Tải bản đầy đủ (.docx) (158 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Lisemco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.49 MB, 158 trang )

KHOA C KH

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Chơng I:Tổng quan về cơ sở sản xuất
1. sơ lợc lịch sử phát triển.

Hình1.1 : Công ty TNHH MTV chế tạo thiết bị và đóng tàu Hải Phòng
Công ty Chế tạo thiết bị và đóng tàu Hải Phòng là doanh nghiệp nhà nớc đợc
thành lập theo quyết định số 49/QĐ TCCQ ngày 11/1/1993 của UBND thành phố Hải
Phòng. Tiền thân của Công ty là nhà máy đóng tàu Hải Phòng thuộc sở công nghiệp
thành phố. Tháng 9 năm 1996 nhà máy đóng tàu Hải Phòng đợc chuyển giao cho
Tổng công ty lắp máy Việt Nam thuộc Bộ xây dựng, nhà máy đổi tên thành Công ty
chế tạo thiết bị và đóng tàu Hải Phòng.
Trải qua hơn 40 năm xây dựng và trởng thành Công ty Chế tạo thiết bị và Đóng
tàu Hải phòng (LISEMCO) là thành viên cuả Tổng Công ty lắp máy Việt Nam
(LILAMA)- Bộ xây dựng, đã khẳng định uy tín và năng lực sản xuất kinh doanh trên
thị trờng trong nớc và quốc tế.
Với lực lợng hơn 2000 ngời, phần lớn là kỹ s và công nhân kỹ thuật lành nghề
có trình độ chuyên môn cao, cùng hệ thống trang thiết bị chuyên dùng hiện đại đợc
thực hiện theo hệ thống quản lý chất lợng ISO 9001:2000, Công ty đã triển khai thành
công nhiều dự án, công trình quan trọng thuộc các lĩnh vực khác nhau nh : Chế tạo
thiết bị, kết cấu thép phi tiêu chuẩn; các loại bồn bể có dung tích lớn chịu áp lực cao;
đóng mới và sửa chữa các phơng tiện vận tải biển; lắp đặt các công trình điện, nớc,
dầu khí ...
Một số hạng mục công trình kỹ thuật đã và đang đợc Công ty tham gia chế tạo, lắp đặt
là các nhà máy ximăng (Nghi Sơn, Hoàng Mai, Hải Phòng...), các nhà máy điện (Phả
Lại, Na Dơng, Uông Bí...) và các nhà máy chế biến thực phẩm, sản xuất đờng, giấy,
Nhóm thực tập lisemco

-1-



Lp CTMK8


KHOA C KH

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

dệt kim... cùng hàng trăm loại tàu với công suất chở hàng đến 3.500 tấn. Mỗi năm
Công ty chế tạo và cung cấp hàng vạn tấn kết cấu thép, thiết bị phi tiêu chuẩn và thiết
bị áp lực đáp ứng nhu cầu cho nhiều dự án trọng điểm trong cả nớc. Đồng thời hiện
nay công ty đã và đang thi công nhiều hạng mục của công trình thuỷ điện theo đơn đặt
hàng của Công ty NEM ( nớc Đức)
Thực hiện chiến lợc phát triển của tổng công ty lắp máy LILAMA Việt Nam,
hiện nay Công ty đang mở rộng quy mô và năng lực sản xuất kinh doanh nhằm xây
dựng LISEMCO trở thành Trung tâm chế tạo kết cấu thép và thiết bị cơ khí đồng bộ
hàng đầu của Việt Nam với khả năng đóng mới tàu biển đến 7.000 tấn và sửa chữa tàu
đến 10.000 tấn.

Địa chỉ

: Km 6 QL.5 cũ, Phờng Hùng Vơng - Hồng Bàng - Hải Phòng

Điện thoại

: 031- 3850119/749008 -

Nhóm thực tập lisemco

Fax 031 - 3850120


-2-

Lp CTMK8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

KHOA C KH

2. cơ cấu quản lí
Sơ đồ Tổ chức Công ty TNHH mtv
Chế tạo thiết bị và đóng tàu Hải phòng

chủ tịch công ty

tổng giám đốc

phó tổng giám đốc

phó tổng giám đốc

phó tổng giám đốc

phó tổng giám đốc

phòng quản lý
chất l ợng

phòng phòng phòng phòng phòng

kinh
quản
quản
kế
tổ
tế
kỹ
hoạch chức
lý dự

thuật
lđtl
án
máy đầu t

x ởng x ởng
cttb
cttb
số 1
số 2

đội ct

thiết
bị

đội
xây
dựng


phòng phòng
hành bảo hộ
lao
chính
động
y tế

x ởng
chống
ăn mòn
kim
loại

x ởng
x ởng
đóng
cơ khí
tàu


nghiệp
t vấn
thiết
kế

phòng
vật t

đội
sửa

chữa

phòng
tài
chính
kế toán

đội cơ
giới

Để nâng cao chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong hoạt động sản xuất kinh doanh và
phù hợp với chức năng nhiệm vụ của Công ty, giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty diễn ra một cách nhịp nhàng, liên tục, hệ thống tổ chức sản xuất của Công
Nhóm thực tập lisemco

-3-

Lp CTMK8


KHOA C KH

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

ty đợc tổ chức theo mô hình tập trung hoá bao gồm các phân xởng sản xuất và các đội
quản lý tơng đơng cấp phân xởng.
- Xởng chế tạo thiết bị và kết cấu thép
- Xởng đóng mới và sửa chữa tàu
- Xởng cơ khí
- Xí nghiệp đóng tàu Quỳnh c

- Đội chế tạo và lắp đặt thiết bị số 1
- Đội chế tạo và lắp đặt thiết bị số 2
- Đội chế tạo và lắp đặt thiết bị số 3
- Đội chế tạo và lắp đặt thiết bị số 4
- Đội chế tạo và lắp đặt thiết bị số 5
- Đội phun cát sơn 1
- Đội phun cát sơn 2
- Đội xây dựng cơ bản
- Đội cơ giới và sửa chữa
Bộ máy quản lý của Công ty bao gồm các phòng ban nh sau :
- Phòng Tổ chức và lao động tiền lơng
- Phòng Tài chính Kế toán
- Phòng Kế hoạch đầu t
- Phòng Vật t thiết bị
- Phòng Hành chính Y tế
- Phòng Kinh tế kỹ thuật
- Phòng Quản lý máy
- Ban Giám sát thi công
- Ban Bảo hộ lao động

3. đặc điểm chủng loại sản phẩm chính.
STT
1
2

Tên một số sản phẩm
chính
Bồn bể
Cột, kết cấu khung nhà
xởng


Nhóm thực tập lisemco

Đặc điểm sản phẩm
Có dung tích lớn tới hàng trăm nghìn
mét khối, có thể chịu đợc áp lực cao
để chứa dầu, khí gas,...
Kích thớc và trọng lợng lớn, thờng
chia thành nhiều phần, chất lợng sản
phẩm yêu cầu cao ( các mối hàn đợc
-4-

Dạng sản
xuất
Hàng khối
Hàng khối

Lp CTMK8


KHOA C KH

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
kiểm tra nghiêm ngặt)

3

Phễu cấp nhiên liệu
cho các nhà máy xi
măng.


4

Đóng tàu

5

Các ống khói, các
khung nhà của nhà
máy thuỷ điện,nhiệt
điện

Có nhiều hình dạng: tròn, vuông, hình
chữ nhật, phễu lệch tâm,... Các phễu có
thể tích lớn tới hàng trăm mét khối.
- Tàu chở dầu, hàng khô 500 3500 tấn
- Tàu chở khách cùng với 100 tấn hàng
- Tàu đánh cá, tàu công trình, tàu cao
tốc, phà chở khách,...
Có kích thớc lớn, trọng lợng lớn, có thể
chịu đợc nhiệt độ cao, áp suất lớn.

Hàng khối

Hàng khối

Hàng khối

Ngoài ra phân xởng còn chế tạo một số loại sản phẩm khác nữa nh: các loại ống
dẫn dầu, khí, cột ăngten, chi tiết dạng trục, bạc và rất nhiều chi tiết cơ khí khác để

hoàn thiện các sản phẩm chính trên...

Nhóm thực tập lisemco

-5-

Lp CTMK8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

KHOA C KH

Chứng chỉ chất lợng:

Tổ chức cấp
chứng chỉ

Chứng chỉ

Phạm vi

ISO - 001:2000

- Thiết kế, chế tạo và lắp đặt kết cấu thép, thiết bị phi
tiêu chuẩn, bình bồn bể chịu áp lực
- Thiết kế, thi công xây lắp các công trình dân dụng và
công nghiệp.
- Đóng mới và sửa chữa tàu đến 6500 DWT


QUACERT

4. mặt bằng của công ty
Diện tích :
Khu vực chế tạo
Bao gồm:
Khu vực chế tạo máy
Khu vực phun cát, sơn
Khu vực để vật t
Khu văn phòng
Diện tích khác
Khu vực đóng mới và sửa
chữa tầu
Bao gồm

101250 m2
Có mái che
5500 m2
Có mái che
2500 m2
Có mái che
500 m2
1250 m2
24500 m2

Không có mái che
31000 m2
Không có mái che
31000 m2
Không có mái che

5000 m2

41000 m2
1. Xởng chế tạo thiết bị và kết cấu thép
2. Xởng đóng và sửa chữa tầu
3. Đội phun cát và sơn
4. Xí nghiệp Quỳnh
C
5. Xí nghiệp t vấn thiết kế
6. Các đội công trình lắp đặt.

5. Chức năng, nhiệm vụ và mặt bằng sản xuất phân
xởng chính
5.1 Xởng cơ khí
a./ Chức năng, nhiệm vụ.
- Chuyên chế tạo các chi tiết cơ khí phục vụ cho sản phẩm chính hoặc phục vụ
cho các phân xởng khác nh: bánh xe goòng, bản lề, tiện bulông, đai ốc, các mặt bích,
các chi tiết dạng bạc, dạng trục, dạng càng, dạng hộp gối đỡ gia công các chi tiết định
Nhóm thực tập lisemco

-6-

Lp CTMK8


KHOA C KH

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

hình nh: gấp tôn, lốc tôn, uốn thép U, I, đột lỗ, cắt tôn định hình (cắt bằng khí gasoxi)

b./ Mặt bằng sản xuất.
Trong sơ đồ bố trí mặt bằng xởng cơ khí :
+ Các khu vực tập kết bán thành phẩm là vị trí dùng để chứa các bán thành
phẩm mà chúng đã đợc gia công từ xởng khác, hoặc từ các vị trí khác của phân xởng
nhng cha hoàn thiện. Các vị trí tập kết này đợc bố trí gần cửa ra vào của nhà xởng
hoặc đợc bố trí gần các máy, nhóm máy gia công để thuận tiện cho việc vận chuyển
chúng từ các xởng khác sang hoặc vận chuyển từ vị trí gia công này đến vị trí gia công
khác trong nội bộ phân xởng. Đồng thời phù hợp với cách bố trí máy- trang thiết bị
trong xởng thuận lợi cho quá trình gia công cụ thể là tiếp nhận phôi vào máy và tháo
phôi ra khỏi máy đợc nhanh chóng.
+ Các cầu trục có thể di chuyển dọc theo chiều dài của nhà xởng, vận chuyển
các máy- trang thiết bị, phôi liệu tới các vị trí gia công và từ vị trí gia công tới các vị
trí khác.
5.2 Xởng chế tạo thiết bị và kết cấu thép
a./ Chức năng, nhiệm vụ.
Chế tạo và lắp đặt kết cấu thép (nh các dầm chữ I,U), thiết bị phi tiêu chuẩn
khung sờn, nhà kho, các loại bình bể chịu áp lực cao, các trang thiết bị phục vụ cho
việc đóng mới và sửa chữa tàu.Chế tạo các đờng ống công nghệ, cột thép, cột Anten,
đờng dây, trạm biến áp, thiết bị chống sét, gối đỡ
b./ Mặt bằng sản xuất.
Trong sơ đồ bố trí mặt bằng xởng chế tạo thiết bị và kết cấu thép :
+ Các khu vực tập kết bán thành phẩm là vị trí dùng để chứa các bán thành
phẩm mà chúng đã đợc gia công từ xởng khác, hoặc từ các vị trí khác của phân xởng
nhng cha hoàn thiện. Đồng thời đây cũng là vị trí trực tiếp tác nghiệp của công nhân
nh hàn các thiết bị (cần cẩu, thiết bị nâng), kết cấu nhà xởng.
+ Các cầu trục có thể di chuyển dọc theo chiều dài của nhà xởng, vận chuyển
các máy- trang thiết bị, phôi liệu tới các vị trí gia công và từ vị trí gia công tới các vị
trí khác.
5.2 Xởng đóng mới và sửa chữa tàu
a./ Chức năng, nhiệm vụ.

Thực hiện thi công phần vỏ tàu, lắp đặt các hệ thống ống trong khoang tàu
b./ Mặt bằng phân xởng
Trong sơ đồ bố trí mặt bằng xởng đóng mới và sửa chữa tàu :
+ Các cầu trục có thể di chuyển dọc theo chiều dài của nhà xởng, vận chuyển
các máy- trang thiết bị, phôi liệu tới các vị trí gia công và từ vị trí gia công tới các vị
trí khác.

Nhóm thực tập lisemco

-7-

Lp CTMK8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

KHOA C KH

+ Các khu vực tập kết bán thành phẩm là vị trí dùng để chứa các bán thành
phẩm mà chúng đã đợc gia công từ xởng khác, hoặc từ các vị trí khác của phân xởng
nhng cha hoàn thiện.
+ Vị trí tác nghiệp là nơi trực tiếp gia công, đóng mới hoặc sửa chữa các bộ
phận của tàu, trong đó chủ yếu là phần vỏ tàu (thân tàu, đuôi tàu).
-Công suất chế tạo : 20000 tấn/năm

- Chế tạo kết cấu thép, thiết bị phi tiêu chuẩn, bồn bể chịu áp lực :

-

Kết cấu thép


Bồn bể chịu áp lực

Các thiết bị khác

12000 tấn/năm

30000 tấn/năm

5000 tấn/năm

Đóng mới và sửa chữa tầu
Tải trọng tàu
Đóng mới

1000
tấn
4 tàu

1000-3000
tấn
8 tàu

3000-6500
tấn
4 tàu

6500-10000
tấn
2 tàu


Sửa chữa

5 tàu

6 tàu

4 tàu

4 tàu

CHƯƠNG Ii: Công nghệ chế tạo
i. Các sản phẩm chính
STT
1

2

3

4

Tên một số sản phẩm
Đặc điểm sản phẩm
chính
Có dung tích lớn tới hàng trăm nghìn
Bồn bể
mét khối, có thể chịu đợc áp lực cao
để chứa dầu, khí gas,...
Kích thớc và trọng lợng lớn, thờng

Cột, kết cấu khung nhà chia thành nhiều phần, chất lợng sản
xởng
phẩm yêu cầu cao ( các mối hàn đợc
kiểm tra nghiêm ngặt)
Có nhiều hình dạng: tròn, vuông, hình
Phễu cấp nhiên liệu cho
chữ nhật, phễu lệch tâm, Các phễu có
các nhà máy xi mằng
thể tích lớn tới hàng trăm mét khối
- Tàu chở dầu, hàng khô 500 3500 tấn
- Tàu chở khách cùng với 100 tấn hàng
Đóng tàu
- Tàu đánh cá, tàu công trình, tàu cao tốc,
phà chở khách,

Nhóm thực tập lisemco

-8-

Dạng
xuất
Hàng khối

Hàng khối

Hàng khối

Hàng khối

Lp CTMK8


sản


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

KHOA C KH

Ngoài ra phân xởng còn chế tạo một số loại sản phẩm khác nữa nh: các
loại ống dẫn dầu, khí, cột anten, chi tiết dạng trục, bạc

-

II. Qui trình công nghệ của các sản phẩm chính.
1. Dầm chữ I (kết cấu khung nhà xởng)

Vật liệu : Thép tấm S235
Kích thớc phôi :
PL- 40x1300x1500
PL- 30x1300x1500

600

10000-+11

yêu cầu kỹ thuật
-Dung sai các kích thửơc còn lại 0.5mm
-Mối hàn không có rỗ khí
-Tẩy sạch ba via, sỉ hàn


Thứ tự
01

Tên nguyên công
Cắt tôn

02

Vát mép

03
04

Là phẳng
Hàn đính

05
06

Hàn dầm
Kiểm tra mối hàn

07

Nắn dầm

Nhóm thực tập lisemco

Nội dung cơ bản
Thiết bị _Dụng cụ

Cắt tôn từ thép tấm Máy cắt tôn tự động
theo kích thớc yêu bằng khí gas, máy cắt
cầu
tôn dạng xe rùa
Vát mép 15x450
Máy cắt tôn bằng khí
gas
Là phẳng các tấm tôn Máy nắn dầm
Hàn đính các tấm tôn, Gá các tấm tôn trên máy
hàn so le
nắn dầm, hàn bằng tay
Máy hàn dầm NC
Kiểm tra chất lợng Máy siêu âm khuyết tật
hàn
hiện số
Nắn thẳng, đảm bảo Máy nắn dầm
độ vuông góc giữa
các thanh dầm
-9-

Lp CTMK8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

KHOA C KH

08
09


10
11
12

Ca đầu dầm

Đạt kích thớc chiều
dài
Kiểm tra độ vuông Đảm bảo độ vuông
góc
góc giữa các thanh
dầm
Mài sửa bavia
Mài ba via do sỉ hàn
để lại, mài cạnh sắc
Làm sạch dầm
Làm sạch sỉ hàn, và
lớp oxi hóa
Sơn dầm
Sơn 3 lần

Máy ca đầu dầm
Thớc góc

Máy mài cầm tay
Máy phun cát
Thợ sơn

Nguyên công 1: Cắt tôn
Sử dụng máy cắt tôn cnc

Vận tốc cắt 100 mm/phút

Nhóm thực tập lisemco

- 10 -

Lp CTMK8


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

1200

KHOA CƠ KHÍ

KÕt qu¶ ®¹t ®îc lµ c¸c tÊm thÐp cã kÝch thíc
PL-40x300x1200
PL-30x600x1200

Nhãm thùc tËp lisemco

- 11 -

Lớp CTMK8


KHOA CƠ KHÍ

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp


Nguyªn c«ng 2: v¸t mÐp 15x450
Sö dông m¸y c¾t t«n b»ng khÝ gas
VËn tèc c¾t 250 mm/phót

Nguyªn c«ng 3: Lµ ph¼ng c¸c tÊm t«n
Sö dông m¸y n¾n dÇm
¸p lùc n¾n 142 kg/cm2

Nhãm thùc tËp lisemco

- 12 -

Lớp CTMK8


KHOA C KH

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nguyên công 4: Hàn đính dầm
Gá đặt trên máy nắn dầm
Chỉ những công nhân có kinh nghiệm mới đợc hàn đính
Hàn bằng máy hàn tay thông thờng

Nhóm thực tập lisemco

- 13 -

Lp CTMK8



KHOA CƠ KHÍ

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Nguyªn c«ng 5 : Hµn dÇm
Sö dông m¸y hµn dÇm tù ®éng
Tèc ®é hµn 500mm/ph

Nhãm thùc tËp lisemco

- 14 -

Lớp CTMK8


KHOA CƠ KHÍ

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Nguyªn c«ng 6 : KiÓm tra mèi hµn b»ng m¸y siªu ©m hiÖn sè
Nguyªn c«ng 7 : N¾n dÇm
Môc ®Ých : khö ®é co cña vËt liÖu sau khi hµn
¸p lùc n¾n 142 kg/cm2

Nhãm thùc tËp lisemco

- 15 -

Lớp CTMK8



KHOA C KH

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nguyên công 8 : Ca đầu dầm trên máy ca đầu dầm
Mục đích: đạt kích thớc chiều dài theo yêu cầu
Nguyên công 9 : Kiểm tra độc vơng góc giữa các thanh dầm
Sử dụng thớc góc
Nguyên công 10 : Mài sửa bavia do sỉ hàn để lại và mài các cạnh sắc
Sử dụng máy mài cầm tay thông thờng
Nguyên công 11 : làm sạch sỉ hàn và lớp ô xi hóa
Sử dụng máy phun cát
Nguyên công 12 : sơn dầm
2. Các loại bồn bể.
Nhóm thực tập lisemco

- 16 -

Lp CTMK8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

KHOA C KH

Hình 2.1. Bồn chịu áp lực cao
Thứ tự
01


Tên nguyên công
Nhận nguyên vật liệu

02

Lấy dấu

03

Cắt phôi

Cắt phôi theo dấu

04

Khoan

Khoan lỗ đã lấy dấu

05

Lốc uốn

06

Chế tạo chỏm cầu

07


ủ chỏm cầu

Lốc tròn các khoanh
Hàn đính
ép chóp cầu
Vê chỏm cầu
Nhà cung ứng

08

Chế tạo ổ đỡ

09

10
11

Nội dung cơ bản
Thiết bị _Dụng cụ
Lĩnh nguyên vật liệu Cần cẩu, ô tô, xe nâng
tại kho
Lấy dấu tỷ lệ 1:1 trên Com pa, mũi vạch, phấn
vật liệu
Máy cắt nhiều mỏ, máy
ca
Máy khoan CNC, khoan
cần, khoan đứng
Máy lốc tròn, Máy hàn
Máy ép thuỷ lực, máy
vê chỏm cầu

Nhà cung ứng

Chế tạo chân bể của Máy hàn, bàn gá
bồn
Chế tạo các mặt bích, Gia công các mặt bích Nhà cung ứng
đầu cút
bắt ống
Gia công các các cút
bắt van, đồng hồ
Chế tạo hệ thống phụ Chế tạo cầu thang, lan
trợ
can, giàn phun
Tổ hợp
Tổ hợp các khoanh Máy hàn, bàn gá lăn

Nhóm thực tập lisemco

- 17 -

Lp CTMK8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

KHOA C KH

12

Hàn


13

Hoàn thiện

bồn, đầu bồn với
khoanh bồn, mặt bích
đầu cút van, chân bệ
Hàn các chi tiết đã đợc tổ hợp
Nắn, vệ sinh sản Búa, máy doa, bộ số
phẩm, đóng số chi tiết

3. Một số qui trình trong đóng mới tàu

Hình 2.2. Hạ thủy tàu chở hàng tải trọng 3500 tán
3.1. Qui trình lắp đặt cẩu lắp hầm hàng
1. Kiểm tra kích thớc và vị trí đờng ray trên tàu
2. Bôi mỡ vào tất cả các trục (con lăn nhựa bệ đỡ cylinder)
3. Kiểm tra bằng mắt các dây chằng buộc trên tời
4. Đặt các tấm dẫn hớng lên trên bộ điều khiển
5. Đổ dầu vào két thuỷ lực (hạ bình xy lanh xuống) hoặc kiểm tra mức dầu
6. Cẩu cần cẩu lên tàu
7. Lắp đặt các thiết bị chống nâng
8. Cắm phích điện vào hộp điều khiển
9. Cắm phích điện vào hộp điều khiển của tàu
10. Bật bảng điện chính
11. ấn nút khởi động trên các động cơ
Nhóm thực tập lisemco

- 18 -


Lp CTMK8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

KHOA C KH

12. Kiểm tra nếu bơm đang vận hành, nếu bơm không vận hành thì thay đổi pha
13. Kiểm tra rò rỉ dầu
14. Cẩu khung nâng lên xuống 5 lần để xả khí

15.Di chuyển cẩu đầu đến cuối khi không có nắp hầm hàng để đảm bảo không có
sự va chạm nào.
16.Lúc đó, cẩu sẵn sàng để cẩu nắp hầm hàng
3.2 Phơng pháp hàn và kiểm tra
1.Công việc hàn :
1.1 Chuẩn bị và vệ sinh mối hàn :


Tất cả mối hàn phải đợc làm sạch khỏi dầu, mỡ, rỉ, các chất bẩn khác



Bề mặt chuẩn bị hàn không bị nứt và có các khuyết tật khác .



Kiểm tra lắp ghép mối hàn (tham khảo phần kiểm tra hàn có quy định chế tạo
và kiểm tra kết cấu thép và bồn bể ) .
1.2 . Hàn đính :



Chỉ đợc thực hiện bởi những thợ đã qua đào tạo hoặc có chứng chỉ hợp lệđợc
phép làm việc tại dự án.



Các đồ gá thanh kẹp đợc đính vào mối hàn phải có chất lợng vật liệu với kim
loại cơ bản
1.3 Gia nhiệt trớc khi hàn ( nếu quy trình hàn yêu cầu )
1.4 Tiến hành hàn :


Trong lúc thực hiện công việc hàn cán bộ có trách nhiệm của đơn vị sản xuất
phải luôn kiểm tra đôn đốc đảm bảo thực hiện đúng biện pháp và quy trình
hàn đã đề ra.



chỉ những thợ hàn đã qua đào tạo hoặc có những chứng chỉ hợp lệ mới đ ợc
phép hàn vào sản phẩm .
1.5 Sửa chữa khuyết tật (nếu có ):
Mọi công việc sửa chữa mối hàn đều đợc thực hiện bằng biện pháp tơng tự nh
quá trình hàn ban đầu .
1.6 Yêu cầu với bề mặt mối hàn :


Bề mặt mối hàn phải sạch không có xỉ hàn bám vào .




Xung quanh mối hàn các xỉ hàn bắn tóe phải đợc làm sạch bằng đá mài hoặc
chổi đánh gỉ .



Các đồ gá để chống biến dạng phải đuợc tháo bỏ và làm sạch.

2. Kiểm tra quá trình hàn :
2.1 Kiểm tra gia nhiệt trớc khi hàn (áp dụng cho các loại thép đặc biệt )


Kiểm tra quá trình gia nhiệt trớc khi hàn .



Dụng cụ kiểm tra bằng phấn kiểm tra nhiệt độ hoặ đồng hồ đo nhiệt độ .

Nhóm thực tập lisemco

- 19 -

Lp CTMK8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

KHOA C KH




Vị trí kiểm tra trong vòng 50 mm từ tâm mối hàn .



Trớc khi tiến hành hàn lớp đầu tiên phải kiểm tra và ghi nhiệt độ gia nhiệt
vào biểu mẫu Kiểm soát thông số quá trình hàn .



Trong quá trình hàn phải thờng xuyên kiểm tra nhiệt độ xung quanh mối
hàn , nếu nhiệt độ xuống dới nhiệt độ gia nhiệt quy định : yêu cầu thợ hàn
gia nhiệt lại và kiểm tra ghi vào biểu mẫu kiểm soát quá trình hàn.
2.2 Tất cả các mối hàn sau khi hàn phải kiểm tra bên ngoài. Mối hàn phải đảm bảo yêu
cầu sau :


Không bị nứt (N).



Không bị khuyết chân (K) K< 0.5 mm .



Không bị chong mối hàn (C)



Chiều cao mối hàn ( H) .H<4.0 mm




Mối hàn rộng đều ( W) ,W < 1.0 mm/150 mm chiều dài



Không có rỗ khí bề mặt (R)



Ngoài ra mối hàn còn phải bóng, không có lỗ khí, sạc không còn xỉ ở bề
mặt mối hàn, v.v
3 - Sửa chữa khuyết tật sau khi hàn (nếu có )
Việc sửa chữa khuyết tật mối hàn đợc thực hiện trong những điều kiện giống nh khi
hàn nếu không có chỉ định cụ thể .
3.1. Với những kết cấu thông thờng :
a. Xác định kiểm tra khuyết tật :( bằng kiểm tra bên ngoài )
Với những kết cấu này cán bộ giám sát thi công kiểm tra bên ngoài xác định đợc các
khuyết tật bề mặt. Vị trí các khuyết tật đợc đánh dấu bằng phấn trên sản phẩm .
b. Sửa chữa khuyết tật :


Mài sạch các khuyết tật và các xỉ bám vào sản phẩm.



Hàn lại các chỗ khuyết tật giống nh khi hàn các mối hàn ban đầu bởi thợ hàn
đã đợc đào tạo hợp lệ .




Cán bộ giám sát thi công kiểm tra lại bên ngoài mối hàn.
3.2. Với những kết cấu quan trọng :( yêu cầu kiểm tra không phá hủy mối hàn )
Sau khi kiểm tra ( NDE ), nếu có các khuyết tật ở các mối hàn thì phải tiến hành sửa
chữa theo quy trình sau :
a. Đơn vị sản xuất kết hợ với chuyên gia NDE xác định loại và vị trí khuyết tật.
Khi đã có kết quả kiểm tra RT .UT, chuyên gia NDE chỉ rõ loại khuyết tật và
vị trí khuyết tật cho đơn vị sản xuất biết .
b. Sửa chữa khuyết tật :
Căn cứ trên kết quả do chuyên gia NDE báo cáo, cán bộ chỉ huy thi công chỉ
đạo sửa chữa các khuyết tật theo quy trình sau :
Nhóm thực tập lisemco

- 20 -

Lp CTMK8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

KHOA C KH



Dùng mỏ thổi cực than hoặc máy để thổi hoặc mài mối hàn tìm ra
khuyết tật và tẩy sạch các khuyết tật khỏi mối hàn.




Sau khi thổi sạch thì mài sạch và tạo góc sang phanh cho mối hàn



Thử thẩm thấu (PT) hoặc từ tính ( MT) mối hàn ở đoạn sửa chữa ( thầu
phụ )



Sau khi PT.MT đạt kết quả tốt, gia nhiệt cục bộ vùng cần hàn sửa chữa
tới nhiệt độ yêu cầu ttrong quy trình hàn ( kiểm tra bằng bút thử nhiệt độ
hoặc đồng hồ đo nhiệt trong suốtt quá trình hàn, nếu nhiệt độ xuống dới
nhiệt độc cho phép tại vùng mối hàn thì phải tiếp tục gia nhiệt tới nhiệt
độ yêu cầu )



Khi đạt đợc nhiệt độ yêu cầu thiết tiến hành hàn lại mối hàn bằng thợ có
chứng chỉ hợp lệ .



Sau khi sửa chữa, ngời có trách nhiệm của đơn vị sản xuất kiểm tra bên
ngoài và viết giấy yêu cầu kiểm tra không phá hủy .

4. Xử lý nhiệt sau khi hàn
Sau khi hàn xong, với những mối hàn yêu cầu phải xử lý nhiệt (PWHT )thì KTTC làm
yêu cầu xử lý nhiệt sau khi hàn gửi cho bộ phận xử lý nhiệt ( nhà thầu phụ )
iii. Phơng pháp đo và đánh giá độ chính xác của sản
phẩm.

- Đặc trng của công ty là chế tạo các chi tiết phi tiêu chuẩn, gia công thô là chủ
yếu chỉ một số vị trí quan trọng cần gia công chính xác nên dụng cụ kiểm tra
không nhiều, chủ yếu là các loại thớc kẹp, pan me, các loại ke vuông, dỡng kiểm,
- Dới đây là một số thông số về một số dụng cụ đo :

T
T

Hình dáng

1
9 1
7 8 0 23
4
6
5
5
6
4
7
32
1 09 8

2

Nhóm thực tập lisemco

Tên thờng gọi
tại KCS


Thớc
cặp
đồng hồ

Phạm
vi đo
(mm)

Đơn vị
chia nhỏ
nhất
(mm)

Cấp
chính
xác
(mm)

0 ữ 150
0 ữ 200

0.02

0.03

0 ữ 300
Thớc
cặp

0 ữ 150


0.05

0.05

0 ữ 200

- 21 -

Lp CTMK8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

KHOA C KH

3

0 ữ 300

0.08

0 ữ 600

0.10

0 ữ 1000

0.15


Đo
ngoài

Thớc
cặp đo
rãnh

0.02

0.03

10

0.01

0.008

1

0.001

0.002

Đo trong

4
Đồng hồ
so

5


Micro
càng

6

Nhóm thực tập lisemco

Micro
đĩa

0 ữ 25

0.005

25 ữ 50


0.006

50 ữ 75
75 ữ 100
100 ữ
125
125 ữ
150
150 ữ
175
175 ữ
200

275 ữ
300
0 ữ 25
25 ữ 50
50 ữ 75
75 ữ 100
100 ữ
125
125 ữ
150

- 22 -

0.007
0.008
0.01

0.009

0.01

0.004

0.01

0.006

0.007

Lp CTMK8



KHOA C KH

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Thiết bị, dụng cụ đo
Để kiểm tra chất lợng của các mối hàn dùng các thiết bị : Thuốc thẩm thấu, máy
siêu âm khuyết tật của mối hàn, máy chụp tia X
Phơng pháp kiểm tra khuyết tật mối hàn bằng máy siêu âm : Bôi lớp
mỏng dụng dịch (nớc + bột chuyên dùng) lên bề mặt cần đối diện với mặt có mối
hàn hoặc trực tiếp vào mối hàn. Dung dịch này để cho việc truyền sóng âm đợc
tốt. Sau đó ta nhập trớc giá trị cho phép tức chiều cao cột sóng cho phép hiển thị
trên màn hình của máy kiểm tra. Khi bật máy, áp đầu dò hoặc đầu phát sóng vào vị
trí cần kiểm tra đã đợc bôi dung dịch. Trên màn hình sẽ hiện lên chiều cao cột sóng
thu đợc (các nhấp nhô). Nếu trong một đoạn nào đó mà mấp mô cao hơn giá trị
định trớc (là đoạn thẳng nằm ngang) thì chất lợng mối không đảm bảo có thể kim
loại hàn cha đạt độ ngấu hoặc mối hàn có hiện tợng rạn nứt, hoặc cha đủ chiều cao,
chiều dầy...Với những trờng hợp bị lỗi nh trên thì phải kgắc phục bằng cách mài cắt
vào mối hàn và hàn lại...cho đến khi kiểm tra thấp hơn đoạn thẳng giới hạn đặt trớc
IV. Công nghệ CNC.
1. Khái niệm về chơng trình chính và chơng trình con.
Một chi tiết có thể có nhiều bề mặt khác nhau hoặc nhiều phần khác nhau cần
phải gia công. Chơng trình để gia công toàn bộ chi tiết đó đợc gọi là chơng trình chính,
còn chơng trình gia công từng bề mặt hoặc từng phần của chi tiết đợc gọi là chơng
trình con. Nh vậy chơng trình con thể hiện các quá trình gia công đợc lặp lại nhiều lần,
có thể đợc truy nhập và lu trữ trong bộ nhớ của chơng trình chính (ở dạng chơng trình
con) và có thể đợc gọi ra tại các vị trí của chơng trình chính (chơng trình gia công chi
tiết).
2. Phơng pháp thực hiện nguyên công khi gia công lỗ trên máy CNC.

Khối lợng gia công lỗ trong nhiều chi tiết chiếm tới 40% (hoặc lớn hơn) khối lợng
gia công chi tiết vì vậy chọn phơng pháp gia công lỗ hợp lý có một ý nghĩa rất quan
trọng. Trong thực tế ngời ta xác định thứ tự gia công lỗ trên các máy CNC theo những
nguyên tắc chung.
a. Phân loại lỗ.
Ngời ta chia lỗ ra hai loại: loại lỗ thông suốt và loại lỗ tịt. Các loại lỗ trên lại đợc
chia ra : lỗ trụ trơn, lỗ trụ có ren, lỗ côn trơn, lỗ côn có ren và lỗ bậc phức tạp (hình
2.1).

Nhóm thực tập lisemco

- 23 -

Lp CTMK8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

KHOA C KH

a)

a)

c)

d)

đ)


e)

g)

h)

Hình 2.3. Phân loại lỗ
a lỗ trụ thông suốt
b- lỗ trụ tịt
c- lỗ trụ có ren thông suốt
d- lỗ trụ tịt có ren
đ- lỗ côn thông suốt
e- lỗ côn tịt
g- lỗ côn có ren thông suốt
h- lỗ côn tịt có ren
b. Các bớc điển hình gia công lỗ.
Đối với mỗi đoạn bậc của lỗ có một thứ tự các bớc gia công nhất định (hình 2.83).
Các bớc gia công lỗ nh sau:


Khoan tâm: dùng mũi khoan tâm chuyên dùng hoặc mũi khoan ruột gà (hình
2.28-3 vị trí 1).



Gia công thô lỗ: có thể gía công trong một hoặc nhiều bớc bằng dao khoan, dao
khoét, doa ba hoặc dao phay (hình 2.8-3 các vị trí 2,4,5,6).




Gia công mặt đầu của lỗ: dùng dao khoét mặt đầu có dẫn hớng, dao phay hoặc
dao ba mặt đầu (hình 2.8-3 vị trí 7).



Gia công ren: dùng dao ta rô (hình 2.8-3 vị trí 8).

Nhóm thực tập lisemco

- 24 -

Lp CTMK8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

KHOA C KH
2)

1)
1

l

2

l1

l


1

l2

l

l1

l1
1

4)

3)

1

2

l

2

l1

1

l2

l


l1

6)

5)

4

3
1

2

1

l
l

7)

l1

2

1

2

1


l2
l

l1

8)

l

l1

l1

Hình 2.4. Các bớc điển hình khi gia công lỗ.


Gia công bán tinh lỗ : dùng dao khoét hoặc dao ba (hình 2.2 vị trí 2,4,5).



Gia công tinh lỗ: dùng doa các loại.
c. Thứ tự gia công lỗ.
Thứ gia công lỗ trên máy CNC đợc thực hiện theo 2 phơng pháp sau:


Phơng pháp gia công song song.
Theo phơng pháp này thì bằng một dao gia công tất cả các lỗ trên chi tiết sau đó
thay đổi dao khác và quá trình gia công đợc lặp lại.



Phơng pháp gia công nối tiếp.

Nhóm thực tập lisemco

- 25 -

Lp CTMK8


×