Tải bản đầy đủ (.pdf) (160 trang)

Nghiên cứu phẫu thuật cấy ốc tai điện tử đa kênh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.22 MB, 160 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LÊ TRẦN QUANG MINH

NGHIÊN CỨU PHẪU THUẬT
CẤY ỐC TAI ĐIỆN TỬ
ĐA KÊNH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

TP HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------o0o-----------

LÊ TRẦN QUANG MINH

NGHIÊN CỨU PHẪU THUẬT
CẤY ỐC TAI ĐIỆN TỬ
ĐA KÊNH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
CHUYÊN NGÀNH: TAI-MŨI-HỌNG


Mã số: 62.72.01.55
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

1. PGS. TS. NGUYỄN THỊ NGỌC DUNG
2. PGS. TS. PHẠM NGỌC CHẤT
TP HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa
từng được công bố trong bất kỳ công trình nào.
Ký tên

LÊ TRẦN QUANG MINH


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời chân thành cảm ơn đến với tất cả các Thầy Cô đã dạy dỗ tôi
nên người. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu,Phòng sau Đại học,
Bộ môn TMH trường Đại Học Y Dược TP HCM đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho tôi trong trong quá trình học tập và hoàn thành luận án. Tôi xin bày
tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đối với PGS.TS. Nguyễn Thò Ngọc Dung,
PGS.TS. Phạm Ngọc Chất đã tận tâm chỉ dẫn, giúp đỡ và động viên tôi
trong học tập và nghiên cứu hoàn thành luận án này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn:
PGS.TS. Trần Minh Trường, GS.TS Phạm Kiên Hữu, PGS.TS. Trần Thò Bích
Liên, PGS.TS. Lâm Huyền Trân, PGS.TS. Võ Hiếu Bình, TS. Nguyễn Hữu
Dũng cùng Bộ môn TMH trường Đại Học Y Dược TP HCM. PGS.TS. Võ
Thanh Quang, PGS.TS. Đặng Thanh, PGS.TS. Đỗ Văn Dũng, PGS.TS. Nhan

Trừng Sơn, PGS.TS. Trần Phan Chung Thủy, PGS.TS. Trương Phi Hùng, TS.
Bùi Thái Vi, BS GVC Huỳnh Khắc Cường, TS. Hoàng Tiến Mỹ, TS. Trần
Viết Luân.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Cấp ủy, Ban Giám Đốc và tập thể Công chức,
Viên chức Bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh.
Xin mang ơn những chăm sóc, yêu thương sâu lắng của Ba Me tôi, Ba Mẹ,
xin cảm ơn vợ con đã luôn sát cánh bên tôi trong cuộc đời và anh chò em
trong những năm tháng dài học tập. Đọng lại trong tôi là hình ảnh của
người thân, đồng nghiệp và bạn bè gần xa đã quan tâm động viên tôi trong
học tập và hoàn thành luận án.
Lê Trần Quang Minh


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Bảng đối chiếu thuật ngữ Anh Việt
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các hình
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các bảng
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................... 3
Chương 1 : TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................... 4
1.1. Giải phẫu ............................................................................................... 4
1.2. Sinh lý nghe ......................................................................................... 14
1.3. Lòch sử phát triển của ốc tai điện tử ................................................... 20
1.4. Cấu tạo và cơ chế hoạt động của ốc tai điện tử ................................. 22
1.5. Lòch sử phát triển của phẫu thuật cấy ốc tai điện tử ............................ 29

1.6. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước .......................................... 30
Chương 2: ĐỐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 38
2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 38
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 39
2.3. Đòa điểm nghiên cứu ............................................................................ 39
2.4. Thời gian nghiên cứu ........................................................................... 39
2.5. Phương tiện nghiên cứu........................................................................ 39


2.6. Các bước tiến hành nghiên cứu .......................................................... 43
2.7. Thu thập số liệu.................................................................................... 49
2.8. Kiểm soát sai lệch ................................................................................ 57
2.9. Xử lý và phân tích số liệu .................................................................... 57
2.10. Vấn đề y đức ...................................................................................... 58
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................... 59
Chương 4: BÀN LUẬN ............................................................................. 87
KẾT LUẬN .............................................................................................. 129
KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 131
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Mẫu bệnh án nghiên cứu
Danh sách bệnh nhân nghiên cứu


BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH- VIỆT
Tiếng Anh

Tiếng Việt


Auditory nerve Response Telemetry

Đo từ xa đáp ứng thần kinh thính

(ART)

giác

Closed-set

Bộ từ đóng

Common cavity

Khoang chung

Continuous Interleaved Sampling

Lấy mẫu ngắt quãng liên tục

Evoked Compound Action
Feature Extraction and Multi
Impedance and Field

Điện thế hoạt động phức hợp khơi
gợi
Chiến lược trích xuất đặc điểm đa
đỉnh
Đo từ xa trở kháng và điện trường
điện cực


Limbus spiral

Trụ xoắn

Mapping

Cài đặt chương trình

Meniere

Bệnh sũng nước mê nhó

Multispeak

Đa lời nói

Open-set

Bộ từ mở

Protein

Chất đạm

Reticular lamina–complex

Phức hợp mảnh biểu bì-mảnh lưới

Simultaneous


Kích thích Tuần tự Đồng thời

Spectral Maxima Sound

Xử lý lời cực đại phổ

Spiral ligament

Dây chằng xoắn

Strie vasculaire

Vân mạch

Test

Xét nghiệm


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ABR (Auditory Brainstem Respond)

: Đo điện thính giác thân não

ACE

: Chiến lược tăng cường

ADRO (Adaptive Dynamic Range


: Tối ưu hóa phổ hoạt động.

Optimisation)
ASSR (Auditory Steady State Respond) : Đo đáp ứng thính giác bền vững
CIS (Continuous Interleaved Sampling) : Lấy mẫu ngắt quãng liên tục.
CT Scan (Computerized)

: Chụp cắt lớp điện toán.

dB

: Decibel

FDA (Food and Drug Administration)

: Cơ quan thuốc và thực phẩm (Mỹ)

FF (Free field)

: Đo thính lực trường tự do.

GP

: Giải phẫu.

GPH

: Giải phẫu học.


Hz

: Herzt.

mm

: mili mét.

mm2

: mili mét vuông.

MRI (Magnetic Resonance Imaging)

: Chụp cộng hưởng từ hạt nhân.

MSP (Multi Speak)

: Đa lời nói.

NIM (Nerve Integrity Machine)

: Máy dò thần kinh.

OAE (Oto Acoustic Emission)

: Âm truyền ốc tai.

OBK


: Ống bán khuyên.

PXCBĐ

: Phản xạ cơ bàn đạp.

SAS (Simultaneous Analogue

: Kích thích tuần tự đồng thời.

Stimulation)


SPEAK (Spectral Maxima Sound

: Xử lý lời cực đại phổ.

Processor)
TESM (Transient Emphasis Spectral

: Cực đại phổ nhấn giọng ngắn.

Maxima)
VA (Vegetation Adenoid)

: VA vòm


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Cấu trúc tai ................................................................................... 4

Hình 1.2: Hòm nhó ........................................................................................ 5
Hình 1.3: Màng nhó và xương con ................................................................ 6
Hình 1.4: Ống bán khuyên ........................................................................... 8
Hình 1.5: Sự lưu chuyển ngoại dòch ............................................................ 10
Hình 1.6: Hình chiếu sào bào lên mặt ngoài xương chũm ......................... 12
Hình 1.7: Vò trí ngách mặt ........................................................................... 13
Hình 1.8: Các thành phần qua đường mở ngách mặt ................................. 14
Hình 1.9: Cơ quan Corti............................................................................... 18
Hình 1.10: Quá trình phân tích và tổng hợp âm thanh................................ 24
Hình 1.11: Quá trình phân tích âm thanh Fourier ....................................... 28
Hình 2.1: Kính hiển vi phẫu thuật ............................................................... 40
Hình 2.2: Máy khoan Skeeter và mũi khoan nhiều kích cỡ ....................... 41
Hình 2.3: Thiết bò ốc tai điện tử .................................................................. 42
Hình 2.4: Đường rạch da sau tai, bóc tách tạo vạt cân cơ .......................... 44
Hình 2.5: Phẫu thuật sào bào thượng nhó .................................................... 45
Hình 2.6: Mở ngách mặt ............................................................................. 45
Hình 2.7: Mở ốc tai ..................................................................................... 46
Hình 2.8: Tạo giường đặt bộ phận tiếp nhận trong và đường dẫn.............. 46
Hình 2.9: Đặt điện cực vào ốc tai ............................................................... 47
Hình 2.10: Kiểm tra hoạt động của các điện cực ....................................... 47
Hình 2.11: May vạt cân cơ, may dưới da và trong da ................................. 48
Hình 3.1: Hình ảnh đo ABR ........................................................................ 65
Hình 3.2: Hình ảnh CT Scan trước phẫu thuật ............................................ 66


Hình 3.3: Dò dạng ốc tai hình túi trên CT Scan........................................... 67
Hình 3.4: Hình ảnh MRI cho thấy ốc tai .................................................... 69
Hình 3.5: Thước đo compa .......................................................................... 70
Hình 3.6: Mở ngách mặt ............................................................................. 70
Hình 3.7: Tế bào chỉ điểm .......................................................................... 71

Hình 3.8: Lỗ mở ốc tai ................................................................................ 72
Hình 3.9: Đo đáp ứng thần kinh từ xa ......................................................... 73
Hình 3.10: Điện cực đặt đúng vò trí đến vòng đánh dấu............................. 79
Hình 3.11: Mở vào ốc tai đặt điện cực........................................................ 82
Hình 3.12: Mở vào ốc tai và đặt điện cực................................................... 83
Hình 3.13: Trường hợp khó ......................................................................... 84
Hình 3.14: Dò dạng ốc tai khoang chung ..................................................... 85
Hình 3.15: Dò dạng ốc tai khoang chung .................................................... 86
Hình 4.1: Đo điện thính giác thân não ........................................................ 90
Hình 4.2: Hình ảnh vôi hóa ốc tai trên CT Scan ......................................... 92
Hình 4.3: Một số hình ảnh đường mổ lớn trước đây ................................... 97
Hình 4.4: May cốt mạc (kỹ thuật cũ) .......................................................... 97
Hình 4.5: Đường rạch da sau tai .................................................................. 98
Hình 4.6: Tạo vạt cân cơ sau tai.................................................................. 99
Hình 4.7: Vò trí khoan trước dưới gờ cửa sổ tròn ...................................... 101
Hình 4.8: Vò trí mở vào ốc tai ................................................................... 103
Hình 4.9: Đường đi của dây điện cực trong ốc tai .................................... 105
Hình 4.10: Mở ốc tai 1mm ........................................................................ 106
Hình 4.11: Tạo đường hầm chứa dây điện cực ......................................... 108
Hình 4.12: Khoan lỗ cột chỉ ...................................................................... 109


Hình 4.13: Bóc tách tạo túi cốt mạc ......................................................... 109
Hình 4.14: Ốc tai dò dạng trên CT Scan (Bé nữ 5 tuổi) ............................ 114
Hình 4.15: Ốc tai dò dạng trên CT Scan (Bé nam 2 tuổi) ......................... 114
Hình 4.16: Ốc tai điện tử sau PT trên X quang Stenvers ......................... 116


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Tỉ lệ giới trong mẫu nghiên cứu............................................. 59

Biểu đồ 3.2: Phân bố đòa lý của bệnh nhân ............................................... 60
Biểu đồ 3.3: Mức độ nghe kém của bệnh nhân.......................................... 64
Biểu đồ 3.4: CT Scan trước phẫu thuật ...................................................... 66
Biểu đồ 3.5: Vò trí lỗ mở ốc tai .................................................................. 72
Biểu đồ 3.6: X quang sau phẫu thuật ......................................................... 76
Biểu đồ 3.7: Kết quả đánh giá ngôn ngữ ................................................... 80


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Phân bố các sóng ABR .............................................................. 50
Bảng 2.2: Mức độ vôi hóa ốc tai ............................................................... 51
Bảng 2.3: Các dò dạng ốc tai và tai trong .................................................. 52
Bảng 2.4: Tiêu chí đánh giá kết quả phẫu thuật ........................................ 56
Bảng 2.5: Đánh giá sự phát triển ngôn ngữ ................................................ 56
Bảng 3.1: Nhóm tuổi bệnh nhân ................................................................. 59
Bảng 3.2: Tiền sử mẹ trong thai kỳ ........................................................... 61
Bảng 3.3: Tiền sử của bệnh nhân ............................................................... 62
Bảng 3.4: Loại nghe kém............................................................................ 63
Bảng 3.5: Đối chiếu CT Scan và tình trạng vôi hóa ốc tai lúc PT ............. 67
Bảng 3.6: Vò trí tai phẫu thuật..................................................................... 69
Bảng 3.7: Tế bào chỉ điểm.......................................................................... 71
Bảng 3.8: Khác biệt về kỹ thuật giữa nhóm trẻ em và người lớn .............. 73
Bảng 3.9: Thời gian nằm viện .................................................................... 75
Bảng 3.10: Thời gian hậu phẫu ................................................................... 75
Bảng 3.11: Tỷ lệ biến chứng....................................................................... 77
Bảng 3.12: Dò dạng ốc tai ........................................................................... 78
Bảng 3.13: Kết quả phẫu thuật ................................................................... 78
Bảng 3.14: Kết quả huấn luyện ngôn ngữ .................................................. 80
Bảng 4.1: Phân loại mức độ nghe kém ....................................................... 89
Bảng 4.2: Vò trí mở ốc tai .......................................................................... 102



1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Nghe kém là khiếm khuyết về giác quan thường gặp nhất, gây ảnh
hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt xã hội, sự phát triển tâm sinh lý của
bệnh nhân, đặc biệt là ảnh hưởng rất nhiều đến tương lai của trẻ em.
Tại Mỹ, nghe kém ảnh hưởng đến 28 triệu người và từ 1-3/1000 trẻ em
sinh ra bò nghe kém, khoảng 40-50% nghe kém ở người > 75 tuổi [20]. Ở
Việt Nam chưa có số liệu chính thức báo cáo về tỷ lệ nghe kém bẩm sinh
cũng như mắc phải trong toàn cộng đồng.
Đối với bệnh nhân nghe kém dạng tiếp nhận nặng và sâu, đặc biệt
cả hai tai và không hiệu quả khi đeo máy trợ thính, cấy ốc tai điện tử loại
đa kênh là chọn lựa tốt nhất giúp bệnh nhân nghe nói được và giao tiếp với
xã hội.
Nền móng của thiết bò ốc tai điện tử được thiết lập từ cuối thế kỷ
mười tám sau sự kiện Alessandro Volta (nhà vật lý người Ý) phát hiện các
kích thích điện lên hệ thống thính giác đã tạo ra khả năng tiếp nhận âm
thanh [49]. Phẫu thuật cấy ốc tai điện tử bắt đầu vào những năm thập niên
60 của thế kỷ hai mươi, nhờ vào sự phát triển của các thiết bò ốc tai điện tử
đơn kênh. Từ thập niên 70 của thế kỷ hai mươi, phẫu thuật cấy ốc tai điện
tử phát triển rộng rãi hơn nhờ vào sự phát triển của các thiết bò ốc tai điện
tử đa kênh và những trung tâm cấy ốc tai điện tử ở Úc, Mỹ, Pháp, Thụy só.
Ngày 1/8/1978, Graeme Clark đã cấy ghép thiết bò ốc tai điện tử đa kênh
đầu tiên trên thế giới cho một bệnh nhân tại Úc [36].


2


Cấy ốc tai điện tử đa kênh là phẫu thuật đặt một thiết bò có khả năng
biến những âm thanh thành các tín hiệu điện thông qua các điện cực đặt
bên trong ốc tai, từ đó các tín hiệu này được chuyển đến các tế bào của
hạch xoắn rồi theo dây thần kinh thính giác đến vỏ não [34],[84]. Đây là
kỹ thuật giúp bệnh nhân có được cơ hội phát triển ngôn ngữ gần như bình
thường, hội nhập với đời sống xã hội, giải tỏa tâm lý tự ti, mặc cảm mà
những người khiếm khuyết về một giác quan nào đó thường gặp phải.
Tại Việt Nam, các kỹ thuật phẫu thuật tai nhằm mục đích phục hồi
chức năng nghe ngày càng phát triển rộng rãi, trong đó phẫu thuật cấy ốc
tai điện tử cũng được thực hiện rải rác tại các bệnh viện đầu ngành chuyên
khoa Tai Mũi Họng ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh với sự hỗ trợ của
các chuyên gia nước ngoài. Tuy nhiên những khó khăn, tai biến như nguy
cơ liệt mặt, chảy dòch não tủy, thương tổn tai trong thậm chí tổn thương
động mạch cảnh … cũng như căng thẳng tâm lý khi không đặt được điện
cực vào ốc tai là những áp lực lớn mà phẫu thuật viên thường phải đối mặt
khi thực hiện phẫu thuật này.
Tại BV Tai Mũi Họng TP Hồ Chí Minh, chúng tôi đã bước đầu thực
hiện phẫu thuật cấy ốc tai điện tử từ tháng 9 năm 1998 với sự chuyển giao
kỹ thuật của các chuyên gia nước ngoài. Cho đến nay, qua nhiều năm tự
thực hiện một số ca phẫu thuật cấy ốc tai điện tử, chúng tôi đã nghiên cứu
đề tài “Nghiên cứu phẫu thuật cấy ốc tai điện tử đa kênh” qua đó đề
xuất một số cải tiến, trao đổi một số kinh nghiệm giải quyết những khó
khăn, tiên lượng các tai biến có thể gặp phải; bước đầu xây dựng qui trình
phẫu thuật cấy ốc tai điện tử đa kênh.


3

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1/ Đánh giá sự thành công của phẫu thuật dựa trên các tiêu chí xác đònh

về mặt kỹ thuật phẫu thuật.
2/ Xác đònh tỉ lệ các loại biến chứng thường gặp phải trong và sau khi
phẫu thuật cấy ốc tai điện tử đa kênh.
3/ Xác đònh các yếu tố cải tiến kỹ thuật đưa đến thành công của phẫu
thuật.
4/ Đề xuất qui trình phẫu thuật cấy ốc tai điện tử đa kênh với các cải
tiến kỹ thuật.


4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. GIẢI PHẪU
Tai hay cơ quan tiền đình ốc tai là một cơ quan phức tạp, ngoài nhiệm
vụ tiếp nhận âm thanh còn giúp điều chỉnh thăng bằng cho cơ thể, gồm có:
- Tai ngoài: từ loa tai đến màng nhó, gồm có loa tai và ống tai ngoài, giữ
nhiệm vụ thu nhận và dẫn truyền âm thanh.
- Tai giữa: gồm có hòm nhó nằm trong phần đá xương thái dương, chứa
chuỗi ba xương con, để dẫn âm thanh từ màng nhó vào tai trong và đóng
vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh âm thanh.
- Tai trong: gồm mê đạo xương và mê đạo màng chứa các bộ phận cảm
giác quan trọng trong việc chuyển các rung động âm thanh thành xung
động thần kinh và giúp điều chỉnh thăng bằng. [2], [3]

Hình 1.1: Cấu trúc tai “Nguồn: Medlanka, 2011”[61]


5

Xương thái dương gồm 5 phần: phần vảy, chũm, đá, nhó và phần mỏm

trâm, chúng tôi đi sâu mô tả cấu trúc Giải phẫu chủ yếu của phần chũm và
phần đá, nơi chứa bộ phận tai giữa và tai trong.

1.1.1 TAI GIỮA
Gồm hòm nhó chứa màng nhó, chuỗi các xương con của tai và vòi tai.
1.1.1.1 Hòm nhó
Là khoảng trống chứa không khí nằm trong xương thái dương.Hòm nhó
giống như một cái trống có sáu thành nằm theo mặt phẳng đứng dọc chếch
từ trước ra sau. Đường kính thẳng đứng và đường kính trước sau khoảng 15
mm. Đường kính ngang ở phía trên hòm nhó là 6 mm, phía dưới 4 mm, nơi
đối diện với màng nhó là 2 mm.[6]

Hình 1.2: Hòm nhó “Nguồn: Robert J. Witte, 2003”[80]


6

Hòm nhó chia làm hai tầng: tầng trên gọi là thượng nhó chứa xương con,
tầng dưới gọi là trung nhó . Theo một số tác giả, hòm nhó được chia thành 3
tầng: thượng nhó, trung nhó và hạ nhó.
+ Thượng nhó chứa đầu xương búa, mấu ngắn và thân xương đe,
thượng nhó thông thương với sào đạo và sào bào.
+ Trung nhó chứa cán búa, mấu dài xương đe, xương bàn đạp, gân cơ
bàn đạp, cơ căng màng nhó và dây thừng nhó.
+ Hạ nhó là phần của tai giữa nằm dưới sàn của ống tai ngoài, phía
trước có lỗ vòi Eustache. [7]
1.1.1.2. Màng nhó
Màng nhó nằm giữa ống tai ngoài và hòm nhó, mỏng, màu xám lóng
lánh, hơi trong suốt, hình bầu dục đường kính thẳng đứng 9 đến 10 mm,
đường kính ngang 8 đến 9 mm. Màng nhó gồm hai phần: phần trên gọi là

màng chùng, phần dưới gọi là màng căng. [1]
1.1.1.3. Các xương con của tai
Gồm xương búa, xương đe và xương bàn đạp.

Hình 1.3: Màng nhó và xương con “Nguồn: Medlanka, 2011”[61]


7

1.1.1.4. Mạch máu và thần kinh của hòm nhó
* Động mạch và tónh mạch: Động mạch nhó trước và trên của động mạch
hàm; Động mạch nhó sau của động mạch tai sau; Nhánh đá của động mạch
màng não giữa; Động mạch nhó dưới của động mạch hầu lên; Xoang tónh
mạch đá trên và đám rối chân bướm.
* Thần kinh: đám rối nhó do thần kinh nhó của thần kinh thiệt hầu và đám
rối động mạch cảnh trong thuộc hệ thần kinh giao cảm. [6]
1.1.1.5. Vòi tai
Vòi tai hay vòi nhó đi từ lỗ nhó của vòi tai ở thành động mạch cảnh của
hòm nhó đến lỗ hầu vòi tai, dài độ 37 mm. Vòi tai gồm hai phần: Phần
xương vòi tai ở 1/3 ngoài; Phần sụn vòi tai ở 2/3 trong.
1.1.2 TAI TRONG
Tai trong nằm trong phần đá xương thái dương, gồm có mê đạo tai
xương và mê đạo tai màng.
1.1.2.1. Mê đạo tai màng
Là một hệ thống các ống và khoang chứa nội dòch . Mê đạo tai màng
gồm có: ống ốc tai, soan nang, cầu nang, các ống bán khuyên, ống nội
dòch, ống soan cầu, ống nối và khoang ngoại dòch.
* Các ống bán khuyên. Có ba ống bán khuyên:
+ Ống bán khuyên trước nằm trên mặt phẳng thẳng đứng và thẳng góc
với trục của xương đá.

+ Ống bán khuyên sau nằm thẳng đứng- song song với trục xương đá.
+ Ống bán khuyên ngoài nằm trên mặt phẳng ngang.


8

Hình 1.4: Ống bán khuyên “Nguồn: Aage R. Moller, 2006” [10]
* Soan nang, cầu nang:
Soan nang nhận năm lỗ của ba ống bán khuyên và nối với cầu nang bởi
ống soan cầu. Trong soan nang và cầu nang có vết soan nang và vết cầu
nang là nơi tận cùng của các nhánh thần kinh tiền đình.
* Ống ốc tai:
Là một ống dài 32 mm, xoắn hai vòng rưỡi nằm trong ốc tai của mê đạo
xương. Trên thiết đồ ngang, ống ốc tai hình tam giác với ba thành:
Thành dưới là mảnh nền đi từ bờ tự do của vòn nhó ống ốc tai hay
màng xoắn đến thành ngoài ốc tai. Thượng bì của mảnh nền dầy lên
thành cơ quan xoắn ốc là nơi tận cùng của dây thần kinh ốc tai.
Thành ngoài nằm sát với thành ngoài ốc tai. Tại đây thượng bì dầy
lên thành dây chằng xoắn ốc tai.
Thành trên đi từ bờ tự do của màng xoắn đến dây chằng xoắn ốc tai,
còn được gọi là thành tiền đình ốc tai hay màng tiền đình.


9

* Nội dòch, ngoại dòch, khoang ngoại dòch
Mê đạo màng chứa một dòch lỏng gọi là nội dòch. Đó là một dòch
tương tự nội tế bào (chứa nhiều kali) nhưng ít protein hơn dòch nội tế
bào. Nội dòch có lẽ được tiết ra từ dây chằng xoắn.
Mê đạo màng được bao quanh bằng khoang ngoại dòch, chứa ngoại

dòch. Ngoại dòch có thành phần gần giống như dòch não tủy nhưng có
nhiều protein hơn dòch não tủy.
Ở ốc tai, khoang ngoại dòch được ống ốc tai chia thành hai phần
Trên màng tiền đình là thang tiền đình (vòn tiền đình).
Dưới mảnh nền là thang nhó (vòn nhó).
Hai vòn thông với nhau ở khe xoắn ốc. Từ vòn nhó, khoang ngoại dòch có
cống ốc tai hay ống ngoại dòch thông với mặt dưới xương thái dương.
1.1.2.2. Mê đạo tai xương
Mê đạo tai xương là một hốc xương trong phần đá xương thái dương. Mê
đạo tai xương bọc lấy khoang ngoại dòch và mê đạo màng. Mê đạo tai
xương gồm có hai phần: tiền đình và ốc tai.
 Tiền đình:
Các ống bán khuyên xương chứa các ống bán khuyên màng cùng tên và
tương tự như các ống bán khuyên màng.
Tiền đình thật sự:
+ Chứa soan nang và cầu nang. Thành ngoài của tiền đình có cửa sổ
tiền đình được đậy lại bởi xương bàn đạp (cửa sổ bầu dục).


10

+ Thành trong của xương tiền đình có ngách bầu dục do soan nang tựa
vào và ngách cầu do cầu nang tựa vào.
 Ốc tai
Chứa ống ốc tai có hình như con ốc xoắn hai vòng rưỡi, một phần đáy
ốc tạo thành ụ nhô ở tai giữa, đỉnh ốc hướng về phía trước ngoài.
Ốc tai có một trụ và từ trụ này có mảnh xoắn xương nhô ra, các thần
kinh ốc tai đi trong mảnh xoắn để đến cơ quan xoắn. Ống ốc tai gắn vào bờ
tự do của mảnh xoắn xương. Như vậy, mảnh xoắn ốc và ống ốc tai chia
khoang ngoại dòch của ốc tai thành hai phần: vòn tiền đình và vòn nhó. Vòn

nhó được đậy lại bằng màng nhó phụ (cửa sổ tròn). Xung động âm thanh
qua chuỗi xương con sẽ đến cửa sổ tiền đình và làm rung chuyển ngoại
dòch từ vòn tiền đình đến vòn nhó và làm phình màng nhó phụ. Ngoại dòch
rung chuyển sẽ làm rung chuyển nội dòch và cơ quan xoắn, từ đó xung
động âm thanh chuyển thành xung động thần kinh qua thần kinh ốc tai. [2]

Hình 1.5: Sự lưu chuyển ngoại dòch “Nguồn: Aage R. Moller, 2006” [10]
Mảnh xoắn ốc cuộn theo trụ ốc có các ống rỗng xuyên trong lòng nó
làm đường cho các sợi thần kinh đến và rời cơ quan Corti.


11

Màng đáy: dài 30 – 35mm, ở đáy rộng nhưng mỏng, càng lên đỉnh càng
hẹp và dày, được cấu tạo bởi nhiều sợi keo. Màng đáy căng giữa mảnh
xoắn và dây chằng xoắn tạo nên sàn ốc tai và đỡ cơ quan Corti nằm trên.
Màng Reissner: gồm hai lớp tế bào
+ Là thành trên của ốc tai màng, ngăn cách với vòn tiền đình.
+ Căng từ Limbus spiral đến bờ trên vân mạch.
Tường bên gồm có: Dây chằng xoắn, vân mạch Strie vasculaire, chỉ có
vân mạch là thành phần thực sự của ốc tai màng.
Cơ quan Corti là cơ quan thính giác ngoại biên nằm trên màng đáy,
gồm các tế bào lông xen với tế bào nâng đỡ theo một quy tắc phức tạp.
 Mạch máu và thần kinh:
Mạch máu:
Động mạch mê đạo là nhánh của động mạch nền.
Tónh mạch: Các tónh mạch mê đạo đổ vào xoang tónh mạch đá dưới.
Thần kinh tiền đình ốc tai đi vào ống tai trong, phần ốc tai đến cơ quan
xoắn đảm nhận chức năng nghe, phần tiền đình vào ống bán khuyên màng,
soan nang, cầu nang đảm nhận chức năng thăng bằng. [7]

1.1.3. CÁC THÀNH PHẦN LIÊN QUAN ĐẶC BIỆT
1.1.3.1. Xoang tónh mạch bên
Xoang tónh mạch bên bắt đầu từ hợp lưu sau chảy về vònh cảnh và
gồm có ba đoạn : đoạn nằm ngang, đoạn xuống và đoạn ngược lên; Đoạn
hai và đoạn ba có quan hệ nhiều với xương chũm.


×