Phân tích cạnh tranh và sự hình
thành giá cả thị trường và tỷ suất
lợi nhuận bình quân, giá cả sản
xuất.
Nội dung chính
Chi phí sản xuất tư bản
Lợi nhuận
Cạnh trạnh – Cạnh tranh
trong nội bộ ngành – cạnh
tranh giữa các ngành
1. Chi phí sản xuất TBCN. Lợi nhuận và tỷ suất
lợi nhuận
a. Chi phí sản xuất TBCN
Chi phí sản xuất TBCN là số tiền chi ra để
tạo điều kiện sản xuất bao gồm tiền mua c
và tiền thuê v. Ký hiệu: k
k=c+v
So sánh: chi phí sản xuất TBCN (k= c + v) với
chi phí thực tế (giá trị hàng hố w = c + v + m)
Về lượng:
k=c+v
Về chất:
Chi phí sản xuất TBCN là chi phí về tư bản
Chi phí thực tế là chi phí về lao động bao gồm
lao động quá khứ (c) và lao động sống (v), trong đó
lao động sống tạo ra m
b. Lợi nhuận
Lợi nhuận
Lợi nhuận là số dư ra ngồi chi phí sản xuất.
Ký hiệu: P
So sánh m và P
Thực chất m và P là một nhưng trong thực tế do
sự tác động của quy luật cung cầu và các yếu tố
khác cho nên ta cảm thấy m và P có vẻ khơng
phải là một.
Về chất
Nói m là so với v = > thể hiện quan hệ bốc lột
Nói P là so với k => cảm tưởng k sinh ra P
=>
che dấu quan hệ bóc lột.
Về lượng
Cung < cầu => giá cả > giá trị => P > m
Cung > cầu => giá cả < giá trị => P < m
Cung = cầu => giá cả = giá trị => P = m
Cảm tưởng m do tài
buôn bán sinh ra
c. Tỷ suất lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận là tỷ số tính theo % giữa GTTD
(m) và tồn bộ tư bản ứng trước (c + v) hoặc tỷ số
giữa P và k. Ký hiệu: P’
p’ =
p’ =
m
x 100%
c +v
P
k
x 100%
So sánh m’ và p’
Về lượng
m
x 100%
m’ =
v
>
m
x 100%
p’ =
c+v
Về chất
m’ nói lên tỷ lệ phân chia ngày lao động thành
hai phần: phần của chủ và phần của thợ.
p’ không nói lên được điều đó mà nó chỉ ra cho
nhà đầu tư nên đầu tư vào đâu để có p’ cao.
2. Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất
a. Cạnh tranh trong nội bộ ngành và sự hình thành giá
trị thị trường
Mục đích cạnh tranh:
Chạy theo GTTD siêu ngạch => lợi nhuận siêu ngạch
Kết quả
Hình thành giá cả thị trường (giá trị xã hội) của hàng hoá
b. Cạnh tranh giữa các ngành và sự hình thành lợi
nhuận bình qn
Mục đích cạnh tranh:
Chạy theo p’ cao
Kết quả:
p’ cao, thấp khác nhau bị bình qn hố thành
tỷ suất lợi nhuận bình quân p'
Bảng cạnh tranh giữa các ngành và sự hình thành tỷ suất lợi
nhuận bình qn
Ngành Chi phí
sx xã
sản xuất
hội
k=100$
m’ cá m cá p’ cá
biệt
biệt biệt
(%)
($) ($)
GT hh cá
p ' biệt
($) (% (c+v+m)
)
($)
p
Giá cả
sx(k+p )
($)
Chênh
lệch
Dệt
70c+30v
100
30
30
20
20
130
120
-10
Da
80c+20v
100
20
20
20
20
120
120
0
Cơ khí
90c+10v
100
10
10
20
20
110
120
+10
Tổng
300$
60$
60$
60$
360$
Lợi nhuận bình qn ( p ):
Là số lợi nhuận bằng nhau của những tư bản bằng nhau đầu tư
vào những ngành sản xuất khác nhau.
Tỷ suất lợi nhuận bình quân ( p '): Là tỷ số tính theo % giữa
tổng m và tổng k hoặc tổng p và tổng k. ∑ p
∑m
x 100%
p'
x 100%
∑ (c + v )
∑k
Như vậy:
Khi cạnh tranh chưa diễn ra gay gắt thì giá trị hàng
hoá là cái trục để cho giá cả hàng hoá xoay quanh.
Giá cả hàng hoá
Giá trị hàng hoá
Khi cạnh tranh gay gắt thì giá trị hàng hố đã chuyển
thành giá cả xuất và lúc này giá cả hàng hoá xoay
quanh giá cả sản xuất.
Giá cả hàng hoá
Giá cả sản xuất (k+ )
Cảm ơn thầy và các bạn
đã lắng nghe