TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.
-------------------------------
CHUYÊN ĐỀ
NỘI DUNG VÀ TẬP HỒ SƠ CHUYÊN ĐỀ
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO HƯỚNG
NGHIÊN CỨU BÀI HỌC MÔN
TỰ NHIÊN XÃ HỘI LỚP 1
ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ LƯU TÀI LIỆU
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG.
NĂM 2016
LỜI NÓI ĐẦU
Sinh hoạt chuyên môn theo hướng “nghiên cứu bài học” Là
đổi mới phương pháp dạy học cũng là một trong các nội dung đổi mới
Sinh hoạt tổ chuyên môn (SHTCM).
- Tiết dạy là công trình tập thể
- Các bước đổi mới SHTCM theo nghiên cứu bài học:
1. Chuẩn bị bài dạy nghiên cứu
2. Tiến hành dạy minh họa và dự giờ.
3. Suy ngẫm và thảo luận bài học.
4. Rút kinh nghiệm và vận dụng vào các bài giảng sau.
1.1 Cách quan sát của GV đi dự giờ
- Gv chọn cho mình chỗ ngồi dự giờ phù hợp, tốt nhất là ngồi hai bên
để tiện quan sát học sinh
- Người dự có thể mang theo máy ghi hình, quay phim chụp ảnh học
sinh
- Đặc biệt chú ý đến khả năng lĩnh hội, quan sát hành vi học tập của
học sinh trong giờ học
1.2. Lấy hành vi học tập của học sinh làm trung tâm thảo luận
- Chú ý trả lời hệ thống câu hỏi:
+HS học như thế nào?
+Lớp dạy đang gặp khó khăn gì?
+Nội dung và phương pháp giảng dạy có phù hợp và gây hứng thú
cho HS không?
+Kết quả cuối cùng có được cải thiện hay không?
+Nếu cần điều chỉnh thì điều chỉnh gì và điều chỉnh như thế nào?...
1.3. Không có một mẫu giáo án nào là chuẩn nhất, chỉ có giáo án
phù hợp với khả năng của học sinh trong từng lớp.
- SHCM theo nghiên cứu bài học không tập trung vào đánh giá
giờ học, xếp loại giờ dạy như trước đây mà hướng đến khuyến khích
GV tìm ra nguyên nhân tại sao HS chưa đạt kết quả như mong muốn
và kịp thời có biện pháp khắc phục. Không chỉ tạo cơ hội cho mọi cá
thể được tham gia vào quá trình học tập mà cách làm này còn giúp GV
chủ động điều chỉnh cách dạy “hợp gu” với đối tượng HS lớp mình,
trường mình hơn.
- GV có quyền và mạnh dạn điều chỉnh mục tiêu, nội dung và thời
lượng bài học sao cho sát với thực tế.
- Nên tìm ra giáo án phù hợp với đối tượng học sinh của lớp mình,
đừng hướng đến những cái cao siêu trong khi khả năng lĩnh hội của
học sinh còn hạn chế.
2. Mục tiêu chung:
- Đảm bảo cho tất cả học sinh có cơ hội tham gia thực sự vào quá trình
học tập, Giáo viên quan tâm đến khả năng học tập của từng học sinh,
đặc biệt những học sinh khó khăn về học.
- Tạo cơ hội cho tất cả giáo viên nâng cao năng lực chuyên môn, kĩ
năng sư phạm và phát huy khả năng sáng tạo trong việc áp dụng các
phương pháp, kĩ thuật dạy học thông qua việc dự giờ, trao đổi, thảo
luận,chia sẻ khi dự giờ.
- Nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường.
- Góp phần làm thay đổi văn hóa ứng xử trong nhà trường: Cải thiện
mối quan hệ giữu Ban giám hiệu với giáo viên; giáo viên với giáo
viên, giáo viên với học sinh, cán bộ quản lí/giáo viên/học sinh với các
nhân viên trong nhà trường; giữa học sinh với học sinh. Tạo môi
trường làm việc, dạy học và dân chủ, cải thiện cho tất cả mọi người.
3. Mục tiêu cụ thể.
1.Thông qua các quy trình nghiên cứu bài học, giúp giáo viên tìm các
giải pháp trong quá trình dạy học nhằm nâng cao kết quả học tập của
học sinh. Người dự giờ tập chung phân tích hoạt động học của HS,
phát hiện những khó khăn mà học sinh gặp phải, tìm các giải pháp
nhằm nâng cao kết quả học tập, mạnh dạn đưa ra những thay đổi, điều
chỉnh nội dung, cách dạy cho phù hợp.
2. Giáo viên nắm được cách thức tiến hành, phân tích nguyên nhân ,
kết quả . Tạo cơ hội cho GV phát triển năng lực chuyên môn, tiềm
năng sáng tạo. Thông qua việc dạy và dự giờ minh họa mỗi GV tự rút
ra bài học kinh nghiệm để vận dụng trong quá trình dạy học của mình.
3. Giúp GV chủ động điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp với
đối tượng HS
4. Xây dựng vững chắc hơn khối đoàn kết trong tổ chuyên môn.
- Tổ chức một tiết dạy minh họa (nên GV “có sao làm vậy” không cần
dạy trước, luyện tập trước cho HS theo kiểu đối phó.)
- GV đến dự giờ, tập trung vào cả hai hoạt động giảng dạy của
thầy và quan sát hoạt động của trò (sử dụng các phương tiện để quan
sát, ghi chép, quay phim…)
- Tổ chức SHCM, trình chiếu lại quá trình quan sát, ghi chép.
- Bàn bạc thảo luận mọi hoạt động giảng dạy GV và học tập của
HS, từ đó phát hiện những khó khăn mà các em gặp phải để có cách
tháo gỡ kịp thời. (Các em học tập như thế nào, có hứng thú và đạt kết
quả cao hay không? Suy nghĩ của cả nhóm là bằng mọi cách phải tìm
ra được nguyên nhân vì sao HS chưa tích cực tham gia vào hoạt động
học và học chưa đạt kết quả như ý muốn… Trên cơ sở đó cùng đưa ra
biện pháp hữu hiệu có thể chỉnh sửa cách dạy, xén gọt bớt nội dung
sao cho phù hợp với từng con người riêng lẻ, rút ra kinh nghiệm cho
quá trình giảng dạy.)
- Sau tiết dạy không đánh giá xếp loại khá, giỏi hay trung bình
theo các tiêu chí đã được định sẵn như trước đây mà chỉ đánh giá khả
năng lĩnh hội tri thức của HS trong lớp mà thôi. Tuy nhiên thước đo
thành công hay thất bại tiết dạy là ở thái độ, hành vi, phản úng của
học sinh trong giờ dạy đó và đây là nguyên tắc đầu tiên khi tiến
hành nghiên cứu bài học.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ
NỘI DUNG VÀ TẬP HỒ SƠ CHUYÊN ĐỀ
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO HƯỚNG
NGHIÊN CỨU BÀI HỌC MÔN
TỰ NHIÊN XÃ HỘI LỚP 1
ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ LƯU TÀI LIỆU
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG.
Chân trọng cảm ơn!
NỘI DUNG
1.KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI:
2.THIẾT KẾ BÀI DẠY THỰC HÀNH:
+ Môn: Tự nhiên xã hội (Tiết 1) BÀI 13: CÔNG VIỆC Ở NHÀ
(T1)– lớp 1 tuần 26.
+ Môn: Tự nhiên xã hội (Tiết 2) CHỦ ĐỀ 2:
(T2)– lớp 1 tuần 26.
GIỮ GÌN ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN
3.CÁC BIÊN BẢN CHUYÊN ĐỀ:
+ BIÊN BẢN TRIỂN KHAI CHUYÊN ĐỀ
+ BIÊN BẢN THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ
4.NỘI DUNG THỐNG NHẤT SAU CHUYÊN ĐỀ:
PGD THỊ XÃ ........
TRƯỜNG TH .........
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
Năm học: 2015 - 2016
.........., ngày 12 tháng 2 năm 2016
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO HƯỚNG “NGHIÊN CỨU BÀI HỌC”
TỔ CHUYÊN MÔN LỚP 1.
Tên chuyên đề sinh hoạt chuyên môn theo nhiên cứu bài học:
Đổi mới phương pháp dạy học môn Tự nhiên xã hội lớp 1 theo
Chuẩn KTKN môn học và phát huy tính tích cực, tự giác của học
sinh khi tiếp nhận kiến thức.
1.Mục tiêu:
- Đảm bảo cho tất cả học sinh có cơ hội tham gia thực sự vào quá
trình học tập, giáo viên quan tâm đến khả năng học tập của từng học
sinh, đặc biệt những học sinh có khó khăn về học tập.
- Tạo cơ hội cho tất cả giáo viên nâng cao năng lực chuyên môn,
kỹ năng sư phạm và phát huy khả năng sáng tạo trong việc áp dụng
các phương pháp, kỹ thuật dạy học thông qua việc dự giờ, trao đổi,
thảo luận, chia sẻ sau khi dự giờ.
- Nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường.
- Góp phần làm thay đổi văn hóa ứng xử trong nhà trường, tạo
môi trường làm việc, dạy và học dân chủ, thân thiện cho tất cả mọi
người.
2. Triển khai thực hiện chuyên đề theo từng bước:
2.1. Thống nhất thời gian: Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2016
2.2. Địa điểm: Phòng học lớp 1B. Thành phần: Toàn thể giáo viên
trong tổ.
2.3.Tên bài dạy:
+ Môn: Tự nhiên xã hội (Tiết 1) BÀI 13: CÔNG VIỆC Ở NHÀ
(T1)– lớp 1 tuần 26.
+ Môn: Tự nhiên xã hội (Tiết 2) CHỦ ĐỀ 2:
(T2)– lớp 1 tuần 26.
2.4. Chọn lớp học sinh dạy: Lớp 1B.
GIỮ GÌN ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN
2.5. Tổ chuyên môn nhất trí phân công nhóm soạn bài: Khối 1 của tổ
chuyên môn. Giáo viên trong nhóm soạn giáo án của bài học nghiên cứu
cân trao đổi với các thành viên trong khối, tổ chuyên môn để chỉnh sửa lại
giáo án cho thật hoàn thiện, cụ thể, dễ hiểu để giúp người dạy thực hiện
tốt nhất.
2.6. Người dạy minh họa: Đồng chí ............... - giáo viên dạy lớp 1B
thuộc khối 5. Người dạy cần trao đổi với các thành viên để hiểu sâu
sắc các nội dung, nhập tâm khi giảng bài tự tin, thoải mái nhất có thể.
2.7. Tổ chuyên môn đề nghị Ban giám hiệu phân công người hỗ trợ
thiết bị: Đ/C ........ - phụ trách thiết bị.
2.8. Người viết biên bản: Đ/C ...... và Đ/C: ......... Người viết biên bản
cần ghi chi tiết, cụ thể nội dung cuộc họp phân công, ý kiến tham gia
của các thành viên sau khi dự giờ nghiên cứu bài học.
2.9. Cách bố trí dự giờ, phương tiện dự giờ:
+ Giáo viên ngồi dự giờ đối diện với học sinh ngồi học hoặc ngồi hai
bên phòng học sao cho quan sát được tất cả các học sinh thuận tiện
nhất.
+ Phương tiện: Giáo viên dự giờ ghi lại diễn biến các hoạt động học
tập của học sinh bằng hình thức ghi chép hoặc quay camera, chụp
ảnh...
- GV dự giờ phải đảm bảo nguyên tắc: không làm ảnh hưởng đến việc
học tập của học sinh; không gây khó khăn cho giáo viên dạy minh họa
2.10. Toàn thể giáo viên trong tổ dự giờ sinh hoạt chuyên đề theo
nghiên cứu bài học cần chọn chỗ ngồi thuận lợi để quan sát được học
sinh (không bỏ sót em nào) và ghi chép lại quan sát đó một cách cụ
thể, chi tiết từ đó có nhận định chính xác và tìm ra nguyên nhân cũng
như giải pháp khắc phục hợp lí nhất.
Trên đây là kế hoạch tổ chức Sinh hoạt tổ chuyên môn theo
nghiên cứu bài học của tổ chuyên môn lớp 1. Tập thể giáo viên tổ
chuyên môn cùng thực hiện kế hoạch này.
Kế hoạch được xây dựng qua thảo luận và thống nhất của các
thành viên trong tổ. Vì vậy giáo viên trong tổ cần thực hiện nghiêm
túc, trách nhiệm để các chuyên đề đạt được kết quả cao. Rất mong
nhận được sự quan tâm chỉ đạo của Ban giám hiệu nhà trường để kế
hoạch được thực hiện thành công tốt đẹp.
TỔ TRƯỞNG CM
BGH DUYỆT
(Kí ghi rõ họ tên)
..................
2.THIẾT KẾ BÀI DẠY THỰC HÀNH:
GIÁO ÁN LỚP 1
MINH HỌA CHUYÊN ĐỀ
SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN
THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ
Sinh hoạt chuyên môn dựa theo theo “Nghiên cứu bài học” Môn
Tự nhiên xã hội lớp 1.
Giáo viên: .................
Đơn vị: Tổ chuyên môn lớp 1.
Tự nhiên xã hội (Tiết 1)
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 13: CÔNG VIỆC Ở NHÀ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được công việc ở nhà.
2. Kĩ năng : HS biết kể được một số công việc thường làm ở nhà của
mỗi người trong gia đình
3. Thái độ : HS biết yêu quý ngôi nhà và chăm chỉ lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: hình vẽ SGK.
- HS : SGK, vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
1. Ổn định lớp
TG
1’
Hoạt động của HS
- Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ
4’
- GV hỏi: Hôm trước các em học
bài gì?
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài 13: Công việc
- HS trả lời
30’
- HS đọc tên bài
ở nhà
3.2. Hướng dẫn học
* Quan sát hình vẽ SGK, hỏi:
- HS quan sát, trả lời
+ Kể tên một số công việc ở nhà
của những người trong gia đình
bạn?
- GV nhận xét, kết luận: những
việc làm đó giúp cho nhà cửa sạch
sẽ, gọn gang và thể hiện sự quan
tâm, gắn bó của những người trong
gia đình
- GV hỏi:
+ HS hoạt động nhóm đôi:
+ Ở nhà bạn làm gì để giúp bố mẹ?
kể cho nhau nghe về công
+ Những người trong gia đình em
việc
làm những công việc gì?
những người trong gia
thường
ngày
của
đình và của bản thân mình
cho bạn nghe và nghe bạn
kể
- Yêu cầu hoạt động nhóm đôi,
trình bày trước lớp
- GV nhận xét, kết luận: Mọi người
trong gia đình ai cũng đều phải
- HS trình bày trước lớp
tham gia làm việc nhà tùy theo sức
của mình
- HS quan sát, trả lời
* Quan sát hình vẽ SGK - Tr.29
+ HS trả lời
+ Nói xem em thích căn phòng
nào? Tại sao?
+ Em phải giúp bố mẹ dọn
+ Để có được nhà cửa gọn gàng
dẹp nhà cửa gọn gang,
sạch sẽ em phải làm gì để giúp đỡ
ngăn nắp
bố mẹ?
- GV nhận xét, kết luận: Nếu mỗi
người trong gia đình đều quan tâm
đến việc dọn dẹp nhà cửa, nhà ở sẽ
gọn gàng, ngăn nắp
3.3. Hướng dẫn luyện tập
4’
- HS làm bài tập
- GV hướng dẫn làm bài tập trong
vở BTTNXH
- GV nhận xét
1’
4. Củng cố
- Nhắc lại tên bài học
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò
- Về nhà chuẩn bị bài 14
---------------------------------------------------------------------------------------
Môn: Tự nhiên xã hội (Tiết 2)
Kĩ năng sống
CHỦ ĐỀ 2: GIỮ GÌN ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN (T2)
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh có kĩ năng giữ gìn đồ dùng cá nhân của mình.
Học sinh biết được cách sắp xếp những đồ dùng cá nhân cho phù
hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Phiếu bài tập(HĐ1)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1 : Xử lí tình huống.
GV phát phiếu học tập cho HS nêu yêu cầu : Em đánh dấu x vào ô
trống trước câu nói phù hợp với em trong các tình huống ( phiếu bài
tập)
HS thảo luận nhóm trao đổi xử lý tình huống
Đại diện nhóm báo cáo kết quả
GV kết luận
Hoạt động 2 : Trò chơi : Sắp xếp đồ vật
GV hướng dẫn cách chơi : Em hãy sắp xếp từng đồ vật với mỗi
nơi để chúng cho phù hợp.
GV chuẩn bị một số đồ vật và chỗ để như: bút chì, sách, hộp bút,
cặp, quần áo,túi xách…
GV tổ chức cho HS chơi.
HS chơi thi đua giữa các tổ.
GV theo dõi nhận xét.
Hoạt động 3 : Giải quyết tình huống : Cách giữ gìn đồ dùng
GV nêu yêu cầu: Em sẽ làm gì để bảo quản đồ dùng trong các tình
huống sau đây?
TH 1: Khi bút chì của em bị gãy
TH 2: Khi quần áo em bị tuột chỉ, đứt cúc.
TH 3: Khi sách, vở của em bị rơi xuống đất
TH 4: Khi quần áo của em đã giặt sạch và phơi khô
HS làm việc cá nhân, sau đó trình bày ý kiến của mình.
GV kết luận.
Hoạt động 4 : Củng cố tiết học.
GV nhận xét tiết học.
Nhắc nhở HS về nhà thực hành làm các việc tự phục vụ bản thân
BAN GIÁM HIỆU
(Kí , duyệt)
3.CÁC BIÊN BẢN CHUYÊN ĐỀ:
PGD THỊ XÃ …………..
TRƯỜNG TH …………
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
Năm học: 2015 - 2016
BIÊN BẢN TRIỂN KHAI
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
TỔ CHUYÊN MÔN LỚP 1.
Tên chuyên đề sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học:
Đổi mới phương pháp dạy học môn Tự nhiên xã hội lớp 1 theo
Chuẩn KTKN môn học và phát huy tính tích cực tự giác và sáng tạo
của học sinh khi tiếp nhận kiến thức.
Đơn vị: Tổ chuyên môn lớp 1, trường tiểu học ………..
I. KIỂM DIỆN
- Có mặt: …………………- Vắng:
……………………………………....................................
II. NỘI DUNG:
* Đ/C ……… (Tổ trưởng) chủ toạ: Báo cáo triển khai kế hoạch
sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học.
Sau khi nghe Đ/C tổ trưởng triển khai thực hiện chuyên đề sinh
hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học, tổ chuyên môn thảo
luận và thống nhất theo từng bước:
1.Mục tiêu:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
2.1. Thống nhất thời gian: …………
2.2. Địa điểm: ……….
2.3.Tên bài dạy: ………
2.4. Chọn lớp học sinh dạy: ……….
2.5. Tổ chuyên môn nhất trí phân công nhóm soạn bài:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
2.6. Người dạy minh họa:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
2.7. Tổ chuyên môn phân công người hỗ trợ thiết bị:
…………………………………………………………………………
……….
2.8. Người viết biên bản:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
2.9. Cách bố trí dự giờ, phương tiện dự giờ:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
2.10. Thành phần tham dự:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
THƯ KÍ
Chữ kí của các thành viên.
TỔ TRƯỞNG
PGD THỊ XÃ …………
TRƯỜNG TH …………
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
Năm học: 2015 - 2016
BIÊN BẢN THỰC HIỆN
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
TỔ CHUYÊN MÔN LỚP 1.
Tên chuyên đề sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học:
Đổi mới phương pháp dạy học môn Tự nhiên xã hội lớp 1 theo
Chuẩn KTKN môn học và phát huy tính tích cực tự giác và sáng tạo
của học sinh khi tiếp nhận kiến thức.
Đơn vị: Tổ chuyên môn lớp 1, trường tiểu học ……...
1. Thời gian - Địa điểm – Thành phần sinh hoạt:
1.1. Thống nhất: Thứ hai ngày … tháng … năm 2016
Địa điểm: Phòng tổ chuyên môn lớp 1. Thành phần: …………….
Vắng: ..................
1.2. Thực hiện: Thứ hai ngày ….. tháng … năm 2016
Địa điểm: ..................... Thành phần: ...............................
Vắng: ..................................
2. Giáo viên thực
hiện: ................................................................................................
3. Nội dung:
3.1. Nội dung chia sẻ sau bài giảng: (ghi lại một cách tóm tắt nội dung
chia sẻ)
+.Đ/C:......................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
...............................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.............................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
........................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.........................................................................................
3.2. Nội dung thống nhất thực hiện: (ghi lại một cách tóm tắt nội dung
thực hiện)
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.....................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.............................................................................................
.................................................................................................................
.........................................................................................................
3.3. Rút kinh nghiệm việc thực hiện chuyên đề:
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.....................................................................................................
.............................................................................................................
THƯ KÍ
TỔ TRƯỞNG
Chữ kí của các thành viên.
4.NỘI DUNG THỐNG NHẤT SAU CHUYÊN ĐỀ:
4.1.Cải tiến một số hình thức dạy học:
4.1.1ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI
1. Tăng cường tính chủ động nhận thức của người học. Giáo dục HS
thành những người có năng lực thực hành, có khả năng tư duy sáng
tạo và năng lực giải quyết vấn đề.
2. Không phủ nhận các phương pháp dạy học truyền thống nhưng phải
sử dụng chúng theo tinh thần mới bằng cách luôn kích thích vai trò
chủ động nhận thức của HS.
3. Bổ sung các phương pháp dạy học mới như: thảo luận, điều tra,
đóng vai, truyền đạt
4. Đổi mới phương tiện dạy học. Tận dụng không gian trong lớp học
để xây dựng góc bộ môn để trưng bày các đồ dùng dạy học, các sản
phẩm học tập của học sinh.
5. Đổi mới kiểm tra và đánh giá trong các môn về tự nhiên và xã hội.
Đánh giá coi trọng thái độ và khả năng vận dụng kiến thức vào thực
tế.
1-PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT Quan sát là phương pháp dạy học
khi giáo viên tổ chức cho học sinh sử dụng thị giác kết hợp với
các giác quan khác để tiếp nhận thông tin.
VAI TRÒ CỦA PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT
Cơ sở khoa học: Thị giác là giác quan có nhiều tế bào thần kinh nhất,
hoạt động quan sát là nguồn gốc và phương tiện nhận thức và phát
triển trí tuệ.
Quan sát là phương pháp dạy học phù hợp với trình độ phát triển tâm
sinh lí của học sinh tiểu học, nhất là học sinh ở giai đoạn I.
Quan sát là phương pháp dạy học đặc trưng của môn Tự nhiên và Xã
hội.
TÌNH HUỐNG
Vì sao có thể nói:
1. Quan sát là phương pháp dạy học phù hợp với trình độ phát triển
tâm sinh lí của học sinh tiểu học nhất là học sinh ở giai đoạn I?
Học sinh tiểu học nhất là ở giai đoạn I (từ lớp 1 đến lớp 3) có đặc
điểm là khả năng tư duy cụ thể chiếm ưu thế còn khả năng tư duy trừu
tượng thì còn kém phát triển. Khi tư duy các em phải dựa vào những
hình ảnh cụ thể.
2.Quan sát là phương pháp dạy học đặc trưng của môn học Tự nhiên
và Xã hội?
Vì đối tượng học tập của môn học chính là các sự vật, hiện tượng cụ
thể, gần gũi, học sinh có thể tri giác được, thậm chí, tri giác một cách
trực tiếp.
YÊU CẦU ĐỐI VỚI PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT
A - Học sinh phải biết rõ mục đích quan sátB - Học sinh phải được
quan sát một cách trực tiếp
C - Quan sát phải có kế hoạch D - Học sinh phải được tự rút ra kết
luận
2-PHƯƠNG PHÁP HỎI ĐÁP
PHƯƠNG PHÁP HỎI ĐÁP LÀ GÌ? Hỏi đáp là phương pháp dạy
học khi giáo viên tổ chức cuộc đối thoại giữa giáo viên và học
sinh giúp HS tự rút ra kết luận khoa học.
VAI TRÒ CỦA PHƯƠNG PHÁP HỎI ĐÁP
+Công cụ tốt nhất để giúp dẫn dắt học sinh tự rút ra kết luận.
+Được phối hợp sử dụng với hầu hết các phương pháp dạy học khác.
+Không chỉ giúp học sinh thu nhận kiến thức, mà còn giúp cho giáo
viên đánh giá kết quả thu nhận kiến thức và năng lực nhận thức ở học
sinh. Từ đó giáo viên có thể tự điều chỉnh nội dung và phương pháp
dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh.
YÊU CẦU ĐỐI VỚI PHƯƠNG PHÁP HỎI ĐÁP
+Sử dụng đa• dạng cách hỏi đáp: khuyến khích học sinh hỏi lẫn nhau,
nêu câu hỏi thắc mắc với chính giáo viên (GV->HS; HS ->HS;HS ->
GV)
+Bình tĩnh đối xử với những ý kiến khác thậm chí cả những ý kiến
hoàn toàn trái ngược với ý kiến của bản thân.
+Câu hỏi phải được chuẩn bị theo một trình tự lô gích.
+Câu hỏi phải kích thích suy nghĩ và trả lời trên những tri thức đã có
của các em.
THỰC HÀNH
1. Hãy lựa chọn một bài bất kì trong sách viên các môn học về tự
nhiên và xã hội và chỉ ra tần xuất sử dụng phương pháp hỏi đáp và các
phương pháp dạy học được phối hợp với phương pháp dạy học này.
2. Hãy xây dựng một hệ thống câu hỏi nhằm dẫn dắt học sinh tự rút ra
kiến thức ở một bài học nào đó trong các môn về tự nhiên và xã hội.
3-PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM Là phương pháp dạy học khi
giáo viên hoặc học sinh sử dụng các dụng cụ thí nghiệm để tái
tạo lại hiện tượng đã • xảy ra trong thực tế và rút ra những kết
luận khoa học.
Phương pháp thí nghiệm có vai trò gì?
+Tạo niềm tin vào khoa học.
+Nâng cao tính tự lực và khả năng tư duy khoa học khi tiếp xúc với
các hiện tượng thực tế.
+Làm quen và hình thành ở học sinh kĩ năng sử dụng các dụng cụ thí
nghiệm.
YÊU CẦU ĐỐI VỚI PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
+Vừa sức : Thí nghiệm phù hợp với trình độ nhận thức của học sinh,
liên quan đến những nội dung kiến thức được quy định trong chương
trình học tập.
+Rõ ràng: Các dụng cụ và các chất tham gia thí nghiệm phải đủ lớn,
đủ lượng để học sinh có thể thấy rõ diễn biến của thí nghiệm.
+Truyền cảm và thuyết phục: Học sinh phải thấy rõ mục đích thí
nghiệm và các bước tiến hành, các suy lý dẫn tới kết luận phải chặt
chẽ, lô gich, khêu gợi lòng ham mê khoa học.
+An toàn: Thí nghiệm phải đảm bảo an toàn cho học sinh và giáo
viên.
Thí nghiệm phải là phương tiện để học sinh tự khám phá ra kiến thức:
+Cần phải tăng cường sử dụng thí nghiệm như một phương tiện để
học sinh tự khám phá ra kiến thức mới chứ không đơn thuần chỉ là
phương tiện minh họa cho kiến thức đã cho sẵn.Phương án nào?
Trong các yêu cầu đối với phương pháp thí nghiệm nêu trên, yêu cầu
nào đặc biệt liên quan đến việc đổi mới phương pháp thí nghiệm theo
hướng phát huy tính tích cực của học sinh?
Vừa sức
Rõ ràng
Thuyết phục và truyền cảm
An toàn
Phương tiện để khám phá kiến thức
THỰC HÀNH
Hãy lập kế hoạch một trích đoạn bài học sử dụng phương pháp thí
nghiệm như một phương tiện để giúp học sinh tự khám phá ra kiến
thức mới.