cùng giảm ( → doanh nghiệp
cần có chính sách đầu tư hiệu quả ) .
AP thoải hơn AM ( AM dốc hơn AP ) .
Tại MP = 0 ↔ APL max . Lại thấy , AP chia MP làm 2 vùng , 1 vùng MP > AP ( nhân công ít ,
năng suất tăng ) → kéo sản lượng tăng lên , 1 vùng MP < AP ( nhân công nhiều , năng suất giảm ) →
kéo sản lượng giảm .
- Quy luật năng suất cận biên giảm dần : năng suất cận biên của 1 đầu vào biến đổi sẽ giảm dần
khi sử dụng ngày càng nhiều hơn đầu vào đó trong quá trình sản xuất ( với điều kiện giữ nguyên lượng
sử dụng các đầu vào cố định khác ) .
3.1.3 Sản xuất với 2 đầu vào biến đổi ( xét trường hợp sản xuất dài hạn ) .

Q=f (K,L)
- Đường đồng lượng ( đường đẳng lượng )
- Sự thay thế các đầu vào → tỉ lệ thay thế kĩ thuật cận biên :
− ∆K MPL
MRTS ( L , K ) =
=
∆L
MPK
− ∆L MPK
=
∆K

MPL
- Hai trường hợp đặc biệt của đường đồng lượng .
+ Trường hợp các đầu vào thay thế hoàn toàn .
MRTS ( K , L ) =

Sinh viên :Nguyễn Khánh Duy

Lớp : KTB 48 - ĐH2

15


Trường ĐHHH

Bài tập môn KTVM

Khoa KTVTB

K

K2
K1

Q1

Q2
L1

L2


L

+ Trường hợp các đầu vào không thể thay thế hoàn toàn .
K

K2
K1

Q2

2
Q1

1
L1

L2

L

Hiệu suất của quy mô .

Q = f ( K , L ) → Q = A . K α . Lβ
Yếu tố đầu vào
K,L
tăng 1 %
tăng 1 %
tăng 1 %

Yếu tố đầu ra

Q
Tăng > 1 % → hiệu suất quy mô tăng
α+β>1
Tăng < 1 % → hiệu suất quy mô giảm
α+β<1
Tăng 1 % → hiệu suất quy mô không đổi
α+β=1

3.2Lí thuyết về chi phí sản xuất .
3.2.1 Khái niệm :

Sinh viên :Nguyễn Khánh Duy

Lớp : KTB 48 - ĐH2

16


Trường ĐHHH
Bài tập môn KTVM
Khoa KTVTB
a.Chi phí tài nguyên ( chi phí hiện vật ) : là hoa phí của các nguồn tài nguyên dùng vào sản
xuất sản phẩm (gồm toàn bộ những máy móc , ngày công , … mà doanh nghiệp phải bỏ ra ).
b.
Chi
phí giá trị ( bằng tiền ) : là toàn bộ giá trị về nguyên vật liệu , thuê nhân công , máy móc ,thiết bị để sx
ra sản phẩm ( hoạch toán bằng tiền ) .
c.Chi phí tính toán ( chi phí kế toán , chi phí minh nhiên ) : là toàn bộ chi phí được hạch toán
theo chứng từ ,sổ sách , kế toán trong 1 quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .
d.

Chi
phí cơ hội :là những chi phí tiềm ẩn , chi phí mà doanh nghiệp phải chi ra ( ngoài chứng từ ) để phục
vụ cho hoạt động kinh doanh .
e.Chi phí kinh tế : được đo bằng giá trị toàn bộ chi phí thực tế của doanh nghiệp , bằng chi phí
tính toán + chi phí cơ hội .
3.2.2 Chí phí sản xuất trong trường hợp ngắn hạn .
Gọi TC là tổng chi phí sản xuất Q sản phẩm trong NH → TC = f ( Q ) ( total cost ) .
TVC là tổng biến phí : TVC = g ( Q )
→ TC = TVC + TFC
TFC là tổng định phí : TFC = const
TC
ATC là trung bình tổng phí : ATC =
Q
TVC
AVC là trung bình biến phí : AVC =
→ ATC = AVC + AFC
Q
TFC
AFC là trung bình định phí : AFC =
Q
MC là chi phí cận biên : là phần chi phí tăng thêm khi doanh nghiệp sản xuất tăng thêm 1
∆TC
d (TC )
lượng sản phẩm : MC =
hoặc MC =
∆Q
dQ
3.2.3 Chi phí sản xuất trong trường dài hạn .
Gọi LTC là tổng chi phí Q sản phẩm trong DH
LTC

LAC là chi phí trung bình DH : LAC =
Q
∆LTC
d ( LTC )
LMC là chi phí cận biên DH : LMC =
hoặc LMC =
∆Q
dQ
Đường LTC là bao hình của các đường ATC .
Hình dạng của đường LAC phản ánh quy mô kinh tế của doanh nghiệp .

Sinh viên :Nguyễn Khánh Duy

Lớp : KTB 48 - ĐH2

17


Trường ĐHHH

Bài tập môn KTVM

Khoa KTVTB

LAC

LAC

LAC


LAC

LAC

Quy mô kinh tế
LAC
0

Q

0

Quy mô kinh tế
với hiệu suất
không đổi

Q

0

Quy mô không
kinh tế do quản


Q

LMC
LAC

PHVDH = LACmin

DH
QHV

Đường cong DH của doanh nghiệp là 1 phần của đường LMC nằm trên cực tiểu của LAC .
- Đường đồng phí : TC = ω L + r K
ω là tiền lương
−ω
→ độ dốc =
r là lãi suất vay
r

Sinh viên :Nguyễn Khánh Duy

Lớp : KTB 48 - ĐH2

18


Trường ĐHHH

Bài tập môn KTVM

Khoa KTVTB

K
Lựa chọn sản
xuất tối ưu
K1

1

Q3

K2

Q2

2
Q1
0

L1

L2
MRTS =

− ∆K ϖ
=
∆L
r

L

L

( MRTS – điểm tối ưu )

3.3Lí thuyết về lợi nhuận và quyết định cung cấp .
 Doanh thu :
- Gọi TR là tổng doanh thu khi bán Q sản phẩm với giá P → TR = P . Q
TR

=P
- Gọi AR là doanh thu bình quân → AR =
Q
∆TR
d (TR )
- Gọi MR là doanh thu cận biên → MR =
hoặc MR =
→TR max↔MR=0
∆Q
dQ
 Lợi nhuận :
Gọi π là lợi nhuận → π = TR – TC
+ πtính toán = TR – TCtính toán
vì chi phí kinh tế > chi phí tính toán → πkinh tế < πtính toán
+ πkinh tế = TR – TCkinh tế
 Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận quyết định cung cấp :
Doanh nghiệp muốn π max theo nguyên tắc tối đa hóa LN
- Tăng Q khi MR > MC
- Giảm Q khi MR < MC
- Giữ nguyên Q khi MR = MC
LN theo phương pháp cận biên :

Sinh viên :Nguyễn Khánh Duy

Lớp : KTB 48 - ĐH2

19


Trường ĐHHH

π = TR − TC
π max ↔ (π )′Q = 0

Bài tập môn KTVM

Khoa KTVTB

→ (π ) ′Q = (TR )′Q − (TC )′Q
→ 0 = MR − MC
→ π max ↔ MR = MC
Gọi π là LN đơn vị ( hay LN bình quân ) π = P − ATC
→ tổng LN : ∑ π = πQ = ( P − ATC )Q

4.Giới thiệu chung về lí thuyết hành vi của doanh nghiệp độc quyền .
4.1 Khái niệm :
- Độc quyền bán là 1 thị trường trong đó chỉ có 1 người bán nhưng có nhiều người mua .
- Độc quyền mua là 1 thị trường trong đó chỉ có 1 người mua nhưng có nhiều người bán.
1.2 Nguyên nhân dẫn đến độc quyền bán :
- Do doanh nghiệp đạt được tính kinh tế của quy mô gọi là độc quyền tự nhiên . Độc quyền tự
nhiên diễn ra khi 1 hãng cung cấp hàng hóa cho cả thị trường ở tổng chi phí trung bình thấp hơn 2
hoặc 3 hãng cung cấp .
- Bằng phát minh sáng chế ( bản quyền ) là đặc quyền giao cho nhà phát minh sản xuất ra sản
phẩm hoặc dịch vụ hay quy trình công nghệ .
Bản quyền cũng là đặc quyền giao cho các tác giả của các công trình văn hóa , âm nhạc , sân
khấu , hội họa ,…
Bằng phát minh sáng chế , bằng bản quyền có giá trị trong 1 thời gian nhất định .
- Do doanh nghiệp kiểm soát được đầu vào của sản xuất đảm bảo cho hàng kiểm soát được sản
phẩm , dịch vụ cung ứng trên thị trường .
- Do quy định của Chính phủ : quy định của Chính phủ đảm bảo độc quyền 1 cách hợp pháp .
1.3 Giá sản lượng và lợi nhuận của nhà độc quyền .


Giai đoạn sản xuất
Ngắn hạn
Dài hạn

Điều kiện cận biên
Xác định sản lượng Qm
tại MR = MC
Xác định sản lượng Qm
tại MR = LMC

Sinh viên :Nguyễn Khánh Duy

Kiểm tra lợi nhuận
Nếu P ≥ AVC → quyết định sản xuất
P < AVC → ngừng sản xuất
Nếu P ≥ LAC → quyết định sản xuất
P < LAC → ngừng sản xuất

Lớp : KTB 48 - ĐH2

20


Trường ĐHHH

Bài tập môn KTVM

Khoa KTVTB


P
MC
Điểm cân bằng độc quyền
Điểm cân bằng
chiến tranh

A

Pm

ATC

E

PE
ATCm

Dm
B

MCm
MR
Qm

QE

TR = Pm . Qm
TC = ATCm . Qm
π = TR – TC → max
- Quyền lực của nhà độc quyền :

P − MC
L=
P
- Diện tích ABE tổn thất ( mất không ) của xã hội do độc quyền .
Ghi chú : “ Trong độc quyền không có đường cung “

Sinh viên :Nguyễn Khánh Duy

Lớp : KTB 48 - ĐH2

21


Trường ĐHHH

Bài tập môn KTVM

Khoa KTVTB

P

MC
P1

P2

D2
MR2

Q


D1

MR1
(a)

P

MC

P

D1
D2
Q2

MR1

Q1
MR2

(b)
Nhận xét : Nhà độc quyền biết rằng sản lượng chịu ảnh hưởng của cả chi phí cận biên và doanh thu
cận biên , nên phải xem xét cả hai đồng thời . Trong hình trên ,phần ( a ) biểu thị cầu thay đổi làm cho
sản lượng thay đổi nhưng giá vẫn giữu nguyên , phần ( b ) biểu thị cầu thay đổi làm cho giá thay đổi
nhưng sản lượng vẫn giữ nguyên .

Sinh viên :Nguyễn Khánh Duy

Lớp : KTB 48 - ĐH2


22


Trường ĐHHH

Bài tập môn KTVM

Khoa KTVTB

Phần 2 : Tính toán
1, Lập phương trình tổng doanh thu thị trường trong và ngoài nước
Tổng doanh thu trong nước :
TR = P.Q = 20000.Q – 30Q2
Tổng doanh thu ngoài nước :
TRf = Pf.Q = 25000.Q – 45.Q2

2, Chi phí bình quân của doanh nghiệp để sản xuất 1 ô tô tải là bao nhiêu? Viết phương trình
đường tổng chi phí và chi phí cận biên của doanh nghiệp?
Ta có với tổng chi phí TC = 1000000 thì cho ra sản lượng Q = 200 ô tô
Sinh viên :Nguyễn Khánh Duy

Lớp : KTB 48 - ĐH2

23


Trường ĐHHH
Bài tập môn KTVM
TC 1000000

=> ATC =
=
= 5000 ( USD)
Q
200
=> phương trình đường tổng chi phí là : TC = 5000.Q ( = ATC.Q)
=> phương trình chi phí cận biên của doanh nghiệp:
MC = (TC)’Q = 5000 ( USD)

Khoa KTVTB

3, Để tối đa hóa lợi nhuận cho mình nhà độc quyền sẽ quyết định sản xuất cung ứng bao nhiêu
sản phẩm ở thị trường trong nước với giá nào?
Để Пmax thì : MRd = MC  20000 – 60.Q= 5000
Q = 250
=> P = 20000 – 30.250 = 12500 ( USD)
4, Đế tối đa hóa lợi nhuận cho mình, nhà độc quyền sẽ quyết định sản xuất cung ứng bao nhiêu
sản phẩm ở thị trường ngoài nước với giá nào?
Để Пmax thì MRf= MC  25000- 90.Q = 5000
2000
 Qf =
9
2000
=>Pf = 25000 – 45.
= 15000 ( USD)
9

5, Hãy tính tổng lợi nhuận của doanh nghiệp ở cả 2 thị trường?
*/ Ở thị trường trong nước ( khi Пmax)
Ta có: Пmax = TR-TC= P.Q – 5000.Q = Q.(P – 5000) = 250.(12500-5000)

=> Пmax = 1875000(USD)
*/ Ở thị trường ngoài nước ( khi Пmax)
2000
Ta có : Пmax = TRf - TCf = Qf.( Pf – 5000) =
. ( 15000-5000)
9
2.10 7
=> Пmax =
9
=> Tổng lợi nhuận của doanh nghiệp ở cả 2 thị trường là:
2.10 7 36875000
∑ Пmax = 1875000 +
=
( USD)
9
9

6, Tính độ co dãn cầu theo giá của cả 2 thị trường?
Ta có :
Sinh viên :Nguyễn Khánh Duy

Lớp : KTB 48 - ĐH2

24


Trường ĐHHH
Bài tập môn KTVM
*/ Ở thị trường trong nước ( Tại mức giá mà Пmax)
P

− 1 12500
−5
Ta có E PD = (Q)’P.
=
.
=
Q
30 250
3
*/ Ở thị trường ngoài nước ( Tại mức giá mà Пmax)
Pf
− 1 15000.9
−3
Ta có E PD = (Q)’P.
=
.
=
Q
45
2000
2

Khoa KTVTB

7, Nếu doanh nghiệp chịu thuế cố định T = 30000USD/1 năm thì lợi nhuận của hãng thay đổi
như thế nào?
Khi đó, tổng lợi nhuận mới của doanh nghiệp ở cả 2 thị trường sẽ là :
36875000
36605000
∑П’max = ∑ Пmax – 30000 =

- 30000 =
( USD)
9
9

8, Nếu doanh nghiệp chịu thuế 10 USD/ 1 ô tô tải bán ra thị trường thì lợi nhuận của hãng sẽ
thay đổi như thế nào?
Thuế sẽ đánh vào MC, do đó có mức MC mới là :
MCtax = MC + T = 5000 + 10 = 5010 ( USD)
*/ Ở thị trường trong nước :
Để đạt được Пtax max thì MCtax = MR  20000 – 60.Q = 5010
1499
 Qtax =
6
1499
=> Ptax = 20000 – 30.
= 12505 ( USD)
6
1499
11235005
=> Пtax max = Ptax. Qtax – 5010. Qtax =
. ( 12505 – 5010) =
( USD)
6
6
*/ Ở thị trường ngoài nước :
Để đạt được Пtax max thì MCtax = MRf  25000 – 90.Q = 5010
1999
 Qtax =
9

1999
=> Pf tax = 25000 – 45.
= 15005( USD)
9
1999
19980005
=> Пf tax = Qf tax . ( Pf tax – 5010) =
. ( 15005 – 5010) =
( USD)
9
9
=> Tổng lợi nhuận của doanh nghiệp ở cả 2 thị trường khi chịu thuế 10USD / 1 ô tô là:
11235005 19980005
∑ П tax =
+
= 2094501.4 ( USD)
6
9
36875000
 Δ П = ∑ П tax - ∑ П = 2094501.4 = - 2002720.822( USD)
9

9,Tính thặng dư tiêu dùng,thặng dư sản xuất và ích lợi ròng của xã hội, phần mất không do nhà
độc quyền gây ra khi DN đạt lợi nhuận tối đa ở thị trường trong nước?

Sinh viên :Nguyễn Khánh Duy

Lớp : KTB 48 - ĐH2

25



×