Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

CHUYÊN ĐỀ TẬP HỒ SƠ VÀ NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI LỚP 2 ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ LƯU TÀI LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.13 KB, 39 trang )

TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.
-------------------------------

CHUYÊN ĐỀ
TẬP HỒ SƠ VÀ NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO HƯỚNG
NGHIÊN CỨU BÀI HỌC MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI
LỚP 2 - ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ LƯU
TÀI LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG.

NĂM 2016


LỜI NĨI ĐẦU
Sinh hoạt chun mơn theo hướng “nghiên cứu bài học” Là
đổi mới phương pháp dạy học cũng là một trong các nội dung đổi mới
Sinh hoạt tổ chuyên mơn (SHTCM).
- Tiết dạy là cơng trình tập thể
- Các bước đổi mới SHTCM theo nghiên cứu bài học:
1. Chuẩn bị bài dạy nghiên cứu
2. Tiến hành dạy minh họa và dự giờ.
3. Suy ngẫm và thảo luận bài học.
4. Rút kinh nghiệm và vận dụng vào các bài giảng sau.
1.1 Cách quan sát của GV đi dự giờ
- Gv chọn cho mình chỗ ngồi dự giờ phù hợp, tốt nhất là ngồi hai bên
để tiện quan sát học sinh
- Người dự có thể mang theo máy ghi hình, quay phim chụp ảnh học
sinh
- Đặc biệt chú ý đến khả năng lĩnh hội, quan sát hành vi học tập của
học sinh trong giờ học
1.2. Lấy hành vi học tập của học sinh làm trung tâm thảo luận


- Chú ý trả lời hệ thống câu hỏi:
+HS học như thế nào?
+Lớp dạy đang gặp khó khăn gì?
+Nội dung và phương pháp giảng dạy có phù hợp và gây hứng thú
cho HS khơng?
+Kết quả cuối cùng có được cải thiện hay khơng?
+Nếu cần điều chỉnh thì điều chỉnh gì và điều chỉnh như thế nào?...


1.3. Khơng có một mẫu giáo án nào là chuẩn nhất, chỉ có giáo án
phù hợp với khả năng của học sinh trong từng lớp.
- SHCM theo nghiên cứu bài học không tập trung vào đánh giá
giờ học, xếp loại giờ dạy như trước đây mà hướng đến khuyến khích
GV tìm ra nguyên nhân tại sao HS chưa đạt kết quả như mong muốn
và kịp thời có biện pháp khắc phục. Không chỉ tạo cơ hội cho mọi cá
thể được tham gia vào quá trình học tập mà cách làm này còn giúp GV
chủ động điều chỉnh cách dạy “hợp gu” với đối tượng HS lớp mình,
trường mình hơn.
- GV có quyền và mạnh dạn điều chỉnh mục tiêu, nội dung và thời
lượng bài học sao cho sát với thực tế.
- Nên tìm ra giáo án phù hợp với đối tượng học sinh của lớp mình,
đừng hướng đến những cái cao siêu trong khi khả năng lĩnh hội của
học sinh còn hạn chế.
2. Mục tiêu chung:
- Đảm bảo cho tất cả học sinh có cơ hội tham gia thực sự vào quá trình
học tập, Giáo viên quan tâm đến khả năng học tập của từng học sinh,
đặc biệt những học sinh khó khăn về học.
- Tạo cơ hội cho tất cả giáo viên nâng cao năng lực chuyên môn, kĩ
năng sư phạm và phát huy khả năng sáng tạo trong việc áp dụng các
phương pháp, kĩ thuật dạy học thông qua việc dự giờ, trao đổi, thảo

luận,chia sẻ khi dự giờ.
- Nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường.
- Góp phần làm thay đổi văn hóa ứng xử trong nhà trường: Cải thiện
mối quan hệ giữu Ban giám hiệu với giáo viên; giáo viên với giáo
viên, giáo viên với học sinh, cán bộ quản lí/giáo viên/học sinh với các


nhân viên trong nhà trường; giữa học sinh với học sinh. Tạo môi
trường làm việc, dạy học và dân chủ, cải thiện cho tất cả mọi người.
3. Mục tiêu cụ thể.
1.Thơng qua các quy trình nghiên cứu bài học, giúp giáo viên tìm các
giải pháp trong quá trình dạy học nhằm nâng cao kết quả học tập của
học sinh. Người dự giờ tập chung phân tích hoạt động học của HS,
phát hiện những khó khăn mà học sinh gặp phải, tìm các giải pháp
nhằm nâng cao kết quả học tập, mạnh dạn đưa ra những thay đổi, điều
chỉnh nội dung, cách dạy cho phù hợp.
2. Giáo viên nắm được cách thức tiến hành, phân tích nguyên nhân ,
kết quả . Tạo cơ hội cho GV phát triển năng lực chuyên môn, tiềm
năng sáng tạo. Thông qua việc dạy và dự giờ minh họa mỗi GV tự rút
ra bài học kinh nghiệm để vận dụng trong quá trình dạy học của mình.
3. Giúp GV chủ động điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp với
đối tượng HS
4. Xây dựng vững chắc hơn khối đồn kết trong tổ chun mơn.
- Tổ chức một tiết dạy minh họa (nên GV “có sao làm vậy” không cần
dạy trước, luyện tập trước cho HS theo kiểu đối phó.)
- GV đến dự giờ, tập trung vào cả hai hoạt động giảng dạy của
thầy và quan sát hoạt động của trò (sử dụng các phương tiện để quan
sát, ghi chép, quay phim…)
- Tổ chức SHCM, trình chiếu lại quá trình quan sát, ghi chép.
- Bàn bạc thảo luận mọi hoạt động giảng dạy GV và học tập của

HS, từ đó phát hiện những khó khăn mà các em gặp phải để có cách
tháo gỡ kịp thời. (Các em học tập như thế nào, có hứng thú và đạt kết


quả cao hay khơng? Suy nghĩ của cả nhóm là bằng mọi cách phải tìm
ra được nguyên nhân vì sao HS chưa tích cực tham gia vào hoạt động
học và học chưa đạt kết quả như ý muốn… Trên cơ sở đó cùng đưa ra
biện pháp hữu hiệu có thể chỉnh sửa cách dạy, xén gọt bớt nội dung
sao cho phù hợp với từng con người riêng lẻ, rút ra kinh nghiệm cho
q trình giảng dạy.)
- Sau tiết dạy khơng đánh giá xếp loại khá, giỏi hay trung bình
theo các tiêu chí đã được định sẵn như trước đây mà chỉ đánh giá khả
năng lĩnh hội tri thức của HS trong lớp mà thôi. Tuy nhiên thước đo
thành công hay thất bại tiết dạy là ở thái độ, hành vi, phản úng của
học sinh trong giờ dạy đó và đây là nguyên tắc đầu tiên khi tiến
hành nghiên cứu bài học.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:

CHUYÊN ĐỀ
TẬP HỒ SƠ VÀ NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO HƯỚNG
NGHIÊN CỨU BÀI HỌC MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI
LỚP 2 - ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ LƯU
TÀI LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG.
Chân trọng cảm ơn!


NỘI DUNG
1.KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI:

2.THIẾT KẾ BÀI DẠY THỰC HÀNH: Dạy 3 tiết.
3.CÁC BIÊN BẢN CHUYÊN ĐỀ:
+ BIÊN BẢN TRIỂN KHAI CHUYÊN ĐỀ
+ BIÊN BẢN THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ
4.NỘI DUNG THỐNG NHẤT SAU CHUYÊN ĐỀ:


PGD THỊ XÃ ........
TRƯỜNG TH .........

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

Năm học: 2015 - 2016
.........., ngày 14 tháng 9 năm 2016
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO HƯỚNG “NGHIÊN CỨU BÀI HỌC”
TỔ CHUYÊN MÔN 2 + 3.

Tên chuyên đề sinh hoạt chuyên môn theo nhiên cứu bài học:
Đổi mới phương pháp dạy học môn Tự nhiên xã hội lớp 2 theo
Chuẩn KTKN mơn học và phát huy tính tích cực, tự giác của học
sinh khi tiếp nhận kiến thức.
1.Mục tiêu:
- Đảm bảo cho tất cả học sinh có cơ hội tham gia thực sự vào quá
trình học tập, giáo viên quan tâm đến khả năng học tập của từng học
sinh, đặc biệt những học sinh có khó khăn về học tập.
- Tạo cơ hội cho tất cả giáo viên nâng cao năng lực chuyên môn,

kỹ năng sư phạm và phát huy khả năng sáng tạo trong việc áp dụng
các phương pháp, kỹ thuật dạy học thông qua việc dự giờ, trao đổi,
thảo luận, chia sẻ sau khi dự giờ.
- Nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường.
- Góp phần làm thay đổi văn hóa ứng xử trong nhà trường, tạo


môi trường làm việc, dạy và học dân chủ, thân thiện cho tất cả mọi
người.
2. Triển khai thực hiện chuyên đề theo từng bước:
2.1. Thống nhất thời gian: Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2016
2.2. Địa điểm: Phòng học lớp 2B. Thành phần: Toàn thể giáo viên
trong tổ.
2.3.Tên bài dạy:
+ Tiết 1. Bài 6 TIÊU HÓA THỨC ĂN – lớp 2 tuần 6.
+ Tiết 2. Bài 7: ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ – lớp 2 tuần 7.
+ Tiết 3. Bài 8 : ĂN UỐNG SẠCH SẼ – lớp 2 tuần 8.
2.4. Chọn lớp học sinh dạy: Lớp 2B.
2.5. Tổ chuyên mơn nhất trí phân cơng nhóm soạn bài: Khối 2 của tổ
chuyên môn. Giáo viên trong nhóm soạn giáo án của bài học nghiên cứu
cân trao đổi với các thành viên trong khối, tổ chuyên môn để chỉnh sửa lại
giáo án cho thật hoàn thiện, cụ thể, dễ hiểu để giúp người dạy thực hiện
tốt nhất.
2.6. Người dạy minh họa: Đồng chí ............... - giáo viên dạy lớp 2B
thuộc khối 2. Người dạy cần trao đổi với các thành viên để hiểu sâu
sắc các nội dung, nhập tâm khi giảng bài tự tin, thoải mái nhất có thể.
2.7. Tổ chuyên môn đề nghị Ban giám hiệu phân công người hỗ trợ
thiết bị: Đ/C ....... - phụ trách thiết bị.
2.8. Người viết biên bản: Đ/C ...... và Đ/C: ......... Người viết biên bản
cần ghi chi tiết, cụ thể nội dung cuộc họp phân công, ý kiến tham gia

của các thành viên sau khi dự giờ nghiên cứu bài học.
2.9. Cách bố trí dự giờ, phương tiện dự giờ:


+ Giáo viên ngồi dự giờ đối diện với học sinh ngồi học hoặc ngồi hai
bên phòng học sao cho quan sát được tất cả các học sinh thuận tiện
nhất.
+ Phương tiện: Giáo viên dự giờ ghi lại diễn biến các hoạt động học
tập của học sinh bằng hình thức ghi chép hoặc quay camera, chụp
ảnh...
- GV dự giờ phải đảm bảo nguyên tắc: không làm ảnh hưởng đến việc
học tập của học sinh; khơng gây khó khăn cho giáo viên dạy minh họa
2.10. Toàn thể giáo viên trong tổ dự giờ sinh hoạt chuyên đề theo
nghiên cứu bài học cần chọn chỗ ngồi thuận lợi để quan sát được học
sinh (khơng bỏ sót em nào) và ghi chép lại quan sát đó một cách cụ
thể, chi tiết từ đó có nhận định chính xác và tìm ra ngun nhân cũng
như giải pháp khắc phục hợp lí nhất.
Trên đây là kế hoạch tổ chức Sinh hoạt tổ chuyên môn theo
nghiên cứu bài học của tổ chuyên môn 2+3. Tập thể giáo viên tổ
chuyên môn cùng thực hiện kế hoạch này.
Kế hoạch được xây dựng qua thảo luận và thống nhất của các
thành viên trong tổ. Vì vậy giáo viên trong tổ cần thực hiện nghiêm
túc, trách nhiệm để các chuyên đề đạt được kết quả cao. Rất mong
nhận được sự quan tâm chỉ đạo của Ban giám hiệu nhà trường để kế
hoạch được thực hiện thành công tốt đẹp.
TỔ TRƯỞNG CM
BGH DUYỆT
(Kí ghi rõ họ tên)



..................

2.THIẾT KẾ BÀI DẠY THỰC HÀNH:
GIÁO ÁN LỚP 2
MINH HỌA CHUYÊN ĐỀ
SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN
THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ
Sinh hoạt chuyên môn dựa theo theo “Nghiên cứu bài học” Môn
Tự nhiên xã hội”
Giáo viên: .................
Đơn vị: Tổ chuyên môn 2+3.
Tự nhiên xã hội
Bài Thứ……ngày……tháng.……năm……

Tuần 6

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết 1

Bài 6 : TIÊU HÓA THỨC ĂN

I. MỤc tiêu
– Nói sơ lược về sự biến đổi thức

–Giải thích được tại sao cần ăn

ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột chậm, nhai kĩ và không nên
già.


chạy nhảy sau khi ăn no.


– Có ý thức ăn chậm, nhai kĩ.
II.CÁC KỶ NĂNG SỐNG
-Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để giúp thức ăn
được tiêu hóa dễ dàng.
-Kỹ năng tư di phê phán:phê phán những hành vi sai như: nô đùa,
chạy nhảy sau khi ăn và nhịn đi đại tiện.
- Kỹ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm với bản thân trong việc
thực hiện ăn uống.
III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- Mơ hình ( hoặc tranh vẽ ) cơ quan tiêu hóa.Một gói kẹo mềm.
- SGK
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH

1. Khởi động

- Hát

2. Bài cũ Cơ quan tiêu hóa.
-Chỉ và nói lại về đường đi của thức - HS thực hành và nói.
ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ.

- Lớp nhận xét.


-Chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu - HS thực hành và nói.
hóa.

- Lớp nhận xét.

-GV nhận xét.
3. Bài mới
a/. Khám phá:
-Đưa ra mơ hình cơ quan tiêu hóa.

- Một số HS lên bảng thực

-Mời một số HS lên bảng chỉ trên hiện theo yêu cầu của GV:


mơ hình theo u cầu.

- Chỉ và nói tên các bộ phận
của ống tiêu hóa: khoang
miệng, thực quản, dạ dày, ruột
non, ruột già.

-GV chỉ và nói lại về đường đi của - Chỉ và nói về đường đi của
thức ăn trong ống tiêu hóa. Từ đó thức ăn trong ống tiêu hóa.
dẫn vào bài học mới.
b/.Kết nối
v Hoạt động 1: Sự tiêu hóa thức ăn
ở miệng và dạ dày.
Ÿ Mục tiêu: Biết nhiệm vụ của

răng, lưỡi, nước bọt trong quá trình
tiêu hóa thức ăn.
ị ĐDDH: Một gói kẹo mềm
Bước 1: Hoạt động cặp đôi

- Thực hành nhai kẹo.

-GV phát cho mỗi HS 1 chiếc kẹo và
yêu cầu:

- Răng nghiền thức ăn, lưỡi

+HS nhai kĩ kẹo ở trong miệng rồi đảo thức ăn, nước bọt làm
mới nuốt. Sau đó cùng thảo luận mềm thức ăn
nhóm để trả lời các câu hỏi sau:

- Đại diện 1 số nhóm trình

+Khi ta ăn, răng, lưỡi và nước bọt bày ý kiến:
làm nhiệm vụ gì?

1.HS có thể trả lời như mong

+Vào đến dạ dày thức ăn được tiêu muốn
hóa ntn?

2.HS chỉ có thể TL được: Vào

Bước 2: Hoạt động cả lớp.


đến dạ dày, thức ăn tiếp tục
được nhào trộn.


- HS đọc thông tin trong
SGK, Bổ sung ý kiến TLCH
2: Vào đến dạ dày, thức ăn
tiếp tục được nhào trộn. Tại
-GV yêu cầu các nhóm tham khảo đây 1 phần thức ăn được biến
thêm thông tin trong SGK.

thành chất bổ dưỡng.
- HS nhắc lại kết luận.

-GV bổ sung ý kiến của HS và kết
luận:
+Ở miệng, thức ăn được răng nghiền
nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm
ướt và được nuốt xuống thực quản
rồi vào dạ dày.
+Ở dạ dày, thức ăn tiếp tục được
nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày
và 1 phần thức ăn được biến thành
chất bổ dưỡng.
v Hoạt động 2: Sự tiêu hóa thức ăn
ở ruột non và ruột già.
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nhiệm vụ của - HS đọc thơng tin.
ruột non, ruột già trong q trình
tiêu hóa.
ị ĐDDH: Bảng cài: Bài học.


- Thức ăn được biến đổi thành

-u cầu HS đọc phần thơng tin nói chất bổ dưỡng.
về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non, - Chất bổ thấm qua thành ruột
ruột già.

non, vào máu, để đi nuôi cơ


-Đặt câu hỏi cho cả lớp:

thể.

+ Vào đến ruột non thức ăn được - Chất bã được đưa xuống
biến đổi thành gì?

ruột già.
- Chất bã biến thành phân rồi

+Phần chất bổ có trong thức ăn được được đưa ra ngồi( qua hậu
đưa đi đâu? Để làm gì?

mơn ).

+ Phần chất bã có trong thức ăn
được đưa đi đâu?
+Sau đó chất bã được biến đổi thành
gì? Được đưa đi đâu?
-GV nhận xét, bổ sung, tổng hợp ý

kiến HS và kết luận: Vào đến ruột
non, phần lớn thức ăn được biến - 4 HS nối tiếp nhau nói về sự
thành chất bổ dưỡng. Chúng thấm biến đổi thức ăn ở 4 bộ phận (
qua thành ruột non vào máu, đi nuôi Mỗi HS nói 1 phần ).
cơ thể. Chất bã được đưa xuống ruột - 1 – 2 HS nói về sự biến đổi
già, biến thành phân rồi được đưa ra thức ăn ở cả 4 bộ phận.
ngoài.
-GV chỉ sơ đồ và nói về sự tiêu hóa
thức ăn ở 4 bộ phận: khoang miệng,
dạ dày, ruột non, ruột già.
- HS thảo luận cặp đơi, trình
c/. Thực hành

bày, bổ sung ý kiến:

v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế

- Ăn chậm, nhai kĩ để thức ăn

Ÿ Mục tiêu: Tự ý thức, biết bảo vệ được nghiền nát tốt hơn.


cơ quan tiêu hóa.

- Ăn chậm, nhai kĩ giúp cho

ị ĐDDH: bảng cài: Chia 2: Điều q trình tiêu hóa dễ dàng
nên, khơng nên.

hơn. Thức ăn chóng được tiêu


-Đặt vấn đề: Chúng ta nên làm gì và hóa và nhanh chóng biến
khơng nên làm gì để giúp cho sự tiêu thành các chất bổ ni cơ thể.
hóa được dễ dàng?

- Sau khi ăn no ta cần nghỉ

-GV đặt câu hỏi lần lượt cho cả lớp:

ngơi hoặc đi lại nhẹ nhàng để
dạ dày làm việc, tiêu hóa thức

+Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai ăn. Nếu ta chạy nhảy, nô đùa
kĩ?

ngay dễ bị đau sóc ở bụng, sẽ
làm giảm tác dụng của sự tiêu
hóa thức ăn ở dạ dày. Lâu
ngày sẽ bị mắc các bệnh về dạ
dày.
- Chúng ta cần đi đại tiện

+Tại sao chúng ta không nên chạy hằng ngày để tránh bị táo bón.
nhảy, nơ đùa sau khi ăn no?

+Tại sao chúng ta cần đi đại tiện
hằng ngày?
-GV nhắc nhở HS hằng ngày nên
thực hiện những điều đã học: ăn



chậm, nhai kĩ, không nên nô đùa,
chạy nhảy sau khi ăn no; đi đại tiện
hằng ngày.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: An uống đầy đủ: GV
dặn HS về nhà sưu tầm tranh
ảnh hoặc các con giống về
thức ăn, nước uống thường
dùng.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

…………………………………………………………………………
…………………………..

.


Thứ……ngày……tháng.……năm……

Tuần 7

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết 2:


Bài 7 : ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ

I. MỤc tiêu
– Biết ăn đủ chất, uống đủ nước

–Biết được buổi sáng nên ăn

sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe nhiều, buổi tối nên ăn ít, khơng
mạnh.
nên bỏ bữa ăn.
II.CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:
- Kỹ năng ra quyết định: nên và khơng nên làm gì trong việc ăn
uống hằng ngày.
- Quản lý thời gian để đảm bảo ăn uống hợp lý.
- Kỹ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm với bản thân để
đảm bảo ăn đủ 3 bữa và uống đủ nước;
III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- Tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 16, 17.
- Sưu tầm tranh ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống
thường dùng.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động :
2. Bài cũ :


- Nêu sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng và dạ dày.
- An chậm nhai kỹ có tác dụng gì ?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy
a/. KHÁM PHÁ : Giới thiệu bài, ghi


Hoạt động của trò
- Học sinh nhắc lại đề.

đề.
b/. KẾT NỐI
Họat động 1 : Thảo luận nhóm về các
bữa ăn và thức ăn hàng ngày.
Mục tiêu : HS kể về các bữa ăn và
những thức ăn mà các em thường ăn
uống hàng ngày.
- Hiểu thế nào là ăn uống đầy đủ.

- Làm việc theo nhóm.

Cách tiến hành :

- Học sinh tập hỏi và trả lời

+ Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.

nhau trong nhóm.

- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1,
2, 3, 4 trong sách giáo khoa và trả lời

- Đại diện các nhóm báo

câu hỏi.


cáo kết quả thảo luận của

- Dựa theo câu hỏi trong sách giáo

nhóm trước. Nhóm nào sưu

khoa.

tầm được tranh ảnh các

+ Bước 2: Làm việc cả lớp

thức ăn đồ uống sẽ treo lên
trước lớp.
- Học sinh nhắc lại kết luận
- Rửa tay sạch trước khi ăn,

- GV chốt lại ý chính và rút ra kết luận

khơng ăn đồ ngọt trước bữa


chung .

ăn.

- Trước và sau bữa ăn chúng ta nên

- Sau khi ăn rửa miệng và


làm gì ?

súc miệng cho sạch.

- GV khen ngợi những bạn đã thực hiện
tốt việc nêu trên.
Họat động 2 : Thảo luận nhóm về lợi
ích của việc ăn uống đầy đủ.
Mục tiêu : Hiểu được tại sao cần ăn
uống đầy đủ và có ý thức ăn uống đầy
đủ.
Cách tiến hành :
+ Bước 1: Làm việc cả lớp.

- Học sinh trả lời.

- GV gợi ý cho học sinh cả lớp nhớ lại
những gì các em đã được học bài “Tiêu
hoá thức ăn” bằng câu hỏi.

- Học sinh trình bày trước

-GV đưa một số câu hỏi.

lớp.

+ Bước 2: Thảo luận trong nhóm các

- Học sinh nhắc lại kết


câu hỏi trên.

luận.

+ Bước 3: đại diện nhóm trình bày
trước lớp.
GV kết luận chung. (SGV)
c/. THỰC HÀNH
Họat động 3 : Trò chơi đi chợ.
Mục tiêu : Biết lựa chọn các thức ăn

- Học sinh theo dõi GV


cho từng bữa ăn một cách phù hợp và
có lợi cho sức khoẻ.

hướng dẫn.
- Học sinh chơi.

Cách tiến hành :
+ Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi.
+ Bước 2: Học sinh bắt đầu chơi.
+ Bước 3: Từng học sinh nêu trước lớp
thức ăn đồ uống của gia đình mình.
4. Củng cố – Dặn dò
- Dặn học sinh nên ăn đủ, uống đủ và
ăn thêm hoa quả.
- Nhận xét giờ học.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
......


Thứ……ngày……tháng.……năm……
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết 3:

Bài 8 : ĂN UỐNG SẠCH SẼ

I. MỤc tiêu
– Nêu được một số việc cần làm

–Nêu được tác dụng của các việc

để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn cần làm.
chậm nhai kĩ, không uống nước
lã, rửa tay sạch trước khi ăn và
sau khi đại tiện, tiểu tiện.
II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN.
- Kỹ năng tìm kiếm và sử lý thơng tin: quan sát và phân tích để
nhận biết những việc làm, hành vi đảm bảo ăn uống sạch sẽ.
-


Kỹ năng ra quyết định: nên và khơng nên làm gì để đảm bảo
ăn uống sạch sẽ.

-

Kỹ năng tự nhận thức:tự nhận xét về hành vi có liên quan
đến việc thực hiện ăn uống của mình.

III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
-

Hình vẽ trong SGK, giấy, bút, viết, bảng, phiếu thảo luận.

- SGK.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


Hoạt động của Thầy
1. Khởi động

Hoạt động của Trò
- Hát

2. Bài cũ Ăn, uống đầy đủ
-Thế nào là ăn uống đầy đủ

-Ăn đủ 3 bữa: thịt, trứng, cá,
cơm canh, rau, hoa quả.

-Không những ăn đủ 1 bữa, em cần - Uống đủ nước

uống nước ntn?
3. Bài mới
a/Khám phá

- HS tự trả lời.

-GV yêu cầu HS kể tên các thức ăn,
nước uống hằng ngày. Mỗi HS nói
tên một đồ ăn, thức uống và GV ghi
nhanh các ý kiến (không trùng lặp)
trên bảng.
-Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét xem
các thức ăn, nước uống trên bảng đã
là thức ăn, nước uống sạch chưa.
-Nhận xét: Hôm nay chúng ta học bài
ăn, uống sạch sẽ.
b/. Kết nối
v Hoạt động 1: Biết cách thực hiện
ăn sạch

- HS thảo luận nhóm

Ÿ Mục tiêu: Làm thế nào để ăn sạch. - Hình thức thảo luận: Mỗi
ị ĐDDH: Phiếu thảo luận.

nhóm chuẩn bị trước 1 tờ

*Bước 1:

giấy, lần lượt theo vịng


-Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:

trịn, các bạn trong nhóm


+Muốn ăn sạch ta phải làm ntn?

ghi ý kiến của mình.
- Các nhóm HS trình bày ý

*Bước 2: Nghe ý kiến trình bày của kiến.
các nhóm. GV ghi nhanh các ý kiến
(không trùng lặp) lên bảng.

- HS quan sát và lý giải hành

*Bước 3: GV trên các bức tranh trang động của các bạn trong bức
18 và yêu cầu HS nhận xét: Các bạn tranh.
trong bức tranh đang làm gì? Làm
như thế nhằm mục đích gì?

- Đang rửa tay.

-Hình 1:

- Rửa tay bằng xà phịng,

+Bạn gái đang làm gì?


nước sạch.

+Rửa tay ntn mới được gọi là hợp vệ
sinh?

- Sau khi đi vệ sinh, sau khi
nghịch bẩn, .

+Những lúc nào chúng ta cần phải
rửa tay?

- Đang rửa hoa, quả.

-Hình 2:

- Rửa dưới vịi nước chảy,

+Bạn nữ đang làm gì?

rửa nhiều lần bằng nước

+Theo em, rửa quả ntn là đúng?

sạch.

-Hình 3:

- Đang gọt vỏ quả.

+Bạn gái đang làm gì?


- Quả cam, bưởi, táo . . .

+Khi ăn, loại quả nào cần phải gọt
vỏ?

- Đang đậy thức ăn.

-Hình 4:

- Để cho ruồi, gián, chuột

+Bạn gái đang làm gì?

khơng bị, đậu vào làm bẩn

+Tại sao bạn ấy phải làm như vậy?

thức ăn.


- Khơng phải. Kể cả thức ăn
+Có phải chỉ cần đậy thức ăn đã nấu đã hoặc chưa nấu chín, đều
chín thơi khơng?

cần phải được đậy.

-Hình 4:
+Bạn gái đang làm gì?


- Đang úp bát đĩa lên giá.

+Bát, đũa, thìa sau khi ăn, cần phải - Cần phải được rửa sạch,
làm gì?

phơi khơ nơi khơ ráo,
thống mát

*Bước 4:
-Đưa câu hỏi thảo luận: “Để ăn sạch, - Các nhóm HS thảo luận.
các bạn HS trong tranh đã làm gì?”.
+Hãy bổ sung thêm các hoạt động, - 1 vài nhóm HS nêu ý kiến.
việc làm để thực hiện ăn sạch.
*Bước 5:
-GV giúp HS đưa ra kết luận: Để ăn - 1, 2 HS đọc lại phần kết
sạch, chúng ta phải:

luận. Cả lớp chú ý lắng

+ Rửa tay sạch trước khi ăn.

nghe.

+ Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước
khi ăn.
+ Thức ăn phải đậy cẩn thận, khơng
để ruồi, gián, chuột đậu hoặc bị vào.
+ Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải
sạch sẽ.
(Trình bày trước nội dung này

trên bảng phụ)
v Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch


Ÿ Mục tiêu: Biết cách để uống sạch
ò ĐDDH: Tranh

- HS thảo luận cặp đơi và
trình bày kết quả: Muốn

*Bước 1: Yêu cầu thảo luận cặp đôi uống sạch ta phải đun sôi
câu hỏi sau: “Làm thế nào để uống nước.
sạch?”

- Hình 6: Chưa hợp vệ sinh.
Vì nước mía ép bẩn, có

*Bước 2: Yêu cầu HS thảo luận để nhiều ruồi, nhặng.
thực hiện u cầu trong SGK.

- Hình 7: Khơng hợp vệ
sinh. Vì nước ở chum là
nước lã, có chứa nhiều vi
trùng.
- Hình 8: Đã hợp vệ sinh. Vì

*Bước 3: Vậy nước uống thế nào là bạn đang uống nước đun sôi
hợp vệ sinh?

để nguội.

- Trả lời: Là nước lấy từ
nguồn nước sạch đun sơi.
Nhất là ở vùng nơng thơn,
có nguồn nước không được

c/.THƯC HÀNH

sạch, cần được lọc theo

v Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn, hướng dẫn của y tế, sau đó
uống sạch sẽ.

mới đem đun sơi.

Ÿ Mục tiêu: Tự giác thực hiện ăn,
uống sạch.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận, sắm vai.
òĐDDH: Tranh, sắm vai.
- GV yêu cầu các nhóm HS thảo - HS thảo luận, sau đó cử đại


×