Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

BÁO cáo TỔNG QUAN về các PHẦN HÀNH kế TOÁN MRS CHI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (909.02 KB, 46 trang )

Báo cáo thực tập tổng quan
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm vừa qua dưới sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Nhà
nước. Nền kinh tế nước ta có những bước chuyển biến lớn và đạt được nhiều
thành tựu đáng kể. Nhịp độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định, cơ cấu kinh tế
đang được chuyển dịch, tình trạng lạm phát đang được ngăn chặn và đẩy lùi, đời
sống vật chất và tinh thần của nhân dân ngày càng được cải thiện.
Tuy nhiên một thách thức rất lớn đối với nền kinh tế nước ta là hiệu quả
kinh tế còn thấp dẫn đến nguy cơ tụt hậu về kinh tế so với các nước trong khu
vực. Do đó, nền kinh tế nước ta chỉ có thể theo kịp và hoà nhập với nền kinh tế
trong khu vực cũng như nền kinh tế thế giới khi và chỉ khi chúng ta công nghiệp
hoá, hiện đại hoá, áp dụng rộng rãi các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới và công
nghệ tiên tiến vào tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân và sử dụng một
cách có hiệu quả hơn các nguồn lực kinh tế hiện có.
Trong quản lý kinh tế , kế toán giữ vai trò hết sức quan trọng. Nó có vai
trò tích cực trong công tác quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế
của doanh nghiệp. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung
cấp các thông tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao,
giúp doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình
hoạt động của doanh nghiệp, trên cơ sở đó ban quản lý doanh nghiệp sẽ đưa ra
các quyết định kinh tế phù hợp.
Do nhận thức đầy đủ yêu cầu mang tính khách quan với những kiến thức
đã tiếp thu được từ các thầy cô giáo trong nhà trường và qua thời gian thực tập để
thực tế tìm hiểu về quá trình sản suất kinh doanh và các phần hành kế toán. Cùng
với sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn Th.S Lương
Khánh Chi và ban giám đốc công ty, phòng kế toán em đã hoàn thành Báo cáo
tổng quan về các phần hành kế toán tại Công ty liên doanh hữu hạn Trường
Thành của mình. Mặc dù rất cố gắng và luôn nhận được sự hướng dẫn tận tình
của các cô, các chị trong phòng kế toán Công ty nhưng do nhận thức và trình độ
còn hạn chế, nên báo cáo chắc chắn không tránh khỏi những tồn tại và thiếu sót.
Do vậy, em rất mong sự đóng góp ý kiến của cô giáo, cùng toàn bộ các bạn đọc


nhằm hoàn thiện hơn nữa.
Trần Phương Linh

4

Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
PHẦN 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY LIÊN DOANH HỮU HẠN
TRƯỜNG THÀNH
1.1.ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty liên doanh hữu hạn Trường Thành được thành lập và đi vào hoạt
động năm 1997 theo Giấy phép đầu tư số 234B/GP của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
cấp ngày 22/12/1997. Đây là một Công ty có tư cách pháp nhân được tự chủ
trong sản xuất kinh doanh, hạch toán độc lập.
Tên Công ty: CÔNG TY LIÊN DOANH HỮU HẠN TRƯỜNG THÀNH.
Tên giao dịch quốc tế: TRUONGTHANH COMPANY LIMITED
Tên viết tắt:

TRUONGTHANH CO.LTD

Địa chỉ trụ sở chính: Trung tâm thương mại chợ Sắt
Phường Phạm Hồng Thái, Quận Hồng Bàng, Thành Phố Hải Phòng.
Mã số thuế : 0200160402
Điện thoại:

0313 838888


Fax: 0313 830163

Ngoài ra còn có 4 chi nhánh hoạt động dưới sự điều hành của Công ty:
* Chi nhánh Công ty liên doanh hữu hạn Trường Thành 1.
Địa chỉ: Đường Bao Phía Nam, Xóm Nam Sơn, Phường Đằng Giang,
Quận Ngô Quyền, Hải Phòng.
* Chi nhánh Công ty liên doanh hữu hạn Trường Thành 2.
Địa chỉ: Đường Bao Phía Nam, Phường Dư Hàng Kênh, Quận Lê Chân,
Hải Phòng.
* Nhà Hàng Mêlia.
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Dư Hàng Kênh, Quận Lê
Chân, Hải Phòng.
* Nhà Hàng Anh Đào.
Địa chỉ: Số 96 Lương Khánh Thiện, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng.
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và một số đặc điểm hoạt động:
1.1.2.1 Chức năng nhiệm vụ quyền hạn:
Trần Phương Linh

5

Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
- Chức năng:
Theo Giấy phép Đầu tư, chức năng nhiệm vụ của Công ty được kinh
doanh những ngành nghề sau:
+ Kinh doanh nhà hàng ăn uống, khách sạn, karaokê, các dịch vụ vui chơi
giải trí như du lịch, lữ hành nội địa và các dịch vụ du lịch khác.

+ Kinh doanh mua bán xe mô tô, xe máy, các phụ tùng và bộ phận phụ trợ
của xe có động cơ.
+ Kinh doanh công nghệ phẩm, thiết bị phụ tùng, điện máy, hàng tiêu
dùng.
+ Kinh doanh, xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông
vận tải, thuỷ lợi.
+ Kinh doanh bất động sản.
- Nhiệm vụ, quyền hạn:
Từ khi mới thành lập, Công ty phải trải qua rất nhiều khó khăn có giai
đoạn tưởng chừng có nguy cơ phá sản, nhưng do có sự chỉ đạo vững vàng, nhạy
bén của lãnh đạo Công ty nên qua một thời gian hoạt động, Công ty đã tìm được
hướng đi lên. Trong lúc đó, khách sạn của Công ty xuống cấp, chật hẹp, các điều
kiện kinh doanh sản xuất như thiết bị máy móc cũ, lạc hậu, mặt hàng mẫu mã
không hấp dẫn thị trường, năng suất thấp, vốn không đủ cho hoạt động...để giải
quyết những vấn đề trên là không đơn giản.
Đứng trước những thử thách khó khăn trên, Công ty đã tiến hành một số
chủ trương lớn cần giải quyết từng vấn đề.
- Đối với nhiệm vụ quản lý: Công ty đã tiến hành đổi mới công tác quản
lý, có trách nhiệm tiếp nhận, sử dụng và bảo quản toàn bộ cơ sở vật chất bổ sung
máy móc thiết bị cho phù hợp với nhu cầu thị hiếu.
- Về mặt kinh doanh: Từng bước cải tiến thay đổi thiết bị kĩ thuật, chú
trọng đáp ứng các nhu cầu của thị trường. Công ty đã đầu tư mua sắm các thiết
bị máy móc mới như máy điều hoà cho chi nhánh nhà hàng Mêlia, xây dựng lại
nhà hàng Mêlia và gian bán hàng 7 gian của chi nhánh Trường Thành 1, trang bị
thêm một số đồ dùng thiết bị mới cho nhà hàng tầng 3, 4…
Trần Phương Linh

6

Lớp KT-K7B



Báo cáo thực tập tổng quan
- Về môi trường, an ninh xã hội: Công ty vừa kinh doanh vừa bảo vệ môi
trường và giữ gìn trật tự an ninh.
- Về phong trào: Công ty tổ chức phong trào thi đua lao động sản xuất
nhằm cổ vũ tinh thần cho cán bộ công nhân viên.

Trần Phương Linh

7

Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
PHẦN II
GIỚI THIỆU ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CỦA CÔNG TY LIÊN DOANH HỮU HẠN TRƯỜNG THÀNH
2.1. Bộ máy kế toán và mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Tổ chức bộ máy kế toán là hình thức tập trung, công việc kế toán hoạt
động và kinh doanh ở các bộ phận thực hiện rồi gửi về phòng kế toán của Công
ty để lập báo cáo tài chính.
Sơ đồ 1 :
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
KẾ TOÁN TRƯỞNG

Kế toán tổng
hợp


Kế toán vật
tư & TSCĐ

Kế toán tiêu
thụ & thành
phẩm

Thủ quỹ

KẾ TOÁN ĐƠN VỊ TRỰC
THUỘC

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp

* Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm cao nhất về hoạt động kế
toán trong Công ty, tổ chức thống kê, điều hành, hướng dẩn, chỉ đạo và kiểm tra
hoạt động của các nhân viên kế toán ở giữa các bộ phận trực thuộc.

Trần Phương Linh

8

Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
* Kế toán tổng hợp: thực hiện các công tác kế toán tổng hợp, theo dõi
mảng công tác kế toán, lập báo cáo tài chính, quyết toán theo quỹ.
* Kế toán Vật tư & TSCĐ: theo dõi tình hình xuất nhập vật tư hàng

ngày, định kỳ đối chiếu với thủ kho, lập báo cáo tổng hợp đồng thời có nhiệm vụ
theo dõi các công trình cơ bản, lập báo cáo quyết toán công trình hoàn thành.
* Kế toán tiêu thụ và thanh toán: theo dõi tình hình thanh toán với
khách hàng, với cán bộ công nhân viên, tình hình thanh toán nội bộ giữa các đơn
vị trực thuộc đồng thời theo dõi tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của Công ty.
* Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu chi, bảo quản tiền mặt và các chứng từ thanh
toán.
* Kế toán các đơn vị trực thuộc: có nhiệm vụ hạch toán đầy đủ các nội
dung, nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở các chi nhánh. Cuối tháng lập bảng cân đối
kế toán, báo cáo quyết toán gửi về Công ty kèm theo chứng từ gốc.
2.2 Chính sách kế toán hiện nay đang áp dụng
- Chế độ kế toán áp dụng: theo quy định số 15/2007/QĐ – BTC ngày 20
tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
- Kì kế toán : Từ 01/1/N đến 31/12/N
- Đơn vị tiền tệ : VNĐ
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính, nộp thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ thuế
- Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
- Hệ thống chứng từ:
+ Hệ thống chứng từ về doanh thu: hoá đơn, phiếu xuất, phiếu chi, hợp
đồng kinh tế...
+ Hệ thống chứng từ về tiền lương: bảng chấm công, bảng lương, bảng
phụ cấp...
+ Hệ thống chứng từ về TSCĐ: biên bản giao nhận, hợp đồng kinh tế,
thanh lý...
+ Hệ thống thanh toán nội bộ: gồm tạm ứng, phiếu thu, chi...

Trần Phương Linh

9


Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
Sơ đồ 2
HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ
Error: Reference source not found
Chứng từ gốc

Sổ quỹ

Bảng tổng hợp chứng từ KT
cùng loại

Thẻ KT
chi tiết

Chứng từ ghi sổ

Đăng ký chứng
từ ghi sổ

Bảng tổng
hợp

Sổ cái

BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT
SINH


BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi hàng tháng
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối kỳ

Trần Phương Linh

10

Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
PHẦN 2
TÌM HIỂU CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH
HỮU HẠN TRƯỜNG THÀNH
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1.1.

Hạch toán vốn bằng tiền tại Công ty:

 TK sử dụng: 111, 112
 Các chứng từ và sổ sách Công ty sử dụng trong kế toán vốn bằng tiền:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị
- Sổ quỹ tiền mặt
- Chứng từ ghi sổ

- Các sổ kế toán tổng hợp
- Sổ kế toán chi tiết liên quan
- Sổ cái

Trần Phương Linh

11

Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
Sơ đồ 2.1 Quy trình hạch toán của Công ty

Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị
thanh toán

Sổ quỹ

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái TK 111, 112

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hằng ngày:

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
 Một số ví dụ về nghiệp vụ vốn bằng tiền mặt:
Ví dụ 1: Ngày 12/09/2012 ông Trần Tăng Thiếu nhân viên của công ty thuê xe cho cán bộ
công nhân viên của công ty để đi du lịch với số tiền 15.000.000 (mười năm triệu đồng).
Trước tiên ông Thiếu phải viết “giấy đề nghị thanh toán” rồi gửi lên phòng Kế toán –
Tài chính của công ty:

Trần Phương Linh

12

Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
CÔNG TY LDHH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THÀNH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hải Phòng, ngày 12 tháng 09 năm 2012
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN

Kính gửi: Công ty LDHH Trường Thành
Tên tôi là : Trần Tăng Thiếu
Công tác tại: Công ty Trường Thành
Đề nghị thanh toán số tiền bằng số : 15.000.000 đ
Bằng chữ: Mười năm triệu đồng

Nội dung thanh toán: Thuê xe tháng 09/2012
Tổng giám đốc

Giám đốc dự án

(chữ ký)

(chữ ký)

Người đề nghị
(chữ ký)

Sau khi được sự đồng ý tạm ứng của Thủ trưởng đơn vị và kế toán trưởng thì kế toán
tiền hành lập phiếu chi và thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi đó chi tiền cho người đề nghị thanh
toán.
Đơn vị: Công ty LDHH Trường Thành

Mẫu số: 02-TT

Địa chỉ: Trung tâm thương mại chợ Sắt
PHIẾU CHI
Ngày 12 tháng 09 năm 2012
Số: 02/09
Nợ TK 642, 133
Có TK 111
Họ tên người nhận: Trần Tăng Thiếu
Lý do chi: Thuê xe T09/12
Số tiền: 15.000.000 (viết bằng chữ): Mười năm triệu đồng chẵn.
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị


Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Người lập phiếu

Người nhận

(Ký, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Trần Phương Linh

13

Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
VD 2: Ngày 10/09/2012 bà Trần Thị Tuyết thủ quỹ của công ty đã thu tiền cho thuê mặt bằng
T09/12 của ông Trương Văn Thùy với số tiền là 11.000.000 đ kế toán viết phiếu thu:
Đơn vị: Công ty LDHH Trường Thành


Mẫu số: 01-TT

Địa chỉ: Trung tâm thương mại Chợ Sắt
PHIẾU THU
Ngày 10 tháng 09 năm 2012
Số 02/09
Nợ: 111
Có: 511, 3331
Họ tên người nộp tiền: Trương Văn Thùy
Địa chỉ: Số 9 lô 5 Khu TTTB Đồng Bún
Lý do nộp: Thu tiền cho thuê mặt bằng T09/12
Số tiền: 11.000.000 đồng (Viết bằng chữ): Mười một triệu đồng chẵn
Kèm theo: 02 Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền: 11.000.000 đồng (Viết bằng chữ): Mười một triệu đồng chẵn
Ngày 10 tháng 09 năm 2012
Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng

Người lập phiếu

Thủ quỹ

Người nộp

(Ký, đóng dấu)

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 10
Ngày 30 tháng 9 năm 2012
Chứng từ
Số
Ngày
PC 02
PC 03
PT 02
PT 03
………

Trích yếu

TK
Nợ



Số tiền

12/09/12
12/09/12
10/09/12


Ông Thiếu thuê xe T09/12
Thuế GTGT
Ông Trương Văn Thùy nộp tiền

642
133
111

111
111
511

13.636.364
1.363.636
10.000.000

10/09/12
……..

thuê mặt bằng T09/12
Thuế GTGT
………………………
Cộng

111
……

3331
…….


1.000.000
……………
170.455.000

CÔNG TY LDHH TRƯỜNG THÀNH
SỔ CÁI TK 111
Trần Phương Linh

14

Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
(Trích tháng 09/2012)
Chứng từ
Ngày CT Số CT

Diễn giải

TK ĐƯ

10/09/12

PT 02

Dư đầu kỳ
Số phát sinh
Thu tiền thuê mặt bằng


10/09/12

PT 03

HĐ 0000120
Thu tiền thuê mặt bằng

1111

3331

12/09/12

PC02

HĐ0000120
Thanh toán tiền thuê xe

1111

642

PC03

T09/12 HĐ 0000390
Thanh toán tiền thuê xe

1111


133

T09/12 0000390






12/09/12




Số tiền
Nợ
.......

1111

511

10.000.000
1.000.000

Số phát sinh



13.636.364

1.363.636

95.850.000


74.605.000

Lũy kế số PS

....

Dư cuối kỳ

.....

CÔNG TY LDHH TRƯỜNG THÀNH
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
(Trích tháng 09 năm 2012)
Ngày chứng

Số chứng

từ

10/09/12

từ
PT 02

12/09/12


PC 02

Nội dung

Thu tiền thuê mặt bằng

Thu

Chi

11.000.000

HĐ 0000120

...

....

Thanh toán tiền thuê xe T09/12
HĐ 0000390
.....
Tổng

15.000.000
....
95.850.000

.....
74.605.000


 Một số ví dụ về nghiệp vụ vốn bằng TGNH:
VD 3: Ngày 22/09/2012 Đặng Ngọc Hà kế toán của công ty gửi vào ngân hàng TMCP
Xăng dầu PETROLIMEX – chi nhánh Hải Phòng số tiền 36.000.000 đ thông qua ngân
hàng PGBank.
Ngân hàng sẽ đưa ra Giấy báo có như sau:
GIẤY BÁO CÓ
Trần Phương Linh

15

Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
Số CT: 207NT01131120012
Ngày GD: 22/09/2012
Ngân hàng : Ngân hàng TMCP Xăng dầu PETROLIMEX – chi nhánh Hải Phòng
Mã số thuế : 1400116233011
Địa chỉ: 22 – Lý Tự Trọng – HB – HP
Mã khách hàng : 000133990
Tên khách hàng : CTY LDHH TRƯỜNG THÀNH

MST: 0200160402

Địa chỉ : Tầng 6, TTTM Chợ Sắt, Quang Trung, HB, HP
Số TK: 2077040033623

Loại tiền : VNĐ


Người chuyển tiền:
Ngân hàng chuyển: PGBANK
Số tiền ghi có : 36.000.000
Số tiền viết bằng chữ : Ba mươi sáu triệu đồng
Nội dung: Đặng Ngọc Hà NT vào TK
Người lập

Kiểm soát

(chữ ký)

(chữ ký)

VD 4: Ngày 22/09/2012 Công ty thanh toán tiền bảo dưỡng thang máy Quý III/2012 cho công
ty TNHH Thang máy Hải Việt theo HĐ 0000167 ngày 15/09/2012 bằng tiền chuyển khoản.
Ngân hàng đưa ra giấy ủy nhiệm chi như sau:
PAYMENT ORDER
Ngày 22/09/2012
ĐỀ NGHỊ GHI NỢ TÀI KHOẢN
2077040033623
CÔNG TY LDHH TRƯỜNG THÀNH
TTTM chợ Sắt, HB,HP
PG Bank – PGD QUANG TRUNG HP
VÀ GHI CÓ TÀI KHOẢN
10923866379016
Công ty TNHH Thang máy Hải Việt
36/90 Mê Linh, Trại Cau, LC, HP
TECHCOMBANK Hải Phòng
Số tiền
Bằng số : 2.100.000 VNĐ

Trần Phương Linh

Phí ngoài
16

Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
Bằng chữ : Hai triệu một trăm ngàn đồng chẵn
Nội dung: Thanh toán tiền bảo dưỡng thang máy Quý 03/2012 cho công ty TNHH Thang máy
Hải Việt theo HĐ 0000167 ngày 15/09/2102
KẾ TOÁN TRƯỞNG

CHỦ TK KÝ VÀ ĐÓNG DẤU

(chữ ký)

(chữ ký)

GIAO DỊCH VIÊN

KIỂM SOÁT

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 20
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Chứng từ
Số
Ngày

GBC 07
GBN 10

22/09/12
22/09/12

Trích yếu

TK
Nợ

Đặng Ngọc Hà NT vào TK
Thanh toán tiền bảo dưỡng



Số tiền

111
112

112
331

36.000.000
2.100.000

……

…….


……………
96.500.000

thang máy Quý 03/2012 cho
công ty TNHH Thang máy Hải
Việt theo HĐ 0000167 ngày
………

……..

Trần Phương Linh

15/09/2102
………………………
Cộng

17

Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
CÔNG TY LDHH TRƯỜNG THÀNH
SỔ CÁI TK 112
(Trích tháng 09/2012)
Chứng từ
Ngày CT
Số CT
22/09/12

22/09/12

Diễn giải

Số tiền

TK ĐƯ

Nợ
.......

GBC 07

Dư đầu kỳ
Số phát sinh
Đặng Ngọc Hà NT vào

112

111

GBN 10

TK
Thanh toán tiền bảo

112

331


2.100.000









36.000.000

dưỡng thang máy Quý
03/2013 cho công ty
TNHH Thang máy Hải
Việt theo HĐ 0000167


ngày 15/09/2012




Số phát sinh

49.950.000


46.550.000


Lũy kế số PS

....

Dư cuối kỳ

...

CÔNG TY LDHH TRƯỜNG THÀNH
SỔ QUỸ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
(Trích tháng 09 năm 2012)
NgàyCT

22/09/1

Số CT
GBC 07

2

Nội dung

Gửi vào
36.000.000

Đặng Ngọc Hà NT vào

Rút ra

TK


22/09/12

GBN 10

Thanh toán tiền bảo dưỡng

2.100.000

thang máy Quý 03/2012 cho
công ty TNHH Thang máy Hải
Việt theo HĐ 0000167 ngày
...

15/09/2012
.....
Tổng

....

....
46.550.000

.....
49.950.000

CHƯƠNG 2. KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO.
Công ty LDHH Trường Thành là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại và
dịch vụ, không trực tiếp sản xuất nên không có kho nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành
Trần Phương Linh


18

Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
phẩm mà chỉ có hàng hoá và công cụ dụng cụ phục vụ cho công tác quản lý, bán hàng và cung
cấp dịch vụ.

2.1. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng tại Công ty:
* Chứng từ :
- Hoá đơn giá trị gia tăng
- Phiếu nhập kho
- Biên bản giao nhận (kiêm phiếu xuất kho)
- Thẻ kho
- Các chứng từ khác có liên quan
* Sổ sách :
+ Sổ cái TK 156
+ Biên bản kiểm kê hàng tồn kho
+ Bảng kê nhập hàng
+ Báo cáo Nhập – Xuất – Tồn
Quy trình hạch toán hàng tồn kho tại Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:

Trần Phương Linh

19

Lớp KT-K7B



Báo cáo thực tập tổng quan
Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
theo phương pháp song song

Hoá đơn GTGT,
phiếu nhập kho

Sổ chi
tiết
Chứng từ ghi sổ

Thẻ kho
Sổ cái TK 151,156

Bảng tổng
hợp nhập
xuất tồn

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu kiểm tra

Trần Phương Linh


20

Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
VD 5: Ngày 13/09/12 Cty mua 03 máy tính xách tay với giá 54.518.181 với HĐGT như sau:

Hóa đơn

Mẫu số: 01GTKT3/001

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Kí hiệu : AA/11P

Liên 2: Giao khách hàng

Số: 0000150

Ngày 13 tháng 09 năm 2012
Đơn vị bán hàng : Công ty CP vận tải và thương mại CPN VN
Địa chỉ

: 206 Quang Trung - Hồng Bàng - Hải Phòng

Số TK

:


Điện thoại
:
Họ tên người mua hàng: Đặng Ngọc Hà
Tên đơn vị : Công ty LDHH Trường Thành
Địa chỉ: Tầng 6, TTTM Chợ Sắt, Quang Trung, Hồng Bàng, HP
Số TK:
Hình thức thanh toán : TM
STT Tên hàng hóa, dịch ĐVT
1

vụ
Máy tính xách tay Chiếc

HP
Thuế suất GTGT: 10%

MST: 0200160402
Số
Đơn giá
lượng
03

Cộng tiền hàng
Tiền thuế GTGT

18.172.727

Thành tiền
54.518.18

54.518.181
5.451.819

59.973.000
Tổng tiền thanh toán
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi chín triệu chín trăm bảy ba nghìn đồng chẵn

Trần Phương Linh

21

Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
CÔNG TY LDHH TRƯỜNG THÀNH
PHIẾU NHẬP KHO
Hải Phòng, ngày 13 tháng 09 năm 2012
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư: máy tính xách tay
Chứng từ

Đvt: Chiếc

Tên, nhãn hiệu,

Đơn vị

Số

quy cách sản


tính

lượng

Đơn giá

Thành tiền

phẩm
Số
PN
02/09


Ngày
13/09/12

Máy tính xách tay

Chiếc

03

18.172.727

54.518.181




HP










Cộng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 12
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Số

Chứng từ
Ngày

PNK
02/09
………

13/09/12
……..

Trần Phương Linh

Trích yếu


TK
Nợ



Số tiền

Mua 03 máy tính xách tay HP

156

111

54.518.181

………………………
Cộng

……

…….

……………


22

Lớp KT-K7B



Báo cáo thực tập tổng quan
CÔNG TY LDHH TRƯỜNG THÀNH
SỔ CÁI TK 156
(Trích tháng 09/2012)
Chứng từ
Diễn giải
Ngày CT

13/09/12

Số tiền

TK ĐƯ

Số CT

PNK

Nợ
Dư đầu kỳ
Số phát sinh
Mua 03 máy tính

156

111

xách tay HP







02/09




.......

54.518.181




Số phát sinh
Lũy kế số PS

....

Dư cuối kỳ

...

CÔNG TY LDHH TRƯỜNG THÀNH
SỔ CHI TIẾT TK 156
(Trích tháng 09/12)
Chứng từ

Ngày
Số CT
CT

Số tiền
Diễn giải

TK ĐƯ

Dư đầu kỳ
Số phát sinh
13/09/12
......

PN
02/09
.......

Nợ



.......

03 máy tính xách tay
HP
............

111


156

54.518.181

.....

.....

.......

Số phát sinh
Lũy kế số phát sinh

.......

......

Dư cuối kỳ
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
- Thủ tục, chứng từ luân chuyển kế toán tại Công ty:

Trần Phương Linh

23

Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
Mỗi khi có TSCĐ tăng thêm phải lập biên bản giao nhận TSCĐ. Phòng kế toán phải

sao cho mỗi bộ phận một bản để lưu. Hồ sơ đó bao gồm: biên bản giao nhận TSCĐ, các bản
sao tài liệu kỹ thuật, các hoá đơn, giấy vận chuyển bốc dỡ…Phòng kế toán giữ lại để làm căn
cứ tổ chức hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết TSCĐ.
Phòng kế toán có nhiệm vụ mở sổ, thẻ để theo dõi và phản ánh diễn biến phát sinh
trong quá trình sử dụng.
- Hiện nay, trong công ty TSCĐ được phân làm hai loại theo hình thái biểu hiện: TSCĐ
hữu hình và TSCĐ vô hình
TSCĐ tại Công ty chủ yếu là phương tiện vận tải, nhà cửa vật kiến trúc và các
thiết bị dụng cụ quản lý. Trong Công ty cũng có những TSCĐ vô hình như quyền sử
dụng đất, lợi thế thương mại, thương hiệu nhưng Công ty không đánh giá TSCĐ vô
hình, có tài sản thuê tài chính.
TSCĐ của Công ty tăng chủ yếu là do đầu tư mua mới, đầu tư xây dựng cơ bản chuyển
giao; giảm chủ yếu là do thanh lý, nhượng bán. Sau đây là các chứng từ và quy trình luân
chuyển của các quá trình tăng, giảm TSCĐ tại Công ty:
- Hình thức tính khấu hao Công ty áp dụng là phương pháp khấu hao đường thẳng

3.1. Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT
- Biên bản bàn giao TSCĐ

3.2. Tài khoản sử dụng
- TK 211: TSCĐ hữu hình
- TK 213: TSCĐ vô hình
- TK 214: Hao mòn TSCĐ
- TK 811: Chi phí khác

Trần Phương Linh

24


Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
Sơ đồ :Quy trình hạch toán toán tài sản cố định

Chứng từ gốc (Hoá đơn
GTGT, biên bản...)

Sổ quỹ

Bảng kê tăng, giảm TSCĐ...

Chứng từ ghi sổ

Thẻ
KT
chi
tiết
TSCĐ

Bảng tổng hợp
TSCĐ

Sổ cái TK 211, 213,
214...

Đăng ký chứng từ
ghi sổ


BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT
SINH

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi hàng tháng
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối kỳ

Ví dụ 5 : Tháng 09/2012 để phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh nhà hàng khách
sạn của Công ty, Bộ phận TSCĐ mua 08 máy điều hoà NIKKO NACS 180 KH mới
100%. Căn cứ các chứng từ để kế toán ghi sổ là:
+ Hợp đồng kinh tế.
+ Biên bản giao nhận TSCĐ.
+ Biên bản nghiệm thu.
+ Hoá đơn GTGT.
Trần Phương Linh

25

Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
+ Phiếu chi
+ Thẻ TSCĐ.
+ Bảng kê tăng TSCĐ.
+ Chứng từ gốc.
+ Sổ đăng ký chứng từ.
+ Sổ cái

Biểu 2.1 Hợp đồng kinh tế.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - tự do - hạnh phúc.
----***---HỢP ĐỒNG KINH TẾ
( Số 13/ HĐKT)
- Căn cứ vào NĐ số 17/ HĐKT ngày 16/10/1990 quy định chi tiết về việc thi hành
pháp lệnh HĐKT.
- Căn cứ vào pháp lệnh HĐ kinh tế của hội đồng nhà nước ban hành pháp ngày
25/09/1989.
- Căn cứ vào nhu cầu của sự thoả thuận hai bên.
Hôm nay, ngày 03 tháng 09 năm 2012
Chúng tôi gồm có:
Bên A: Công ty liên doanh hữu hạn Trường Thành
Địa chỉ: Trung tâm thương mại chợ Sắt, Hồng bàng, HP
Do Ông:Trần Tăng Ba - Phó Tổng Giám đốc .
Bà : Đặng Ngọc Hà - Kế toán Trưởng.
Tài khoản: 710A 00515 – Ngân Hàng Công Thương Hải Phòng.
Bên B: Công ty cổ phần Trang Anh.
Địa chỉ: 71 Trần Nguyên Hãn - Lê Chân - TP Hải Phòng.
ĐT: 031. 858 248

Fax: 031. 717 341

Do Ông: Phạm Văn Minh – Giám đốc.
Tài Khoản: 710A 0089 – Ngân Hàng Công Thương Hải Phòng.
Sau khi thoả thuận hai bên cùng nhất trí kí kết hợp đồng với các điều khoản sau:

Trần Phương Linh

26


Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
Điều 1: Bên B cung cấp cho bên A số lượng hàng hoá: máy Điều hoà NIKKO NASC 180
KH mới 100% theo danh mục dưới đây:
Đơn giá
STT

01

Chủng loại
ĐVT
MĐH NIKKO NASC 180 KH loại

SL

treo tường một cục - hai chiều và

08

Bộ

Thành tiền
11.359.995
90.879.960

phụ tùng lắp đặt.


Tổng Cộng
Giá trên bao gồm cả thuế GTGT 5%.

90.879.960

Bằng chữ: Chín mươi triệu tám trăm bảy mươi chín nghìn chín trăm sáu mươi đồng chẵn.
Điều 2: Phương thức giao hàng lắp đặt:
- Thiết bị được vận chuyển và bàn giao tại địa điển do bên A chỉ định.
- Tiến độ thi công lắp đặt trong vòng 7 ngày kẻ từ ngày kí kết hợp đồng.
Điều 3: Quy cách chất lượng và mẫu mã hàng hoá:
Bên B cung cấp cho bên A là hàng mới 100% nguyên đai, nguyên kiện. Các
linh kiện của máy điều được nhập và có quy cách, chất lượng bảo đảm theo đúng
tiêu chuẩn của chính hãng.
Bên B chịu trách nhiệm bảo hành về chất lượng trong 24 tháng kể từ ngày
bên B giao hàng cho bên A theo điều kiện bảo hành như sau:
+ Những sự cố kỹ thuật do lỗi của máy gây ra trong thời gian bảo hành bên B
sẽ bảo hành miễm phí 100%.
+ Những sự cố kỹ thuật do sử dụng gây ra không nằm trong trách nhiệm bảo
hành.
Điều 4 : Phương thức thanh toán:
Căn cứ vào biên bản nghiệm thu bên A có trách nhiệm thanh toán dứt điểm sau một
tháng (thanh toán bằng tiền mặt, séc hoặc chuyển khoản).
Nếu không thanh toán kịp thời từ 2 tháng trở đi bên A phải chịu lãi vay theo quy
định của Ngân Hàng và không nợ quá 3 tháng.
Điều 5 : Điều khoản chung:
Hai bên cùng cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã ghi trong
hợp đồng. Mọi phát sinh liên quan tới việc thực hiện hợp đồng hai bên cùng nhau
thương lượng giải quyết và đi đến thống nhất bằng văn bản.
Trong trường hợp không tự giải quyết được sẽ đưa vấn đề lên toà án là quyết
định cuối cùng mà hai bên phải thi hành.

Hợp đồng này được lập thành 2 bản, bên A giữ một bản, bên B giữ một bản
27
Trần Phương Linh
Lớp KT-K7B


Báo cáo thực tập tổng quan
có giá trị như nhau về pháp lý.Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký kết.
Đại diện Bên A

Đại diện Bên B

( ký tên, đóng dấu)

(Ký tên, đóng dấu)

* Căn cứ vào hợp đồng kinh tế , kế toán lập biên bản nghiệm thu công trình.
* Biểu 2.1 Biên bản bàn giao nghiệm thu công trình
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do - Hạnh phúc
***********
BIÊN BẢN BÀN GIAO NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH
- Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 13/HĐKT giữa Công ty liên doanh hữu hạn Trường
Thành và Công ty Cổ phần Trang Anh.
Hôm nay, ngày 10 tháng 09 năm 2012
Chúng tôi gồm có:
Bên A: Công ty liên doanh hữu hạn Trường Thành
Địa chỉ: Trung tâm thương mại chợ Sắt, Hồng bàng, HP.
Tài khoản: 710A 00515 – Ngân Hàng Công Thương Hải Phòng.
Bên B: Công ty cổ phần Trang Anh.

Địa chỉ: 71 Trần Nguyên Hãn – Lê Chân – TP Hải Phòng.
ĐT: 031. 858 248

Fax: 031. 717 341

Do ông: Phạm Văn Minh – Giám đốc.
Tài Khoản: 710A 0089 – Ngân Hàng Công Thương Hải Phòng.
Sau khi ra soát, kiểm tra đối chiếu việc cung cấp các thiết bị, cùng nhau ký
vào biên bản nghiệm thu bàn giao thiết bị sau:
Máy điều hoà NIKKONASC 180KH loại treo tường một cục - hai chiều.
Điều 1: Toàn bộ hệ thống vận hành chạy theo đúng kỹ thuật.
Hai bên thống nhất ký vào biên bản bàn giao nghiệm thu trên.

Trần Phương Linh

28

Lớp KT-K7B


×