Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất MTBE từ iso butan và Metanol
Mục lục
Trang
4
Lời nói đầu
Chơng 1: Tổng quan lý thuyết
6
I. Giới thiệu về MTBE
I.1. Nhu cầu và tình hình sản xuất
I.2. Vai trò của MTBE trong xăng
I.3. Đặc tính yêu cầu về xăng thơng phẩm
I.4.Vận chuyển và bảo quản
6
7
8
10
11
I.5. ứng dụng của MTBE
11
I.5.1. ứng dụng trong xăng
I.5.2. Một số ứng dụng khác
II. Giới thiệu về nguyên liệu sản xuất MTBE
II.1. Metanol
II.1.1. Tính chất vật lý
II.1.2. Tính chất hóa học
II.1.3. Phơng pháp tổng hợp Metanol
II.2. Iso - buten
II.2.1. Tính chất vật lý
II.2.2. Tính chất hóa học
II.2.3. Các nguồn iso buten hiện nay
II.3. Iso butan
II.3.1. Tính chất vật lý
II.3.2. Tính chất hoá học
II.4. Sản phẩm MTBE
II.4.1. Tính chất vật lý
II.4.2. Tính chất hoá học
II.4.3. Các hớng sản xuất
III. Quá trình tổng hợp MTBE từ iso Butan
III.1. Giai đoạn dehydro hoá
GVHD: PGS - TS Trn Công Khanh
SVTH : Phạm Thị Lành
11
13
14
14
14
15
16
17
17
18
19
21
21
21
23
23
25
27
28
29
Trang : 1
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất MTBE từ iso butan và Metanol
III.2. Cơ sở hoá học của quá trình ete hoá
III.3. Cơ sở và động học của quá trình
III.4. Xúc tác cho quá trình
III.5. Các yếu tố ảnh hởng
IV. Các công nghệ sản xuất MTBE
IV.1. Công nghệ tổng hợp MTBE sử dụng nguyên liệu là
hỗn hợp khí C4 Raffinat-2 từ quá trình cracking hơi nớc và
hỗn hợp FCC-BB từ quá trình cracking xúc tác
IV.2. Công nghệ tổng hợp MTBE sử dụng nguyên liệu là
khí butan từ mỏ khí tự nhiên
IV.3. Công nghệ tổng hợp MTBE sử dụng nguyên liệu là
TBA- đồng sản phẩm trong quá trình sản xuất propylen oxit
IV.4. Lựa chọn công nghệ
IV.4.1. So sánh, đánh giá công nghệ
IV.4.2. Lựa chọn công nghệ
IV.4.3. Lý do chọn công nghệ
IV.4.4. Thuyết minh dây chuyền công nghệ
đã chọn
Chơng 2: Tính toán công nghệ
31
32
35
38
39
39
44
49
50
50
52
52
53
57
I. Tính cân bằng vật chất và cân bằng nhiệt lợng
I.1. Tính cân bằng vật chất chung
I.1.1. Giai đoạn tổng hợp MTBE
I.1.2. Giai đoạn dehydro hóa
I.2. Tính cân bằng vật chất và cân bằng nhiệt lợng
cho thiết bị phản ứng đoạn nhiệt
I.3. Tính cân bằng vật chất ở tháp CD
I.4. Tính cân bằng vật chất ở thiết bị rửa Metanol
bằng nớc
I.5. Tính cân bằng vật chất ở tháp tách Metanol
II. Tính kích thớc thiết bị phản ứng chính - thiết bị
57
57
58
60
phản ứng đoạn nhiệt
86
GVHD: PGS - TS Trn Công Khanh
SVTH : Phạm Thị Lành
Trang : 2
68
80
82
84
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất MTBE từ iso butan và Metanol
II.1. Tính thể tích làm việc của thiết bị
II.2. Tính đờng kính tháp
II.3. Tính chiều cao làm việc của thiết bị
III. Tính toán cơ khí
III.1. Tính chiều dày
III.2. Tính chiều dày của đáy và nắp
III.3. Tính đờng kính các ống dẫn
III.4. Chọn mặt bích cho thiết bị
III.5. Chọn chân đỡ
Chơng 3: Xây dựng
I. Phân tích địa điểm xây dựng nhà máy
II. Phân tích thiết kế tổng mặt bằng nhà máy
86
90
91
92
92
96
97
98
99
101
101
103
Chơng 4: An toàn lao động và bảo vệ
môi trờng
108
I. An toàn lao động
I.1. Mục đích
I.2. Công tác đảm bảo an toàn lao động
II. Bảo vệ môi trờng
Kết luận
108
108
108
109
112
Tài liệu tham khảo
113
GVHD: PGS - TS Trn Công Khanh
SVTH : Phạm Thị Lành
Trang : 3
§å ¸n tèt nghiƯp
ThiÕt kÕ ph©n xëng s¶n xt MTBE tõ iso butan vµ Metanol
LỜI NÓI ĐẦU
Trong vòng một thập niên trở lại đây, thế giới đã chứng kiến những
thảm hoạ xảy ra liên tục như hạn hán, lũ lụt, sóng thần ... Những thay đổi
đó bắt buộc chúng ta phải nhìn nhận lại cách đối xử của mình đối với môi
trường. Quả thật, vì sự phát triển kinh tế mà chúng ta đã huỷ hoại môi
trường tự nhiên quá mức và đã đến lúc phải tìm mọi cách để ngăn chặn và
khắc phục các hiện tượng xấu của môi trường mà trước hết là phải giảm
dần các nguyên nhân gây ô nhiễm.
Một trong những nguyên nhân chính gây ra đó là khí thải từ xăng động
cơ ôtô. Khí thải này với các chất độc hại như : CO, CO 2 , NO, ... đã gây ảnh
hưởng xấu đến sức khỏe con người, gây hiệu ứng nhà kính và phá huỷ tầng
ozon, mái nhà thế giới.
Để giảm được sự tác hại này thì yêu cầu phải tạo ra được nhiên liệu
sạch hay xăng sạch. Tức là xăng không chì, nồng độ benzen nhỏ hơn 1%
(nồng độ hro cacbon thơm nhỏ ), cháy hoàn toàn ít tạo cặn, muội.
Đối với xăng chưng cất, chỉ số octan thấp không đáp ứng được yêu cầu
đối với động cơ. Do đó, phải thêm phụ gia vào để tăng chỉ số octan. Trong
các loại phụ gia thì phụ gia chứa oxi sẽ giúp giảm được lượng hydrocacbon
và CO trong khí thải của xăng. Các phụ gia chứa oxi có thể dùng là: etanol,
MTBE, MTBA,... Trong số đó, MTBE là phụ gia có nhiều ưu điểm vượt
trội nhất như chỉ số octan cao, độ bay hơi thấp, bền oxi hoá, khả năng hoà
tan trong nước thấp... và đặc biệt ít ô nhiễm môi trường. Với những ưu
điểm đó, MTBE thường được pha trộn vào xăng.
Hiện nay, ở Việt Nam đang xây dựng nhà máy lọc dầu số 1 Dung Quất
(Quảng Ngãi) và sắp tới là nhà máy số 2 ở Nghi Sơn (Thanh Hoá) để cung
cấp xăng dầu cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Như vậy, trong thời
GVHD: PGS - TS Trần C«ng Khanh
SVTH : Ph¹m ThÞ Lµnh
Trang : 4
§å ¸n tèt nghiƯp
ThiÕt kÕ ph©n xëng s¶n xt MTBE tõ iso butan vµ Metanol
gian tới, nhu cầu tiêu thụ MTBE sẽ rất lớn và việc sản xuất MTBE sẽ là
vấn đề thiết thực và quan trọng. Chính vì lý do đó mà đề tài này có ý nghóa
về mặt lý thuyết và thực tiễn cao.
GVHD: PGS - TS Trần C«ng Khanh
SVTH : Ph¹m ThÞ Lµnh
Trang : 5
§å ¸n tèt nghiƯp
ThiÕt kÕ ph©n xëng s¶n xt MTBE tõ iso butan vµ Metanol
Chương 1 : TỔNG QUAN
I.Giới thiệu về MTBE [1,2]
Metyl tert butyl ete (MTBE) là hợp chất chứa oxy được tổng hợp đầu
tiên bởi Williamson và đến năm 1904 thì những tính chất của MTBE được
phân tích đầy đủ và có công thức như sau:
CH3
CH3
C
O
CH3
CH3
Những nghiên cứu rộng rãi ở Mỹ trong suốt thế chiến thứ II đã chứng
minh MTBE như là thành phần nhiên liệu có trò số octan cao. Tuy nhiên,
đến năm 1970 thì dây chuyền sản xuất có quy mô thương mại đầu tiên
được xây dựng và đến năm 1973 việc buôn bán mới bắt đầu hoạt động ở
Italia.
Do yêu cầu giảm hàm lượng chì trong xăng ở các nước công nghiệp
phát triển vào những năm 70 đã dẫn đến sự tăng mạnh nhu cầu về các chất
cao octan và MTBE được sử dụng ngày càng nhiều trong vai trò nâng cao
chất lượng của xăng.
Vào những năm 1990, được sự bảo trợ của hiệp hội CAAA (Clean Air
Act Amendment) và các công ty của Mỹ, công nghiệp lọc dầu đã hướng
vào sản xuất MTBE với hàng loạt nhà máy có quy mô lớn, sử dụng các
công nghệ khác nhau được đưa vào vận hành từ thập kỉ 90.
Qua thời gian sử dụng, nhiều ý kiến cho rằng MTBE gây ô nhiễm
nguồn nước do khả năng hoà tan trong nước của nó. Phụ gia MTBE bò cạnh
tranh gay gắt bởi nhiều loại phụ gia khác cũng được đưa vào sử dụng như
ETBE, DTDE, MeOH, EtOH, BtOH. Nhiều khu vực trên thế giới đã đưa ra
GVHD: PGS - TS Trần C«ng Khanh
SVTH : Ph¹m ThÞ Lµnh
Trang : 6
§å ¸n tèt nghiƯp
ThiÕt kÕ ph©n xëng s¶n xt MTBE tõ iso butan vµ Metanol
nghò quyết ngừng sử dụng MTBE trong xăng. Tuy nhiên, việc tìm phụ gia
khác thay thế không dễ dàng vì khi thay thế sẽ làm thay đổi tính chất,
thành phần của xăng dẫn đến động cơ phải thay thế hay cải tạo cho phù
hợp. Mặt khác, cũng không đảm bảo rằng khi thay thế loại phụ gia khác có
làm ảnh hưởng đến con người hay không. Vì lý do đó mà phụ gia MTBE
vẫn được sử dụng cho đến nay.
I.1. Nhu cầu MTBE và tình hình sản xuất hiện nay trên thế giới [1]
Cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, nhu cầu MTBE trên toàn
cầu hàng năm tăng khoảng 20% trong giai đoạn 1989 – 1994, thậm chí là
đến 25%. Trong giai đoạn từ năm 1994 – 2000 tốc độ tăng dự tính là 4% và
2000 – 2010 sẽ giảm xuống còn 1,7%/năm. Dưới đây là bảng số liệu về
nhu cầu phụ gia MTBE của một số quốc gia:
Bảng 1: Nhu cầu MTBE trên thế giới (đơn vò 1000t)
Nước/ năm
Mỹ
1994 1995 1996 1998 2000 2005 2010
7990 10174 12174 12246 12477 13111 13361
Canada
183
283
286
292
297
313
329
Mỹ la tinh
538
1065
1115
1186
1262
1478
1735
Nhật
388
427
434
444
471
534
581
0
0
0
147
200
236
276
70
70
70
70
70
85
104
2259
2064
2419
2449
2478
2553
2631
388
505
542
594
624
812
1024
0
0
0
0
0
0
0
1312
1669
2472
3015
3805
4722
149
Trung Đông
Châu Phi
Tây Âu
Đông Âu
Châu Đại Dương
Những vùng khác
Tổng
13128 17003 19003 19898 20895 22929 24763
GVHD: PGS - TS Trần C«ng Khanh
SVTH : Ph¹m ThÞ Lµnh
Trang : 7
§å ¸n tèt nghiƯp
ThiÕt kÕ ph©n xëng s¶n xt MTBE tõ iso butan vµ Metanol
Qua bảng trên ta thấy nhu cầu về MTBE trên thế giới là rất lớn và tại
mỗi khu vực thì khả năng tiêu thụ MTBE cũng khác nhau.
Hiện nay, các hãng sản xuất MTBE được lắp đặt nhiều nơi trên thế
giới với tổng công suất vào khoảng 22.929 nghìn tấn/ năm. Các xưởng này
được lắp đặt sử dụng các quá trình công nghệ của các hãng khác nhau.
Công nghệ của hãng Snamprogetti (Mỹ) sử dụng nguyên liệu FCC – BB và
thiết bò đoạn nhiệt, đã có 21 xưởng được xây dựng ở nhiều nơi (Mỹ, vùng
Vònh ...) cùng với một số dự án đang được thi công. Công nghệ của Hiils
AG cũng đã được áp dụng nhiều trong các xưởng của CHLB Đức. Những
quá trình công nghệ gần đây như công nghệ ARCO của Texaco đang được
áp dụng sản xuất MTBE ở các hãng của Mỹ và Tây Âu. Công nghệ của
CD Tech (ABB Lummus) cũng được sử dụng với hơn 60 xưởng và gần 30
dự án. Công nghệ sản xuất MTBE của UOP với 11 xưởng có công suất
30000 bpsd, sử dụng nguyên liệu là khí Butan từ mỏ khí. Hơn 26 xưởng sản
xuất dựa trên công nghệ của hãng IFP, 7 hãng sản xuất dựa trên công nghệ
của hãng Philip. Công nghệ của hãng Shell và các hãng khác đang được
xây dựng và hoạt động có ở khắp nơi. Ở Nhật Bản, các xưởng sản xuất của
hãng Sumimoto đã được xây dựng.
Gần đây, ở Arập xêut, Venezuela và các vùng khác người ta đã xây
dựng các xưởng sản xuất MTBE từ nguyên liệu là khí Butan từ mỏ khí sử
dụng công nghệ của hãng UOP.
I.2. Vai trò MBTE trong xăng [9]
Sự ra đời của động cơ xăng là một phát minh quan trọng đối với
ngành chế tạo động cơ và ngành hoá chất. Khi sử dụng động cơ xăng cần
chú ý nén thể tích và hành trình của pittong trong đó quan trọng là tỉ số nén
của động cơ. Với những loại động có tỉ số nén cao thì đòi hỏi trò số octan
GVHD: PGS - TS Trần C«ng Khanh
SVTH : Ph¹m ThÞ Lµnh
Trang : 8
§å ¸n tèt nghiƯp
ThiÕt kÕ ph©n xëng s¶n xt MTBE tõ iso butan vµ Metanol
cao. Tuy nhiên, trong quá trình chế biến dầu thì xăng thu được có hệ số
octan không cao nên vấn đề tăng chỉ số octan trong xăng là cần thiết.
Trước đây, người ta sử dụng phụ gia chì ở dạng tetra Etyl chì (TEL)
để pha vào xăng thương phẩm nhằm tăng trò số octan trong xăng nhưng loại
phụ gia này là có nhược điểm gây ô nhiễm môi trường vì trong quá trình
tồn trữ phân phối xăng cũng như khi hoạt động tác dụng chống kích nổ của
TEL là trong quá trình cháy của xăng nhiên liệu oxit chì tạo thành sẽ phân
huỷ peroxit hoạt động làm giảm vận tốc phản ứng chuỗi, sau đó chúng
được thải ra ngoài ở dạng hợp chất bay hơi PbBr 2. Trong khí thải của động
cơ, chất này rất độc nên ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người.Vì vậy, mà
trên thế giới hiện nay đang tìm ra những phụ gia mới thay thế cho phụ gia
chì nhưng vẫn đảm bảo trò số octan yêu cầu. Có rất nhiều biện pháp để
tăng trò số octan (ON) của xăng lên mà không dùng đến chì như: Pha trộn
xăng có octan cao (như xăng alkyl hoá, izome hoá…), cải tiến nâng cấp các
thiết bò lọc dầu để sản xuất xăng có ON cao, sử dụng các phụ gia không
chứa chì như: etanol, MTBE, MTBA, TAME…..
Trong các phụ gia chứa oxy trên thì MTBE và etanol được sử dụng
nhiều nhất. Chẳng hạn ở Mỹ, MTBE được trộn 15% thể tích, etanol 10%
thể tích.
Bên cạnh việc tăng ON, hỗn hợp của xăng với phụ gia chứa oxy đã
giúp giảm thải hydrocacbon và CO từ xe cộ sử dụng nhiên liệu.
GVHD: PGS - TS Trần C«ng Khanh
SVTH : Ph¹m ThÞ Lµnh
Trang : 9
§å ¸n tèt nghiƯp
ThiÕt kÕ ph©n xëng s¶n xt MTBE tõ iso butan vµ Metanol
Bảng 2: ON của một số chất chứa oxy điển hình
Phụ gia chứa oxy
Theo RON
Metanol
127 - 136
Etanol
120 - 135
TBA
104 - 110
MeOH/TBA(50/50)
115-123
MTBE
115-123
TAME
111-116
ETBE
110-119
Theo MON
99 - 104
100 – 106
90 - 98
96 -104
98 -105
98 -103
95 -104
Từ bảng trên ta thấy, trò số RON của MTBE vào khoảng 115 - 123, do
đó hỗn hợp 15% MTBE trong xăng gốc là 87 sẽ tạo một hỗn hợp có RON
nằm trong khoảng 91-92 làm tăng từ 4-5 đơn vò octan.
I.3. Đặc tính yêu cầu về MTBE thương phẩm[2]
Độ tinh khiết của MTBE thương phẩm vào khoảng 98-99% kl. Các
sản phẩm phụ như : tert-butanol và diisobuten, MeOH dư không ảnh hưởng
đến trị số otan của MTBE mà chỉ chòu ảnh hưởng của tính chất hỗn hợp
nguyên liệu C4 có chứa hydrocacbon C5 ,C6 . Do các sản phẩm phụ chiếm
tỷ lệ rất thấp nên không cần phải bỏ các sản phẩm phụ ở phần cất.
Thành phần của MTBE được đưa ra trong bảng sau:
Bảng 3: Thành phần của MTBE thương phẩm:
MTBE
AlCOl(MeOH, Tert butanol)
HC(C5 – C6,diisobuten)
H2O
Tổng sunfua
Cặn
98-99%kl
0,5-1,5
0,1-1%
80-1500ppm
Max, 10ppm
Max, 10ppm
I.4. Vận chuyển và bảo quản [1]
GVHD: PGS - TS Trần C«ng Khanh
SVTH : Ph¹m ThÞ Lµnh
Trang : 10
§å ¸n tèt nghiƯp
ThiÕt kÕ ph©n xëng s¶n xt MTBE tõ iso butan vµ Metanol
MTBE là hợp chất không ăn mòn, bảo quản khô cần áp suất. Vật liệu
chứa có thể làm bằng thép cacbon, đồng thau...
Có thể vận chuyển bằng ống dẫn thông thường. Khi vận chuyển cần
hạn chế tối thiểu thất thoát, rò rỉ MTBE vì khi tích tụ nó sẽ gây ô nhiễm
môi trường (chủ yếu là gây ô nhiễm môi trường nước), tạo hỗn hợp nổ với
không khí 1,65-8,4%V, có thể dập tắt bằng CO2 .
I.5. Ứng dụng của MTBE [2,9,1]
I.5.1. Ứng dụng làm phụ gia trong xăng
Hơn 95% MTBE sản xuất ra được ứng dụng trong xăng dầu. Nó có rất
nhiều ưu điểm so với các phụ gia khác.
Trò số octan theo RON 115 –123, theo MON là 98 –105. Sự pha trộn
đạt hiệu quả cao khi trộn với xăng giàu parafin. Với xăng giàu olefin, khi
pha trộn thì áp suất hơi bão hoà của xăng giảm.
Bên cạnh việc làm tăng ON, khi pha trộn MTBE vào xăng còn có rất
nhiều ưu điểm: không ảnh hưởng đến sự vận chuyển, việc thêm MTBE sẽ
làm giảm Pbh của xăng, làm giảm thất thoát khi cháy, ít tạo CO, giảm
lượng hydrocacbon không cháy hết, giảm tối thiểu hiện tượng ô nhiễm môi
trường. Khả năng hoà tan vào nước kém hơn các loại rượu do đó lượng
nước lẫn vào trong nhiên liệu sẽ ít hơn làm giảm nguy cơ cháy nổ. Bên
cạnh đó nó cũng có một số nhược điểm như: nguyên liệu izo –buten khó
kiếm và đắt, độc với môi trường nước.
B¶ng tỉng kÕt nh÷ng u vµ nhỵc ®iĨm cđa MTBE.
GVHD: PGS - TS Trần C«ng Khanh
SVTH : Ph¹m ThÞ Lµnh
Trang : 11
§å ¸n tèt nghiƯp
ThiÕt kÕ ph©n xëng s¶n xt MTBE tõ iso butan vµ Metanol
B¶ng 4: ¦u - nhỵc ®iĨm cđa MTBE
¦u ®iĨm
-TrÞ sè octan cao
Nhỵc ®iĨm
-Gi¸ thµnh cao
-§é bay h¬i thÊp.
-Nguyªn liƯu tỉng hỵp bÞ h¹n chÕ,
-Kh¶ n¨ng hoµ tan víi níc cđa MTBE metanol vµ iso-buten kh«ng ph¶i lµ
thÊp h¬n nhiỊu so víi rỵu, do ®ã lỵng nh÷ng nguyªn liƯu dƠ kiÕm.
níc lÉn vµo trong nhiªn liƯu sÏ Ýt h¬n -Lµm t¨ng kh¶ n¨ng bay h¬i cđa ph©n
nhiỊu.
®o¹n gi÷a (do MTBE cã nhiƯt ®é s«i
-Gi¶m ®ỵc lỵng khÝ CO vµ thÊp).
hydrocacbon trong khÝ th¶i, nhê ®ã -T¹o ra mét sè khÝ ®éc h¹i sau qu¸
mµ ®¶m b¶o ®ỵc yªu cÇu vỊ m«i trêng tr×nh ch¸y.
vµ søc kh con ngêi.
-Sư dơng MTBE Ýt nguy hiĨm h¬n so
víi c¸c lo¹i phơ gia kh¸c do nã cã
giíi h¹n ch¸y nỉ trong kh«ng khÝ thÊp
nªn Ýt g©y ch¸y nỉ vµ an toµn ®èi víi
ngêi sư dơng.
Độ chì và lượng hydrocacbon thơm cũng ảnh hưởng đến chất lượng
octan của MTBE, vì nhiệt độ sôi của MTBE thấp nên ảnh hưởng của nó
đến ON của phân đoạn nhiệt có độï sôi t 0s < 1000c rất rõ rệt. Ta có quan hệ
giữa ON và hàm lượng MTBE như ở hình 1:
GVHD: PGS - TS Trần C«ng Khanh
SVTH : Ph¹m ThÞ Lµnh
Trang : 12
§å ¸n tèt nghiƯp
ThiÕt kÕ ph©n xëng s¶n xt MTBE tõ iso butan vµ Metanol
Trò số octan
98
96
94
92
90
88
86
84
82
80
78
76
RON
R-100 0C-ON
MON
0
5
10
15
Hàm lượng MTBE, %V
20
H×nh 1: Quan hƯ gi÷a trÞ sè octan vµ hµm lỵng MTBE
Ghi chú : Xăng gốc RON – 88, MON – 81 và Phân đoạn xăng
có tos <100 và RON là 77
I.5.2. Mét sè øng dơng kh¸c cđa MTBE [2]
Ngoµi tÝnh n¨ng pha trén ®ỵc dïng lµm chÊt phơ gia ®Ĩ c¶i thiƯn chÊt lỵng cđa x¨ng th× MTBE cßn ®ỵc dïng nhiỊu trong c«ng nghiƯp hãa dÇu. Tr¸i
víi ph¶n øng t¹o thµnh nã th× MTBE cã thĨ bÞ t¸ch thµnh iso-buten vµ metanol
khi cã mỈt xóc t¸c axit ë nhiƯt ®é t 0 > 1000C. Qu¸ tr×nh s¶n xt iso-buten
b»ng c¸ch ph©n hủ MTBE ®· ®ỵc ¸p dơng trong c«ng nghiƯp cßn metanol thu
®ỵc th× xem nh lµ mét s¶n phÈm phơ vµ ®ỵc tn hoàn l¹i ®Ĩ tỉng hỵp MTBE.
HiƯn nay, qu¸ tr×nh s¶n xt iso-buten sư dơng MTBE lµm nguyªn liƯu
®Çu ®· ®ỵc tiÕn hµnh ë c«ng ty hãa chÊt Exxon vµ h·ng Sumitomo. Qu¸ tr×nh
nµy sư dơng hÕt 3% s¶n lỵng MTBE trªn thÕ giíi vµ ®· cã trªn 3 nhµ m¸y ®ang
trong giai ®o¹n thiÕt kÕ, mét trong sè chóng sư dơng c«ng nghƯ cđa h·ng Hiils.
B¶n th©n MTBE cã thĨ tham gia mét sè ph¶n øng hãa häc ®Ĩ tỉng hỵp
metacrolein, metacrylic axit vµ isopren. Ngoµi ra, cßn cã thĨ sư dơng MTBE
vµo mét sè qu¸ tr×nh kh¸c n÷a.
GVHD: PGS - TS Trần C«ng Khanh
SVTH : Ph¹m ThÞ Lµnh
Trang : 13
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất MTBE từ iso butan và Metanol
ứng dụng cuối cùng của MTBE là làm dung môi nhờ xu hớng tạo
peroxyt, có nhiệt độ bắt lửa cao và giới hạn nổ hẹp.
II. Giới thiệu về nguyên liệu và sản phẩm MTBE
II.1 Metanol [3,17]
Metanol còn gọi là metyl ancol hay cacbinol, là rợu đơn giản nhất trong
dãy đồng đẳng ancol. Nó có công thức hóa học là CH 3OH và khối lợng phân tử
là 32,042.
II.1.1. Tính chất vật lý
Metanol là một chất lỏng không màu, linh động, dễ cháy và tan nhiều
trong nớc, rợu, este và trong hầu hết các dung môi hữu cơ nhng tan ít trong
chất béo và dầu. Vì là chất phân cực nên metanol tan nhiều trong các chất vô
cơ phân cực, đặc biệt là các muối. Metanol tạo hỗn hợp đẳng phí với nhiều
chất nh MTBE, Acrylonitrile, hyđrocacbon (n-pentan, benzen, toluen...), Metyl
acetat, Metyl metacrylat...
Một số tính chất vật lý quan trọng của metanol nh sau:
Bảng 5: Một số tính chất vật lý của Metanol
Đại lợng vật lý
Tỷ trọng, 101,3 KPa
Nhiệt độ sôi
Nhiệt độ nóng chảy
Nhiệt độ tới hạn
áp suất tới hạn
Nhiệt dung riêng, 250C và
101,3 KPa
Nhiệt hóa hơi, 101,3 KPa
Độ nhớt, 250C
Giới hạn nổ trong không khí
Điều kiện
00C
250C
500C
khí
lỏng
lỏng
hơi
Giá trị
0,8100
0,78664
0,7637
64,70
-97,68
239,49
8,097
44,06
81,08
1128,8
0,5513
9,68.103
5,5- 44
Đơn vị
g/cm3
g/cm3
g/cm3
0
C
0
C
0
C
Mpa
J/mol.K
J/mol.K
Kj/kg
mPa.s
mPa.s
%V
II.1.2. Tính chất hóa học
GVHD: PGS - TS Trn Công Khanh
SVTH : Phạm Thị Lành
Trang : 14
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất MTBE từ iso butan và Metanol
Khả năng phản ứng hóa học của metanol đợc quyết định bởi nhóm chức
hydroxit (-OH). Các phản ứng xảy ra ở các liên kết C-O hoặc O-H và đợc đặc
trng bởi sự thay thế các gốc -H và gốc -OH.
a. Phản ứng ở liên kết O-H
Tác dụng với kim loại kiềm tạo muối ancolat:
CH3OH + Na
CH3ONa + 1/2 H2
Metylat Natri
Phản ứng este hóa:
Metanol tác dụng với các axit hữu cơ và vô cơ để tạo thành este, phản
ứng thuận nghịch và xảy ra trong môi trờng axit H2SO4 đặc:
HO
2CH3OH +
CH3O
SO2
SO2 + 2H2O
HO
CH3OH + CH3COOH
CH3O
H+
CH3COOCH3 + H2O
b. Phản ứng ở liên kết C-O
Tác dụng với HX:
CH3OH + HCl
Phản ứng đehydro hóa:
CH3Cl + H2O
Metanol không bị tách nớc ở 1700C và có mặt H2SO4 đặc để tạo olefin
nh các đồng đẳng của nó.
ở 1400C và H2SO4 đặc làm xúc tác thì xảy ra sự tách nớc giữa 2 phân tử
metanol tạo ete.
H2SO4 đ
2CH3OH
CH3OCH3 + H2O
1400C
GVHD: PGS - TS Trn Công Khanh
SVTH : Phạm Thị Lành
Trang : 15
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất MTBE từ iso butan và Metanol
c. Phản ứng oxy hóa
Metanol có thể bị oxy hóa bởi CuO hoặc dung dịch KMnO4 tạo thành
formaldehyt:
t0 C
CH OH + CuO
HCHO + Cu + H O
3
2
Trong không khí, metanol cháy tạo thành CO2 và H2O đồng thời toả
nhiệt:
CH3OH + 3/2O2
CO2 + 2H2O + Q
d. Phản ứng đehydro hóa
Khi cho hơi metanol đi qua ống nung ở 200 - 3000C có mặt xúc tác Cu
thì xảy ra phản ứng dehydro hóa tạo thành formaldehyt:
CH3OH
Cu
200-3000C
HCHO + H2
II.1.3. Phơng pháp tổng hợp metanol
Trong công nghiệp, metanol đợc điều chế bằng nhiều phơng pháp. Trớc
đây, nó đợc điều chế bằng cách chng than gỗ. Sản phẩm thu đợc ngoài metanol
còn có CO, CO2, CH4, C2H4, CH3COOH, CH3OCH3 và các xeton cao. Bằng phơng pháp xử lý thích hợp, ngời ta tách riêng đợc từng hợp chất.
Ngày nay, metanol đợc tổng hợp bằng một trong hai phơng pháp sau:
Oxy hóa trực tiếp metan
CH4 + 1/2O2
100at
2000C
CH3OH
Tỷ lệ CH4 : O2 = 9 : 1 (tính theo thể tích), xúc tác là Cu, Fe hoặc Ni,..
Tổng hợp metanol từ khí tổng hợp
CO + 2H2
3500C
250at
CO2 + 3H2
GVHD: PGS - TS Trn Công Khanh
SVTH : Phạm Thị Lành
CH3OH
CH3OH + H2O
Trang : 16
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất MTBE từ iso butan và Metanol
Tỷ lệ CO : H2 = 1 : 2 (theo thể tích), xúc tác là ZnO-CrO 3. Hiệu suất sản
phẩm đạt trên 90%, độ tinh khiết của metanol là 99%. Khi thay đổi tỷ lệ
CO/H2 và xúc tác, ta thu đợc hồn hợp các rợu từ C1 đến C4.
II.2. Iso-Buten [3,1]
II.2.1. Tính chất vật lý
Iso-buten là chất khí không màu, có thể cháy ở nhiệt độ phòng và áp
suất khí quyển. Nó có thể hoà tan vô hạn trong rợu, ete và hyđro cacbon nhng
ít tan trong nớc. Một số tính chất vật lý đặc trng của iso-buten đợc thể hiện
qua bảng 6.
Bảng 6: Một số tính chất vật lý của isobuten
Đại lợng vật lý
Điều kiện
Giá trị
Nhiệt độ sôi
101,3kPa
-6,90
0
C
Nhiệt độ nóng chảy
101,3kPa
-140,34
0
C
144,75
0
C
Nhiệt độ tới hạn
Đơn vị
p suất tới hạn
4,00
Mpa
Tỷ trọng tới hạn
0,239
g/cm3
Tỷ trọng của lỏng
0,5879
g/cm3
00C; 101,3kPa
2,582
kg/m3
250C
366,9
J/g
t0s
394,2
J/g
khí lý tởng
1589
J/kg.K
lỏng; 101,3kPa
2336
J/kg.K
Nhiệt cháy
250C, P=const
-2702,3
KJ/mol
Giới hạn nổ với
200C;101,3kPa
1,8ữ8,8
%TT
Tỷ trọng của khí
Nhiệt hoá hơi ở áp
suất bão hoà
Nhiệt dung riêng
không khí
GVHD: PGS - TS Trn Công Khanh
SVTH : Phạm Thị Lành
Trang : 17
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất MTBE từ iso butan và Metanol
II.2.2. Tính chất hóa học
Iso-buten có đầy đủ các tính chất của một olefin điển hình, đó là tham
gia các phản ứng cộng, oxy hóa, phản ứng trùng hợp tạo polyme. Sau đây là
một số phản ứng thờng gặp:
Phản ứng cộng
+ Cộng rợu tạo ete:
CH3
CH2
C
CH3
+ CH3OH
H+
CH3
C
O
CH3
CH3
CH3
+ Cộng nớc tạo TBA:
CH3
CH2
C
CH3
+
+ HOH
H
CH3
CH3
C
OH
CH3
+Cộng hydro halogenua (HX):
CH3
CH3
CH2
C
+ HX
CH3
CH3
C
X
CH3
Phản ứng oxy hóa:
CH3
CH2
C
+ 3/2O2 + N H3
CH3
GVHD: PGS - TS Trn Công Khanh
SVTH : Phạm Thị Lành
CH2 = C
CN + 3H2O
CH3
Trang : 18
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất MTBE từ iso butan và Metanol
Phản ứng polyme hóa:
N CH2 = C ( CH3 )2
CH3
-10 ữ - 1000C
[ - CH2 C - ]n
CH3
II.2. 3. Các nguồn iso-buten hiện nay [1,2]
Hiện nay, iso-buten nguyên liệu dùng để sản xuất MTBE có thể nhận đợc từ các nguồn sau:
Iso-buten lấy từ hỗn hợp Raffinat-1, là hỗn hợp khí thu đợc từ xởng sản
xuất etylen bằng quá trình cracking hơi nớc. Nguồn nguyên liệu này có u điểm
là nồng độ iso-buten tơng đối cao (khoảng 44%) và có thể dùng trực tiếp để
sản xuất MTBE.
Iso-buten từ phân đoạn C4 của quá trình cracking xúc tác tầng sôi (FCCBB). So với phân đoạn C4 của cracking hơi nớc thì nồng độ iso-buten trong
nguồn này thấp hơn nhiều, trong khi đó lợng butan và iso-butan lại chiếm tỷ lệ
lớn hơn nhiều. Điều này thể hiện qua bảng 7.
Bảng 7: Hàm lợng các cấu tử trong phân đoạn C4 (%kl)
Cấu tử
Cracking hơi nớc
FFC-BB
Propan/propen
1
1
n-butan
6
11
iso-butan
2
33
iso-buten
44
15
buten-1
26
13
buten-2
20
26
1,3-butadien
1
1
Tổng
100
100
GVHD: PGS - TS Trn Công Khanh
SVTH : Phạm Thị Lành
Trang : 19
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất MTBE từ iso butan và Metanol
Do đó, nếu sử dụng nguồn nguyên liệu này để sản xuất MTBE thì vốn
đầu t và giá thành sản xuất sẽ cao hơn khi dùng nguồn cracking hơi.
Iso-buten từ quá trình đề hyđrat hoá Tert butyl Alcohol (TBA), trong đó
TBA thu đợc nh là đồng sản phẩm của quá trình tổng hợp propylen oxit.
Iso-buten từ quá trình dehydro hóa iso-butan, trong đó iso-butan có thể
nhận đợc từ các quá trình lọc dầu hoặc từ quá trình isome hoá khí mỏ n-butan.
Đây là nguồn nguyên liệu hứa hẹn sẽ đáp ứng đợc nhu cầu MTBE và là hớng
phát triển có triển vọng. Mặc dù đầu t cho sản xuất đòi hỏi cao hơn.
Tóm tắt nh sau:
Hình 2: Các nguồn cung cấp iso-buten
GVHD: PGS - TS Trn Công Khanh
SVTH : Phạm Thị Lành
Trang : 20
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất MTBE từ iso butan và Metanol
Bảng 8 đa ra giá cả của các nguồn cung cấp iso-buten.
Bảng 8: Giá của các nguồn nguyên liệu sản xuất MTBE
(ĐV: cents/pound)
Iso-buten từ quá trình cracking hơi nớc
9,5
Iso-buten từ quá trình FCC
9,5
Iso-buten từ TBA
11,1
Iso-buten từ iso-butan
7,5
Metanol
5,0
II.3. Iso-Butan [22]
Iso-butan hay trimetyl metan là loại hydrocacbon no mạch hở có nhánh,
trong phân tử chỉ có các liên kết đơn C-C và C-H. Nó là đồng phân về mạch
cacbon của n-butan, C4H10 với công thức phân tử nh sau:
CH3 CH ( CH3 )2
II.3.1. Tính chất vật lý
ở nhiệt độ thờng, iso-butan là một chất khí, có điểm sôi thấp hơn nbutan (-10,20C), có nhiệt độ nóng chảy là -145,00C, tỷ khối là 0,6030. Isobutan không tan trong nớc, trong ancol thì nó dễ tan hơn. Ngoài ra, nó còn dễ
tan trong ete, các dẫn xuất halogen và các hydrocacbon khác.
II.3. 2. Tính chất hóa học
Iso-butan có đầy đầy đủ những tính chất của một ankan, tức là khả năng
hoạt động của nó kém. Tuy nhiên, những thành tựu hóa học cho biết iso-butan
cũng nh các ankan chỉ trơ đối với các tác nhân ion nh axit, bazơ, chất oxy hóa
trong dung dịch nớc, chúng lại dễ dàng tham gia phản ứng thế với nguyên tử
và gốc tự do. Phản ứng đặc trng là phản ứng thế.
a. Phản ứng của nhóm C-H (Phản ứng thế)
GVHD: PGS - TS Trn Công Khanh
SVTH : Phạm Thị Lành
Trang : 21
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất MTBE từ iso butan và Metanol
Tác dụng với halogen
Phản ứng halogen hóa iso-butan tạo thành một hỗn hợp sản phẩm khá
phức tạp. Phản ứng xảy ra theo cơ chế chuỗi gốc. Trong điều kiện có ánh sáng,
xúc tác hoặc ở nhiệt độ cao, cho Cl 2 hoặc Br2 tiếp xúc với iso-butan thì sẽ xảy
ra phản ứng thế nguyên tử H trong iso-butan bằng nguyên tử halogen. Phản
ứng xảy ra với tốc độ lớn nhất đối với nguyên tử H ở C bậc 3 rồi đến H ở C bậc
2 và yếu nhất là H ở C bậc 1.
Cl
ánh sáng
CH3 CH CH3 + Cl2
CH3 C CH3 + HCl
CH3
CH3
Tác dụng với HNO3
Iso-butan không phản ứng với HNO3 đặc ở nhiệt độ thờng. Khi nâng
nhiệt độ lên, HNO3 đặc sẽ oxy hóa chậm iso-butan, bẻ gãy liên kết C-C tạo sản
phẩm chính là axit cacboxylic. Nếu dùng HNO 3 loãng, tiến hành ở nhiệt độ
cao và áp suất thì có thể nitro hóa đợc iso-butan:
0
CH3 CH CH3 + HNO3
110ữ140 C
CH3
NO2
CH3 C CH3 + H2O
CH3
Nitro hóa thờng xảy ra ở C bậc cao.
Tác dụng với H2SO4
Iso-butan không phản ứng với H2SO4 đậm đặc ở nhiệt độ thờng. Trong
thực tế, ngời ta không sunfo hóa trực tiếp bằng H 2SO4 đặc mà hay dùng phản
ứng sunfoclo hóa hoặc sunfo oxy hóa.
b. Phản ứng của nhóm C-C (Phản ứng oxy hóa)
GVHD: PGS - TS Trn Công Khanh
SVTH : Phạm Thị Lành
Trang : 22
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất MTBE từ iso butan và Metanol
ở nhiệt độ thờng, O2 và những chất oxy hóa khác kể cả những chất oxy
hóa mạnh nh axit cromic và kali pemanganat đều không tác dụng với isobutan.
ở nhiệt độ cao, iso-butan bốc cháy trong không khí tạo CO 2 và H2O, toả
nhiều nhiệt và phát sáng:
2CH ( CH3 )3 + 13O2
8CO2 + 10H2O + Q
Trong những điều kiện thích hợp, có thể thực hiện phản ứng oxy hóa isobutan bằng O2 không khí hoặc O2 nguyên chất thu đợc những hợp chất hữu cơ
chứa O2 nh ancol, aldehyt, axit cacboxylic,..
Một số phản ứng khác nh:
+Phản ứng cracking dới tác dụng nhiệt:
C4H10
t0C
t0C
CH4 + C3H6
C2H6 + C2H4
+Phản ứng đề hydro hóa tạo iso-buten:
C4H10
t0C
CH2 = CH CH3 + H2
CH3
Iso-butan đợc tách ra từ khí thiên nhiên, dầu mỏ và các khí cracking. Lợng iso-butan thu đợc từ các khí của quá trình cracking xúc tác cao hơn so với
cracking nhiệt. Iso-butan cũng đợc tạo thành từ quá trình isome hóa n-butan.
II.4.Sản phẩm MTBE [1,2,22]
II.4.1. Tính chất vật lý
ở điều kiện thờng, MTBE là một chất lỏng không màu và linh
động, có độ nhớt thấp, tan rất ít trong nớc (1,4% thể tích) nên lợng nớc lẫn vào
ít, khă năng phân chia pha hầu nh không xảy ra. Một số tính chất vật lý đặc trng của MTBE nh sau:
GVHD: PGS - TS Trn Công Khanh
SVTH : Phạm Thị Lành
Trang : 23
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất MTBE từ iso butan và Metanol
Bảng 9: Một số tính chất vật lý của MTBE
Khối lợng phân tử, M
88,15
Nhiệt độ sôi, ts
55,3
o
C
-108,6
o
C
Nhiệt độ nóng chảy
Hằng số điện môi (20oC)
Kg/Kmol
4,5
Độ nhớt (20oC)
0,36
mPa.s
Sức căng bề mặt
20
mN/m
Nhiệt dung riêng (20oC)
2,18
Kj/Kg.K
Nhiệt hoá hơi
337
Kj/Kg
Nhiệt hình thành
-314
Kj/mol
-34,88
Mj/Kg
Nhiệt cháy
Nhiệt độ chớp cháy
-28
o
C
Nhiệt độ bắt lửa
460
o
C
Giới hạn nổ trong không khí
1,65 8,4
% thể tích
áp suất tới hạn,Pcr
3,43
Mpa
Nhiệt độ tới hạn, Tcr
224,0
o
C
Tỷ trọng, áp suất hơi và độ hoà tan trong nớc cũng nh thành phần và điểm
sôi của hỗn hợp đẳng phí giữa MTBE với nớc và metanol đợc đa ra trong bảng
10,11. MTBE tan vô hạn trong tất cả các dung môi hữu cơ thông thờng và
trong tất cả các hydrocacbon.
GVHD: PGS - TS Trn Công Khanh
SVTH : Phạm Thị Lành
Trang : 24
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế phân xởng sản xuất MTBE từ iso butan và Metanol
Bảng 10 : Tỷ trọng, áp suất hơi bão hoà và độ hoà tan của MTBE
Nhiệt độ
áp suất
hơi
Độ hoà tan
Nớc trong
MTBE, %KL
Tỷ trọng
MTBE trong
nớc, % KL
0
10,8
1,19
7,3
0,7613
10
17,4
1,22
5,0
0,7510
12
-
-
-
0,7489
15
-
-
-
0,7458
20
26,8
1,28
3,3
0,7407
30
40,6
1,36
2,2
0,7304
40
60,5
1,47
1,5
Bảng 11: Hỗn hợp đẳng phí của MTBE
Hỗn hợp đẳng phí
Điểm sôi,o C
Hàm lợng MTBE,
%KL
MTBE - nớc
52,6
96
MTBE - Metanol
51,6
86
MTBE - Metanol (1,0MPa)
130
68
MTBE - Metanol (2,5MPa)
175
54
II.4.2. Tính chất hoá học[22]
MTBE là chất khá ổn định trong môi trờng kiềm, trung tính và axit yếu.
Khi có mặt axit mạnh thì nó bị phân huỷ thành metanol và iso-buten, phản
ứng nh sau:
GVHD: PGS - TS Trn Công Khanh
SVTH : Phạm Thị Lành
Trang : 25