Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Phuong phap va bai tap hoa on thi dai hoc chuyen de dien phan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.11 KB, 8 trang )

BÀI TẬP ĐIỆN HÓA-ĐIỆN PHÂN
Câu 1:
1. Cho một ít vụn Cu vào dung dịch gồm CuSO 4 0,5M ; FeSO4 1,0 M ; Fe 2(SO4)3 0,25M .
Có cân bằng sau xảy ra: Cu(r) + 2Fe 3 +  Cu2+ + 2Fe 2+
-Hãy cho biết chiều của phản ứng ở 25 0 C ? Tìm hằng số cân bằng của phản ứng?
[ Fe3 ]
-Tính tỉ lệ
có gía trị tối thiểu để phản ứng đổi chiều?
[ Fe 2 ]
Cho biết ở 25 0 C có ECu / Cu  0,34V , EFe / Fe  0,77V
2. Ion MnO4- có thể oxi hoá ion nào trong các ion Cl - ,Br --,I- ở các giá trị pH lần luợt bằng 1,
4, 6 . Trên cở sở đó hãy dùng dung dịch KMnO4 và dung môi chiết là CCl 4 nhận biết các ion Ivà Br- có trong hỗn hợp NaCl, NaBr, NaI.
0
E I0 / 2 I  0,62V EMnO
 1, 51V
0
0
/ Mn
Cho EBr / 2 Br  1,08V ECl / 2Cl  1,36V
2

3

2





2




2


4

2

2

Câu 2:
1) Tính pH của dung dịch NaCN 0,01M. Biết Ka ( HCN )  109,35 .
2) Tính hằng số cân bằng của phản ứng khử Fe3 bằng H 2 S .
Cho E 0 Fe

3

Fe

2

0
 0,771 (V ) , E S

S 2

 0, 48 (V ),

H 2 S có Ka1  107,02 , Ka2  1012,9 .


Câu 3:
Ở pH=7, nồng độ NO3– là 10 –2 M. Viết phương trình phản ứng giữa Cd và NO 3– . Hỏi

NO3 có bị khử hoàn toàn ở 25 o C không? Tính nồng độ ion NO3– khi cân bằng. Cho biết không
tạo thành kết tủa Cd(OH) 2.
Cho:
Eo –
= 0,94V
;
Eo
= 0,98V
NO3 /
oHNO 2

E

2+

Cd /
Cd

HNO2 / NO

= – 0,40V

;

Ka (HNO2 ) = 5 x 10 –4


Câu 4:
Cho phản ứng:
Cu( z )  CuCl2( dd )  2CuCl( z )

Ở 25 C phản ứng xảy ra theo chiều nào nếu người ta trộn một dung dịch chứa
CuSO4 0, 2M ; NaCl 0, 4M với bột Cu lấy dư? Tính hằng số cân bằng của phản ứng trên ở 250 C .
0

7
0
Cho TCuCl  10 ; ECu
2

Cu

0
 0,15V ; ECu


Cu

 0,52V

Câu 5:
Ở C M = 1M và ở 25 OC, thế điện cực chuẩn EO của một số cặp oxi hóa – khử cho như sau :
2IO4 -/ I2 (r) = 1,31V ; 2IO3-/ I2 (r) = 1,19V ; 2HIO/ I2 (r) = 1,45V; I2 (r)/ 2I- = 0,54V
a/. Viết phương trình bán phản ứng oxi hóa – khử của các cặp đã cho.
b/. Tính EO của các cặp IO4-/ IO3 - và IO3 -/ HIO.
Câu 6:



a) Từ 2 dd KCl và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ hãy nêu phương pháp đơn giản nhất để
điều chế được dd chỉ có chất tan là KNO3 .
b) Nêu bản chất của số Faraday trong điện phân? Tính thời gian điện phân dd NiSO 4 bằng
dòng điện 2A để phủ kín cả 2 mặt một lá kim loại mỏng có kích thước 10x10cm bằng một lớp
Ni có bề dày 0,05mm. Biết DNi là 8,9g/cm3 và hiệ u suất điện phân là 90%, biết khối lượng
nguyên tử của Ni là 58,7ĐVC.
Câu 7:
Cho một miếng đồng kim loại vào hỗn hợp dung dịch gồm CuSO 4 0,5M , FeSO4 0,025M
, Fe 2(SO4)3 0,125M .
Ở 25 o C có cân bằng hóa học sau :
Cu(r) + 2Fe 3 +  Cu2 + + 2Fe 2 +
a/ Cho biết chiều của phản ứng
b/ Tính hằng số cân bằng của phản ứng
[ Fe 3+ ]
c/ Tính tỉ lệ
có giá trị tối thiểu để phản ứng đổi chiều
2+
[ Fe ]
Cho biết 25 o C có Eo Cu2 + / Cu = 0,34 V ; Eo Fe3+ / Fe 2 + = 0,77V
Câu 8:
a. Cho hằng số cân bằng K, Hãy đánh giá sự hòa tan của Zn trong dung dịch AgNO 3 . Cho
biết Eo(Zn2+/Zn) = -0,76V. và Eo(Ag +/Ag) = 0,799V. Giả thiết rằng quá trình diễn ra ở điều kiện tiêu
chuẩn và không xét các quá trình phụ.
b. Cho biết Eo(Cr3+/Cr2+) = -0,41V; Eo( Cr2 O 72 / 2Cr 3 ) = 1,33V; Eo(H2O2/H2 O) = 1,78V. Hãy
đánh giá khả năng oxi hóa Cr 2+ bằng H2 O2
Câu 9:
.1.Trộn hai thể tích bằng nhau của hai dd SnCl2 0,100M và FeCl 3 0,100M. Xác định nồng độ
các ion thiếc và sắt khi cân bằng ở 25 o C. Tính thế của các cặp oxy hóa - khử khi cân bằng.
2. Nhúng một sợi Ag vào dung dịch Fe 2(SO4)3 2,5.10 -2 M. Xác định nồng độ của Fe 3 + ; Fe2 +

và Ag + khi cân bằng ở 25 o C. Tính thế của các cặp oxy hóa - khử khi cân bằng.
Cho biết Eo(Sn4+/Sn2 +) = 0,15V; Eo (Fe3+/Fe2 +) = 0,77V; Eo (Ag +/Ag) = 0,80V
Câu 10 :
1/ Muối sắt (III) thủy phân theo phản ứng :
Fe3+ +H2 O  Fe(OH)2 + + H+
K= 4. 10 -3
a/ Tính pH của dd FeCl 3 0,05M
b/ Tính pH mà dd phải có để 95% muối sắt (III) không bị thủy phân
2/ FeS và CuS chất nào có khả năng tan được trong HCl ?
Vì sao ?
Biết TFeS= 5.10 -8 ; TCuS = 3,2.10 -38 ;H2 S có K1 =10 -9 ; K2 = 10 -13
HẾT


Hướng dẫn đáp án :
1/ a/ FeCl3  Fe3 + + 3 ClFe3+ +H2O  Fe(OH)2+ + H +
0,05
0,05-x
x
x

K= 4. 10 -3

4
x2
K
 4.103  x 2  4.103 x  2.10
0, 05  x
 x  0, 01228  pH  1,91


b/ 95% muối sắt (III) không bị thủy phân , nghĩa là có 5% muối bị thủy phân
Fe3+ + H2O 
Fe(OH)2 + + H +
K= 4. 10 -3
0,05
0,05-0,0025
0,0025
 Fe(OH ) 2   H  
 Fe3 
4.103.0, 0475



K

H

K

 76.103


3
2
0, 0025
 Fe 
 Fe(OH ) 

pH= 1,12
2/ Gọi MS là công thức chung 2 muối sunfua,

Trong dd HCl có phản ứng :MS + 2H+  M2++ H2S K
Cân bằng trên là tổ hợp của các cân bằng sau :
MS  M2 + + S2- TM S
S2- + H+  HSK2-1
HS- + H+  H2 S
MS + 2H+  M2 ++ H2 S

K1-1
K=TM S.K2-1 .K1-1

Với FeS
K= 5.10 8 .10 9 .10 13= 5.10 14 rất lớn nên FeS tan dễ dàng trong dd axit HCl
Với CuS
K= 3,2.10 -38 .10 9 . 10 13 = 3,2.10 -16 rất bé nên CuS không tan trong dd HCl
BÀI GIẢI:
1) Sn2 +
+
2Fe 3 + 
Sn4+
+
2Fe 2 +
Nđcb: 0,05- x
0,05 – 2x
x
2x
21
lgK = 2(0,77 – 015)/0,059 = 21 K = 10 .
K rất lớn và nồng độ Fe 3 + cho phản ứng nhỏ hơn nhiều so với Sn2+  phản ứng gần như
hoàn toàn: 2x  0,05
[Fe2 + ] = 0,05M; [Sn4 + ] = 0,025M; [Sn2 + ] = 0,025M; [Fe 3+ ] = M


2)
nđcb:





0,025 .( 0,05 ) 2
0,0025
 1.10 21 
   Fe 3  1,58 .10 12 M
2
2
0,025 .

1,58 .10 12
0,059 0,025
 0,15 
lg
 0,15 M
Khi cân bằng Ec b = 0,77 + 0,059lg
0,05
2
0,025

Ag
+
Fe 3 +
Ag+

+
Fe 2+

K=

0,05 – x
x
x
lgK = (0,77 – 0,80)/0,059 = -0,51  K = 0,31
Ta có:




 



x2
 0,31  x  Ag   Fe2  4,38.10 2 M
0,05  x

Fe   6.10
3

3

Ec b = 0,77  0,059 lg

M


6.10 3
 0,80  0,059 lg 4,38 .10  2  0,72V
2
4,38 .10

Câu 2 ( 3,0 điểm)
A. Cho kẽm vào dung dịch AgNO3 bỏ qua quá trình phụ, ta có :
Zn + AgNO3  Zn(NO3)2 + 2Ag (1) (K1)
Để phản ứng ( 1) xảy ra thì Eopin > 0
Eo pin = 0,799 – (-0,76) = 1,569 >0
Ta lại có hằng số cân bằng K của phản ứng oxi hóa khử có liên hệ với giá trị E o bằng hệ thức:
nE o
lg K1 
0, 059
2.1,569
 53,18  K1  1,51.1053
 lg K1 
0, 059

K1 lớn phản ứng xảy ra dễ dàng.
b. Phản ứng oxi hóa Cr 2+ bằng H2O2:
4H2 O2 + 2Cr2+  Cr2O72  + H2 O + 6H+
Ta cần tổ hợp các nửa phản ứng để có phản ứng trên:
0
2 x Cr2+ - e  Cr3+
K11  10 E1 /0,059
2Cr 3  7 H 2O  6e  Cr2O72  14 H 

4 x H2O2 + 2H + + 2e  H2O

2Cr2+ + 4H2O2  Cr2O72  + H2 O + 6H +
Ta có lgK= 4lgK3 – lgK2 – 2lgK1
lgK = 8.

K21  106 E2 /0,059
0

K3  10 E3 /0,059

K

1, 78
0, 41
1,33
+ 2.
 6.
 117
0, 059
0, 059
0, 059

K = 10 177 rất lớn nên phản ứng oxi hóa Cr 2+ bằng H2O2 xảy ra rất mạnh.


GIẢI
[Cu2+ ] = 0,5M
[Fe2+ ] = 0,025M
[Fe3+ ] = 0,125  2 = 0,25M
a/ E Fe 3 + / Fe 2+ = 0,77 + 0,059 lg


= 0,829V
0,025

0,059
E Cu2+ / Cu = 0,34 +

lg 0,5 = 0,331V
2

Vì : E Fe 3+ / Fe 2 + > E Cu2+ / Cu nên phản ứng xảy ra theo chiều thuận
Cu(r) + 2Fe 3 +

Cu2+ + 2Fe 2 +

n.Eo
b/ Lg K

2 ( 0,77 – 0,34 )
=

= 14,576

0,059
0,059
14
K = 3,77.10
c/ Đổi chiều phản ứng phải có :
E Cu2+ / Cu > E Fe 3+ / Fe2 +
[Fe3+ ]
 0,331 > 0,77 + 0,059 lg

[ Fe2 + ]
[Fe 3 + ]
< 3,6.10 -8 lần


[ Fe 2 + ]

Câu 6: a) (1đ) Trộn 2 dd KCl và Cu(NO3 )2 có cùng nồng độ mol/l theo tỳ lệ thể tích tương ứng
là 2:1 rồi điện phân :
 Cu + Cl2 + 2KNO3
2KCl + Cu(NO3)2 
Trong dd sau điện phân chỉ có một chất tan là KNO 3
b) (1đ) Bản chất của số Faraday là điện lượng của 1 mol (e):
F = 6,023.10 23 x1,602.10 -19  96500c
Khối lượng Ni cần để phủ lên bề mặt lá kim loại
10x10x0,005x2x8,9=8,9g
Theo Faraday ta có 8,9=

58, 7.2.t.90%
96500.2

( t = 16257s
Hướng dẫn chấm
1/.
a/.

2IO4- + 16H + + 14e  I2 (r) + 8H2 O; E O IO4-/ I2 (r) = 1,31V = E O1
2IO3 - + 12H + + 10e  I2 (r) + 6H2 O; E O

= 1,19V = EO2



2e  I2 (r) + 2H2 O; EO HIO/ I2 (r) = 1,45V = EO3

2HIO + 2H+ +

 2I-

I2 (r) + 2e

; EO I2 (r)/ 2I-

2IO4- + 16H + + 14e  I2 (r) + 8H2 O;
I2 (r) + 6H2O
2IO4- + 4H+ + 4e

= 0,54V = E O4

K1 = 10 14.1,31 /0,0592

 2IO3- + 12H + + 10e;

K2-1= 10 -10.1,19/0 ,0592

 2IO3- + 2H2 O ;

K5 = 10 4x/0,0592

K5 = K1 . K2 -1  x = E O5 = EO IO4-/ IO3- = (14 E O1 - 10 E O2) : 4 = 1,61V
2IO3- + 12H + + 10e  I2 (r) + 6H2 O;

 2HIO + 2H + + 2e ;

I2 (r) + 2H2O

2IO3- + 1OH + + 8e  2HIO + 4H2 O ;

b/.

K2 = 10 10.1,19/0,0592
K3-1= 10 -2.1,45 /0,052
K6 = 10 8y/0,0592

K6 = K2 . K3 -1  y = E O6 = EO IO3-/ HIO = (10 EO2 - 2 EO3) : 8 = 1,125V

Đáp án
Cu  Cu2  2Cl   2CuCl

ECu 2

Cu 

E

0
Cu 2 Cu 

2
0, 059 Cu 

lg

n
Cu  

 0,15  0, 059lg

0, 2
10 4.101
7

 0, 498V

ECu  Cu  0,52  0, 059 lg

ECu2

Cu 

107
 0,130V
4.101

 ECu Cu nên phản ứng xảy ra theo chiều thuận

Cu( z )  Cu(2dd )  2Cu(dd )
2Cu(dd )  2Cl(dd )  2CuCl( z )
Cu( z )  Cu(2dd )  2Cl(dd )  2CuCl( z )
nE 0
(0,15  0,52)

0, 059

0, 059
7
 k1  5, 35.10
lg k1 

1
k2  TCuCl
  107   1014
2

2

k  k1.k2  5,35.10 7.1014  5,35.107

k1
k2

k


Đáp án
Cd + NO3 – + 3H+
HNO2
2H2 O

Cd2+ + HNO2 + H2 O
NO2– + H+
2H+ + 2OH–

K1

Ka
K2w

Cd2+ + HNO2 + 2OH–

K

Cd + NO3 – + H2 O

K = K1 . Ka . K2 w
lg K1 

2(0,94  0,40)
 45,42
0,059

K1  2,65 1045
K  (2,65 1045 ).(5 104 ).(1014 )2  1,325 1014

K rất lớn nên phản ứng gần như hoàn toàn
[Cd 2 ]  [ NO 3 ] bd  102 M
Cd  NO3  H 2O  Cd 2  NO2  2OH 

n bằ
ng

102 102

x


107

102.102.(107 )2
x
x  7,551033

1,3251014 

Câu 2:
1) (1điểm)
NaCN 
 Na   CN 

CN   H2O  
 HCN  OH


H2O  
 H  OH

Kb

(1)

Kw

(2)

Kw 1014


 104,65
Ka 109,35
Kb .C  K w  cân bằng (1) chủ yếu.
Kb 

C
[]


CN   H2O  
 HCN  OH
0,01
0,01 – x
x
x
2
x
 104,65  x  4,73.104
0,01  x

 pOH  3,32 
 pH  10,68 .



H2 S  
 H  HS

2)



2
HS   
 H  S

2|

3

Fe  1e  
  Fe
2
S  2e  
 S

2

Ka1
Ka2

K1
K 21


2

H2S  2Fe3  
 2Fe  S  2H

K


K  Ka1 .Ka2 .K12.K21

K = 107 , 0 2.10 1 2 , 9.10 2 ( 0 , 7 7 1
K = 1022,5

0,48 ) / 0,059

5.b.
MnO4 - + 8 H + + 5e -------> Mn2 + + 4 H2 O
E MnO  / Mn 2   E 0  lg
4

Khi pH = 1

[ MnO4 ][ H  ]8
[ Mn 2 ]

EMnO / Mn2 = 1,4156 (V) > ECl0

2

4

-

-

--


/ 2Cl 

 1,36V

-

Ion MnO4 có thể oxi hoá các ion Cl ,Br ,I .
0
Khi pH = 4
EMnO / Mn2 = 1,1324 (V) > EBr
 1,08V
/ 2 Br


2

4

-

-- -

Ion MnO4 có thể oxi hoá các ion Br ,I .
Khi pH = 6

EMnO / Mn2

= 0,9436 (V) >

E I0 / 2 I   0,62V

2

4

Ion MnO4- chỉ có thể oxi hoá ion I- .
Ban đầu thực hành ở pH = 6 , dùng KMnO4 với dung môi CCl 4 , I2 được hình thành tan trong dung
môi có màu tím. Chiết lớp dung môi, , thay lớp dung môi có pH = 4, thấy lớp dung môi có màu vàng
của Br2 .
Hướng dẫn giải:
[Cu2+ ]= [Fe 3 + ]= 0,5M
Cu(r) + 2Fe 3 +  Cu2 + + 2Fe 2+
EFe3 / Fe2  0,77  0,059 lg

Ta có
ECu2 / Cu  0,34 

Vì E Fe
lg K 

3

/ Fe 2 

0,5
 0,752V
1

0,059
lg 0,5  0,331V
2


 ECu 2  / Cu nên phản ứng xảy ra theo chiều thuận.

nE 0
2(0,77  0,34)

 14,576
0,059
0,059

 K = 3,767.10 14
Để đổi chiều phản ứng phải có : 0,77  0,059 lg
[ Fe3 ]
> 3,6.10 -8 lần
2
[ Fe ]

[ Fe3 ]
 0,331
[ Fe 2 ]



×