Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

phân tích báo cáo tài chính tong cong ty gas Petrolimex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.4 KB, 45 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, nước ta đang trong thời kỳ hội nhập nền kinh tế đang từng bước
chuyển biến mẽ, các doanh nghiệp đều cố gắng để đạt được mục đích cuối cùng là
tối đa hoá lợi nhuận. Vì vậy không chỉ là chỉ tiêu chất lượng, hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp trong suốt một kỳ hoạt động mà còn là chỉ tiêu đánh giá sự tồn tại
của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
Những thông tin mà bất kỳ một nhà quản trị nào cũng cần biết đều nằm trong
báo cáo tài chính. Việc phân tích báo cáo tài chính nhằm cung cấp đầy đủ, kịp thời
và trung thực các thông tin về tài chính, đánh giá đúng thực trạng của công ty trong
kỳ báo cáo về vốn, tài sản, hiệu quả sử dụng vố và tài sản hiện có, tìm ra tồn tại và
nguyên nhân của sự tồn tại đó để có biện pháp phù hợp trong kỳ tiếp theo
.Phân tích tình hình tài chính giúp cho ta thấy được tình hình sử dụng vốn,hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư,tạo điều kiên cho doanh nghiệp chủ động vốn và thuận lợi
hơn trong việc cần thiết cho sản xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm.
Như vậy việc đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp là rất cần thiết
trong quá trình kinh doanh hiên nay .Đánh giá được đầy đủ ,chính xác tình hình tổ
chức,phân phối ,sử dụng và quản lý các loại vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp
,vạch rõ khả năng tiềm tàng cũng như xu hướng phát triển của công ty trong tương
lai .Kết quả của việc phân tích tình hình tài chính cho chúng ta biết được thực trạng
hoạt động sản xuất kinh doanh cua doanh nghiệp tại thời điểm phân tích .Để làm rõ
những vấn đề nêu trên ta đi vào phân tích tình hình tài chính của Tổng công ty
Gas Petrolimex (PGC).
Để hoàn thành bài tiểu luận này em xin chân thành cảm on thầy Hồ Đăng Huy
là người trực tiếp hướng dẫn, dìu dắt em trong suốt thời gian vừa qua bằng tất cả
tấm lòng chân tình và tinh thần trách nhiệm của mình.Trong quá trình làm bài tiểu
luận do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm còn hạn chế nên bài báo cáo tài
chính không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng
góp Thầy cô và các bạn để em có thêm kinh nghiệm cũng như bài tiểu luận được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.



MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY GAS PETROLIMEX............
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY.........................................
1.1.1 Lịch sử hình thành....................................................................................................
1.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy của tổng công ty gas petrolimex...................................
1.1.3 Các sự kiện khác......................................................................................................
1.2 VỊ THẾ CỦA CÔNG TY............................................................................................
1.3 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH.................................................................................
1.4 CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VÀ ĐẦU TƯ...............................................................
1.4.1 Chiến lược thị trường...............................................................................................
1.4.2 Chiến lược phân phối...............................................................................................
1.4.3 Chiến lược giá ..........................................................................................................
1.4.4 Chiến lược nguồn nhân lực......................................................................................
1.5 THUẬN LỢI –KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY............................................................
1.5.1 Thuận lợi .................................................................................................................
1.5.2 Khó khăn .................................................................................................................
1.6 ĐỐI THỦ CẠNH TRANH..........................................................................................
CHƯƠNG 2:TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA TỔNG CÔNG TY GAS
PETROLIMEX (2011-2015).............................................................................................
2.1 PHÂN TÍCH NGÀNH ...............................................................................................
2.1.1 Tổng quan về gas..................................................................................................
2.1.2 Thuận lợi ...............................................................................................................
2.1.3 Khó khăn ...............................................................................................................
2.2 PHÂN TÍCH TỔNG QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY GAS
PETROLIMEX-CTCP......................................................................................................
2.2.1 Phân tích bảng cân đối kế toán..............................................................................
2.2.2 Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty..........................................
2.2.2.1 Phân tích xu hướng tài sản và nguồn vốn của công ty...................................
2.2.2.2 Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn của công ty.......................................

2.2.3 Phân tích khái quát kết quả hoạt động kinh doanh ..............................................


2.2.3.1 Phân tích xu hướng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.....................
2.2.3.2 Phân tích kế cấu kết quả hoạt động kinh doanh của công ty..........................
2.3 PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH ............................................................................
2.3.1 Các tỷ số về khả năng thanh toán .......................................................................
2.3.1.1 Khả năng thanh toán hiện hành .....................................................................
2.3.1.2 Khả năng thanh toán nhanh ..........................................................................
2.3.2 Các tỷ số về cơ cấu tài chính ..............................................................................
2.3.2.1 Tỷ số nợ ........................................................................................................
2.3.2.2 Khả năng thanh toán lãi vay...........................................................................
2.3.3 Các tỷ số hoạt động..............................................................................................
2.3.3.1 Vòng quay hàng tồn kho.................................................................................
2.3.3.2 Kỳ thu tiền bình quân .....................................................................................
2.3.3.3 Vòng quay tổng tài sản.....................................................................................
2.3.4 Các tỷ số sinh lời...................................................................................................
2.3.4.1 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản(ROA)..........................................................
2.3.4.2 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu(ROE)....................................................
2.3.4.3 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu(ROS).............................................................
2.3.4.4 Phân tích phương trình dupont.......................................................................
2.3.5 Phân tích nguồn và sử dụng nguồn ......................................................................
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
TỔNG CÔNG TY GAS PETROLIMEX (2011-2015)...........................................
3.1 NHẬN XÉT ............................................................................................................
3.1.1 Ưu điểm ...............................................................................................................
3.1.2 Nhược điểm...........................................................................................................
3.2 KIẾN NGHỊ...............................................................................................................



PHÂN TÍCH BCTC CỦA TỔNG CTY GAS PETROLIMEX
TỔNG CÔNG TY GAS PETROLIMEX
Địa chỉ : số 229 Tây Sơn - tòa nhà MIPEC,
quận Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại : (04) 3864-2243 - Fax: (04) 3864-2249
Website

: www.pgas.com.vn

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY GAS PETROLIMEX
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY
1.1.1 Lịch sử hình thành


Giai đoạn từ năm 1998 trở về trước ,các công ty xăng dầu trực thuộc Tổng công
ty xăng dầu Việt Nam đều hoạt động kinh doanh gas thông qua các xí nghiệp gas
trực thuộc .Từ năm 1998 trở đi ,nền kinh tế phát triện mạnh,nhu cầu sử dụng gas
trong công nghiệp và dân dụng tăng mạnh và trên thị trường hình thành ngành kinh
doanh gas độc lập với tốc độ tăng trưởng kinh doanh khá cao.Trước tình hình đó
Tổng công ty xăng dầu Việt Nam đã quyết định tách bộ phận kinh doanh gas thành
đơn vị kinh doanh gas độc lập để chuyên doanh mặt hàng này nhằm nâng cao hiệu

quả kinh doanh trong toàn công ty.

Ngày 25/12/1998, Bộ trưởng Bộ Thương mại đã ký quyết định số 1653/QĐBTM thành lập Công ty Gas trực thuộc Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam. Công
ty Gas là doanh nghiệp Nhà nước có tư cách pháp nhân, thực hiện hạch toán kinh


tế độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tiền Việt và ngoại tệ tại ngân hàng.
Ngày 3/12/2003, Bộ trưởng Bộ Thương mại đã ký quyết định số 1669/2003/QĐ-


BTM chuyển Công ty Gas thành Công ty Cổ phần Gas Petrolimex (PGC).

Giấy phép kinh doanh số 0103003549 đăng ký lần đầu ngày 14/01/2004 do Sở
kế hoạch đầu tư Thành phố Hà Nội cấp với vốn điều lệ ban đầu là:
150.000.000.000 đồng.

Ngày 24/11/2006, Công ty chính thức niêm yết cổ phiếu tại Trung tâm giao dịch
chứng khoán TP.HCM (nay là sở giao dịch chứng khoán TP.HCM ) theo quyết
định số 65/GPNY-UBCK ngày 20/10/2006 do Ủy ban chứng khoán Nhà nước cấp,
mã chứng khoán là PGC với 20.000.000 cổ phần mệnh giá 10.000 đ/CP được niêm
yết.
GVHD: HỒ ĐĂNG HUY

4


PHÂN TÍCH BCTC CỦA TỔNG CTY GAS PETROLIMEX


Năm 2007, Công ty đã phát hành và niêm yết thành công 5.000.000 cổ phần



tương ứng với 50 tỷ đồng mệnh giá cổ phiếu 10.000 đ/CP.
Năm 2009, Công ty đã phát hành tăng vốn và niêm yết thành công 1.499.823 cổ

phần tương ứng với 14.998.230.000 đồng.
• Tại thời điểm 31/12/2010, vốn điều lệ của công ty là 264.998.230.000 đồng.
• Năm 2011, Công ty đã phát hành tăng vốn và niêm yết thành công 9.746.876 cổ

phần tương ứng với 97.468.760.000 đồng. Tại thời điểm 31/12/2011 của Công ty


344.466.990.000 đồng.
Ngày 05/02/2013: thực hiện đề án tái cấu trúc, công ty đổi tên thành Tổng công

ty gas Petrolimex - CTCP

Năm 2013 tổng công ty đã hoàn thành việc tăng vốn điều lệ từ 344,446 tỷ đồng
lên 502,875 tỷ.
1.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy của tổng công ty gas petrolimex
Do địa bàn trải rộng khắp cả nước với nhiều chi nhánh lớn, nhỏ nên để phù hợp
với đặc điểm kinh doanh của mình công ty đã chọn cơ cấu tổ chức quản lí theo mô
hình trực tuyến- chức năng.Theo đó hệ thống chỉ huy trực tuyến Tổng giám đốc đến
các chi nhánh,các cửa hàng và kho tại Hà Nội.Tại các chi nhánh việc phân cấp được
tiến hành một cách triệt để,hoàn toàn chủ động trong các chính sách phát triển thị
trường, tổ chức bán hàng…

GVHD: HỒ ĐĂNG HUY

5


PHÂN TÍCH BCTC CỦA TỔNG CTY GAS PETROLIMEX
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY:
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SOÁT


BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÒN
G TỔ
CHỨC

HÀNH
CHÍNH

PHÒNG
KINH
DOAN
H

CÔNG TY
TNHH GAS
HẢI PHÒNG

PHÒNG
XNK
TỔNG
HỢP

PHÒNG
CÔNG
NGHỆ
ĐẦU



CÔNG TY
TNHH GAS
ĐÀ NẴNG

CÔNG TY
TNHH GAS
SÀI GÒN

PHÒNG
QUẢN
LÝ KỸ
THUẬT

PHÒNG
KẾ
TOÁN
TÀI
CHÍNH

CÔNG TY
TNHH GAS
CẦN THƠ

HỆ THỐNG CỬA HÀNG BÁN LẺ HÀ
NỘI

KHO GAS ĐỨC GIANG HÀ NỘI

1.1.3 Các sự kiên khác
Năm 2000-2001:xây dựng hệ thống kho tồn chứa,cung cấp LPG với sức chứa của

2 bồn cầu:1000 tấn và hệ thống công nghệ nhà đóng bình gas,hệ thống PCCC tự
động…với vốn đầu tư:80 tỷ đồng tại kho gas Nhà Bè-Tổng kho xăng dầu Nhà Bè
TP.HCM.

GVHD: HỒ ĐĂNG HUY

6


PHÂN TÍCH BCTC CỦA TỔNG CTY GAS PETROLIMEX
Năm 2001-2002:Đầu tư mở rộng xây dựng hệ thống kho tồn chứa,cung cấp LPG
với sức chứa 1 bồn cầu 1000 tấn và hệ thống công nghệ với vốn đầu tư 23 tỷ đồng
tại kho gas Nhà Bè-Tổng kho xăng dầu Nhà Bè TP.HCM.
Năm 2005:Tái cấu trúc các chi nhánh gas trực thuộc tại Hải Phòng,Đà Nẵng,Sài
Gòng,Cần Thơ thành các công ty TNHH một thành viên.Công ty góp vốn thành lập
công ty TNHH cơ khi Gas PMG(2 thành viên góp vốn)với vốn điều lê 22 tỷ đồng.
Năm 2006:Tiếp nhận bàn giao 9 Trạm chiết nạp Gas trực thuộc các công ty xăng
dầu:B12 Quàng Ninh,Phú Thọ,Hà Nam Ninh,Quảng Bình ,Nghệ Tĩnh,Thừa Thiên
Huế,Phú Khánh,Vũng Tày để công ty trực tiếp kinh doanh và mở rộng kênh phân
phối.Đồng thời công ty lập dự án để triển khai đầu tư hệ thống kho LPG tại khu công
nghiêp Đinh Vũ-Hải Phòng và dư án kho LPG tại Đà Nẵng với tổng dự toán của hai
dự án này là 200 triệu đồng.
Năm 2007:thực hiện triển khai thi công hệ thống LPG tại khu công nghiêp Đinh
Vũ-Hải Phòng với vốn đầu tư 115 tỷ đồng,công trình dự kiến trong quý 3/2008
nghiệm thu đưa vào sử dụng.Qúy 4/2007,công ty phối hợp với các công ty thành
viên đã chỉ đạo triện khai việc tái cấu trúc công ty TNHH Taxi Gas Sài Gòn
Petrolimex chuyển sang công ty cổ phần,vốn góp của công ty đến thời điểm
31/12/2007 :20,28 tỷ đồng chiếm 23% vốn điều lệ.
Tháng 10 năm 2008 công trình kho gas Đình Vũ hoàn thành đưa vào sử dụng với
tổng sức chứa 3000 tấn gas.

Từ 1/1/2009,ban lãnh đạo công ty đã chỉ đạo triển khai việc tái cấu trúc chuyển
các kho đầu mối và các Gas trực thuộc công ty TNHH Gas Petrolimex Sài
Gòn(trước đây) về công ty trực tiếp quản lý điều hành.
Từ 01/04/2009,Công ty đã chuyển kho đầu mối từ các công ty TNHH Gas về công
ty quản lý :kho gas Thượng lý ,kho gas Nại Hiên(Đà Nẵng),kho gas Trà Nóc(Cần
Thơ) và kho gas Nhà Bè.
Từ 01/09/2009 công ty đã đầu tư mua 1900 m2 cao ốc văn phòng tại mặt đường Tây
Sơn,Hà Nội.
GVHD: HỒ ĐĂNG HUY

7


PHÂN TÍCH BCTC CỦA TỔNG CTY GAS PETROLIMEX
Từ 01/11/2009 công ty thành lập chi nhánh gas Petrolimex tại Hà Nội và chuyển các
cửa hàng trực thuộc công ty tại Hà Nội sang chi nhánh gas Petrolimex tại Hà Nội.
1.2 VỊ THẾ CỦA CÔNG TY
Một trong những mục tiêu quan trọng nhất của Công ty là chiếm lĩnh thị trường,
tạo ảnh hưởng trên thị trường. Công ty đã thực hiện một loạt các giải pháp về sản
phẩm, đa dạng hóa phương thức bán hàng, tăng cường quảng cáo nhãn hiệu để đưa
sản phẩm Gas Petrolimex trở thành sản phẩm hàng đầu trên thị trường. Với sản
lượng bán ra hàng năm chiếm gần 17% tổng nhu cầu LPG trên thị trường cả nước và
có tốc độ tăng trưởng cao, thương hiệu Gas Petrolimex đã được khẳng định trên thị
trường và trở nên quen thuộc với nhiều doanh nghiệp, nhiều hộ gia đình.
Công ty là một trong các doanh nghiệp kinh doanh LPG đầu tiên tại thị trường
Việt Nam và cũng là một trong các doanh nghiệp luôn đi đầu trong việc nghiên cứu,
ứng dụng thành công các mô hình cung cấp LPG mới. Công ty là đơn vị đi tiên
phong trong nghiên cứu các ứng dụng mới của LPG. Hiện nay Công ty đang trong
giai đoạn phát triển các ứng dụng mới sử dụng LPG nhằm mở rộng thị trường bên
cạnh các khu vực thị trường truyền thống là thị trường dân dụng, thương mại và khu

công nghiệp.
Gas là chất đốt sạch, cho nhiệt độ cao và năng suất tỏa nhiệt lớn, không gây ô
nhiễm môi trường, độ an toàn cao do được hóa lỏng dưới áp suất thấp, không ăn
mòn và tiện lợi trong vận chuyển, tồn trữ. Trong thời gian gần đây, sự phát triển
không ngừng của khoa học kỹ thuật, gas còn được sử dụng trong ngành giao thông
vận tải, thay thế các nhiên liệu truyền thống như xăng, dầu…Mặt khác, nền kinh tế
Việt Nam tăng trưởng với tốc độc khá cao làm cho thu nhập quốc dân tăng lên, do
đó nhu cầu tiêu thụ gas ngày một gia tăng. Bên cạnh đó, hiện nay chưa có sản phẩm
thay thế nào có ưu thế hơn so với sản phẩm gas nên nhu cầu tiêu thụ gas trong những
năm tới là rất lớn. Do đó, là một trong những đơn vị dẫn đầu trong ngành gas tại Việt
Nam và với những chính sách hợp lý, Gas Petrolimex sẽ tận dụng cơ hội và ưu thế
để phát triển và mở rộng hơn nữa hoạt động kinh doanh trong tương lai.
1.3 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
GVHD: HỒ ĐĂNG HUY

8


PHÂN TÍCH BCTC CỦA TỔNG CTY GAS PETROLIMEX
Kinh doanh gas hoá lỏng.
Kinh doanh kho bãi.
Kinh doanh vận tải hàng hoá bằng ô tô và đường thuỷ nội địa.
Mua bán vật tư, thiết bị, phụ kiện ngành gas.
Tư vấn đầu tư (trừ tư vấn tài chính, kế toán), tư vấn về chuyểngiao công nghệ.
Bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt máy móc – thiết bị ngành gas.
Dịch vụ thương mại. Kinh doanh nhà.
Môi giới bất động sản.
Hoạt động kinh doanh Gas là hoạt động chủ yếu của công ty.Doanh thu từ hoạt










động này chiếm trên 90% doanh thu của công ty.Công ty cũng cung cấp ra thị trường
các thiết bị và phụ kiên được sử dụng với LPG như bình Gas ,van bình ,bồn chứa
Gas .
1.4 CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VÀ ĐẦU TƯ
Mục tiêu:

Phấn đấu tốc độ tăng trưởng sản lượng gas bình quân hàng năm từ 5-7 phần
trăm và có thể cao hơn khi có cơ hội. Lợi nhuận tăng trưởng một cách bền vững
đảm bảo mức chi trả cổ tức cho Cổ đông và có lợi nhuận tích lũy để tái đầu tư phát
triển
 Tiếp tục củng cố và nâng cao hiệu quả kinh doanh hoặc tái cấu trúc lại công ty tại
các đơn vị mà tổng công ty đã đầu tư liên doanh, liên kết.Tìm kiếm lợi nhuận và sẵn
sàng phát triển loại hình kinh doanh mới mà trước mắt là tận dụng lợi thế sẵn có của
Tổng công ty để phát triển loại hình kinh doanh này.
 Phấn đấu xây dựng cơ cấu tài chính hợp lý,an toàn và hiệu quả hơn
1. 4.1 Chiến lược thị trường
Trong bối cảnh hiện nay của nước ta,việc hội nhâp với thế giới ngày càng cần
thiết ,đa dạng và tất yếu,chính vì vậy công ty nhận định việc mở rộng thị trường là
điều kiện càn thiết để phát triển doanh nghiệp.Trong những năm tới công ty sẽ tiếp
tục nâng cao năng lực sạn xuất,đầu tư hệ thống kho tốn chứa và phân phối tại các
cảng,kho đầu mối,nâng cao năng lực quản trị hàng dự trữ,củng cố khách hàng truyền
thống và phát triển khách hàng mới,phân tích và tìm kiếm vùng thị trường còn
trống.Duy trì hướng phát triển công ty theo hướng đa ngành nghề va trục chính là

kinh doanh Gas để tạo tiền đề cho sự phát triển mạnh công ty sau này.
1.4.2 Chiến lược phân phối
Đặc thù kinh doanh của công ty chủ yếu là lĩnh vực thương mại nên việc tiếp tục
hoàn thiện và phát triển đa dạng các kênh phân phối tại các vùng thị trường trọng
GVHD: HỒ ĐĂNG HUY

9


PHÂN TÍCH BCTC CỦA TỔNG CTY GAS PETROLIMEX
điểm cũng như kênh phân phối được thiết lập tại hầu hết các Tỉnh ,Thành
pho61trong cả nước.Công ty xác định Gas là sản phẩm đặc thù cần đảm bảo an toàn
trong khai thác ,vân chuyển và sử dụng.Chính vì vậy ,ngoài việc bán hàng đơn thuần
,công ty gắn công tác dịch vụ kỹ thuật và công tác dịch vụ sau bán hàng để khẳng
định Petrolimex là sự lựa chọn của khách hàng.
1.4.3 Chiến lược giá
Thị trường Gas tại Việt Nam trong vài năm trở lại đây là một trong những lĩnh
vực cạnh tranh gay gắt trong đó bao gồm cả cạnh tranh về giá.Mặc dù vậy,chiến
lược giá của công ty luông xác định mức giá phù hợp với thị trường trên cơ sở khả
năng tài chính của công ty để cùng một số hãng Gas lớn khác bình ổn thị trường Gas
nhằm đảm bảo hài hòa các lợi ích giữa nhà tiêu dùng và nhà phân phối.
1.4.4 Chiến lược nguồn nhân lực
Nhân tố con người là nguồn lực tài chính vô hình góp phần quan trọng trong việc
quyết định sự thành công ,phát triển doanh nghiệp.Do đó công tác quản trị nguồn
nhân lực của công ty tập trung vào:
Phát triển nguồn nhân lực trẻ thông qua kế hoạch tuyển dụng và đào tạo nhằm tạo
ra động lực phát triển ,từng bước kế thừa và tiếp thu những kinh nghiệm từ đội
ngũ cán bộ công nhân viên giàu kinh nghiệm.
Thường xuyên đào tạo để nâng cao tay nghề,trình độ của đội ngũ nhân viên ,cán
bộ,kỹ thuật,cán bộ quản lỳ.

Từng bước cải tiến cơ cấu tổ chức,tiền lương ,tiền thưởng hợp lý nhằm khuyến
khích tăng năng suất lao động cũng như tạo ra môi trường thuận lợi để mỗi cán
bộ công nhân viên tự khẳng định mình.
Tạo điều kiện để mọi lao động trong công ty đều có cơ hội sở hữu cổ phần của
công ty nhằm phát huy tinh thần làm chủ,gắn bó lâu dài với công ty.
1.5 THUẬN LỢI –KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY
1.5.1 Thuận lợi
Thương hiệu Gas Petrolimex có uy tín và vị thế vững chắc trên thị trường Gas
Việt Nam.Công ty chiếm thị phần lớn trong toàn quốc (khoảng 17%-20%)trong tổng
số trên 100 đơn vị kinh doanh Gas,công ty có tốc độ tăng trưởng ồn định.
Công ty có uy tín cao về chất lượng ,có mạng lưới công ty con ,các chi nhánh
,cửa hàng,các đại lý phân phối Gas lớn trên toàn quốc.
Đội ngũ quản lý có trình độ kinh nghiệm và năng động
Là đơn vị duy nhất trong ngành kinh doanh Gas tham gia một cố tổ chức
như:Hiệp hội Gas thế giới,Hiệp hội gốm sứ Việt Nam…
GVHD: HỒ ĐĂNG HUY

10


PHÂN TÍCH BCTC CỦA TỔNG CTY GAS PETROLIMEX
1.5.2 Khó khăn
Bước vào thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2009,bức tranh tương lai
hết sức ảm đảm do kinh tế thế giới nói chung ,kinh tế Việt Nam nói riêng vẫn trong
guồng suy thoái,không có nhiều dấu hiệu phục hồi với mô hình dự báo khác nhau.
Chịu ảnh hưởng của suy thoái toàn cầu,môi trường kinh doanh tại Việt Nam cũng
liên tục thay đổi.Tổng cầu chung của nền kinh tế suy giảm,cán cân thanh toán mất
cân đối nghiêm trọng,ngoại tệ khan hiếm,thị trường ngoại hối diễn biến phức tạp và
liên tục tạo sức ép giảm giá lên đồng nội tệ dẫn tới những đợt chỉnh giá của ngân
hàng nhà nước.Do đó,mặc dù với nhiều giải pháp được đề ra và thực hiện kịp thời để

hỗ trợ nền kinh tế nhưng kết thúc năm mức tăng trưởng GDP chỉ đạt 5,2% thấp hơn
nhiều so với năm trước.
Trong bối cảnh khủng hoảng tài chính,kinh tế chậm phát triển,thị trường dầu mỏ
nói chung và thị trường LPG nói riêng hết sức nhạy cảm với các thông tin về sức
khỏe và tình hình tài chính của các nền kinh tế.Đây chính là nguyên nhân làm cho
các dự báo về nhu cầu tiêu thụ,xu hướng diễn biến của giá cả trên thị trường thế giới
hết sức phức tạp và khó lường,gây khó khăn cho công tác dự báo,dự đoán và hoạch
định chính sách kinh doanh của mỗi công ty.
Sự cạnh tranh trên thị trường đầu ra đặt trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế ngày
càng khốc liệt và diễn ra mạnh mẽ hơn.Đối với thị trường gas rời ,trong việc lựa
chọn người cung cấp,khách hàng đặt trọng tâm về yếu tố giá nhiều hơn và trong điều
kiện sự đa dạng về nguồn hàng,các công ty làm ăn nghiêm túc,coi trọng chất lượng
hàng hóa gặp nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh với các công ty mua hàng pha
trộn ,hàng chất lượng kém.Việc lợi dụng công nợ và việc lựa chọn nhà cung cấp có
thể tài trợ công nợ cũng là một đặc điểm nổi bật tại thị trường gas rời trong giai đoạn
này.Thị trường gas bình,đặc biệt là bình gas dân dụng luông trong tình trạng cạnh
tranh gay gắt,thiếu lành mạnh ,thiếu sự can thiệp của Nhà nước đã dẫn tới việc sang
nạp lậu trái phép vẫn diễn ra phổ biến,kinh doanh theo kiểu” xã hội đen”,nhổ vỏ
bình,kinh doanh vỏ bình,cắt tai xách,mài logo vỏ bình của những thương hiệu uy
tín…diễn ra phổ biến,liên tục tăng gia và hoạt động với quy mô lớn.
1.6 ĐỐI THỦ CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
 CTCP Dầu khí An Pha S.G.
 Công ty cổ phần Kinh doanh khí hoá Lỏng Miền Bắc.

GVHD: HỒ ĐĂNG HUY

11


PHÂN TÍCH BCTC CỦA TỔNG CTY GAS PETROLIMEX







CTCP MT Gas.
CTCP Nhiên liệu Sài Gòn.
CTCP Kinh doanh Khí hoá lỏng miền Nam.
CTCP Thương mại và Dịch vụ Dầu khí Vũng Tàu

CHƯƠNG 2:TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA TỔNG CÔNG TY GAS
PETROLIMEX-CTCP(PGC)
2.1 PHÂN TÍCH NGÀNH
2.1.1 Tổng quan về gas
Nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng mạnh với, môi trường đầu tư thông thoáng
hơn, nhiều ngành nghề đòi hỏi sử dụng nhu cầu khí đốt hoá lỏng (LPG) và đặc biệt là
gas khá cao, đời sống nhân dân được cải thiện cũng kích thích nhu cầu tiêu dùng gas
trong các hộ gia đình và thị trường gas tại Việt Nam đã chính thức trở lại.
Gas là nhà cung cấp khí khô duy nhất tại Việt Nam: Với lợi thế là thành viên của
PVN,Gas có toàn quyền khai thác,phân phối khí và các sản phẩm khí từ các mỏ dầu
khí do PVN sở hữu hoặc liên doanh. Bên cạnh đó,PV Gas với hơn 20 năm hình thành
GVHD: HỒ ĐĂNG HUY

12


PHÂN TÍCH BCTC CỦA TỔNG CTY GAS PETROLIMEX
và phát triểm, đã đầu tư xây dựng một hệ thông cơ sở hạ tầng công trình khí, từ thu
gom,vận chuyển, chế biến,phân phối khí và các sản phẩm khí với công nghệ hiện đại

được quản lý và vận hành theo chuẩn quốc tế và vẫn đang tiếp tục được đầu tư mở
rộng và phục vụ sản xuất kinh doanh
GAS là công ty niêm yết lớn nhất trong họ Dầu khí với vốn điều lệ 18.590 tỷ
đồng, cũng đồng thời là doanh nghiệp lớn nhất trong 9 doanh nghiệp kinh doanh khí
đốt, năng lượng hiện đang niêm yết trên thị trường.
Là một cổ phiếu khá “trẻ” trên HoSE (bắt đầu giao dịch từ tháng 5/2012),GAS
đã sớm gây được sự chú ý của nhà đầu tư
Nhà nước thực hiện chính sách mở cửa, khuyến khích và đầu tư trong và ngoài
nước theo hướng công nghiệp hoá và hiện đại hoá, nền kinh tế đã hình thành nhiều dự
án sử dụng gas với khối lượng lớn (400- 600 tấn/ tháng), đặc biệt là trong các lĩnh
vực gốm sứ,
vật liệu xây dựng. Các ngành kinh tế, đặc biệt là khu công nghiệp tăng trưởng cũng sẽ
kéo theo nhu cầu tiêu thụ gas gia tăng.
2.1.2 Thuận lợi
Gas là chất đốt sạch, cho nhiệt độ cao và năng suất toả nhiệt lớn, không gây ô
nhiễm môi trường, không gây nhiễm bẩn thực phẩm ngay cả khi tiếp xúc trực tiếp,
độ an toàn cao do được hoá lỏng dưới áp suất thấp, không ăn mòn và tiện lợi trong
vận chuyển, tồn trữ và sử dụng. Gas được sử dụng rộng rãi trong dân dụng, thương
mại, nông nghiệp, là nguyên liệu đầu vào trong công nghiệp hoá chất, các ngành
công nghiệp. Đặc biệt trong thời gian gần đây, gas còn được sử dụng trong ngành
giao thông vận tải, thay thế các nhiên liệu truyền thống như xăng, dầu; các loại bình
nước nóng sử dụng gas, tiết kiệm năng lượng, an toàn ...
Gas là công ty duy nhất cung cấp khí khô trên thị trường hiện nay. Trong khi đó,
nhu cầu về khí khô trong sản xuất điện, gốm, sứ, gạch, kính, phân bón… không
ngừng gia tăng qua các năm. Năm 2011, do khủng hoảng nên nhu cầu khí khô giảm
nhẹ, nhưng vẫn vượt quá khả năng cung cấp của GAS. Lợi thế này đã giúp GAS có
vị trí nhất định trong ngành kinh doanh khí.
Nhà máy điện là khách hàng lớn nhất của sản phẩm khí khô với khoảng 83,7% sản
lượng khí khô tiêu thụ, để sản xuất khoảng 40% tổng sản lượng điện quốc gia. Dự
GVHD: HỒ ĐĂNG HUY


13


PHÂN TÍCH BCTC CỦA TỔNG CTY GAS PETROLIMEX
kiến trong vài năm tới sẽ có khoảng 8 nhà máy điện đi vào hoạt động. Đây sẽ là
những đối tượng khách hàng tiềm năng của GAS trong tương lai gần.
Nhà máy đạm (Đạm Phú Mỹ và Đạm Cà Mau) là đối tượng khách hàng thứ hai với
tổng khối lượng tiêu thụ khoảng 9,3% sản lượng khí khô. Hai nhà máy đạm này
đang có tình hình kinh doanh khá ổn định, đặc biệt là Đạm Cà Mau sau một thời
gian ngắn hoạt động đã cho kết quả rất khả quan.
Khoảng 5,7% tổng sản lượng khí khô còn lại của GAS được bán cho các hộ tiêu
thụ khí thấp áp tại các khu công nghiệp Bà Rịa – Vũng Tàu,Đồng Nai,… Theo đánh
giá, các hộ công nghiệp là nhóm khách hàng tiềm năng do trong tương lai công ty kỳ
vọng sẽ ra đời thêm nhiều các khu công nghiệp dọc theo tuyến ống từ Bà Rịa – Vũng
Tàu lên Tp. HCM.
Đối với khách hàng chính của sản phẩm khí khô,Chính phủ đã đồng ý chủ trương
GAS tăng giá bán khí cho khách hàng theo giá thị trường khu vực,xem đây là điều
kiện tiên quyết để nâng cao hơn nữa hoạt động của công ty.Đây là một lợi thế của
GAS mà không phải doanh nghiệp nào cũng có được.
2.1.3 Khó khăn
Cùng với đà lao dốc của giá dầu thế giới,giá gas bán lẻ trong nước đang ở mức
thấp nhất trong 3 năm qua.Trong lúc người tiêu dùng phấn khởi thì các doanh nghiệp
(DN) kinh doanh gas đầu mối “méo mặt” vì vốn bốc hơi theo lượng hàng tồn
kho.Giá gas có xu hướng giảm, các khâu trung gian như tổng đại lý, đại lý, cửa hàng
giảm lấy hàng, lượng hàng tập trung ở DN đầu mối nên đây là khâu bị thiệt hại nhất.
“Hiện giá gas bị thả nổi theo giá thế giới dù quy định về dự trữ là bắt buộc nhưng
nhà nước không cho DN hạch toán lượng hàng tồn kho giá cao của tháng trước vào
giá bán của tháng sau nên DN rất khó trong điều hành kinh doanh”.Do tác động từ
cuộc “tháo chạy” không sử dụng gas cách đây 1 năm nên nhu cầu tiêu thụ gas trên

thị trường chưa tăng tương xứng do khách hàng đã trót đầu tư cơ sở vật chất để sử
dụng nhiên liệu khác

GVHD: HỒ ĐĂNG HUY

14


PHÂN TÍCH BCTC CỦA TỔNG CTY GAS PETROLIMEX
2.2 PHÂN TÍCH TỔNG QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
GAS PETROLIMEX-CTCP
2.2.1 Phân tích bảng cân đối kế toán
Bảng 2.1:Bảng cân đối kế toán rút gọn của công ty gas Petrolimex (năm 2011-2015).
Chỉ tiêu
TÀI SẢN
A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
IV. Tổng hàng tồn kho
V.Tài sản ngắn hạn khác

2011

2012

2013

ĐVT:Triệu đồng
2014

2015

515,435
57,572
6,628
309,020
129,487
12,728

856,306
100,583
233,501
314,222
180,311
27,689

1,361,573
362,841
519,561
297,301
145,931
35,939

1,349,566
170,367
762,324
271,997
109,930
34,948


872,489
55,824
411,000
263,878
126,887
14,900

B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
I. Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định
III. Bất động sản đầu tư
IV. Tài sản dở dang dài hạn
V. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
VI. Tổng tài sản dài hạn khác
VII. Lợi thế thương mại
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
I. Vốn chủ sở hữu
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

626,710
0
258,595
21,540
65,425

7,259
273,891
0
1,142,145

652,253
0
296,211
16,992
28,531
5,765
304,754
0
1,508,559

677,645
0
301,571
7,524
57,123
5,928
305,499
0
2,039,218

691,166
0
356,316
7,921
7,529

1,001
318,399
0
2,040,732

1,162,072
948
401,628
7,739
14,262
397,000
340,495
0
2,034,561

558,225
403,557
154,668
583,920
583,920
0
1,142,145

889,258
730,380
158,878
619,301
619,301
0
1,508,559


1,362,095
1,201,153
160,942
677,123
677,123
0
2,039,218

1,412,016
1,255,033
156,983
628,716
628,716
0
2,040,732

1,385,592
1,229,273
156,319
648,969
648,969
0
2,034,561

Bảng cân đối kế toán cho chúng ta biết được toàn bộ giá trị tài sản hiện có của công
ty gas Petrolimex theo cơ cấu tài sản,nguồn vốn,và cơ cấu nguồn vốn hình thành các
tài sản đó.Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán, ta có thể nhận xét,đánh giá khái quát
tình hình tài chính của công ty như sau:
 Tổng tài sản và tổng nguồn vốn của công ty ngày càng tăng,cụ thể là năm 2011 tổng


tài sản 1.142.145 triệu đồng đến năm 2014 là 2.040.732 triệu đồng.Nhưng từ năm
GVHD: HỒ ĐĂNG HUY

15


PHÂN TÍCH BCTC CỦA TỔNG CTY GAS PETROLIMEX
2014 đến năm 2015 thì tổng tài sản và tổng nguồn vốn giảm nhẹ xuống còn
2.034.561 triệu đồng.
 Tổng tài sản tăng mạnh từ năm 2011 đến 2014 là do tài sản lưu dộng và tài sản ngắn

hạn tăng 834.131 triệu đồng còn tài sản cố định và đầu tư dài hạn tăng nhưng tăng
nhẹ 64.456 triệu đồng.Đến năm 2015 thì tổng tài sản giảm do tài sản lưu động và tài
sản ngắn hạn giảm 477.077 triệu đồng trong khi tài sản cố định và đầu tư dài hạn
tăng 470.906 triệu đồng.
 Tổng nguồn vốn tăng mạnh từ năm 2011 đến 2014 là do quy mô hoạt động của công
ty tăng ,các khoản nợ cũng tự động tăng 853.719 triệu đồng,còn vốn chủ sở hữu tăng
nhẹ 44.96 triệu đồng.Từ năm 2014 đến năm 2015 tổng nguồn vốn giảm do nợ phải
trả giảm 26.424 triệu đồng còn vốn chủ sở hữu tang 20.253 triệu đồng.
2.2.2 Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty
2.2.2.1 Phân tích xu hướng tài sản và nguồn vốn (theo chiều ngang)
Bảng 2.2: Phân tích xu hướng tài sảnvà nguồn vốn của công ty Gas Petrolimex
(2011-2015).

Đvt:Triệu đồng
Chỉ tiêu
TÀI SẢN
A. Tài sản lưu động và
đầu tư ngắn hạn

I. Tiền và các khoản
tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu
ngắn hạn
IV. Tổng hàng tồn kho
V.Tài sản ngắn hạn khác
B. Tài sản cố định và
đầu tư dài hạn
I. Các khoản phải thu dài

2012/2011
+/%

2013/2012
+/%

2014/2013
+/%

2015/2014
+/%

340,871

66.13%

505,267


59.01%

-12,007

-477,077

-35.35%

43,011

74.71%

262,258

260.74%

-192,474

-0.88%
53.05%

-114,543

-67.23%

226,873

3422.95%

286,060


122.51%

242,763

46.72%

-351,324

-46.09%

5,202

1.68%

-16,921

-5.39%

-25,304

-8,119

-2.98%

50,824
14,961

39.25%
117.54%


-34,380
8,250

-19.07%
29.80%

-36,001
-991

-8.51%
24.67%
-2.76%

16,957
-20,048

15.43%
-57.37%

25,543
0

4.08%
0

25,392
0

3.89%


13,521
0

2.00%
0

470,906
948

68.13%
0

GVHD: HỒ ĐĂNG HUY

16


PHÂN TÍCH BCTC CỦA TỔNG CTY GAS PETROLIMEX
hạn
II. Tài sản cố định
III. Bất động sản đầu tư
IV. Tài sản dở dang dài
hạn
V. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
VI. Tổng tài sản dài hạn
khác
VII. Lợi thế thương mại
TỔNG CỘNG TÀI SẢN

NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
B. Nguồn vốn chủ sở
hữu
I. Vốn chủ sở hữu
II. Nguồn kinh phí và
quỹ khác
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN

37,616
-4,548

14.55%
-21.11%

5,360
-9,468

1.81%
-55.72%

54,745
397

18.15%
5.28%
86.82%

83.11%

45,312
-182

12.72%
-2.30%

-36,894

-56.39%

28,592

100.21%

-49,594

6,733
395,999

89.43%
39560.34
%

-1,494

-20.58%

163


2.83%

-4,927

30,863
0
366,414

11.27%
0
32.08%

745
0
530,659

0.24%
0
35.18%

12,900
0
1,514

4.22%
0.07%

22,096
0

-6,171

6.94%
0
-0.30%

331,033
326,823
4,210

59.30%
80.99%
2.72%

472,837
470,773
2,064

53.17%
64.46%
1.30%

49,921
53,880
-3,959

3.67%
4.49%
-2.46%


-26,424
-25,760
-664

-1.87%
-2.05%
-0.42%

35,381
35,381

6.06%
6.06%

57,822
57,822

9.34%
9.34%

-48,407
-48,407

-7.15%
-7.15%

20,253
20,253

3.22%

3.22%

0

0

0

0

0

0

0

0

366,414

32.08%

530,659

35.18%

1,514

0.07%


-6,171

-0.30%

Dựa vào bảng phân tích xu hướng tài sản và nguồn vốn từ năm 2011 đến 2015 ta
thấy:
 Tài sản
-

Tổng tài sản của công ty Gas Petrolimex năm 2012 tăng 366.414 triệu đồng tương
ứng với tỷ lệ 32,08% so với năm 2011.Trong đó tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
tăng 340.871 triệu đồng với tốc độ tăng 66,13%,còn tài sản cố định và đầu tư dài hạn
chỉ tăng 25.543 triệu đồng chiếm tỷ lệ thấp 4,08%.Các khoản tiền và tương đương
tiền ,các khoản phải thu,hàng tồn kho đều tăng và đặc biệt là các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn tăng mạnh nhất với tỷ lệ tăng 3422,95% của năm 2012 so với năm
2011.Công ty không có các khoản thu dài hạn,bất động sản đầu tư ,tài sản dở dang
dài hạn hay các khoản đầu tư tài chính dài hạn đều có xu hướng giảm trong khi tài
sản cố định và các tài sản dài hạn khác chỉ tăng nhẹ làm cho tài sản cố định và tài

-

sản dài hạn chỉ tăng 25.543 triệu đồng với tỷ lệ thấp 4,08%.
Năm 2013 so với năm 2012 tổng tài sản của công ty tăng mạnh 530.659 triêu đồng
với tỷ lệ tương ứng 35,18%.Công ty chủ yếu tăng mạnh tài sản lưu động và đầu tư
ngắn hạn,còn tài sản cố định và đầu tư dài hạn tăng rất it.Tài sản lưu động và đầu tư
ngắn hạn tăng 505.267 triệu đồng với tỷ lệ 59,01%,trong đó công ty tăng tiền và các
khoản tương đương tiền,các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và tài sản ngắn hạn
GVHD: HỒ ĐĂNG HUY

17



PHÂN TÍCH BCTC CỦA TỔNG CTY GAS PETROLIMEX
khác.Lượng dự trữ tiền mặt cao làm tăng tính thanh khoản của công ty đồng thời
cũng làm giảm khả năng sinh lời .Các khoản phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho
giảm chứng tỏ công ty đang có tốc độ luân chuyển nhanh,tránh ứ đọng vốn.Đối với
tài sản cố định và đầu tư dài hạn công ty đi theo xu hướng giảm bất động sản đầu tư
-

9.468 triệu đồng với tỷ lệ giảm 55,72 % còn các khoản mục khác đều tăng.
Đến năm 2014 tài sản của công ty tăng nhưng chỉ tăng 1.514 triệu đồng với tỷ lệ
0,07% so với năm 2013.Tổng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn giảm do công ty
chỉ tăng các khoản đầu tư tài chính nhưng lại giảm các khoản mục như giảm tiền và
các khoản tương đương tiền,giảm khoản phải thu,giảm hàng tồn kho.Tài sản cố định
và đầu tư dài hạn tăng từ 667.645 triệu đồng năm 2013 lên 691.166 triệu đồng năm
2014 với tỷ lệ 2%.trong đó tài sản cố định tăng 18.15% chứng tỏ công ty có quy
trình công nghệ máy móc ngày càng hiện đại hơn,giảm bớt chi phí nhân công và chi

-

phí nguyên vật liệu.
Tình hình tổng tài sản năm 2015 giảm so với năm 2014 do tài sản lưu động và đầu
tư ngắn hạn giảm 477.077 triệu đồng trong khi tài sản cố định và đầu tư dài hạn tăng
470.906 triệu đồng. Tiền và các khoản tương đương tiền ,các khoản phải thu,các
khoản đầu tư tài chính ngắn hạn đều giảm.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn tăng
mạnh 39.999 triệu đồng với tỷ lệ tương ứng 395560,34% so với năm 2013,các khoản
mục còn lại tăng nhưng tăng nhẹ.
 Nguồn vốn
- Xét về nguồn vốn ta thấy tổng nguồn vốn năm 2012 tăng 366.414 triệu đồng
tương ứng với 32,08% so với năm 2011.trong đó chủ yếu tăng ở mưc nợ phải trả

331.003 triệu đồng với tỷ lệ 59,3% còn nguồn vốn chủ sở hữu chỉ tăng 35.381 triệu
đồng.Do quy mô hoạt động của công ty tăng kéo theo đó một số khoản nợ sẽ tự động
tăng theo,công ty được mua chịu nhiều hơn,mức chiếm dụng tiền lương và thuế cũng
cao hơn nên khoản nợ phải trả cũng tăng 326.823 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ

-

80,99%.
Năm 2013 khoản nợ phải trả tăng 472.837 triệu đồng với tỷ lệ 53,17% so với năm
2012.Nợ ngắn hạn cao cho thấy công ty rủi ro thanh toán cao.Nhu cầu thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn sẽ là áp lực lớn trong các chính sách tài chính của công ty làm
cho công ty phải hi sinh mục tiêu sinh lời nhằm duy trì khả năng thanh toán nợ ngắn
hạn,ảnh hưởng tới hoạt đông củ công ty.Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty năm
tăng 57.822 triệu đồng với tỷ lệ 9,34% so với năm 2012.
GVHD: HỒ ĐĂNG HUY

18


PHÂN TÍCH BCTC CỦA TỔNG CTY GAS PETROLIMEX
-

Quan sát tốc độ tăng giảm nguồn vốn ta thấy nợ phải trả năm 2014 so với 2013
49,921 triệu đồng với tỷ lệ 3,67%.Như vậy công ty đang có xu hướng không tốt ,nợ
phải trả tăng trong khi vốn chủ sở hữu lại giảm 48.407 triệu đồng.Vốn chủ sở hữu
giảm công ty phải thu hẹp quy mô sản xuất kinh doanh hay quy mô đầu tư cho phù

-

hợp.Công ty không có nguồn kinh phí và các quỹ khác.

Năm 2015 tổng nguồn vốn giảm 6.171 triệu đồng tương ứng với tỷ lê (-0,30%) so
với năm 2014.Nguyên nhân là do khoản mục nợ phải trả giảm 26.424 triệu đồng còn
vốn chủ sở hữu chỉ tăng 20.253 triệu đồng. So với năm 2014 thì đây cũng là dấu hiệu
tốt cho công ty khi đã giảm được các khoản nợ phải trả và vốn đầu tư chủ sở hữu ,lợi
nhuận của công ty cũng tăng lên.`
2.2.2.2 Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn (theo chiều dọc)
Bảng 2.3: Phân tích dọc tài sản và nguồn vốn của công ty Gas Petrolimex (20112015)
Đvt:Triệu đồng
CHỈ TIÊU
TÀI SẢN
A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
IV. Tổng hàng tồn kho
B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
I. Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định
III. Bất động sản đầu tư
IV. Tài sản dở dang dài hạn
V. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
VI. Tổng tài sản dài hạn khác
VII. Lợi thế thương mại
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
I. Vốn chủ sở hữu

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

GVHD: HỒ ĐĂNG HUY

2011

2012

2013

2014

2015

45.13%
5.04%
0.58%
27.06%
11.34%
54.87%
0.00%
22.64%
1.89%
5.73%
0.64%
23.98%
0.00%
100%


56.76%
6.67%
15.48%
20.83%
11.95%
43.24%
0.00%
19.64%
1.13%
1.89%
0.38%
20.20%
0.00%
100%

66.77%
17.79%
25.48%
14.58%
7.16%
33.23%
0.00%
14.79%
0.37%
2.80%
0.29%
14.98%
0.00%
100%


66.13%
8.35%
37.36%
13.33%
5.39%
33.87%
0.00%
17.46%
0.39%
0.37%
0.05%
15.60%
0.00%
100%

42.88%
2.74%
20.20%
12.97%
6.24%
57.12%
0.05%
19.74%
0.38%
0.70%
19.51%
16.74%
0.00%
100%


48.88%
35.33%
13.54%
51.12%
51.12%
0.00%
100%

58.95%
48.42%
10.53%
41.05%
41.05%
0.00%
100%

66.79%
58.90%
7.89%
33.21%
33.21%
0.00%
100%

69.19%
61.50%
7.69%
30.81%
30.81%
0.00%

100%

68.10%
60.42%
7.68%
31.90%
31.90%
0.00%
100%

19


PHÂN TÍCH BCTC CỦA TỔNG CTY GAS PETROLIMEX
 Qua bảng phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn từ năm 2011 đến năm 2015 ta thấy

cơ cấu tài sản của công ty thay đổi theo hướng giảm tỷ trọng tài sản lưu động và đầu
tư ngắn hạn , tăng tài sản cố định và đầu tư dài hạn.Tỷ trọng tài sản lưu động và đầu
tư ngắn hạn năm 2011 là 45,13%,đến cuối năm 2015 là 42,88 %. Tuy nhiên từ năm
2011 đến năm 2014 tỷ trọng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn lại tăng 45,13% lên
66,13%.Trong đó chủ yếu là tăng tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền,các
khoản đầu tư tài chình ngắn hạn còn hàng tồn kho và các khoản phải thu ngắn hạn
giảm .Đến năm 2015 thì tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn giảm còn 42,88%.Thay
đổi cơ cấu tài sản ngắn hạn theo hướng này được đánh giá là hợp lý.Tài sản cố định
và đầu tư dài hạn của công ty chủ yếu là tài sản cố định.Từ năm 2011 đến năm 2014
tỷ trọng tài sản cố định và đầu tư dài hạn của công ty giảm dần,từ 54,87% xuống còn
33,87%.Đến năm 2015 thì tỷ trọng tài sản cố định và đầu tư dài hạn tăng lên
57,12%.
 Tỷ trọng các khoản nợ phải trả của công ty Gas Petrolimex có xu hướng tăng dần
năm 2011 là 48,88% đến năm 2014 là 69,79%.Trong đó nợ ngắn hạn có xu hướng

tăng còn nợ dài hạn lại giảm .Nguồn vốn chủ sở hữu giảm từ 51,12% năm 2011
xuống còn 30,81% năm 2014,đến năm 2015 thì nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên
31,90%.Như vậy sự thay đổi cơ cấu cũng phù hợp với điều kiện của công ty hiện tại.
2.2.3 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY GAS PETROLIMEX
Bảng 2.4: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty gas Petrolimex(20112015)
Đvt:Triệu đồng
Chỉ tiêu

2011

2012

2013

2014

2015

1. Tổng doanh thu hoạt động KD

2,813,068

3,276,673

3,135,053

3,027,832

2,597,560


2. Các khoản giảm trừ doanh thu

5,606

11,704

9,114

9,739

19,632

3. Doanh thu thuần (1)-(2)

2,807,462

3,264,969

3,125,939

3,018,093

2,577,928

4. Giá vốn hàng bán

2,362,075

2,777,939


2,693,764

2,578,001

2,060,803

5. Lợi nhuận gộp (3)-(4)

445,387

487,030

432,175

440,091

517,125

6. Doanh thu hoạt động tài chính

5,026

14,975

39,479

46,377

48,917


7. Chi phí tài chính

71,204

17,110

28,789

41,626

42,268

Trong đó: Chi phí lãi vay

19,213

16,749

31,699

36,236

37,628

GVHD: HỒ ĐĂNG HUY

20



PHÂN TÍCH BCTC CỦA TỔNG CTY GAS PETROLIMEX
8. Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công
ty liên kết liên doanh

-125

53

315

0

0

9. Chi phí bán hàng

265,669

302,825

240,602

264,192

291,837

10. Chi phí quản lý doanh nghiệp

73,139


87,286

101,044

75,999

118,815

11. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh (5)+(6)-(7)+(8)-(9)-(10)

40,278

94,838

101,533

104,652

113,121

12. Thu nhập khác

11,549

8,797

8,823

22,494


21,081

13. Chi phí khác

2,628

3,653

3,553

16,888

7,995

14. Lợi nhuận khác (12)-(13)

8,921

5,145

5,270

5,606

13,086

15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(11)+(14)


49,198

99,982

106,803

110,258

126,207

16. Chi phí thuế TNDN hiện hành

14,990

22,455

27,626

25,252

28,957

17. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

932

-846

41


-129

-30

18. Chi phí thuế TNDN (16)+(17)

15,923

21,610

27,667

25,123

28,927

19. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp (15)-(18)

33,276

78,373

79,136

85,134

97,280

20. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông

không kiểm soát

2,020

2,301

1,333

1,625

8,703

21. LNSTcủa cổ đông của công ty
mẹ(19-20)

31,256

76,072

77,803

83,509

88,576

Quan sát bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty gas Petrolimex ta thấy:
- Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh của công ty năm 2011 là 2813.068 triêu
đồng đến năm 2013 là 3276.673 triệu đồng nhưng từ năm 2012 đến năm 2013 tong
doanh thu sut giảm còn 2597.560 triệu đồng.
- Doanh thu thuần của công ty năm 2012 là 2807.462 triệu đồng tăng lên

3264.969 triệu đồng năm 2012 ,nhưng từ năm 2012 trở đi thi doanh thu thuần sụt
giảm còn 2577.928 triệu đồng vào năm 2015.
- Hiệu quả tiết kiêm chi phí của công ty chưa được cải thiện ,từ năm 2011 đến
năm 2015 các loai chi phí như: chi phí tài chính ,chi phí bán hàng ,chi phí quản lý
doanh nghiệp ,chi phí thuế,chi phí khác …tăng xuống thất thường trong những năm
qua.

GVHD: HỒ ĐĂNG HUY

21


PHÂN TÍCH BCTC CỦA TỔNG CTY GAS PETROLIMEX
- Lợi nhuận của công ty tạo ra đủ để trả lãi vay cho các chủ nợ.Lợi nhuận trước thuế
và lãi vay năm 2011 là 49,198 triệu đồng lên 126.207 triệu đồng năm 2015 trong khi
đó chi phí lãi vay năm 2011 là19.213 triệu đồng tăng lên 37.626 năm 2015.
2.2.3.1 Phân tích xu hướng kết quả hoạt động kinh doanh (theo chiều ngang)
Bảng 2.5: Phân tích ngang kết quả hoạt động kinh doanh của công ty gas
Petrolimex (2011-2015)

CHỈ TIÊU

2012/2011
+/%

2013/2012
+/%
-

2014/2013

+/%
-

Đvt:Triệu đồng
2015/2014
+/%
-

Doanh thu thuần
LNHĐKD chính
LNHĐ tài chính
LN khác

457,507
-9,660
64,221
-3,777

16.30%
-9.06%
-96.86%
-42.34%
143.38

139,030
-6,390
13,087
126

-4.26%

-6.59%
-628.58%
2.45%

107,846
9,372
-6,254
336

-3.45%
10.35%
-56.83%
6.38%

440,165
6,572
1,898
7,480

-14.58%
6.58%
39.95%
133.43%

LN sau thuế

44,816

%


1,731

2.28%

5,706

7.33%

5,067

6.07%

Dựa vào bảng 2.5 ta thấy:
- Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty gas
Petrolimex tăng khá nhanh,tỷ lệ tăng năm 2012 so với năm 2011 là 16,30% tương
ứng với tăng 457.507 triệu đồng. Doanh thu tăng chứng tỏ hoạt động tiêu thụ và sản
xuất của công ty tiến triển thuận lợi .Tuy nhiên tốc độ tăng trưởng giảm dần ,tỷ lê
giảm năm 2013 so với năm 2012 là 4,26%,năm 2014 so với năm 2013 giảm 3,45%.
Đến năm 2015 thì tốc độ giảm doanh thu thuần là 14,58% so với năm 2014.
- Lợi nhuận hoạt động kinh doanh chính năm 2012 giảm 9.660 triệu đồng với tỷ lệ
giảm 9,06% so với năm 2011,năm 2013 giảm 6,59% so với năm 2012.Lợi nhuận
hoạt động kinh doanh giảm do chi phí bán hàng ,chi phí quản lý doanh nghiệp và giá
vốn bán hàng không ổn định.Năm 2014 lợi nhuận hoạt động kinh doanh chính tăng
9,372 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ 10,35% so với năm 2013,năm 2015 tăng 6,58%
so với năm 2014.
-Mặc dù lợi nhuận hoạt động tài chính năm 2012 tăng 64.221 triệu đồng nhưng
tốc độ lại giảm 96,86% ,do doanh thu hoạt động tài chính thấp mà chi phí tài chính
lại cao nên lợi nhuận hoạt động tài chính năm 2011 (66.303) triệu đồng .Năm 2013
lợi nhuận hoạt động tài chính tăng 13,087 triệu đồng với tỷ lệ giảm 628,58% so với
năm 2012,năm 2014 giảm 56,83% so với năm 2013.Đến năm 2015 do doanh thu


GVHD: HỒ ĐĂNG HUY

22


PHÂN TÍCH BCTC CỦA TỔNG CTY GAS PETROLIMEX
hoạt động tài chính tăng mà chí phí tài chính lại giảm nên lợi nhuận hoạt động tài
chính tăng 39,95% so với năm 2014.
-Lợi nhuận khác ngày càng tăng do thu nhập khác của công ty tăng nhiều hơn chi
phí khác. Lợi nhuận sau thuế của công ty cũng có tốc độ tăng của năm sau so với
năm trước đó.
Bảng 2.6:Phân tích chi tiết lợi nhuận hoạt động kinh doanh chính của công ty Gas
Ptrolimex(2011-2015)
Đvt:Triệu đồng

Doanh thu thuần
Gía vốn hàng bán
Chi phí bán hàng

2012/2011
+/%
457,507 16.30%
415,864 17.61%
37,156
13.99%

2013/2012
+/-139,030
-84,175

-62,223

%
-4.26%
-3.03%
-20.55%

2014/2013
+/-107,846
-115,763
23,590

Chi phí QLDN
LN HĐKD chính

14,147
-9,660

13,758
-6,390

15.76%
-6.59%

-25,045
9,372

CHỈ TIÊU

19.34%

-9.06%

%
-3.45%
-4.30%
9.80%
24.79%
10.35%

2015/2014
+/-440,165
-517,198
27,645

%
-14.58%
-20.06%
10.46%

42,816
6,572

56.34%
6.58%

Qua bảng phân tích 2.6 cho cúng ta thấy :
-

Lợi nhuận hoạt đông kinh doanh chính của công y gas Petrolimex năm 2012 giảm
9.660 triệu đồng so với năm 2012.Nguyên nhân là do giá vốn hàng bán tăng 415.864

triệu đồng với tỷ lệ 17,61%,chi phí bán hàng tăng 37.156 triệu đồng(13,99%),chi phí
quản lý doanh nghiệp tăng 14.147 triệu đồng (19,34%) trong khi đó doanh thu thuần

-

tăng 457.507 triêu đồng với tỷ lê 16,30%.
2013/2012:Lợi nhuận hoạt động kinh doanh chính của công ty giảm 6.390 triệu đồng
với tỷ lệ giảm 6,59%.Mặc dù công ty đang đi theo chiều hướng tốt đó là giảm thiểu
chi phí bán hàng 62.223 triệu đồng ,giảm giá vốn bán hàng 84.175 triệu đồng song
doanh thu thuần lại giảm 139.030 triệu đồng cộng với chi phí quản lý doanh nghiệp

-

tăng 13.758 triệu đồng nên lợi nhuận hoạt động kinh doanh giảm.
2014/2013:Lợi nhuận hoạt động kinh doanh của công ty tăng 9.372 triệu đồng ,tỷ lệ
đạt mức 10,35%.Tổng giá vốn bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp giảm là
140.808 triệu đồng cụ thể gía vốn bán hàng giảm 115.763 triệu đồng với tỷ lệ
4,3%,chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 25.045 triệu đồng với tỷ lệ 24,79%.Trong
khi d chi phí bán hàng tăng 23.590 triệu đồng ,doanh thu thuần giảm 107.846 triệu

-

đồng .
2015/2014:Lợi nhuận hoạt độnh kinh doanh chính của công ty gas Petrolimex tăng
6.572 triệu đồng với tỷ lệ 6,58% do giá vốn hàng bán giảm mạnh 517.198 triệu đồng
GVHD: HỒ ĐĂNG HUY

23



PHÂN TÍCH BCTC CỦA TỔNG CTY GAS PETROLIMEX
tương ứng tỷ lệ giảm 20,06% ,các chi phí tăng còn doanh thu thuần giảm 440.165
triệu đồng với tỷ lệ giảm 14,58%.
Bảng 2.7: Phân tích chi tiết lợi nhuận hoạt động tài chính của công ty Gas Ptrolimex
(2011-2015)
Đvt:Triệu đồng
CHỈ TIÊU

2012/2011
+/%

Doanh thu tài chính

9,949

Chi phí tài chính
-54,094
Phần lợi nhuận hoặc
lỗ trong cty LKKD
178
LN hoạt động tài
chính
64,221
-

197.95%
-75.97%
-142.40%
-96.86%


2013/2012
+/%
24,50
4
163.63%
11,67
9
68.26%

2014/2013
+/%

2015/2014
+/%

6,898

17.47%

2,540

5.48%

12,837

44.59%

642

1.54%


262
13,08
7

494.34%

-315

0

0

0

-628.58%

-6,254

-56.83%

1,898

39.95%

Năm 2012 lợi nhuận hoạt động tài chính của công ty gas Petrolimex tăng 64.221
triệu đồng nhưng tốc độ lại giảm 96,86%.Do lợi nhuận hoạt động tài chính năm 2011
doanh thu tài chính là 5.026 triệu đồng trong khi chi phí tài chính 71.204 triệu đồng

-


nên tốc độ giảm 96,86%.
Đến năm 2013 thì lợi nhuận hoạt động tài chính của công ty tăng 13.087 triệu đồng
nhưng do chi phí tài chính tăng 11.679 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ 68,26% ,phần
lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kêt kinh doanh tăng 262 triệu đồng với tỷ lệ
494,34% trong khi doanh thu tai chính tăng 24.504 triệu đồng với tỷ lệ 163,63% nên

-

tốc độ giảm 628,58% so với năm 2012.
Năm 2014 thì lợi nhuận hoạt động tài chính giảm 6.254 triệu đồng tốc độ giảm
56,83% so với năm 2013.Nguyên nhân là do doanh thu tài chính tăng 6,898 triệu
đồng với tỷ lệ 17,47% trong khi đó chi phí tài chính tăng 12.837 triệu đổng tương
ứng với tỷ lệ 44,59%,mặt khác năm 2013 thì lợi nhuận hoạt động tài chính của công

-

ty là 11.005 triệu đồng.
Năm 2015 lợi nhuận hoạt động tài chính tăng 1,898 triệu đồng với tốc độ tăng
39,95% so với năm 2014.Trong đó doanh thu tài chính tăng 2.540 triệu đồng với tỷ
lệ 5,48% ,chi phí tài chính tăng 642 triệu đồng 1,54%.
Bảng 2.8: Phân tích chi tiết lợi nhuận hoạt động tài chính của công ty Gas Ptrolimex
(2011-2015)
Đvt:Triệu đồng
CHỈ TIÊU
Thu nhập khác

2012/2011
+/%
-2,752 -23.83%


GVHD: HỒ ĐĂNG HUY

2013/2012
+/%
26
0.30%
24

2014/2013
+/%
13,67 154.95%

2015/2014
+/%
-1,413 -6.28%


PHÂN TÍCH BCTC CỦA TỔNG CTY GAS PETROLIMEX
1
13,33
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
-

1,025
-3,777

39.00%
-42.34%


-100
126

-2.74%
2.45%

5
336

375.32%
6.38%

-8,893
7,480

-52.66%
133.43%

Năm 2012 lợi nhuận khác của công ty gas Petrolimex giảm xuống 3.777 triệu đồng
với tỷ lệ giảm 42,34% so với năm 2011 do thu nhập khác giảm 2.752 triệu đồng

-

trong khi chi phí khác lại tăng 1.025 triệu đồng .
Năm 2013 lợi nhuận khác của công ty có dấu hiệu tăng 126 triệu đồng với tỷ lệ
2,45% do công ty đã giảm bớt chi phí khác 100 triệu đồng và tăng thu nhập khác

-


thêm 26 triệu đồng so với năm 2012.
Năm 2014 công ty tăng thêm 13.671 triệu đồng thu nhập khác và chí phí khác cũng
tăng 13.335 triệu đồng nhưng do chi phí khác tăng ít hơn nên lợi nhuận khác của

-

công ty tăng 336 triệu đồng với tỷ lệ 6,38% so với năm 2013.
Năm 2015 thì lợi nhuận khác tăng mạnh nhất trong các năm,tăng 7.480 triệu đồng
với tỷ lệ 133,43% so với năm 2014.Nguyên nhân là do do công ty giảm mạnh chi phí
khác 8.893 riệu đồng còn thu nhập khác giảm 1.413 triệu đồng.
2.2.3.2 Phân tích kết cấu hoạt động kinh doanh (theo chiều ngang)
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc cho thấy sự biến động
của tỷ lệ chi phí hoặc lợi nhuận trên doanh thu,từ đó đánh giá được hiệu quả trong
việc tiế kiệm chi phí hoạt động kinh doanh cũng như mức độ đóng góp củ các bộ
phận lợi nhuận vào tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu chung của doanh nghiệp.
Bảng 2.9: Phân tích kêt cấu lợi nhuận hoạt động kinh doanh của công ty gas
Petrolimex (2011-2015)
Đvt:triệu đồng
CHỈ TIÊU
Doanh thu thuần
LNHĐKD chính
LNHĐ tài chính
LN khác
LN sau thuế

TỈ TRỌNG SO VỚI DOANH THU THUẦN
2011
2012
2013
2014

100%
100%
100%
100%
3.80%
2.97%
2.90%
3.31%
-2.36%
-0.06%
0.35%
0.16%
0.32%
0.16%
0.17%
0.19%
1.11%
2.33%
2.49%
2.77%

Dựa vào bảng 2.9 ta thấy:

GVHD: HỒ ĐĂNG HUY

25

2015
100%
4.13%

0.26%
0.51%
3.44%


×