Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đề thi cuối năm lớp 5 toán, tiếng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.98 KB, 7 trang )

Họ và tên:…………………..
Lớp: .......
Trường TH Quảng Nghiệp

KIỂM TRA CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Tiếng Việt 5- Phần Đọc

I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
II. Đọc Câu văn sau và trả lời câu hỏi: (5 điểm)
Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau lũy tre xanh
thẫm.
Hình như cũng từ vầng trăng, làn gió nồm thổi mát rượi làm tuôn
chảy những ánh vàng tràn trên sóng lúa trải khắp cánh đồng. Ánh vàng
đi đến đâu, nơi ấy bỗng bừng lên tiếng hát ca vui nhộn. Trăng đi đến
đâu thì lũy tre được tắm đẫm màu sữa tới đó. Trăng lẩn trốn trong các
tán lá cây xanh rì của những cây đa cổ thụ đầu thôn. Những mắt lá ánh
lên tinh nghịch. Trăng chìm vào đáy nước. Trăng óng ánh trên hàm
răng, trăng đậu vào ánh mắt. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già.
Hình như cả thôn em không mấy ai ở trong nhà. Nhà nào nhà nấy
quanh quầy, tụ họp quanh chiếc bàn nhỏ hay chiếc chiếu ở giữa sân. Ai
nấy đều ngồi ngắm trăng. Câu chuyện mùa màng nảy nở dưới trăng như
những hạt lúa vàng đang phơi mình trong ánh trăng. Đó đây vang vọng
tiếng hát của các anh chị thanh niên trong xóm. Tiếng gầu nước va vào
nhau kêu loảng xoảng. Tất cả mọi âm thanh đều nhuộm ánh trăng ngời.
Nơi đó có một chú bé đang giận mẹ ngồi trong bóng tối. Ánh trăng nhẹ
nhàng đậu lên trán mẹ, soi rõ làn da nhăn nheo và cái mệt nhọc của mẹ.
Chú bé thấy thế, bước nhẹ nhàng lại với mẹ. Một làn gió mát đã làm
cho những sợi tóc của mẹ bay bay.
Khuya. Vầng trăng càng lên cao và thu nhỏ lại. Làng quê em đã
yên vào giấc ngủ. Chỉ có vầng trang thao thức như canh chừng cho làng


em.
PHAN SĨ CHÂU
Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho
từng câu hỏi dưới đây:
1. Câu văn miêu tả cảnh gì?
a) Cảnh sinh hoạt của làng quê.
b) Cảnh trăng lên ở làng quê.
c) Cảnh làng quê dưới ánh trăng.
2. Dưới ánh trăng, người dân trong xóm quay quần ngoài sân làm gì?
a) Ngồi ngắm trăng, trò chuyện, uống nước.
b) Ngồi ngắm trăng, trò chuyện, ca hát.
c) Ngồi ngắm trăng, hội họp, ca hát.
3. Vì sao chú bé hết giận dỗi và bước nhẹ nhàng lại với mẹ?
a) Vì dưới ánh trăng, chú thấy làn da nhăn nheo và sự mệt nhọc
của mẹ.
b) Vì dưới ánh trăng, chú thấy làn gió làm những sợi tóc, của mẹ bay bay.
c) Vì dưới ánh trăng, chú nhìn thấy vầng trán của mẹ hiện ra rất đẹp.


4. Vì sao chú bé hết giận dỗi và bước nhẹ nhàng lại với mẹ?
a)Giấc ngủ. Vì dưới ánh trăng, chú nhìn thấy vầng trán của mẹ hiện ra rất
đẹp.
b)Vì dưới ánh trăng, chú thấy làn da nhăn nheo và sự mệt nhọc của mẹ.
c)Vì dưới ánh trăng, chú thấy làn gió làm những sợi tóc, của mẹ bay bay.
5. Trong câu: “Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau lũy tre xanh
thẫm”, dòng nào sau đây là chủ ngữ?
a) Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên
b) Vầng trăng
c) Vầng trăng vàng thẳm
6. Dãy từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ “nhô” (Trong câu : “Vầng

trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên sau lũy tre xanh thẫm”)
a)Mọc, ngoi, dựng.
b)Mọc , ngoi, nhú.
c)Mọc, nhú, đội.
7. Dòng nào sau đây chỉ gồm các từ láy?
a) Quây quần, tinh nghịch, loảng xoảng, nhẹ nhàng, nhăn nheo, thao thức, bay
bay.
b) Loảng xoảng, nhẹ nhàng, chiếc chiếu, thao thức, bay bay, nhăn nheo, nảy
nở.
c) Quây quần, nhẹ nhàng, bay bay, nhăn nheo, thao thức, loảng xoảng, nảy nở.
8. Trong các dãy câu dưới đây, dãy câu nào có từ in đậm là từ nhiều nghĩa?
a) Trăng đã lên cao. – Kết quả học tập cao hơn trước.
b) Lũy tre xanh thẫm - Lá cây xanh rì.
c) Trăng đậu vào ánh mắt. - Hạt đậu đã đã nảy mầm.
d) Ánh trăng vàng trải khắp nơi. – Thì giờ quý hơn vàng.
9. Câu nào dưới đây có dùng quan hệ từ?
a) Những mắt lá ánh lên tinh nghịch.
b) Ai nấy đều ngồi ngắm trăng.
c) Trăng ôm áp mái tóc của bà cụ.
10. Xác định chủ ngữ, vị ngữ câu văn sau và cho biết đó là loại câu gì xét theo
cấu tạo ngữ pháp ?
Ánh vàng đi đến đâu, nơi ấy bỗng bừng lên tiếng hát ca vui nhộn.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………


ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CK I NĂM HỌC 2015-2016
MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP 5
PHẦN KIỂM TRA VIẾT

Thời gian : 55 phút
1. Chính tả: (5đ) Chuyện một khu vườn nhỏ.
(Sách Tiếng Việt 5, tập 1, trang 102)
Từ “ Bé Thu rất khoái ra ban công” đến “ ban công nhà Thu không phải là
vườn”
2. Tập làm văn: (5 đ)
Hãy tả cảnh đẹp quê hương em

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU KIỂM TRA CUỐI KÌ I


NĂM HỌC 2015-2016
Môn : Tiếng Việt – Lớp 5
1. Phần Đọc :
* Đọc thành tiếng : 5 điểm
HS trả lời được câu hỏi được: 1 điểm.
HS đọc đúng tốc độ (85 tiếng /1phút); đúng tiếng, đúng từ; ngắt nghỉ hơi
đúng ở dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa và giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 4
điểm.
HS đọc đúng tốc độ; đúng tiếng, đúng từ; ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu,
các cụm từ rõ nghĩa: 3 điểm.
HS đọc đúng tốc độ, đúng tiếng, đúng từ được 2 điểm.
Tùy theo mức độ, GV cho điểm 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1.
* Đọc và trả lời câu hỏi
Câu
1
2
3
Đáp
a

c
b
án

4
b

5
c

6
b

7
c

8
a

9
c

Câu 10
Ánh vàng đi đến đâu, nơi ấy bỗng bừng lên tiếng hát ca vui nhộn.
c
v
c
v
Câu trên là câu ghép
2. Phần viết:

a) Chính tả: (5đ)
Câu viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức
Câu chính tả: 5 điểm.
Sai mỗi lỗi trừ 0, 5 điểm.
b) Tập làm văn: (5 đ)
Viết được Câu văn tả cảnh đẹp quê hương đủ 3 phần đúng yêu cầu đã học,
độ dài Câu viết từ 15 câu trở lên.
Viết câu đúng ngữ pháp, văn có hình ảnh, dùng từ đúng, diễn đạt mạch lạc,
không mắc lỗi chính tả.
Chữ viết rõ ràng, trình bày Câu viết sạch sẽ.
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 5đ;
4,5đ; 4đ; 3,5đ; 3đ; 2,5đ; 2đ; 1,5đ; 1đ.


Họ và tên:…………………..

KIỂM TRA CUỐI NĂM

Lớp: .......

NĂM HỌC 2015 - 2016

Trường TH Quảng Nghiệp

Điểm

Môn: Toán – Lớp 5

Lời nhận xét của thầy cô


Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng: (3 điểm)
a) Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn viết là:
A. 55, 720

B. 55, 072

C. 55,027

b) Phép trừ 712,54 - 48,9 có kết quả đúng là:
A. 70,765

B. 223,54

C. 663,64

c) Giá trị của biểu thức: 201,5 – 15 x0,1 là?
A.20

B. 18,65

C. 200

d) Một hình hộp chữ nhật có chiều cao 4 dm, chiều dài 15dm, chiều rộng 5dm.
Thể tích của hình hộp chữ nhật là :
A.60dm3

B. 300

C. 300dm3


e) Số thích hợp vào chỗ chấm trong biểu thức là 55 ha 17 m2 = ..........ha
A. 55,0017

B. 55,000017

C. 55, 017

g) Lớp học có 30 học sinh trong đó có 18 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ
chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?
A. 150%

B. 60%

C. 40%

Câu 2 . (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 62,27 + 71,6

b) 568,12 – 29,87

c) 14,25 x 25,3

d) 8,216 : 5,2

…………………… …………………… …………………… ……………………
…………………… …………………… …………………… ……………………
…………………… …………………… …………………… ……………………
…………………… …………………… …………………… ……………………
Câu 3.(1điểm) Tìm x, biết:



a)

x - 1,27 = 13,5 : 4,5

…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………

b)

8
2
−x=
3
5

…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….

Câu 4. (1,5 điểm). Một người đi xe máy từ khởi hành từ A lúc 8 giờ 30
phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường AB dài 60km. Em hãy tính vận
tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
Câu 5. (1,5 điểm). Một khu đất hình thang có đáy lớn 150 m và đáy bé
bằng 3/5 đáy lớn, chiều cao bằng 2/5 đáy lớn. Tính diện tích đám đất hình thang
đó?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 7 (1điểm) Trong một phép chia 2 số tự nhiên, biết số bị chia là 2407;
thương bằng 27 còn số dư là số dư lớn nhất có thể có. Tìm số chia của phép chia
đó.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………




×