Tải bản đầy đủ (.pdf) (240 trang)

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2015-2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.36 MB, 240 trang )

UBND TỈNH LÀO CAI
SỞ VĂN HÓA - THỂ THAO - DU LỊCH
_____________________

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH LÀO CAI
GIAI ĐOẠN 2015-2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

Đơn vị tƣ vấn: Công ty TNHH Tƣ vấn & Nghiên cứu VTOCO

Tháng 02 năm 2015

0


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................... 7
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 10
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC XÂY DỰNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
DU LỊCH TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2015-2020, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2030..................................................................................................... 10
2. CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG QUY HOẠCH ........................................... 11
3. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ QUY HOẠCH ................................................. 12
3.1. Mục tiêu.............................................................................................. 12
3.2. Nhiệm vụ ............................................................................................ 13
PHẦN 1: HIỆN TRẠNG VÀ NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN DU LỊCH
TỈNH LÀO CAI ............................................................................................... 14
1. BỐI CẢNH XÂY DỰNG QUY HOẠCH VÀ HIỆN TRẠNG PHÁT
TRIỂN DU LỊCH TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2006-2013...................... 14
1.1. Bối cảnh thực hiện quy hoạch ............................................................ 14
1.1.1. Xu hƣớng phát triển của du lịch thế giới .................................... 14
1.1.2.Tình hình phát triển du lịch Việt Nam ......................................... 15


1.1.3.Những định hƣớng chính trong phát triển du lịch Việt Nam và du
lịch vùng trung du, miền núi Bắc Bộ .................................................... 16
1.2.Vị trí, vai trò của ngành du lịch........................................................... 17
1.3.Kết quả phát triển du lịch từ năm 2006 - 2013 ................................... 17
1.4. Thị trƣờng và sản phẩm du lịch ......................................................... 19
1.4.1.Thị trƣờng khách du lịch .............................................................. 19
1.4.2.Sản phẩm du lịch .......................................................................... 19
1.5. Thực hiện quy hoạch theo lãnh thổ .................................................... 20
1.6. Đầu tƣ phát triển du lịch ..................................................................... 20
1.7.Quản lý nhà nƣớc về du lịch ............................................................... 21
1.7.1. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch
và chính sách phát triển du lịch ............................................................. 21
1.7.2. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp
luật, tiêu chuẩn định mức kinh tế - kỹ thuật trong hoạt động du lịch ... 21
1


1.8. Hoạt động xúc tiến và quảng bá du lịch ............................................. 22
1.9. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực du lịch ............................................... 23
1.10.Nguồn nhân lực và đào tạo nguồn nhân lực du lịch.......................... 24
1.11.Đánh giá kết quả hoạt động du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2006-2013
và những bài học kinh nghiệm rút ra ........................................................ 24
1.11.1. Đánh giá việc thực hiện quy hoạch du lịch Lào Cai giai đoạn
2006-2013.............................................................................................. 24
1.11.2. Một số bài học kinh nghiệm rút ra ............................................ 26
2. ĐÁNH GIÁ CÁC NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH LÀO
CAI ................................................................................................................ 27
2.1. Tài nguyên du lịch .............................................................................. 27
2.1.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên ........................................................ 27
2.1.2. Tài nguyên du lịch nhân văn ....................................................... 28

2.1.2.1 Di sản văn hóa phi vật thể ..................................................... 28
2.1.2.2 Di sản vật thể ......................................................................... 29
2.2. Hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ du lịch .......................................... 30
2.2.1. Giao thông ................................................................................... 30
2.2.2. Hệ thống điện .............................................................................. 30
2.2.3. Hệ thống cấp, thoát nƣớc ............................................................ 30
2.2.4. Hệ thống thông tin liên lạc .......................................................... 30
2.3. Hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch .............................. 31
2.3.1. Cơ sở lƣu trú ................................................................................ 31
2.3.2.Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống ............................................... 31
2.3.3.Cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi giải trí ................................... 31
2.3.4.Các cơ sở, trung tâm thƣơng mại và dịch vụ ............................... 31
2.4. Nguồn lực về lao động ....................................................................... 32
2.4.1.Hƣớng dẫn viên du lịch ................................................................ 32
2.4.2.Lao động trong các cơ sở kinh doanh lƣu trú, nhà hàng .............. 32
3. ĐÁNH GIÁ ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI, THÁCH THỨC ĐỐI
VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH LÀO CAI........................................... 32
2


3.1.Điểm mạnh .......................................................................................... 32
3.2. Điểm yếu ............................................................................................ 33
3.3. Cơ hội ................................................................................................. 34
3.4. Thách thức .......................................................................................... 34
PHẦN 2: ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH LÀO CAI GIAI
ĐOẠN 2015 - 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 ....................................... 36
1. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN DU LỊCH ....................... 36
1.1. Quan điểm phát triển .......................................................................... 36
1.2. Mục tiêu phát triển ............................................................................. 36
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ...................................................................... 36

1.2.2. Mục tiêu cụ thể: ........................................................................... 37
2. DỰ BÁO CÁC PHƢƠNG ÁN PHÁT TRIỂN DU LỊCH ........................ 38
2.1. Căn cứ dự báo..................................................................................... 38
2.2. Dự báo mức tăng trƣởng du lịch tỉnh Lào Cai ................................... 39
2.3. Các chỉ tiêu cụ thể .............................................................................. 40
3. CÁC ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH GIAI ĐOẠN 2015-2020
VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030................................................................ 41
3.1. Sản phẩm và thị trƣờng ...................................................................... 41
3.1.1. Định hƣớng sản phẩm du lịch Lào Cai ....................................... 41
3.1.1.1.Định hƣớng chiến lƣợc phát triển sản phẩm: ........................ 41
3.1.1.2.Các dòng sản phẩm (trải nghiệm) chính ............................... 41
3.1.1.3.Các dòng sản phẩm (trải nghiệm) hỗ trợ............................... 42
3.1.2. Thị trƣờng.................................................................................... 42
3.1.3. Định hƣớng thị trƣờng - sản phẩm .............................................. 43
3.2. Tổ chức không gian lãnh thổ phát triển du lịch ................................. 44
3.2.1. Định hƣớng chiến lƣợc tổ chức không gian phát triển du lịch ... 44
3.2.2. Phƣơng án tổ chức phát triển du lịch trên địa bàn Lào Cai ........ 45
3.3. Các vùng, tuyến, điểm du lịch ............................................................ 48
3.3.1. Các vùng du lịch .......................................................................... 48

3


3.3.1.1. Vùng 1- Tây Bắc tỉnh Lào Cai (thành phố Lào Cai, huyện Sa
Pa và Bát Xát) ................................................................................... 48
3.3.1.2. Vùng 2- Đông Bắc tỉnh Lào Cai (bao gồm Bắc Hà, Si Ma
Cai, Mƣờng Khƣơng) ........................................................................ 51
3.3.1.3. Vùng 3 - Trung tâm và phía Nam tỉnh Lào Cai (huyện Bảo
Yên, Bảo Thắng, Văn Bàn) ............................................................... 52
3.3.2.Các tuyến du lịch .......................................................................... 53

3.3.3. Các điểm du lịch.......................................................................... 55
3.4. Quỹ đất dành cho phát triển du lịch ................................................... 60
3.5. Đầu tƣ phát triển du lịch ..................................................................... 63
3.5.1. Định hƣớng chiến lƣợc cho đầu tƣ phát triển du lịch ................. 63
3.5.2. Đầu tƣ cải thiện kết cấu hạ tầng .................................................. 63
3.5.3.Các nội dung đầu tƣ phát triển du lịch ......................................... 67
3.6. Tổ chức và quản lý phát triển ngành du lịch ...................................... 67
3.6.1. Định hƣớng chung ....................................................................... 67
3.6.2. Khai thác và bảo tồn, phát truyển nguồn tài nguyên du lịch ...... 68
3.6.3. Phát triển dịch vụ du lịch ............................................................ 68
3.6.4. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực du lịch ............................. 70
3.6.5. Định hƣớng về tổ chức và hoàn thiện bộ máy quản lý Nhà nƣớc
về du lịch ............................................................................................... 70
3.6.6. Xúc tiến và quảng bá du lịch ....................................................... 71
3.6.7. Các giải pháp cụ thể .................................................................... 71
3.7. Đánh giá tác động môi trƣờng từ hoạt động du lịch .......................... 72
3.7.1.Tác động tích cực tới môi trƣờng ................................................. 72
3.7.2. Tác động tiêu cực tiềm ẩn và nguyên nhân ................................. 73
3.7.3. Các biện pháp giảm thiểu tác động tới môi trƣờng ..................... 73
PHẦN 3: CÁC GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2015 - 2020, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2030 ................................................................................... 75
1. CÁC NHÓM GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH ......................... 75
1.1. Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực ................................................... 78
4


1.1.1. Mục tiêu....................................................................................... 78
1.1.2. Các giải pháp tổng thể ................................................................. 78
1.1.3. Các giải pháp trọng tâm .............................................................. 79

1.2. Nhóm giải pháp về vốn đầu tƣ ........................................................... 83
1.2.1. Mục tiêu....................................................................................... 83
1.2.2. Giải pháp tổng thể ....................................................................... 83
1.2.3. Các giải pháp trọng tâm .............................................................. 85
1.3. Nhóm giải pháp về xúc tiến, quảng bá ............................................... 89
1.3.1. Mục tiêu....................................................................................... 89
1.3.2. Các giải pháp tổng thể ................................................................. 89
1.3.3. Các giải pháp trọng tâm .............................................................. 90
1.4. Nhóm giải pháp về ứng dụng khoa học, công nghệ ........................... 91
1.4.1. Mục tiêu....................................................................................... 91
1.4.2. Các giải pháp tổng thể ................................................................. 91
1.4.3. Các giải pháp trọng tâm .............................................................. 92
1.5. Nhóm giải pháp về tổ chức quản lý quy hoạch .................................. 94
1.5.1. Mục tiêu....................................................................................... 94
1.5.2. Các giải pháp tổng thể ................................................................. 94
1.5.3. Các giải pháp trọng tâm .............................................................. 94
1.6. Nhóm giải pháp về hợp tác quốc tế .................................................... 95
1.6.1. Mục tiêu....................................................................................... 95
1.6.2. Giải pháp thực hiện tổng thể ....................................................... 95
1.6.3. Các giải pháp trọng tâm .............................................................. 95
1.7. Nhóm giải pháp về bảo vệ tài nguyên và môi trƣờng du lịch ............ 96
1.7.1. Mục tiêu....................................................................................... 96
1.7.2. Các giải pháp tổng thể ................................................................. 96
1.7.3. Các giải pháp trọng tâm .............................................................. 97
1.8.Nhóm giải pháp nâng cao chất lƣợng và thúc đẩy phát triển sản phẩm
................................................................................................................. 100
1.8.1. Mục tiêu..................................................................................... 100
5



1.8.2. Giải pháp tổng thể ..................................................................... 100
1.8.3. Các giải pháp trọng tâm ............................................................ 100
1.9. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách ............................................. 101
1.9.1. Mục tiêu..................................................................................... 101
1.9.2. Các giải pháp thực hiện ............................................................. 102
1.9.3. Các giải pháp trọng tâm ............................................................ 102
1.10. Các nhóm giải pháp khác ............................................................... 104
2. TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH ............................................... 104
2.1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ..................................................... 104
2.2. Các Sở ban ngành trong Tỉnh ........................................................... 105
2.3. Các địa phƣơng trong Tỉnh .............................................................. 106
2.4. Các hiệp hội du lịch trong Tỉnh........................................................ 106
2.5. Kiến nghị với Tổng cục Du lịch Việt Nam và Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ................................................................................................ 106
KẾT LUẬN .................................................................................................. 1087
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 108
Phụ lục 1: Một số chỉ tiêu phát triển du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 20062013 ............................................................................................................. 109
Phụ lục 2: Đánh giá phát triển du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2006-2014 . 110
Phụ lục 3: Hiện trạng du lịch Tỉnh Lào Cai qua khảo sát từ khách du lịch 132
Phụ lục 4: Các chỉ tiêu dự báo cụ thể .......................................................... 143
Phụ lục 5: Danh mục đầu tƣ cho hoạt động du lịch Lào Cai giai đoạn 20152030 ............................................................................................................. 146
Phụ lục 6: Các bản đồ quy hoạch du lịch tỉnh Lào Cai ............................... 152
Phụ lục 7: Kế hoạch thực hiện các chƣơng trình mục tiêu theo thời gian .. 157
Phụ lục 8: Danh mục một số sản phẩm nông nghiệp có thể phát triển thành
các sản phẩm lƣu niệm, hàng hóa cho khách du lịch .................................. 160
Phụ lục 9: Hệ thống các điểm du lịch trên địa bản tỉnh Lào Cai ................ 163

6



DANH MỤC BẢNG BIỂU
1. Danh mục Biểu đồ
Biểu đồ 1: Doanh thu và lƣợng khách du lịch thế giới qua các năm từ 19952013 ................................................................................................................... 15
Biểu đồ 2: Số lƣợt khách du lịch tại Việt Nam trong giai đoạn 2001-2013 ..... 16
Biểu đồ 3: Lƣợng khách du lịch và doanh thu du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn
2006-2013 .......................................................................................................... 18
Biểu đồ 4: So sánh về doanh thu du lịch giữa mục tiêu của Quy hoạch và kế
hoạch hàng năm với thực tế đạt đƣợc trong giai đoạn 2006-2013.................... 25
Biểu đồ 5: So sánh về số lƣợng khách du lịch giữa mục tiêu của Quy hoạch và
kế hoạch hàng năm với thực tế đạt đƣợc trong giai đoạn 2006-2013 ............... 25
Biểu đồ 6: Lƣợng khách du lịch của tỉnh Lào Cai qua các năm ..................... 110
Biểu đồ 7: Doanh thu từ hoạt động du lịch trong giai đoạn 2006-2013 ......... 111
Biểu đồ 8: Mức chi tiêu bình quân của khách du lịch trong giai đoạn 20062013 ................................................................................................................. 111
Biểu đồ 9: Số lƣợng cơ sở lƣu trú trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2006-2013
......................................................................................................................... 112
Biểu đồ 10: Danh sách 10 quốc gia có số lƣợng khách đến Lào Cai nhiều nhất
......................................................................................................................... 132
Biểu đồ 11: Thứ tự mục đích du lịch của khách du lịch tại Lào Cai .............. 132
2. Danh mục Bảng

Bảng 1: Các chỉ tiêu dự báo về phát triển du lịch tỉnh Lào Cai năm 2020 và
2030 ................................................................................................................... 40
Bảng 2: Định hƣớng phát triển các thị trƣờng và sản phẩm du lịch Lào Cai ... 43
Bảng 3: Phân vùng du lịch tỉnh Lào Cai ........................................................... 46
Bảng 4: Giá trị và định hƣớng phát triển các điểm du lịch tại tỉnh Lào Cai ..... 55
Bảng 5: Danh mục quỹ đất dành cho đầu tƣ phát triển du lịch tại tỉnh Lào Cai
(phân theo các huyện, thành phố trong Tỉnh) ................................................... 60
Bảng 6: Nhu cầu vốn cho đầu tƣ phát triển du lịch Lào Cai giai đoạn 20152030 ................................................................................................................... 67
7



Bảng 7: Các nhóm giải pháp phát triển du lịch tỉnh Lào Cai ............................ 71
Bảng 8: Các nhóm giải pháp và các chƣơng trình trọng tâm ............................ 75
Bảng 9: Một số chỉ tiêu phát triển du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2006-2013 109
Bảng 10: Số lƣợng lao động trong ngành du lịch tỉnh giai đoạn 2006-2013 .. 112
Bảng 11: Chƣơng trình và sản phẩm du lịch liên kết với khu vực ngoài Lào Cai
......................................................................................................................... 114
Bảng 12: Tổng hợp hệ thống đƣờng bộ tỉnh Lào Cai ..................................... 115
Bảng 13: Hiện trạng hệ thống cấp nƣớc tỉnh Lào Cai..................................... 116
Bảng 14: Cơ cấu tài nguyên đất Lào Cai. ....................................................... 118
Bảng 15: Cơ cấu dân số chia theo thành thị và nông thôn ( Đơn vị ‰) ......... 119
Bảng 16: Tỷ lệ tăng dân số tỉnh Lào Cai (Đơn vị tính: %) ............................. 120
Bảng 17: Thực trạng nguồn lao động và sử dụng lao động tỉnh Lào Cai giai
đoạn 2005-2013 ............................................................................................... 121
Bảng 18: Tổng hợp các cơ sở, vật chất ngành y tế Lào Cai tính đến 2013. ... 122
Bảng 19: Tốc độ tăng trƣởng kinh tế của Lào Cai .......................................... 123
Bảng 20: Di tích, thắng cảnh đƣợc xếp hạng cấp quốc gia ở Lào Cai. ........... 126
Bảng 21: Tài nguyên lễ hội của Lào Cai ......................................................... 128
Bảng 22: Hệ thống chợ của tỉnh Lào Cai ........................................................ 129
Bảng 23: Dữ liệu điều tra mức chi tiêu của khách khi đến Lào Cai ............... 134
Bảng 24: 3 hình ảnh nổi bật nhất khách du lịch ấn tƣợng về Lào Cai ............ 135
Bảng 25: 3 hình ảnh nổi bật nhất khách du lịch ấn tƣợng về Lào Cai phân chia
theo từng đối tƣợng khách ............................................................................... 135
Bảng 26: Các Tỉnh/Thành phố của Việt Nam đƣợc khách du lịch đánh giá là
đối thủ cạnh tranh của Lào Cai ....................................................................... 137
Bảng 27: Các nƣớc khác trong khu vực đƣợc khách du lịch đánh giá là đối thủ
cạnh tranh của Lào Cai .................................................................................... 138
Bảng 28: Các điểm du lịch của Lào Cai đƣợc khách du lịch ƣa thích ............ 139
Bảng 29: 5 Điểm du lịch Lào Cai khách ƣa thích nhất theo từng đối tƣợng .. 139
Bảng 30: Những vấn đề cần cải thiện để thu hút KDL tới Lào Cai ................ 140

Bảng 31: Các nguồn thông tin khách du lịch nhận biết về Lào Cai................ 141
8


Bảng 32: Nguồn thông tin nhận biết về Lào Cai theo các đối tƣợng khác nhau
......................................................................................................................... 142
Bảng 33: Dự báo lƣợng khách du lịch đến Lào Cai năm 2020 và 2030 ......... 143
Bảng 34: Dự báo tổng hợp ngày khách du lịch đến Lào Cai năm 2020 và 2030
......................................................................................................................... 143
Bảng 35: Dự báo thu nhập du lịch của Lào Cai đến 2020, 2030 .................... 144
Bảng 36: Dự báo nhu cầu vốn đầu tƣ và lƣợng phòng lƣu trú đến năm 2020,
2030 ................................................................................................................. 144
Bảng 37: Dự báo nhu cầu lao động trong du lịch của Lào Cai đến 2020 và 2030
......................................................................................................................... 145
Bảng 38: Danh mục đầu tƣ cho hoạt động du lịch Lào Cai giai đoạn 2015-2030
......................................................................................................................... 146
Bảng 39: Tập hợp kế hoạch thực hiện các chƣơng trình mục tiêu theo thời gian
......................................................................................................................... 157
Hình

Hình 1: Hệ thống các tuyến, điểm du lịch tại Lào Cai ...................................... 46
Hình 2: Cơ cấu dân số Lào Cai ....................................................................... 120
Hình 3: Bản đồ thể hiện tài nguyên du lịch Tỉnh Lào Cai .............................. 152
Hình 4: Bản đồ hệ thống tuyến du lịch ........................................................... 153
Hình 5: Bản đồ hệ thống các điểm du lịch tỉnh Lào Cai ................................. 155
Hình 6: Bản đồ phân vùng khu vực phát triển du lịch tại huyện SaPa ........... 156

9



PHẦN MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC XÂY DỰNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN DU
LỊCH TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2015-2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Du lịch là một ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam, đóng góp vào 5% GDP với
tốc độ tăng trƣởng hàng năm là 5,4%/năm1. Năm 2013 lƣợng khách du lịch quốc tế
đến Việt Nam là 7,57 triệu lƣợt ngƣời, khách du lịch nội địa là 35 triệu lƣợt ngƣời,
doanh thu toàn ngành du lịch là 200.000 tỷ đồng. Việt Nam nằm trong khu vực Châu
Á - Thái Bình Dƣơng là nơi phát triển du lịch năng động nhất của thế giới. Trong giai
đoạn vừa qua, tuy có những ảnh hƣởng nhất định của suy thoái kinh tế thế giới, tác
động tới lƣợng khách du lịch quốc tế, Việt Nam vẫn là một trong những nƣớc có tốc
độ tăng trƣởng lƣợng khách cao trên thế giới.
Lào Cai là tỉnh vùng cao biên giới nằm phía tây bắc Việt Nam cách Hà Nội
khoảng 300km, giáp với các tỉnh Hà Giang, Lai Châu và Yên Bái; là trung tâm của 6
tỉnh biên giới (bao gồm cả Điện Biên), kết nối thành hệ thống 8 tỉnh Tây Bắc mở
rộng (cùng với Hòa Bình và Phú Thọ). Tỉnh Lào Cai có 203,5 km đƣờng biên giới
giáp tỉnh Vân Nam (Trung Quốc), với cửa khẩu quốc tế quan trọng là Hà Khẩu. Địa
hình Lào Cai chủ yếu là núi, dọc theo dẫy Hoàng Liên, xen kẽ giữa các đỉnh núi cao
và thung lũng, tạo ra cảnh quan núi rừng, hang động, thác nƣớc đặc sắc và đa dạng,
hệ động thực vật phong phú,những cao nguyên với khí hậu mát mẻ. Lào Cai cũng là
nơi sinh sống của 25 dân tộc, chiếm 50% tổng số dân tộc của cả Việt Nam dân tộc,
với lối sống và văn hóa đa dạng, giầu bản sắc, hài hòa với thiên nhiên. Điều kiện tự
nhiên và nhân văn đã tạo cho Lào Cai tiềm năng lớn để phát triển du lịch.
Với những tiềm năng của mình từ lâu đã trở thành một trong những điểm du
lịch hấp dẫn và quan trọng của Việt Nam, thu hút không chỉ khách du lịch quốc tế mà
còn là điểm du lịch “cần đến” đối với khách du lịch nội địa. Du lịch đã trở thành một
ngành kinh tế quan trọng của Lào Cai, đem lại 11,5%GDP toàn tỉnh. Phát triển du
lịch đã trở thành một định hƣớng, một chủ trƣơng quan trọng của tỉnh Lào Cai.
Trong công tác quy hoạch năm 2005, “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch
tỉnh Lào Cai giai đoạn 2005-2015, định hƣớng 2020” đã đƣợc chủ tịch UBND tỉnh
Lào Cai phê duyệt tại quyết định số 660/QĐ-UB ngày 03/11/2004. Đây là bản quy

hoạch du lịch đầu tiên của Tỉnh Lào Cai với sự hỗ trợ, tƣ vấn của các chuyên gia
Pháp. Quy hoạch này đóng vai trò quan trọng trong việc định hƣớng và tổ chức phát
triển du lịch Lào Cai trong giai đoạn vừa qua.
Gần 10 năm sau khi bản quy hoạch lần đầu tiên đƣợc công bố và thực hiện,
điều kiện kinh tế, xã hội, văn hóa và phát triển du lịch của Tỉnh Lào Cai có nhiều
thay đổi. Việc mở rộng quy mô của hoạt động du lịch dẫn tới nhiều vấn đề mới, từ
nguy cơ suy giảm giá trị tài nguyên du lịch cho tới những thách thức trong việc phát
triển bền vững du lịch. Cùng với đó, những biến động của kinh tế, chính trị thế giới
và quá trình phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam đã tạo cơ hội mới cũng nhƣ
1

Chiến lƣợc phát triển du lịch Việt Nam tới năm 2020, tầm nhìn 2030.

10


những thách thức mới. Thị trƣờng khách du lịch nội địa tăng trƣởng nhanh chóng, trở
thành một thị trƣờng quan trọng, thậm chí dần trở thành chủ chốt với nhiều địa
phƣơng trong đó có Lào Cai. Đầu tƣ trong nƣớc và nƣớc ngoài trong lĩnh vực du lịch
tạo ra những đột phá mới.
Đặc biệt sự phát triển của cơ sở hạ tầng, nhất là đƣờng giao thông làm thay đổi
giá trị và khả năng khai thác của tài nguyên du lịch. Đƣờng cao tốc Nội Bài - Lào Cai
khai thông năm 2014 dẫn đến những thay đổi cơ bản trong việc tiếp cận các điểm du
lịch tại Lào Cai. Đƣờng cao tốc mới không chỉ làm tăng lƣợng khách du lịch một
cách đột biến mà còn làm thay đổi một cách cơ bản cơ cấu, nhu cầu và đặc điểm tiêu
dùng của khách du lịch dẫn tới những thay đổi lớn của toàn bộ hệ thống du lịch tỉnh
Lào Cai. Tiếp theo đƣờng cao tốc Nội Bài - Lào Cai là hệ thống đƣờng giao thông
cũng nhƣ cơ sở hạ tầng mới. Những cơ hội mới cho phát triển du lịch đƣợc mở ra
nhƣng những nguy cơ về sự quá tải, mất cân bằng, phá hủy tài nguyên du lịch, thậm
chí là làm suy thoái ngành du lịch tỉnh Lào Cai cũng trở nên nhãn tiền.

Trên khía cạnh quy hoạch phát triển kinh tế xã hội và các ngành trong tỉnh Lào
Cai, vào tháng 7/2014, Hội đồng Nhân dân tỉnh Lào Cai thông qua Quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Đây là cơ sở quan trọng cho những định hƣớng mới về các ngành trong tỉnh, trong đó
có du lịch.
Trƣớc những thay đổi lớn trong điều kiện kinh tế, xã hội và phát triển du lịch,
nội dung của Quy hoạch phát triển du lịch tỉnh LàoCai giai đoạn 2006-2015 đã không
còn thích hợp. Cần thiết phải có những phân tích, đánh giá lại tổng thể hiện trạng và
điều kiện phát triển du lịch tỉnh Lào Cai, từ đó xác định làm tầm nhìn, những mục
tiêu, xây dựng những giải pháp quy hoạch và tổ chức du lịch phù hợp với điều kiện
mới.
Để phát triển du lịch tỉnh Lào Cai trong giai đoạn mới, đáp ứng với những yêu
cầu, đòi hỏi của phát triển kinh tế xã hội tỉnh Lào Cai, tận dụng và phát huy những cơ
hội mới của phát triển du lịch Việt Nam và thế giới, thích ứng với chiến lƣợc phát
triển du lịch Việt Nam trong giai đoạn mới, việc xây dựng quy hoạch tổng thể phát
triển du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015-2020 tầm nhìn 2030 là việc làm cấp thiết.

2. CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG QUY HOẠCH
Quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015-2020, tầm nhìn đến năm
2030 đƣợc thực hiện trên cơ sở những căn cứ pháp lý sau:
- Luật Du lịch năm 2005, sửa đổi năm 2012.
- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của Chính phủ về việc lập,
phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
- Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;
- Thông tƣ số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 30/11/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tƣ hƣớng dẫn tổ chức, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực sản phẩm chủ yếu;

11



- Quyết đinh số 1976/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Lào Cai về “Giao kế hoạch
danh mục Chuẩn bị đầu tƣ - Thiết kế quy hoạch Đợt 4 - Năm 2013”.
- Quyết định số 46/2008/QĐ-TTg ngày 30/03/2008 của Thủ tƣớng Chính phủ
Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Lào Cai đến năm 2020;
- Nghị quyết số 21/NQ-HĐND, ngày 07/07/2014 của Hội đồng nhân Nhân
dân tỉnh Lào Cai về Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
Lào Cai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Quyết định số 660/QĐ-UB ngày 03/11/2004 của UBND Tỉnh Lào Cai về
việc phê duyệt “Quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2005-2010 định
hƣớng đến năm 2020”.;
- Quyết định số 289/QĐ-TU, ngày 15/11/2011 của Tỉnh Ủy Lào Cai phê duyệt
“Đề án Phát triển kinh tế du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-2015”;
- Quyết định 2473/QĐ-TTg ngày 30/12/2011 của Thủ tƣớng Chính phủ phê
duyệt “Chiến lƣợc Phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030”;
- Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 22/01/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ phê
duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030”.
- Quy hoạch xây dựng vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030 Thủ
tƣớng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 980/QĐ-TTg ngày 21/06/2013;
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Trung du và Miền núi
phía Bắc đến năm 2020 đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
1064/QĐ-TTg ngày 08/07/2013;
- Quy hoạch xây dựng vùng biên giới Việt - Trung đến năm 2020 đƣợc Thủ
tƣớng chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1151/QĐ-TTg ngày 30/08/2007;
3. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ QUY HOẠCH
3.1. Mục tiêu
Cụ thể hoá các chủ trƣơng, định hƣớng phát triển du lịch của tỉnh Lào Cai giai đoạn

2015-2020 nhằm:
- Thực hiện công tác quản lý, phát triển du lịch có hiệu quả và thống nhất
trong toàn Tỉnh;
- Tạo tiền đề cho việc đầu tƣ phát triển du lịch tại tỉnh Lào Cai một cách hiệu
quả và bền vững;
- Tạo cơ sở khoa học và pháp lý cho việc quản lý, lập quy hoạch và kế hoạch
phát triển du lịch các địa phƣơng trong Tỉnh.

12


3.2. Nhiệm vụ
Nhiệm vụ nghiên cứu và xây dựng quy hoạch tổng thể bao gồm:
- Xác định vị trí, vai trò và lợi thế của ngành Du lịch trong phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Lào Cai.
- Phân tích, đánh giá các nguồn lực và hiện trạng phát triển du lịch, trong đó có
đánh giá các chỉ tiêu, những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân so với
Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2006-2015.
- Xác định quan điểm, mục tiêu phát triển du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn đến
năm 2020; dự báo các chỉ tiêu và luận chứng các phƣơng án phát triển đến năm 2020
và tầm nhìn đến năm 2030.
- Tổ chức không gian du lịch, đầu tƣ kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật du
lịch.
- Xác định danh mục các khu vực, các dự án ƣu tiên đầu tƣ, nhu cầu sử dụng
đất, vốn đầu tƣ, nguồn nhân lực du lịch; định hƣớng thị trƣờng và sản phẩm du lịch;
tổ chức hoạt động kinh doanh du lịch.
- Đánh giá tác động môi trƣờng, các giải pháp bảo vệ tài nguyên du lịch và môi
trƣờng.
- Đề xuất cơ chế, chính sách; giải pháp, mô hình tổ chức quản lý, phát triển du
lịch theo quy hoạch.


13


PHẦN 1
HIỆN TRẠNG VÀ NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN DU LỊCH
TỈNH LÀO CAI
1. BỐI CẢNH XÂY DỰNG QUY HOẠCH VÀ HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN
DU LỊCH TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2006-2013
1.1. Bối cảnh thực hiện quy hoạch
1.1.1. Xu hướng phát triển của du lịch thế giới
Du lịch là một ngành kinh tế quan trọng trên thế giới, đóng góp 9% GDP (gồm trực
tiếp, gián tiếp và liên quan) và tạo ra 1/11 tổng số việc làm xã hội toàn thế giới 2.
Trong 2 thập kỷ gần đây, số lƣợng khách du lịch trên thế giới liên tục tăng và đạt
mức lịch sử là 1087 triệu lƣợt khách du lịch quốc tế trong năm 2013. Số lƣợng khách
du lịch nội địa đƣợc ƣớc đoán khoảng 6 tỷ lƣợt trong 1 năm. Việt Nam nằm trong
khu vực Châu Á Thái Bình Dƣơng, nơi có tốc độ tăng trƣởng lƣợng khách cao là 7%,
so với mức tăng trƣởng chung của toàn cầu là 4%. Đặc biệt, khu vực Đông Nam Á có
tốc độ tăng trƣởng lƣợng khách lên tới 9%, là khu vực có tốc độ tăng trƣởng cao nhất
thế giới.
Tổ chức Du lịch Thế giới UNWTO3 đã dự đoán xu hƣớng phát triển du lịch
tới năm 2030 nhƣ sau:
-

-

-

2
3


Số lƣợng khách du lịch đạt con số 1,4 tỷ năm 2020 và 1,8 tỷ vào năm
2030;
Tới năm 2030, mỗi ngày có 5 triệu khách đi qua biên giới ra nƣớc ngoài
cho các mục tiêu khác nhau nhƣ kinh doanh, giải trí...
Tới năm 2015, lƣợng khách du lịch tới các nƣớc đang phát triển sẽ lần đầu
tiên vƣợt qua lƣợng khách tới các nƣớc phát triển. Số lƣợng khách du lịch
tới các nƣớc đang phát triển sẽ đạt mức trên 1 tỷ ngƣời năm 2030.
Khu vực Châu Á – Thái Bình Dƣơng tiếp tục là khu vực có tốc độ tăng
trƣởng lƣợng khách đến lớn nhất và cũng sẽ là khu vực có khách du lịch ra
nƣớc ngoài (outbound) lớn nhất.
Đông Nam Á sẽ là khu vực tăng trƣởng lƣợng khách tới lớn nhất và Đông
Bắc Á sẽ là nơi có lƣợng khách du lịch tới lớn nhất.
Các loại hình du lịch thăm thân, thăm bạn bè, sức khỏe, tôn giáo sẽ tăng
nhanh hơn một chút so với khách du lịch giải trí và công vụ.

Nguồn: UNWTO hightlights 2014
Nguồn: UNWTO hightlights 2014

14


Biểu đồ 1: Doanh thu và lƣợng khách du lịch thế giới qua các năm từ 1995-2013

Nguồn: Tổ chức du lịch thế giới

Ngoài ra, một số xu hƣớng phát triển của du lịch thế giới đang đƣợc ghi nhận
bao gồm:
-

Xu hƣớng tăng cƣờng phát triển du lịch bền vững, du lịch xanh

Các rào cản hạn chế sự phát triển của du lịch ngày càng đƣợc dỡ bỏ
Du lịch đóng góp ngày càng lớn cho việc xóa đói giảm nghèo
Xu hƣớng hợp tác giữa các thành phần trong du lịch đƣợc mở rộng.

1.1.2.Tình hình phát triển du lịch Việt Nam
Du lịch có những bƣớc phát triển mạnh mẽ trong thời gian vừa qua, trở thành một
hoạt động phổ biến, một lĩnh vực kinh tế quan trọng của Việt Nam. Số lƣợng khách
du lịch tăng trƣởng nhanh qua các năm đặc biệt là khách du lịch nội địa. Theo báo
cáo của Tổng cục Du lịch Việt Nam, số lƣợng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam
trong năm 2013 là hơn 7,5 triệu lƣợt ngƣời, khách du lịch nội địa là khoảng 35 triệu
lƣợt ngƣời. Tổng thu từ khách du lịch năm 2013 khoảng 200.000 tỷ đồng4, đóng góp
5,6% GDP của Việt Nam.

4

Số liệu thống kê về tổng thu từ khách du lịch qua các năm của Tổng cục du lịch

15


Biểu đồ 2: Số lƣợt khách du lịch tại Việt Nam trong giai đoạn 2001-2013

Nguồn: Thống kê từ Tổng cục du lịch qua các năm

Du lịch không chỉ đóng góp nhiều về khía cạnh kinh tế mà còn có nhiều tác
động tích cực trong lĩnh vực xã hội, môi trƣờng nhƣ bảo tồn và phát huy văn hóa dân
tộc, thay đổi cơ cấu kinh tế, tăng cƣờng sự giao lƣu và hiểu biết giữa các dân tộc,
tăng cƣờng năng lực của cộng đồng địa phƣơng. Du lịch cũng đƣợc xem là một công
cụ hữu hiệu cho công tác xóa đói giảm nghèo, xây dựng và phát triển nông thôn, đặc
biệt với vùng núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số ở Việt Nam.

1.1.3.Những định hướng chính trong phát triển du lịch Việt Nam và du lịch vùng
trung du, miền núi Bắc Bộ
Chiến lƣợc và Quy hoạch phát triển du lịch Việt Nam giai đoạn 2013-2020 tầm
nhìn 2030 đƣa ra những định hƣớng cơ bản trong phát triển du lịch Việt Nam là:
- Phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn; du lịch chiếm tỷ trọng
ngày càng cao trong cơ cấu GDP, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội;
- Phát triển theo hƣớng chuyên nghiệp, hiện đại, có trọng tâm, trọng điểm;
chú trọng phát triển theo chiều sâu đảm bảo chất lƣợng và hiệu quả, khẳng
định thƣơng hiệu và khả năng cạnh tranh;
- Phát triển đồng thời cả du lịch nội địa và du lịch quốc tế; chú trọng du lịch
quốc tế đến, tăng cƣờng quản lý du lịch ra nƣớc ngoài;
- Phát triển du lịch bền vững, gắn chặt với việc bảo tồn và phát huy các giá
trị văn hóa dân tộc; giữ gìn cảnh quan, bảo vệ môi trƣờng; đảm bảo an
ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội;
- Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động mọi nguồn lực cả trong và ngoài nƣớc đầu
tƣ phát triển du lịch; phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế quốc gia và yếu tố
tự nhiên và văn hóa dân tộc, thế mạnh đặc trƣng các vùng, miền trong
nƣớc; tăng cƣờng liên kết phát triển du lịch.
Vùng trung du, miền núi Bắc Bộ trong đó có tỉnh Lào Cai là một trong 7 vùng
du lịch của cả nƣớc có định hƣớng phát triển là:

16


-

-

Sản phẩm du lịch đặc trƣng của vùng trung du, miền núi Bắc Bộ là du lịch
văn hóa, sinh thái gắn với tìm hiểu bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số.

Trong khu vực trung du, miền núi Bắc Bộ, tỉnh Lào Cai đƣợc xác định là
một trong những trọng điểm quan trọng đối với việc phát triển du lịch của
khu vực và cả nƣớc.
Thủ tƣớng chính phủ đã đồng ý về chủ trƣơng xây dựng quy hoạch Khu du
lịch quốc gia Sa Pa và điểm du lịch quốc gia thành phố Lào Cai.

1.2.Vị trí, vai trò của ngành du lịch
Du lịch đã và đang đóng góp vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã
hội của tỉnh Lào Cai. Trong hơn 20 năm qua, du lịch tỉnh Lào Cai đã có những bƣớc
phát triển mang tính “đột phá”, duy trì tốc độ tăng trƣởng cao, mang lại hiệu quả kinh
tế - xã hội ngày càng lớn và toàn diện. Đến năm năm 2013, Lào Cai đã đón hơn 1,26
triệu lƣợt khách du lịch, trong đó có 500.000 lƣợt khách du lịch quốc tế mang lại tổng
thu từ khách du lịch đạt 2.250 tỷ đồng.5
Phát triển kinh tế du lịch cũng thúc đẩy sự phát triển của các ngành khác nhƣ
giao thông vận tải; bƣu chính viễn thông, văn hóa, sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ...
Du lịch đã góp phần nâng cao mức thu nhập bình quân cho ngƣời dân trong Tỉnh, đặc
biệt là đồng bào các dân tộc thiểu số, góp phần thực hiện công tác xóa đói giảm
nghèo; giữ gìn và phát huy bản sắc, truyền thống văn hóa, lịch sử của dân tộc; bảo vệ
cảnh quan, vệ sinh, môi trƣờng, trật tự an toàn xã hội. Phát triển du lịch đã tạo ra khả
năng tiêu thụ, xuất khẩu tại chỗ cho hàng hóa và dịch vụ; góp phần thúc đẩy chuyển
dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh và các địa phƣơng, mở rộng giao lƣu giữa các vùng,
miền trong nƣớc và nƣớc ngoài. Du lịch đóng góp đáng kể và ngày một tăng trong
việc giải quyết việc làm. Năm 2006,số lƣợng lao động trong lĩnh vực du lịch của toàn
tỉnh là 5682 lao động thì đến năm 2013, tổng số lao động trong ngành du lịch là
8.150 lao động (tăng 1,43 lần so với năm 2006). Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội tỉnh Lào Cai đến năm 20206 du lịch đƣợc xác định trở thành ngành kinh tế
mũi nhọn của tỉnh, với các sản phẩm tiêu biểu nhƣ: Du lịch nghỉ dƣỡng, du lịchcộng
đồng, du lịch văn hoá, du lịch sinh thái...
Với tiềm năng và những đóng góp của du lịch với phát triển kinh tế xã hội địa
phƣơng, du lịch đã đƣợc xác định là ngành kinh tế mũi nhọn của Tỉnh (Nghị quyết

đại hội Đảng bộ tỉnh Lào Cai lần thứ XIV).
1.3.Kết quả phát triển du lịch từ năm 2006 - 2013
Giai đoạn 2006 - 2013 đánh dấu sự phát triển nhanh chóng của du lịch tỉnh Lào Cai
thể hiện qua các chỉ tiêu sau7:

5

Theo thống kê du lịch của tỉnh Lào Cai trong giai đoạn 2006-2013
Phê duyệt theo Quyết định số 46/2008/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày 30/03/2008
7
Xem phụ lục 1 tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá quá trình phát triển của du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 20062013
6

17


Về lượng khách du lịch: Trong giai đoạn 2006-2013, tốc độ tăng trƣởng bình
quân của tổng lƣợng khách du lịchở mức 12%. Năm 2013, tỉnh đã đón hơn 1,26 triệu
lƣợt khách, tăng 2,25 lần so với năm 2006.
Một điểm cần chú ý là tăng trƣởng của lƣợng khách quốc tế từ năm 2008 2012 có xu hƣớng chậm lại. Tốc độ tăng trƣởng nhanh đƣợc phục hồi vào năm 2013.
Trong khi đó lƣợng khách du lịch nội địa tăng nhanh và đều, ngoại trừ năm 2012
giảm so với năm trƣớc.
Biểu đồ 3: Lƣợng khách du lịch và doanh thu du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn
2006-2013

Nguồn: Thống kê từ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai

Về doanh thu từ du lịch: Tổng thu từ khách du lịch của tỉnh Lào Cai liên tục
tăng qua các năm, đạt 2.250 tỷ đồng năm 2013, tăng gấp hơn 8 lần so với năm 2006
(280 tỷ đồng). Tổng thu từ khách du lịch tăng do số lƣợng khách du lịch đến Lào Cai

tăng đồng thời mức chi tiêu bình quân cũng nhƣ số ngày lƣu trú bình quân của khách
tăng qua các năm. Tốc độ tăng trƣởng bình quân của ngành du lịch trong giai đoạn
2006-2013 đạt gần 35%, cao hơn rất nhiều so với mức tăng GDP của toàn tỉnh
(14%).
Mức chi tiêu bình quân và số ngày lưu trú bình quân:Mức chi tiêu bình quân
của khách du lịch đến Lào Cai tăng đều qua các năm trong giai đoạn 2006-2013, đạt
xấp xỉ 600.000 đồng năm 2013. Tuy vậy, nếu tính thêm yếu tố trƣợt giá do lạm phát,
mức chi tiêu bình quân của khách không có nhiều thay đổi qua các năm. Số ngày lƣu
trú bình quân của khách cũng tăng từ 2,9 ngày năm 2006 lên 3,3 ngày vào năm 2013.
Số lượng lao động trong ngành du lịch: theo thống kê chính thức, đến năm
2013, tổng số lao động trong ngành du lịch của tỉnh là 8150 lao động, chiếm tỷ lệ rất
nhỏ so với số lƣợng ngƣời trong độ tuổi lao động của tỉnh. Tuy vậy, một số lƣợng lớn

18


lao động tham gia du lịch không chính thức từ việc bán hàng ăn, bán đồ lƣu niệm tới
việc sản xuất các sản phẩm cung cấp cho ngành du lịch chƣa đƣợc thống kê đầy đủ.
Số lượng cơ sở lưu trú: Số lƣợng cở lƣu trú toàn tỉnh vào năm 2013 là 450 cơ
sở và đã tăng lên gần gấp đôi so với năm 2006. Tuy nhiên, số lƣợng cơ sở lƣu trú
đƣợc xếp hạng (từ 1 sao trở lên) vẫn còn thấp với 80 cơ sở, chiếm gần 18% số lƣợng
cơ sở lƣu trú của tỉnh.
1.4. Thị trƣờng và sản phẩm du lịch
1.4.1.Thị trường khách du lịch
- Thị trƣờng khách quốc tế: Chiếm gần 40% tổng lƣợng khách (với 500.000
lƣợt khách). Khách quốc tế đến Lào Cai có trên 72 quốc tịch khác nhau, chủ yếu từ
một số thị trƣờng nhƣ: Úc, Pháp, Anh, Tây Ban Nha, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung
Quốc, Indonesia... Năm 2013, các thị trƣờng khách có xu hƣớng tăng đó là:
Australia, New Zealand, Malaysia... Bên cạnh đó các thị trƣờng khách có xu hƣớng
giảm là: Pháp, Tây Ban Nha, Hàn Quốc, Nhật Bản, Đức, Trung Quốc.8 Nguyên nhân

chính khiến một số thị trƣờng khách giảm mạnh do khủng hoảng kinh tế thế giới, đặc
biệt là thị trƣờng khách Châu Âu.
- Thị trƣờng khách nội địa: Chiếm 60% tổng lƣợng khách tới Lào Cai và có xu
hƣớng tăng nhanh. Nguồn gửi khách nội địa chính là từ Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh và
Đà Nẵng. Số lƣợng khách du lịch nội địa có xu hƣớng tăng nhanh trong những năm
gần đây khi điều kiện về cơ sở hạ tầng trong đó có điều kiện về giao thông đƣợc cải
thiện rõ rệt. Tuyến đƣờng cao tốc Nội Bài - Lào Cai đƣợc đƣa vào lƣu thông sẽ kéo
theo một số lƣợng lớn khách du lịch từ Hà Nội và các tỉnh lân cận đến Lào Cai.
1.4.2.Sản phẩm du lịch
Tỉnh Lào Cai đã và đang phát triển du lịch theo hƣớng đa dạng hóa và nâng
cao chất lƣợng các sản phẩm du lịch. Một số loại hình du lịch đã đƣợc đƣa vào khai
thác và phát triển tốt nhƣ: du lịch thăm quan, nghỉ dƣỡng Sa Pa, Bắc Hà; du lịch sinh
thái gắn với Fansipan, rừng quốc gia Hoàng Liên Sơn...; du lịch văn hóa, du lịch
cộng đồng phát triển mạnh tại Sa Pa, Bắc Hà, Bát Xát; du lịch mua sắm đƣợc phát
triển mạnh ở thành phố Lào Cai qua hệ thống các siêu thị, chợ, các khu ẩm thực và
tiếp nối với Hà Khẩu - Trung Quốc. Bên cạnh phát triển các sản phẩm du lịch trong
tỉnh, việc mở rộng liên kết với các tỉnh lân cận cũng bƣớc đầu đƣợc thúc đẩy. Điển
hình là việc liên kết phát triển sản phẩm du lịch về nguồn với Yên Bái và Phú Thọ.
Mặc dù đã có những sản phẩm đặc trƣng, thu hút khách du lịch nhƣng liên kết
giữa các vùng để tạo các sản phẩm du lịch còn yếu, chƣa phát huy đƣợc các thế mạnh
và tiềm năng của địa phƣơng. Hơn nữa, Lào Cai hiện vẫn còn thiếu nhiều các dịch vụ
bổ sung nhƣ khu vui chơi, giải trí để kéo dài thơi gian lƣu trú của khách du lịch, đặc
biệt là khách du lịch nội địa nghỉ dƣỡng. Các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn có
quy mô nhỏ, nguồn lực hạn chế.

8

Báo cáo đánh giá giữa kỳ Đề án “ Phát triển kinh tế du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-2015”

19



1.5. Thực hiện quy hoạch theo lãnh thổ
Tính đến năm 2013, Lào Cai đã có 18 điểm du lịch và 8 tuyến du lịch địa
phƣơng/cộng đồng đƣợc công nhận và 5 tuyến điểm du lịch địa phƣơng/cộng đồng
đang đƣợc thử nghiệm. Tỉnh đã tổ chức quy hoạch du lịch chi tiết tại một số vùng
cho phát triển du lịch nhƣ: Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn
thiên nhiên Hoàng Liên Sơn - Văn Bàn đến năm 2020; Quy hoạch sử dụng đất của
huyện Si Ma Cai, huyện Văn Bàn và thị trấn Khánh Yên (Văn Bàn) nhằm bố trí quỹ
đất cho các hoạt động du lịch và dịch vụ trên địa bàn; Đầu tƣ xây dựng khu bảo tồn
động thực vật và cứu hộ Hoàng Liên Sơn thuộc Vƣờn quốc gia Hoàng Liên Sơn;
Thực hiện quy hoạch du lịch bản Séo Mý Tỷ, xã Tả Van, huyện SaPa; Quy hoạch
điểm du lịch cộng đồng tại Trung Đô - xã Bảo Nhai (huyện Bắc Hà) và xã Nghĩa Đô
(huyện Bảo Yên)... Đây là cơ sở để phát huy đƣợc tiềm năng, thế mạnh của từng khu
vực và hình thành sản phẩm đặc trƣng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách du
lịch.
Trong giai đoạn vừa qua, tỉnh ƣu tiên đầu tƣ vào 3 khu du lịch trọng điểm là
thành phố Lào Cai, huyện Sa Pa, huyện Bắc Hà, trong đó, Sa Pa đƣợc coi là trung
tâm phát triển du lịch của địa phƣơng. Năm 2014, Thủ tƣớng Chính phủ đã đồng ý
với chủ trƣơng xây dựng quy hoạch Sa Pa trở thành khu du lịch quốc gia và thành
phố Lào Cai trở thành điểm du lịch quốc gia.
Công tác quy hoạch đã đạt đƣợc những kết quả nhất định, tuy vậy hiện tại tỉnh
vẫn chƣa có các quy hoạch chi tiết về du lịch các huyện, thành phố nhƣ TP Lào Cai,
Bắc Hà, Bát Xát, Bảo Yên, Văn Bàn... đồng thời chƣa có quy hoạch các tuyến, điểm
du lịch gắn với các sản phẩm du lịch cụ thể.
1.6. Đầu tƣ phát triển du lịch
Trong giai đoạn 2006-2013, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch của
tỉnh đã đƣợc quan tâm đầu tƣ và cải thiện đáng kể. Tỉnh đã chú trọng trong công tác
đầu tƣ phát triển du lịch bằng cách thu hút các nhà đầu tƣ, tiếp nhận các dự án tài trợ
nƣớc ngoài. Số vốn đầu tƣ vào lĩnh vực lƣu trú, nhà hàng trên địa bàn tỉnh trong giai

đoạn 2006-2013 đạt gần 1.000 tỷ đồng9. Trong vòng 3 năm 2011-2013, tỉnh đã thu
hút đƣợc trên 20 nhà đầu tƣ đến khảo sát và đăng ký đầu tƣ vào lĩnh vực du lịch,
trong đó có một số nhà đầu tƣ lớn nhƣ: Tập đoàn dầu khí Việt Nam, Tổng công ty du
lịch Saigon... Đồng thời thu hút đƣợc trên 50 doanh nghiệp đầu tƣ vào lĩnh vực du
lịch, khách sạn và khu vui chơi giải trí10. Đặc biệt trong giai đoạn gần đây xuất hiện
nhiều dự án lớn đầu tƣ vào du lịch tỉnh Lào Cai. Điển hình là dự án xây dựng cáp treo
Fansipan với vốn đầu tƣ là 4.400 tỉ đồng của tập đoàn Sun Group.
Hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch ngày càng đáp ứng nhu cầu của khách
du lịch. Hệ thống các cơ sở kinh doanh lƣu trú trên địa bàn tỉnh tăng cả về quy mô và
chất lƣợng. Cùng với đó là hệ thống nhà hàng, các sơ sở vui chơi giải trí, trung tâm
tƣơng mại... đƣợc đầu tƣ phục vụ nhu cầu đa dạng của khách du lịch.

9

Theo niên giám thống kê tỉnh Lào Cai năm 2009, 2010, 2012
Theo báo cáo sơ kết tình hình thực hiện Đề án “Phát triển kinh tế du lịch tỉnh Lào cai giai đoạn 2011-2015”

10

20


Hệ thống giao thông trên địa bàn tỉnh đã đƣợc cải thiện rõ rệt. Tỉnh đã đầu tƣ,
nâng cấp các tuyến đƣờng du lịch thuộc huyện Bắc Hà, hoàn thành tuyến đƣờng Viô-lét thuộc thị trấn Sa Pa, tiếp tục thi công các tuyến đƣờng du lịch Phéc Bủng – Cốc
Ly... từ nguồn vốn ngân sách và hạ tầng du lịch quốc gia. Cùng với hệ thống đƣờng
giao thông đƣợc cải thiện, số lƣợng các phƣơng tiện vận chuyển khách du lịch cũng
đƣợc đầu tƣ cả về chất lƣợng và số lƣợng.
Hoạt động đầu tƣ phát triển du lịch tỉnh Lào Cai đã đƣợc quan tâm và chú
trọng nhƣng vẫn còn hạn chế nhất định. Hệ thống các điểm vui chơi, giải trí chƣa đầy
đủ và thực sự hấp dẫn đối với khách du lịch, đặc biệt là khách du lịch nội địa. Cơ sở

hạ tầng tại các tuyến điểm, đặc biệt là hệ thống nhà vệ sinh công cộng, bãi đỗ xe
chƣa đƣợc quan tâm đầu tƣ là nguyên nhân gây nên tình trạng mất vệ sinh tại các
điểm du lịch. Một số tuyến đƣờng giao thông tới các tuyến, điểm du lịch trọng điểm
đã xuống cấp, thiếu các trạm dừng chân, ngắm cảnh, điểm trƣng bày và bán sản phẩm
du lịch trên tuyến du lịch.
1.7.Quản lý nhà nƣớc về du lịch
1.7.1. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính sách
phát triển du lịch
Công tác xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách phát triển du lịch đƣợc tỉnh Lào Cai thúc đẩy mạnh. Quy hoạch tổng thể
phát triển du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2005-2015, định hƣớng 2020 đƣợc ban hành
năm 2004 là tài liệu quan trọng đƣa ra những định hƣớng và kế hoạch cụ thể phát
triển du lịch Lào Cai. Tiếp theo Quy hoạch, để thúc đẩy du lịch với vai trò là ngành
kinh tế mũi nhọn của tỉnh, Đề án “Phát triển kinh tế du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn
2010-2015” đã đƣợc Tỉnh ủy, UBND tỉnh phê duyệt và đƣa vào triển khai. Nhiều
hoạt động đã và đang đƣợc triển khai trên cơ sở đề án này nhƣ lập hồ sơ thuê tƣ vấn
nƣớc ngoài quy hoạch khai thác phát triển du lịch văn hóa ruộng bậc thang Sapa; quy
hoạch chi tiết du lịch làng bản gắn với di sản văn hóa dân tộc thiểu số tại một số làng
bản đảm bảo giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, phù hợp với quy hoạch và phát triển du
lịch và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
Các quy hoạch, kế hoạch quản lý và phát triển du lịch cũng đã và đang đƣợc
xây dựng tại các địa phƣơng nhƣ Sapa, Bắc Hà, Bát Xát với nguồn lực của Tỉnh và
sự giúp đỡ của các tổ chức nƣớc ngoài. Các nghiên cứu và phát triển các tour, tuyến
điểm du lịch đƣợc Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch phối hợp với các địa phƣơng
tiến hành thƣờng xuyên. Bên cạnh đó, những kế hoạch lớn nhƣ kế hoạch phát triển
sản phẩm du lịch sinh thái của tỉnh Lào Cai cũng đƣợc tỉnh xúc tiến thực hiện với sự
trợ giúp của Tổ chức Phát triển Hàn Quốc (KOIKA). Việc xây dựng quy hoạch, kế
hoạch phát triển các điểm du lịch chủ chốt, các sản phẩm du lịch chủ chốt đƣợc cơ
bản hoàn thành trong thời gian tới.
1.7.2. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, tiêu

chuẩn định mức kinh tế - kỹ thuật trong hoạt động du lịch
Trong giai đoạn 2006-2013, UBND tỉnh đã ban hành quyết định số 05/2008/QĐUBND về “Quy chế quản lý một số hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai”; chỉ
thị số 17/CT-UBND ngày 5/9/2011 về việc “Tăng cƣờng quản lý các hoạt động du

21


lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai”, cùng với đó là chỉ thị số 13/CT-UBND ngày
10/9/2013 về “Cải thiện môi trƣờng văn hóa du lịch của tỉnh Lào Cai giai đoạn 20132015”.Sở cũng đã phối hợp với Sở Tài chính hoàn thiện dự thảo liên ngành hƣớng
dẫn biển đăng ký giá kinh doanh lƣu trú du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai theo quyết
định số 2734/QĐ-UBND ngày 29/9/2010 của UBND tỉnh và hoàn thiện các danh
mục các mặt hàng dịch vụ thuộc diện phải đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn nhằm
chấn chỉnh lại một số hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh và tạo môi trƣờng kinh
doanh lành mạnh trong lĩnh vực du lịch.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lào Cai đã tăng cƣờng công tác quản lý nhà
nƣớc về du lịch thông qua việc thành lập Hiệp hội doanh nghiệp du lịch khách Trung
Quốc tỉnh Lào Cai, thành lập Hiệp hội Du lịch tỉnh Lào Cai (9/2013) với 44 doanh
nghiệp tham gia.Việc Hiệp hội Du lịch ra đời với mục đích liên kết, hỗ trợ và giúp đỡ
các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực du lịch; bảo
vệ quyền lợi hợp pháp của doanh nghiệp và giữ vai trò cầu nối giữa doanh nghiệp với
cơ quan Nhà nƣớc trong mọi hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên, do mới thành
lập nên Hiệp hội du lịch của tỉnh vẫn chƣa phát huy hết vai trò của mình.
Công tác quản lý nhà nƣớc về du lịch tại Lào Cai ngày càng phát huy tác dụng
trong việc định hƣớng, thúc đẩy, phối hợp và giải quyết các vấn đề phát sinh trong
phát triển du lịch. Tuy vậy còn một số tồn tại cần khắc phục để nâng cao hiệu quả
hoạt động quản lý nhà nƣớc về du lịch nhƣ công tác phối hợp quản lý liên ngành, các
huyện, thành phố còn kém, chƣa có sự phối hợp chặt chẽ; công tác quản lý chất
lƣợng, dịch vụ tại các khu, tuyến, điểm du lịch còn chƣa đáp ứng yêu cầu; tình trạng
du khách bị bắt chẹt, ép giá vận chuyển, nâng giá các dịch vụ ăn, nghỉ vẫn còn tồn
tại; một số hiện tƣợng nhƣ chèo kéo, đeo bám khách, bán hàng rong... vẫn chƣa đƣợc

giải quyết triệt để; việc cập nhật thông tin về các tuyến điểm du lịch mới đến các
công ty và khách du lịch còn chậm; việc tiếp xúc, gắn kết với các doanh nghiệp trên
địa bàn còn hạn chế….
1.8. Hoạt động xúc tiến và quảng bá du lịch
Công tác tuyên truyền, quảng bá du lịch bắt đầu đƣợc chú trọng triển khai và
bƣớc đầu thu đƣợc hiệu quả. Nhiều công cụ quảng cáo, truyền thông, xúc tiến đƣợc
triển khai bao gồm:
- Pa-nô, áp phích ngoài trời: đƣợc xây dựng tại một số cửa ngõ của các trung
tâm du lịch chính. Tuy vậy số lƣợng chƣa nhiều và chƣa thực sự thống nhất về nội
dung.
- Ấn phẩm quảng cáo: một số sách hƣớng dẫn, tập gấp, bản đồ nhƣ sách ảnh
“Hƣớng dẫn du lịch Lào Cai”, bản đồ du lịch Lào Cai, tờ rơi giới thiệu về du lịch Lào
Cai đã đƣợc tổ chức in ấn và phát hành, chủ yếu phục vụ cho các chƣơng trình thúc
đẩy du lịch cụ thể (nhƣ chƣơng trình xúc tiến du lịch Về nguồn của 3 tỉnh Tây Bắc).
- Hoạt động tuyên truyền với các phương tiện truyền thông: truyền thông tại
Lào Cai thông qua các phƣơng tiện nghe nhìn và Báo Lào Cai đƣợc thực hiện với sự
phối hợp của Sở Thông tin và Truyền thông. Tin, bài, hình ảnh đƣợc thƣờng xuyên
cập nhật thông qua các chuyên mục, chuyên đề du lịch. Sở Văn hóa, Thể thao và Du

22


lịch đã phối hợp với nhiều cơ quan thông tấn báo chí của Trung ƣơng để xây dựng
những tƣ liệu quảng bá cho du lịch Lào Cai nhƣ đài VOV, VTC 14, VTV4...
- Tổ chức quảng bá trực tuyến: hiện có hai trang web chính thức giới thiệu về
du lịch Lào Cai đang hoạt động là www.sapa-tourism.com (tiếp nhận từ dự án của
vùng Aquitaine - Cộng hòa Pháp) và www.dulich.laocai.vn do Trung tâm Thông tin
Du lịch quản lý. Hai trang web này đƣợc thiết kế khá hiện đại, nhất là trang web
www.dulich.laocai.vn mới đƣợc khai trƣơng vào tháng 3/2014. Một trang web khác
là www.dulichtaybac.vn đƣợc xây dựng với sự hỗ trợ của tổ chức SNV và Chƣơng

trình Phát triển du lịch có trách nhiệm với môi trƣờng và xã hội (ESRT). Tuy vậy
thông tin tra cứu trên website còn chƣa phong phú, hệ thống tra cứu thông tin du lịch
phục vụ cho nhu cầu tra cứu trực tiếp còn hạn chế.
- Tham gia các hội chợ: hoạt động tuyên truyền đƣợc thực hiện tại các hội chợ
trong nƣớc và quốc tế nhƣ Hội chợ EXPO Hà Nội, Hội chợ xuất nhập khẩu quốc tế
Côn Minh - Trung Quốc, Hội chợ Du lịch tại Hà Nội.
- Xây dựng các trung tâm thông tin du lịch: hệ thống các nhà du lịch Sa Pa,
Bắc Hà, quầy thông tin Ga Lào Cai hoạt động tốt, đƣợc bài trí chuyên nghiệp.
- Tổ chức các sự kiện và liên kết du lịch: bao gồm một số các sự kiện thƣờng
niên nhƣ chƣơng trình leo núi Fansipan; Giải đua ngựa Bắc Hà...; các chƣơng trình
du lịch liên kết khu vực nhƣ: chƣơng trình hợp tác 8 tỉnh Tây Bắc Mở rộng, chƣơng
trình "Du lịch về cội nguồn" (hợp tác giữa 3 tỉnh Lào Cai - Yên Bái - Phú Thọ)...
Tuy vậy các hoạt động xúc tiến chƣa đƣợc thực hiện một cách có hệ thống, có
chiến lƣợc, mục tiêu và thị trƣờng rõ ràng. Việc đầu tƣ cho hoạt động xúc tiến cũng
còn hạn chế.
1.9. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực du lịch
Trong giai đoạn vừa qua, tỉnh Lào Cai đã có nhiều sự phối hợp với các tổ chức nƣớc
ngoài nhằm nâng cao năng lực hoạt động du lịch của tỉnh cũng nhƣ thúc đẩy hoạt
động xúc tiến, quảng bá du lịch. Điển hình trong số này là hợp tác với EU trong phát
triển du lịch có trách nhiệm tại 8 tỉnh Tây Bắc; hợp tác với tổ chức ILO trong việc
nâng cao năng lực cho Trung tâm thông tin du lịch Lào Cai, xây dựng hệ thống biển
giới thiệu chức năng thông tin du lịch, in tờ rơi quảng bá tại khu trƣng bày và bán thổ
cẩm...; hợp tác với SNV trong việc tổ chức 02 khóa đào tạo thí điểm về nghiệp vụ lƣu
trú tại gia và thuyết minh viên du lịch cộng đồng tại Sa Pa...; hợp tác với Cơ quan
Hợp tác Phát triển Quốc tế Tây Ban Nha trong việc phát triển du lịch cộng đồng;
Phối hợp với AFD trong Phát triển du lịch sinh thái và bảo vệ đa dạng sinh học; hợp
tác với vùng Aquitaine-Cộng hòa Pháp trong việc quy hoạch đô thị và du lịch Sa Pa;
hợp tác với vùng Vancouver - Canada trong các hoạt động nghiên cứu, quy hoạch và
phát triển du lịch cộng đồng... Các hợp tác này có nhiều hiệu quả trong việc phát
triển sản phẩm du lịch, quản lý du lịch, phát triển nguồn nhân lực, xúc tiến và quảng

bá du lịch.

23


1.10.Nguồn nhân lực và đào tạo nguồn nhân lực du lịch
Nguồn nhân lực du lịch tỉnh Lào Cai có những bƣớc phát triển rõ rệt trong những
năm qua nhờ vào những hoạt động đào tạo nguồn nhân lực đƣợc các cơ quan quản lý
nhà nƣớc thúc đẩy. Trong giai đoạn 2006-2013, Tỉnh đã tăng cƣờng trong hợp tác
đào tạo nguồn nhân lực với các tổ chức SNV, EU, ILO bằng việc triển khai nhiều
chƣơng trình đào tạo chuyên ngành khách sạn, lữ hành, tiếng Anh, tiếng Pháp; liên
kết với các trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân, Đại học Mở Hà Nội, Trƣờng cao đẳng
Du lịch Hà Nội, Trƣờng Hoa Sữa tổ chức các khóa bồi dƣỡng nghiệp vụ, đào tạo
nghề trong lĩnh vực du lịch.
Từ năm 2011-2013 số lƣợng học viên đã đƣợc các Trƣờng, Trung tâm dạy nghề trên
địa bàn tỉnh đào tạo các nghề về nghiệp vụ du lịch với tổng số 1068 học viên, cụ thể:
Nghiệp vụ hƣớng dẫn du lịch: 208 học viên; Kỹ năng du lịch cộng đồng: 658 học
viên; Kinh doanh thƣơng mại: 60 học viên; Nghiệp vụ buồng bàn khách sạn: 142 học
viên11.
Tuy vậy, do việc phát triển nhanh chóng của quy mô và những đòi hỏi về nâng
cao chất lƣợng của du lịch tỉnh Lào Cai, nguồn nhân lực du lịch Lào Cai vẫn còn yếu
và thiếu so với yêu cầu, đặc biệt là lực lƣợng lao động có kỹ thuật cao, nhiều kinh
nghiệm, lực lƣợng lao động quản lý. Các cơ sở đào tạo về du lịch của tỉnh còn non
trẻ, thiếu giáo viên, các chƣơng trình đào tạo và cơ sở vật chất kỹ thuật còn nhiều hạn
chế.
1.11.Đánh giá kết quả hoạt động du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2006-2013 và
những bài học kinh nghiệm rút ra
1.11.1. Đánh giá việc thực hiện quy hoạch du lịch Lào Cai giai đoạn 2006-2013
Đánh giá chung, du lịch tỉnh Lào Cai đã đạt đƣợc nhiều mục tiêu đề ra trong quy
hoạch phát triển du lịch giai đoạn 2006-2015. Hệ thống ngành du lịch tỉnh Lào Cai đã

đƣợc hình thành rõ nét kể cả về hệ thống cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật, các
tuyến điểm (nhƣ tại Sapa, Bắc Hà, Thành phố Lào Cai…), sản phẩm du lịch đa dạng,
phong phú (du lịch cộng đồng, sinh thái, văn hóa, mạo hiểm), thị trƣờng khách du
lịch đƣợc mở rộng. Công tác quảng bá xúc tiến du lịch cũng đang dần đƣợc thúc đẩy
với sự đa dạng của các hoạt động và hình thức.

11

Số liệu từ Sở Lao động thƣơng binh xã hội

24


×