Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề và đáp án thi thử môn toán THPT tham khảo thi đại học (76)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.2 KB, 4 trang )

NMHIEUPDP.WORDPRESS.COM

ĐỀ THI THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA

————————
Đáp án đề số 08

Môn : TOÁN
Thời gian làm bài 180 phút
————

Câu 1a (1,0 điểm).
• Tập xác định : D = R.
• Sự biến thiên :
+ Giới hạn tại vô cực :
lim y = +∞; lim y = −∞.
x→+∞

y

x→−∞

+ Bảng biến thiên :
ñ
3
3 2
x=0
.
y = x − 3x = x (x − 4); y = 0 ⇔
x=4
4


4
x −∞
+
y

0
0
5



4
0

5

+∞
+
+∞

1
O

y
−∞

U
4
2


−3

Hàm số đồng biến trên (−∞; 0) và (4; +∞).
Hàm số nghịch biến trên (0; 4).
Hàm số đạt cực đại tại x = 0; yCĐ = 5.
Hàm số đạt cực tiểu tại x = 4; yCT = −3.
• Đồ thị :
+ Cắt Oy tại (0; 5).
+ Nhận điểm uốn U (2; 1) làm tâm đối xứng.

−3

Câu 1b (1,0 điểm).
1 3 3 2
m
x − x +5=5− .
4
2
4
m
Số nghiệm phương trình đã cho là số giao điểm của (C) và đường thẳng y = 5 − .
4
Dựa vào đồ thị ta có :
+ m > 32 hoặc m < 0 : Phương trình 1 nghiệm.
+ m = 32 hoặc m = 0 : Phương trình 2 nghiệm.
+ 0 < m < 32 : Phương trình 3 nghiệm.
Phương trình đã cho tương đương với

Câu 2a (0,5 điểm).
Với điều kiện cos x = 0, phương trình đã cho tương đương với :

πã
sin x
sin x
1 − cos 2x −
= 2sin2 x −
⇔ 1 − sin 2x = 2sin2 x −
2
cos x
cos x
⇔ cos x − 2 sin xcos2 x = 2sin2 x cos x − sin x
⇔ sin x + cos x = 2 sin x cos x (sin x + cos x)
⇔ (sin x + cos x) (sin 2x − 1) = 0

π
ñ
x
=

+ kπ
tan x = −1
4

⇔

π (k ∈ Z)
π
sin 2x = 1
x= +k
4
2

π
π
Kết hợp điều kiện phương trình đã cho có nghiệm x = + k , (k ∈ Z).
4
2
Å

1

x


Câu 2b (0,5 điểm).
Gọi z = a + bi (a, b ∈ R), ta có :
®

|z|2 + 2z.z + |z|2 = 8

z+z =2

®

a2 + b2 + 2 (a2 + b2 ) + a2 + b2 = 8
2a = 2

®

a2 + b 2 = 2

a=1




®

b = ±1
a=1

Vậy z = 1 + i hoặc z = 1 − i.
Câu 3 (0,5 điểm).
1
Với điều kiện x = 1, x > − , phương trình đã cho tương đương với :
2
2(x − 1)2 − (2x + 1) = log(2x + 1) − log 2(x − 1)2
Ä

⇔2(x − 1)2 + log 2(x − 1)2 = 2x + 1 + log(2x + 1)
Ä

ä

ä

(1)

1
> 0, ∀t > 0.
t ln 10

3± 7

2
2
(thỏa mãn).
Do đó (1) ⇔ f (2(x − 1) ) = f (2x + 1) ⇔ 2(x − 1) = 2x + 1 ⇔ x =
2

3± 7
.
Vậy phương trình có nghiệm x =
2
Xét hàm số f (t) = t + log t trên (0; +∞) có f (t) = 1 +

Câu 4 (1,0
 điểm).


2y 3 + y + 2x 1 − x = 3 1 − x (1)
Xét hệ √
.
9 − 4y 2 = 2x2 + 6y 2 − 7
(2)
3
3
Điều kiện x 1, −
x
. Ta có :
2
2
Ä√
ä3 √

(1) ⇔ 2y 3 + y = 2 1 − x + 1 − x
Ä
äÄ
ä



⇔ 2 y − 1 − x y2 + y 1 − x + 1 − x + y − 1 − x = 0
Ä
äÄ
ä


⇔ y − 1 − x 2y 2 + 2y 1 − x + 2(1 − x) + 1 = 0

y = 1−x
ä2

⇔ Ä
y + 1 − x + y 2 + 2 − x = 0 (vô nghiệm)

Với y = 1 − x thay vào (2) được :
Ä√
ä2


4x + 5 = 2x2 − 6x − 1 ⇔ 2 4x + 5 = 4x2 − 12x − 2 ⇔
4x + 5 + 1 = 4(x − 1)2
Lấy căn bậc hai hai vế ta có :



4x + 5 + 1 = 2 (1 − x) ⇔









4x + 5 = 1 − 2x ⇔ 




Ä

Vậy hệ có nghiệm duy nhất (x; y) = 1 −

ä
√ √
2; 4 2 .

Câu 5 (1,0 điểm).
1

x2 ex dx.

Thể tích khối tròn xoay cần tìm là V = π

0


u

2

=x
Đặt 
dv = ex dx


du

⇒

= 2xdx
v = ex

, ta có :

2

x

1
2

x = 1 + √2 (loại)
x=1− 2


⇒y=


4
2


1

V =

1
πx2 ex
0

1
x

−π
0


u

=x
Lại đặt 
dv = ex dx



du

⇒

= dx
v = ex

xex dx

2xe dx = πe − 2π
0

, ta có :
1

V = πe −

2πxex |10

ex dx = −πe + 2πex |10 = π (e − 2)

+ 2π
0

Vậy V = π(e − 2).
Câu 6 (1,0 điểm).
Gọi H là hình chiếu của S trên AC, ta√có SH⊥(ABC). √
Tam giác SAC vuông tại S nên SC = AC√2 − SA2 = a 3.
SA.SC
a 3

Từ đó suy ra đường cao SH =
=
.
AC
2

Tam giác ABC cân tại B có AC = 2a ⇒ AB = BC = a 2.
1
Do đó diện tích đáy ABC là S∆ABC = AB.BC = a2 .
2

1
a3 3
Vậy thể tích khối chóp là VS.ABC = S∆ABC .SH =
.
3
6

AB⊥HK

Gọi K là hình chiếu của H trên AB, ta có 
AB⊥SH

S

H M

C

K


B

⇒ AB⊥(SHK).


HM ⊥SK

⇒ HM ⊥(SAB).
Gọi M là hình chiếu của H trên SK, ta có 
HM ⊥AB
Do đó khoảng cách từ H đến (SAB) là d(H, (SAB)) = HM .

a
Trong tam giác SHA vuông tại H có HA = SA2 − SH 2 = ⇒ CA = 4HA.
2
HA
a
Tam giác AHK vuông cân tại K nên ta có HK = √ = √ .
2
2 2

HS.HK
2a 21
Từ đó ta có d(C, (SAB)) = 4d(H, (SAB)) = 4HM = 4 √
=
.
7
HS 2 + HK 2
Câu 7 (1,0 điểm).

Gọi H là giao điểm của AH và đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
◊ = BCH
◊ (vì cùng chắn cung BH
˘ ).
Ta có BAH
◊ = BCH
÷ (vì cùng phụ với 2 góc đối đỉnh).
Lại có BAH
◊ = BCH,
÷ hơn nữa HH ⊥BC nên H đối xứng với H qua BC.
Từ đó suy ra BCH
Đường thẳng HH qua H(5; 5) và vuông góc BCnên có phương trìnhx − y = 0.
x − y = 0
x = 4
Gọi K = HH ∩ BC thì tọa độ K là nghiệm hệ 
⇔
⇒ K(4; 4).
x+y−8=0
y=4
Vì K là trung điểm HH nên ta có ⇒ H (3; 3).
Giả sử (ABC) : x2 + y 2 − 2ax − 2by + c = 0 (a2 + b2 > c).
Vì M, N, H ∈ (ABC) nên ta có :


49 + 9 − 18a − 6b + c



=0
16 + 4 − 8a − 4b + c = 0




9 + 9 − 6a − 6b + c = 0



a



=5
⇔ b = 4


c = 36

⇒ (ABC) : x2 + y 2 − 10x − 8y + 36 = 0

3

A


Ta có A là giao điểm khác H của HH và (ABC) nên tọa độ A là nghiệm hệ :

x − y

=0
x2 + y 2 − 10x − 8y + 36 = 0

Khi đó ta có AH = d (A, BC) =

ñ



x = y = 3 (loại)
⇒ A (6; 6)
x=y=6


|6 + 6 − 8|

= 2 2.
2

Tọa độ B, C là nghiệm của hệ

x + y

−8=0
x2 + y 2 − 10x − 8y + 36 = 0
.

ñ




(x; y) = (3; 5)

⇒ BC = 3 2
(x; y) = (6; 2)

1
1 √ √
Vậy diện tích tam giác ABC là S∆ABC = AH.BC = 2 2.3 2 = 6.
2
2

Câu 8 (1,0 điểm).




x = 5 + 2t1
Đường thẳng ∆1 có phương trình tham số  y = −t1
.

z = 4 + 2t1


Mặt phẳng (P ) có vectơ pháp tuyến n = (1; 1; −1).
Ta có M ∈ ∆1 ⇒ M (5 + 2t1 ; −t1 ; 4 + 2t1 ), N ∈ ∆2 ⇒ N (2 − t; −1 + t; −5 + 3t).
−−→
Từ đó suy ra M N (−2t1 − t − 3; t1 + t − 1; −2t1 + 3t − 9).
−−→ −
Và M N , →
n = (t1 − 4t + 10; −4t1 + 2t − 12; −3t1 − 2t − 2).

®


 t1 − 4t + 10
−−→ →


t1 = −2

Vì M N ⊥(P ) nên M N , n = 0 ⇔  −4t1 + 2t − 12 ⇔
.
t
=2

−3t1 − 2t − 2
Vậy M (1; 2; 0) và N (0; 1; 1).
Câu 9 (0,5 điểm).
4
Chọn ngẫu nhiên 4 học sinh trong 33 học sinh nên số phần tử không gian mẫu là C33
= 40920.
Gọi A là biến cố "4 học sinh được chọn có đủ học sinh giỏi, khá và trung bình".
Chọn 4 học sinh có đủ học sinh giỏi, khá và trung bình có các trường hợp sau :
1
1
2
= 5940.
.C12
.C11
TH1 : Chọn 2 học sinh giỏi, 1 học sinh khá, 1 học sinh trung bình có C10
1
1
2

TH2 : Chọn 2 học sinh giỏi, 1 học sinh khá, 1 học sinh trung bình có C10 .C11 .C12 = 6600.
1
1
2
TH3 : Chọn 2 học sinh giỏi, 1 học sinh khá, 1 học sinh trung bình có C10
.C11
.C12
= 7260.
Từ đó ta có |ΩA | = 5940 + 6600 + 7260 = 19800.
|ΩA |
19800
15
Vậy xác suất của biến cố A là P (A) =
=
= .
|Ω|
40920
31
Câu 10 (1,0 điểm).

 x





y





x
+ √ + xy 3x (1)
y
y
y
Áp dụng bất đẳng thức AM − GM ta có  √ + √ + yz 3y (2) .
x
z



z
z


3z (3)
 √ + √ + zx
x
x
x
y
z
+ xy + yz + zx 3(x + y + z) (∗).
Cộng theo vế (1), (2) và (3) được 2 √ + √ + √
y
z
x
Lại có xy + yz + zx x2 + y 2 + z 2 = (x + y + z)2 − 2 (xy + yz + zx) ⇔ xy + yz + zx 3.
x

y
z
x
y
z
Do đó (∗) ⇔ 2 √ + √ + √
3(x + y + z) − 3 ⇔ √ + √ + √
3 (đpcm).
y
z
x
y
z
x
——— Hết ———
4



×