Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

tailieulovebook com chinh phục đề thi THPT quốc gia môn hóa tập 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1005.42 KB, 70 trang )

Chinh phục đề thi THPT Quốc gia môn Hóa – Tập 2

01

Lovebook.vn

Ca dao Việt Nam có câu:
“Lúa chim lấp ló ngoài bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”
Mang ý nghĩa hóa học gì?

Câu 1: Có bao nhiêu nguyên tố mà trong cấu hình electron nguyên tử có phân lớp ngoài
cùng là 4s2?
A. 1.
B. 3.
C. 8.
D. 9.
Câu 2: Cho V lít khí NO2 (đktc) hấp thụ vào một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó
đem cô cạn thì thu
được hỗn hợp chất rắn khan chứa 2 muối. Nung chất rắn này tới chỉ còn một muối duy
nhất thấy còn lại
13,8 gam. Giá trị của V là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 5,60 lít.
Câu 3: Cho V lít Cl2 (đktc) tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nguội, dư thu được m1 gam
tổng khối lượng
2 muối. Cho V lít Cl2 (đktc) tác dụng với dung dịch NaOH đặc, nóng, dư thu được m2 gam
tổng khối lượng 2
muối. Tỉ lệ m1 : m2 bằng


A. 1: 1,5.
B. 1: 2.
C. 1: 1.
D. 2: 1.
Câu 4: Cho các trường hợp sau:
(5) KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng.
(1) O3 tác dụng với dung dịch KI.
(6) Đun nóng dung dịch bão hòa gồm NH4Cl và
(2) Axit HF tác dụng với SiO2.
NaNO2.
(3) MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, nóng. (7) Cho khí NH3 qua CuO nung nóng.
(4) Khí SO2 tác dụng với nước Cl2.
Số trường hợp tạo ra đơn chất là
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 3.
Câu 5: Hòa tan 2,8 gam BaCl2 .4H2O vào nước thu được 500ml dung dịch X. Lấy 1/10 dung
dịch X đem điện
phân với điện cực trơ (có màng ngăn) trong 16 phút 5 giây với cường độ dòng điện một
chiều bằng 0,1A.
Tính %BaCl2 bị điện phân.
A. 50%.
B. 70%.
C. 45%.
D. 60%.
Câu 6: Cho biết phản ứng nào sau đây không xảy ra ở nhiệt độ thường?
�. Mg(HCO3 )2 + 2Ca(OH)2 → Mg(OH)2 ↓ + 2CaCO3 ↓ + 2H2 O.
�. Ca(HCO3 )2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 ↓ + 2H2 O.
�. Ca(OH)2 + 2NH4 Cl → CaCl2 + 2H2 O + 2NH3 ↑.

�. CaCl2 + 4NaHCO3 → CaCO3 ↓ + 2NaCl + 2HCl.
Câu 7: Cho phản ứng hóa học sau: aMgO + bP2 O5 → (X)
LOVEBOOK.VN | 1


Chinh
Chinh
phục
phục
đề đth
ề i tThH
i TPT
HPT
Quố
Qu
c ốc
giagm
iaôn
môn
Hóa
Hóa
– T
– ập
Tập
2 2
Lovebo
Lovebo
ok.vn
ok.vn
Biết rằng trong (X) Mg chiếm 21,62% về khối lượng và công thức phân tử trùng với công

thức đơn giản
nhất. Công thức phân tử của X là
�. Mg 3 (PO4 )2.
B. Mg3(PO3)2.
C. Mg2P4O7.
D. Mg2P2O7.
Câu 8: X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2M. Thêm 150 ml dung dịch Y vào cốc
chứa 100ml dung
dịch X, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8 gam kết tủa. Thêm
tiếp vào cốc 100 ml
dung dịch Y, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 10,92 gam kết tủa.
Nồng độ mol/l của
dung dịch X bằng
A. 3,2 M.

LOVEBOOK.VN | 2

B. 2,0 M.

C. 1,6 M.

D. 1,0 M.

LOVEBOOK.VN | 2


Câu 9: Dung dịch X chứa 0,025
mol CO2−

3


; 0,1 mol

; 0,3 mol , còn lại là ion NH + . Cho 270 ml

Na+

Cl−

dung

4

dịch Ba(OH)2 0,2M vào dung
dịch X và đun nóng nhẹ. Hỏi
tổng khối lượng dung dịch X và
dung dịch Ba(OH)2
giảm bao nhiêu gam? Giả sử
nước bay hơi không đáng kể.
A. 4,215 gam.
B.
5,269 gam.
C.
6,761 gam.
D.
7,015 gam.
Câu 10: Cho phương trình phản
ứng: X + H2SO4 Fe2(SO4)3+
SO2 + H2O
Có thể có bao nhiêu hợp chất

là X chứa 2 nguyên tố ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 11: Một hỗn hợp gồm
ankađien X và O2 lấy dư (O2
chiếm 90% thể tích) được nạp
đầy vào một bình kín
ở áp suất 2 atm. Bật tia lửa
điện để đốt cháy hết X rồi đưa
bình về nhiệt độ ban đầu cho
hơi nước ngưng tụ
hết thì áp suất giảm 0,5 atm.
Công thức phân tử của X là
A. C3H4.
B.
C4H6.
C.
C5H8.
D.
C6H10.
Câu 12: Để xác định độ rượu
của một loại ancol etylic (kí
hiệu là X) người ta lấy 10 ml X
cho tác dụng hết
với Na dư thu được 2,564 lít H2
(đktc). Tính độ rượu của X biết
khối lượng riêng của ancol
etylic nguyên

chất là 0,8 g/ml.
A. 87,5o.
B.
85,7o.
C.
o
91,0 .
D.
o
92,5 .
Câu 13: Cho các chất sau đây
phản ứng với nhau:


(1) CH3COONa + CO2 + H2O;
(2) (CH3COO)2Ca + Na2CO3;
(3) CH3COOH + NaHSO4;
(4) CH3COOH + CaCO3;
(5) C17H35COONa + Ca(HCO3)2;
(6) C6H5ONa + CO2 + H2O;
(7) CH3COONH4 + Ca(OH)2;
Các phản ứng không xảy ra là
A. 1, 3, 4.
B. 1, 3.C.
1, 3, 6.
D. 1, 3, 5.
Câu 14: Oxi hóa hoàn toàn hỗn
hợp X gồm HCHO và CH3CHO bằng
O2 (có xúc tác) thu được hỗn hợp Y
gồm

2 axit tương ứng. Tỉ khối hơi của Y
so với X là T. Hỏi T biến thiên trong
khoảng nào?
A. 1,12 < T < 1,36.
B. 1,36 <
T < 1,53.
C. 1,36 <
T < 1,64.
D. 1,53 <
T < 1,64.
Câu 15: Chia hỗn hợp X gồm ancol
etylic và axit axetic (trong đó số
mol ancol nhiều hơn số mol axit)
thành
2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác
dụng hết với Na dư thu được 5,6 lít
H2 (đktc). Phần 2 đun nóng với một
ít H2SO4 đặc (chấp nhận phản ứng
este hóa là hoàn toàn) thì thu được
8,8 gam este.
Số mol ancol và axit trong X lần
lượt là
A. 0,4 và 0,1.
B. 0,8 và
0,2.
C. 0,2 và
0,3.
D. 0,6 và
0,5.
Câu 16: Chia 7,8 gam hỗn hợp

ancol etylic và ancol đồng đẳng ROH thành 2 phần bằng nhau. Phần
1 cho
tác dụng với Na dư thu được 1,12
lít H2 (đktc). Phần 2 tác dụng với
dung dịch chứa 30 gam CH3COOH
(có
mặt H2SO4 đặc). Tính khối lượng
este thu được, biết hiệu suất các
phản ứng este hóa đều là 80%.
A. 6,48 gam.
B. 8,1
gam.
C. 8,8

gam.
D. 9,6
gam.
Câu 17: X
là một αamino axit
chứa 1
nhóm –
COOH và
1 nhóm –
NH2. Cho
8,9 gam X
tác dụng
với 200 ml
dung dịch
HCl 1 M
thu được

dung dịch
Y. Để
phản ứng
hết với
các chất
trong
dung dịch
Y cần
dùng 300
ml
dung dịch
NaOH 1 M.
Công thức
đúng của
X là:
A.
CH3CH(N
H2)COO
H.
B.
CH3C(CH
3)
(NH2)CO
OH.
C.
CH3CH2C
H(NH2)C
OOH.
D.
CH3CH(C

H3)CH(N
H2)COO
H.

Câu 18:
Ứng với
công
thức
phân tử
C3H6O2
có bao
nhiêu
đồng
phân
mạch hở
có thể
tác dụng
được với
Na và
bao
nhiêu
đồng
phân
mạch hở
không
thể tác
dụng
được với
Na?
A. 2 và

5.
B. 3 và
4.
C. 4 và
3.
D. 5 và
2.
Câu 19:
Oxi hóa
anđehit
X đơn
chức
bằng O2
(xúc tác
thích
hợp) với
hiệu suất
phản ứng
là 75%
thu được
hỗn hợp
Y gồm
axit
cacboxyli
c tương

ứng và anđehit dư. Trung hòa
axit trong hỗn hợp Y cần 100
ml dung
dịch NaOH 0,75M rồi cô cạn

dung dịch sau phản ứng thu
được 5,1 gam chất rắn khan.
Nếu cho hỗn hợp Y
tác dụng hoàn toàn với dung
dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun
nóng thì thu được khối lượng
Ag là
A. 21,6 gam.
B. 5,4
gam.
C. 10,8
gam.
D. 27,0
gam.
Câu 20: Cho 15,84 gam este
no, đơn chức, mạch hở tác
dụng hết với 30ml dung dịch
MOH 20% (d = 1,2g/ml)
với M là kim loại kiềm. Sau
phản ứng hoàn toàn, cô cạn
dung dịch thu được chất rắn X.
Đốt cháy hoàn toàn
X thu được hỗn hợp khí và hơi
gồm CO2, H2O và 9,54 gam
M2CO3. Kim loại M và công thức
cấu tạo của este
ban đầu là
A. K và CH3COOCH3.
B. K và
HCOO-CH3.

C. Na
và CH3COOC2H5.
D. Na
và HCOO-C2H5.


- thì nhận
Câu
21:chất
Cho
các
dung
dịch
không
màu:2/OH
HCOOH,
CH3COOH,
glucozơ,
C2chất
H5OH,
CH3các
CHO.
Nếu
dùng
thuốc
thử
là Cu(OH)
biết được
tối đa glixerol,
bao nhiêu

trong
số
trên?
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 22: Đun 20,4 gam một chất hữu cơ X đơn chức với 300 ml dung dịch NaOH 1 M thu
được muối Y và hợp
chất hữu cơ Z đơn chức. Cho Z tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Oxi hóa
Z thu được hợp
chất Z’ không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. Nung Y với NaOH rắn thu được khí T có
tỉ khối hơi so
với O2 là 0,5. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH(CH3)2.
B. CH3COOCH2CH2CH3.
C. C2H5COOCH(CH3)2.
D. CH3COOCH(CH3)CH2CH3.
Câu 23: Hòa tan Fe3O4 trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Dung
dịch X tác dụng
được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: Cu, NaOH, Br2, AgNO3, KMnO4, MgSO4,
Mg(NO3)2, Al?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 24: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, MgO, FeO và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4
đặc nóng thu được
3,36 lít khí SO2 (đktc). Mặt khác nung m gam hỗn hợp X với khí CO dư thu được chất rắn Y
và hỗn hợp khí

Z. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 35 gam kết tủa. Cho chất rắn Y vào dung dịch
HNO3 đặc, nóng,
dư thu được V lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là
A. 11,2.
B. 22,4.
C. 44,8.
D. 33.6.
Câu 25: Cho 500ml dung dịch FeCl2 1M tác dụng với 200 ml dung dịch KMnO4 1M đã
được axit hóa bằng
dung dịch H2SO4 loãng dư. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và V lít khí
ở điều kiện tiêu
chuẩn. Giả sử Clo không phản ứng với nước. Giá trị của V là
A. 11,2.
B. 5.6.
C. 14,93.
D.
33.6.
Câu 26: Hợp chất X có vòng benzen và có công thức phân tửlà CxHyN. Khi cho X tác dụng
với HCl thu được
muối Y có công thức dạng RNH2Cl. Trong các phân tử X, % khối lượng của N là 11,57%;
Hãy cho biết X có
bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 32
B. 18
C. 5
D. 34
Câu 27: Cho 8(g) bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO3, sau 1 thời gian phản ứng lọc được
dung dịch A và
9,52(g) chất rắn. Cho tiếp 8 (g) bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong lọc tách được dung
dịch B chỉ chứa

1 muối duy nhất và 6,705(g) chất rắn. Nồng độ mol/l của AgNO3 ban đầu là:
A. 0,20M.
B. 0,25M.
C. 0,35M.
D. 0,1M.
Câu 28: Một hỗn hợp X gồm 1 axit no đơn chức và một axit no, 2 chức. Đốt cháy hoàn toàn
a gam hỗn hợp X
thu được 0,24 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Mặt khác, cho a gam hỗn hợp X tác dụng với
NaHCO3 dư thu được
3,136 lít CO2 (đktc). Xác định công thức của 2 axit.
A. CH3COOH và HOOC-CH2-COOH
B. HCOOH và HOOC-COOH
C. HCOOH và HOOC-(CH2)4-COOH
D. CH3COOH và HOOC-COOH


Câu 29: Cho 4,6 gam rượu X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2. Cho 9,0 gam axit hữu
cơ Y tác dụng với
Na dư thu được 1,68 lít H2. Đun nóng hỗn hợp gồm 4,6 gam rượu X và 9 gam axit Y (xúc
tác H 2SO4 đặc,t0)
thu được 6,6 gam este E. Đốt cháy hoàn toàn E thu được CO 2 và nước theo tỷ lệ mol là 1:
1. Xác định hiệu
suất phản ứng tạo thành este. Các khí đo ở đktc.
A. 50%
B. 60%
C. 75%
D. 80%
n+
n+
Câu 30: Hợp chất E tạo từ ion X và Y . Cả X , Y đều có cấu hình e là 1s2 2s2 2p6.

So sánh bán kính của X, Y, Xn+ và Y-.
A. Xn+ < Y < Y- < X. B. Xn+ < Y < X < YC. Xn+ < Y- < Y < X.
D. Y < Y- < Xn+ <
X
Câu 31: Cho phương trình phản ứng: FeS2 + Cu2S + HNO3  Fe2(SO4)3 + CuSO4 + NO + H2O
Tổng các hệ số của phương trình với các số nguyên tối giản được lập theo phương trình
trên là:
A. 100
B. 108
C. 118
D. 150
Câu 32: Cho sơ đồ sau : C4H7ClO2 + NaOH  muối X + Y + NaCl. Biết rằng cả X, Y
đều tác dụng với
Cu(OH)2 . Vậy công thức cấu tạo của chất có công thức phân tử C4H7ClO2 là :
A. Cl-CH2-COOCH=CH2
B. CH3COO-CHCl-CH3
C. HCOOCH2-CH2-CH2Cl

D. HCOO-CH2-CHCl-CH3


Câu 33: Oxi hoá 6 gam rượu X bằng oxi (xúc tác Cu,t0) thu được 8,4 gam hỗn hợp chất
lỏng Y. Cho hỗn hợp
Y tác dụng với Ag2O dư trong NH3, đun nóng thu được tối đa bao nhiêu gam Ag ?
A. 16,2 g
B. 32,4 g
C. 64,8 g
D. 54 g
Câu 34: Kim loại R hóa trị không đổi vào 100 ml dd HCl 1,5M được 2,24 lít H2 (đktc) và dd
X. Tính khối lượng

kết tủa thu được khi cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X.
A. 21,525 g
B. 26,925 g
C. 24,225 g
D. 27,325 g.
Câu 35: Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch FeCl2 thu được 13,5 g kết tủa. Nếu thay
dung dịch KOH bằng
dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu g kết tủa?
A. 43,05 g
B. 59,25 g
C. 53,85 g
D. 48,45 g.
Câu 36: Hỗn hợp X gồm 2 axit no. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X thu được a mol
H2O. Mặt khác, cho a
mol hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 thu được 1,4 a mol CO2. % khối lượng của axit có khối
lượng mol nhỏ
hơn trong X.
A. 26,4%
B. 27,3%
C. 43,4%
D. 35,8%
Câu 37: Cho 200ml dung dịch A chứa CuSO4 (d = 1,25g/ml). Sau khi điện phân A, khối
lượng của dung dịch
giảm đi 8(g). Mặt khác, để làm kết tủa hết lượng CuSO4 còn lại chưa bị điện phân phải
dùng hết 1,12(lít) H2S
(ở đktc). Nồng độ C% của dung dịch CuSO4 trước khi điện phân là:
A. 9,6%
B. 50%
C. 20%
D. 30%

Câu 38: Có 6 gói bột màu đen CuO, MnO2, Ag2O, CuS, FeS, PbS. Nếu chỉ có dung dịch HCl
đặc thì nhận biết
được bao nhiêu gói bột?
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 39: Hãy chọn các phát biểu đúng về phenol (C6H5OH) trong các phát biểu sau:
(1) phenol có tính axit nhưng yếu hơn axit cacbonic;
(2) dung dịch phenol làm đổi màu quỳ tím sang đỏ;
(3) phenol có tính axit mạnh hơn etanol;
(4) phenol tan tốt trong nước lạnh do tạo được liên kết hiđro với nước;
(5) axit picric (2, 4, 6 – trinitrophenol) có tính axít mạnh hơn phenol;
(6) phenol tan tốt trong dung dịch NaOH;
A. 1, 2, 3, 6.
B. 1, 2, 4, 6.
C. 1, 3, 5, 6.
D. 1, 2, 5, 6.
Câu 40: Trộn 19,2 gam Fe2O3 với 5,4 gam Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (không
có mặt không khí
và chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe). Hỗn hợp sau phản ứng (sau khi đã làm
nguội) tác dụng hoàn
toàn với dung dịch HCl dư thu được 5,04 lít khí (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 75%.
B. 57,5%.
C. 60%.
D. 62,5%.
Câu 41: Tổng số hạt mang điện trong 3 bằng 82. Số hạt proton trong hạt nhân X nhiều
anion XY


2

hơn số hạt

proton trong hạt nhân Y là 8 hạt. Số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là
A. 14, 8.
B. 15, 7.
C. 16, 8.
D. 17, 9.
Câu 42: Để xà phòng hóa 10 kg chất béo (RCOO)3C3H5 người ta đun chất béo với dung
dịch chứa 1,37 kg


NaOH. Lượng NaOH dư được trung hòa bởi 500 ml dung dịch HCl 1 M. Khối lượng
glixerol và xà phòng
nguyên chất thu được lần lượt là
A. 1,035 kg và 11,225 kg. B. 1,050 kg và 10,315 kg.
C. 1,035 kg và 10,315 kg. D. 1,050 kg và 11,225 kg.
Câu 43: Một hỗn hợp X gồm CH3OH, CH2=CHCH2OH, CH3CH2OH, C3H5(OH)3.Cho 25,4 gam
hỗn hợp X tác
dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác đem đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam hỗn
hợp X thu được
m gam CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của m là
A. 61,6 gam.
B. 52,8 gam.
C. 44 gam.
D. 55 gam.
Câu 44: Phản ứng giữa glucozơ và CH3OH/HCl đun nóng thu được sản phẩm là:
HOH C


CH2 OH
OH
OH

A.

O

OH

OCH3

O

OH

B.

OH

C.

3

OH

OH

OCH


OCH 3

OH

2

O

2

OH

CH OCH

CH 2OH

OH

OH

D.

OH

O

3

OH



Câu
Cho
0,1
molmol
chất
cóđun
công
thứcthu
phân
tử khí
là CX2H
= 108)
vớidung
8O3N
2 (M giấy
dung45:
chứa
0,2
NaOH
nóng
được
làm
xanh
quỳtác
tímdụng
ẩm và
dịch
Y.dịch


cạn
dung
dịch
YXthu
được
m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 5,7 gam.
B. 12,5 gam.
C. 15 gam.
D. 21,8 gam.
Câu 46: Cho các polime sau : cao su buna; polistiren; amilozơ ; amilopectin ; xenlulozơ;
tơ capron; nhựa
bakelít. Có bao nhiêu polime có cấu trúc mạch thẳng?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 47: Nguyên tử Urani ( Z= 92) có cấu hình electron như sau: U [Rn] 5f36d1 7s2. Với Rn
là một khí hiếm
có cấu tạo lớp vỏ bền vững và các e đều đã ghép đôi. Ở trạng thái cơ bản Urani có bao
nhiêu electron độc
thân?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Câu 48: K S H

H S . Trong sơ đồ trên, có tối đa
S S 

 mấy phản ứng oxi
SO
H SO
2

2

2

2

4

2

hóa-khử?
A. 6
B. 8
C. 9
D. 10
Câu 49: Chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. CH3CH2CH(NH2)-COOH B. CH3CH(NH2)-COOCH3
C.H2N-CH2-COOC2H5
D.CH3COOCH2CH2CH2NH2
Câu 50: Sục khí H2 S cho tới dư vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl3 0,2M và CuCl2
0,2M; phản ứng xong
thu được a gam kết tủa.Giá trị của a là:
A.3,68gam.
B.4gam.
C.2,24gam.

D.1,92gam.

Câu ca dao có nghĩa là: Khi vụ lúa chiêm đang trổ đồng mà có trận
mưa rào kèm theo sấm chớp thì rất tốt và cho năng suất cao. Vì sao vậy?
Do trong không khí có khoảng 80% khí N2 ; và 20% khí O2. Khi có sấm
30000 C

chớp (tia lửa điện) thì xảy ra các phản ứng :
N2 + O2  2NO
Sau đó:
2NO + O2  2NO2
Khí NO2 sinh ra hòa tan trong nước: 4NO2 + O2 + 2H2O  4HNO3
Dung dịch HNO3 hòa tan trong đất được trung hòa bởi một số muối
nitrat cung cấp Nitơ (đạm) cho cây trồng.


1.D
11.B
21.A
31.C
41.C

2.C
12.B
22.A
32.D
42.C

3.C
13.B

23.D
33.C
43.B

4.A
14.B
24.C
34.D
44.B

5.A
15.B
25.B
35.B
45.B

6.D
16.A
26.C
36.C
46.B

7.D
17.A
27.B
37.A
47.A

8.C
18.C

28.A
38.C
48.B

9.C
19.D
29.C
39.C
49.A

10.C
20.C
30.A
40.A
50.C

Câu 1: Đáp án D
Gồm các chất có cấu hình là: [Ar]4s 2 ; [Ar]3d1 4s 2 ; [Ar]3d2 4s 2 ; [Ar]3d3 4s 2 ;
[Ar]3d5 4s2
[Ar]3d6 4s 2 ; [Ar]3d7 4s 2 ; [Ar]3d8 4s2 ; [Ar]3d10 4s 2
Câu 2: Đáp án C
1
2NO2 + 2NaOH ⟶ NaNO2 + NaNO3 + H2 O

NaNO3 →

NaNO2 +

2


O2

Muối còn lại là NaNO2
Ta có : nNaNO2 = 0,2(mol). Bảo toàn nguyên tố N ta có nNO2 = 0,2 (mol)
Câu 3: Đáp án C
to

3Cl2 + NaOH đặc → 5NaCl + NaClO3 + 3H2 O
Cl2 + 2NaOH ⟶ NaCl + NaClO
+ H2 O
1
(5(23 + 35,5) + (23 + 35,5 +
m2
3
48))
=
(23 + 35,5) +=(23
1 + 35,5 + 16)
m1
Chú
Ở hiện
bài
toán
này
xảylàm
ra 2đúng
phương
trình
khác
nhau

kết
tình

1:1. ý:
Nếu
các
bạn
không

chỉ
nhìn
đáp
án nhưng
thì
thể quả
dẫnvô
đến
ngộ
nhận
về
tượng.
Các
bài
toán
về
halogen
tác
dụng
vớicó
dung

dịch
kiềm
nói
chung
cần
chú
ý đến
điều
kiện
phản
ứng
vì sẽ
tạo
ra
sản
phẩm
khác
nhau.
Câu 4: Đáp án A
Các trường hợp tạo ra đơn chất là: (1): O2 ; I2 (3): Cl2 (5): Cl2 (6):
N2 (7): N2
Câu 5: Đáp án A
2,8 (g)BaCl2 . 4H2 O khi hòa tan vào nước tạo thành dung X dịch có nBaCl2
= 0,01 (mol).
It
Khi điện phân ta có số mol e trao đổi
ne =
F
0,1. (16.60 +
1

5)
ne trao đổi khi điện phân
dung dịch X
= 0,001(mol)
10
là ∶ ne =
96500
BaCl2 + 2H2 O → Ba(OH)2 + Cl2 +
H2
Suy ra nBaCl2 bị điện

phân

= 0,0005 (mol) ⇒ % BaCl2 bị điện phân là 50%

It

Chú ý: Công thức số mol e trao đổi

ne 

F

và phương trình điện phân của từng

điện cực rất hay
được sử dụng để giải nhanh các bài toán điện phân thay vì viết phương trình điện
phân của cả phân
tử. Cần chú ý xác định chính xác thứ tự điện phân ở mỗi điện cực
 Để vận dụng bài toán này các em có thể tham khảo thêm tại một số câu sau: Câu

8 và câu 11 đề số


2, Câu 32 đề số 7, Câu 3 đề số 8, Câu 33 đề số 11, Câu 49 đề số 12, Câu 26 đề số
13, Câu 4 đề số 15,
Câu 4 đề số 16, Câu 22 đề số 17, Câu 28 đề số 22, Câu 32 đề số 23, Câu 31 đề
số 24, Câu 27 đề số
26.
Câu 6: Đáp án D
Câu 7: Đáp án D
Thử các đáp án để tính %Mg trong mỗi phân tử


Chinh
Chinh
phục
phục
đề đth
ề i tThH
i TPT
HPT
Quố
Qu
c ốc
giagm
iaôn
môn
Hóa
Hóa
– T

– ập
Tập
2 2

Lovebo
Lovebo
ok.vn
ok.vn

Câu 8: Đáp án C
∗) �á��� �: Kết tủa là Al(OH)3 :
+0,3(mol)Na → 0,1(mol)Al(OH)3
X[
+0,5(mol)NaOH →
0,14(mol)Al(OH)3
OH − còn lại trong quá trình 2 tồn tại dưới dạng Na[Al(OH)4 ].
4
Bảo toàn OH − ⇒ nNa[Al(OH) ] = 0,02 (mol)
Bảo toàn nguyên tố Al ⇒ nAl3+ = 0,16 (mol)
∗) �á��� �: Dễ thấy quá trình 2 xảy ra cả 2 phương trình sau:
3+
3NaOH + → Al(OH)3 + (1)
{
Al
3Na+
+ Al(OH) → Na[Al(OH)
(2)4 ]
n3NaOH
tủa = nAl3+ −3nAl(OH)3 (2)
nkết

NaOH = 2nAl3+ + nAl(OH)3 (2) = 4nAl3+ − nkết tủa
Áp dụng vào bài toán ta tính được kết quả cần tìm
+



Chú ý: Ngược lại với bài toán trên là bài toán cho �� tác dụng với ���2 . Cách
làm hoàn toàn tương

tự ta có: ���+ = 4����2 − 3��ế� �ủ�
Câu 9: Đáp án C
Bảo toàn điện tích có: nNH4 = 0,25(mol)
Khối lượng dung dịch giảm do BaCO 3 kết tủa và khí NH3 bay lên
nBa(OH)2 = 0,054(mol) +⟹ nBaCO3 = 0, 025(mol); nNH3 = nOH− = 0,108(mol)
Vậy : Khối lượng giảm là: 6,761(g)
Câu 10: Đáp án C
X có thể là ∶ FeO; Fe3 O4 ; FeS; FeS2
Câu 11: Đáp án B
n−1
Cn H2n−2 + (n 2 ) O2 → nCO2 + (n − 1)H2 O
+
Ban đầu chọn số mol Cn H2n−2 là 1 ⇒ nO2 = 9
Sau khi đốt, ngưng tụ hơi nước số mol khí trong bình là:
n−1
n
)
=
9,5
nCO2 + nO2 dư = n + (9 −


2
2
n−
p1
2
=
Áp suất tỉ lệ với số mol khí trong p =2 − 0,5
2
bình ∶

=
4n
3

10
9,5 −2 ⟹

n = 4.

Chú ý: Với các bài toán đã cho tỉ lệ ta có thể tự chọn lượng chất để đơn giản quá

trình tính toán.
Câu 12: Đáp án B
Độ rượu là số (ml) rượu trong 100ml dung dịch
0,8x
Vrượu = x (ml) ⇒ nrượu 46 ; nH2 O trong dung dịch 10 −
=
x
18
=

2nH2 = H2 O + nC2H5 OH ⟹


Chinh phục đề thi THPT Quốc gia môn Hóa – Tập 2
Câu 8: Đáp án C
x. 0,8
46

Lovebook.vn

10 −
x
≈ 0,229 ⟹ x ≈ 8,57
18
Chú
ý:ứng.
Khi Đây
cho dung
dịch
rượu
tácbạn
dụng
vớiquên
kim và
loạinhầm
kiềmlẫn
thì cả nước và rượu đều
phản
là điểm


nhiều
hay
Câu
Đáp
án
B
Câu
14:
Đáp
án
B.13:
46
=
1,53
Giả sử X chỉ có HCHO ⇒ axit là HCOOH
30 60
+

⇒T=

Giả sử X chỉ có CH3 CHO ⇒ axit là CH3 COOH ⇒ T =

44

= 1,53


Câu 15: Đáp án B
nancol > naxit ⟹ naxit = neste = 0,1(mol). Ta có: 2nH2 = nC2 H5 OH +
nCH3 COOH ⟹ nancol

= 0,4(mol)
Đây là nancol và naxit trong mỗi phần nhỏ. nancol và naxit cần tìm sẽ gấp đôi lượng đó.
Câu 16: Đáp án A
neste = 2n = 0,1(mol). naxit = 0,5(mol) ⟹ axit dư. Phản ứng tính ancol.
Do: nancol = 2nH2 = 0,1 (mol) và naxit = 0,5 (mol) ⇒ axit dư. Vậy ta sẽ tính toán theo
ancol.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
7,8 (giả sử H = 100%), ta có:
+ 0,1.60 − 0,1.18 = 8,1 (g)
meste = mancol − mH2 O + maxit phản
2
ứng =
H = 80% ⇒ meste = 6,48 (g)
Chú
ý: Ta
không
cần
ancol
còn
lại cũng
tỉtoàn
lệ Đây
thành
phần
ancol
trong
hỗn
hợp nhờ
sử
dụng

phương
toàn
khốinhư
lượng.
cũng
là 2
một
trong
những
dấu
hiệu
nhận
biết
đểtìm
sử pháp
dụng bảo
phương
pháp
bảo
khối
lượng.
Câu 17: Đáp án A
Sản phẩm cuối cùng sau các phản ứng là muối Na của amino axit và
NaCl: 0,2 (mol)
Bảo toàn nguyên tố Na ⇒ nmuối = namino axit = 0,1 mol ⇒
Mamino axit = 89.
Câu 18: Đáp án C
Các đồng phân tác dụng được với Na khi có chức
ancol, axit.
Câu 19: Đáp án D

naxit = nNaOH = 0,075(mol) ⇒ Mmuối
= 68
Vậy anđehit là HCHO, axit là
HCOOH
H = 75% nên nandehit dư = 0,025 (mol) ⇒ nAg = 4nandehit + 2naxit =
0,25 (mol) .
Câu 20: Đáp án C
mMOH
=
2nM2 CO3 .
7,2
2.9,54
=
⇒ M = 23 nên M là Na 15,84
M + 17
2M + 60
.
Lại có este tác dụng hết với NaOH nên neste ≤ nNaOH = 0,18
0,18
⇒ meste ≥
Câu 21: Đáp án A
Khi dùng Cu(OH)2 ta có:
CH3COOH
C2H5OH
CH3CHO
HCOOH
Glucozo
glixerin
Tạo
thành

Tạo
thành
Tạo
thành
Tạo
thành
Không
có Không

dung
dịchxanh
dung
dịchđậm
phức
xanhđậm
phức
xanhhiện
tượng
hiện
tượng
xanh


To
mMOH = 7,2(g) ⇒

thường
To

cao


Tạo
xanh
Tạo chất rắndung
màu đỏ

Câu 22: Đáp án A

thành
Tạo
dịchTạo chất rắnphức
đậm
màu đỏ

thành
xanh

Tạo
chất
màu
gạch

rắn
đỏ


Z’ không tác dụng với AgNO3 /NH3 ⇒ Z’ không phải anđehit ⇒ Z không phải
là ancol bậc 1
⇒ loại �.
nZ = 2nH2 = 0,2 (mol) < nNaOH ⇒ NaOH dư.

X phản ứng hết ⇒ nX = 0,2 (mol); MX = 102.
Câu 23: Đáp án D
Fe3 O4 + H2 SO4 loãng, dư tạo thành dung dịch gồm: Fe2 (SO4 )3 ; FeSO4 ; H2 SO4 dư;
H2 O Dung dịch
X sẽ tác dụng với các chất: Cu; NaOH; AgNO3 ; Al; Mg(NO3 )2 ; Br2 ; KMnO4


Chinh
Chinh
phục
phục
đề đth
ề i tThH
i TPT
HPT
Quố
Qu
c ốc
giagm
iaôn
môn
Hóa
Hóa
– T
– ập
Tập
2 2

Lovebo
Lovebo

ok.vn
ok.vn

Câu 24: Đáp án C
X + CO tạo thành chất rắn Y gồm các kim loại MgO, Fe, Cu và hỗn hợp khí Z gồm
CO2 và CO dư
2+
Fe2+
{ Cu

X + H2 SO4 →

Fe
{ Cu
[

Mg 2+

Mg

+HNO
3

3+
{Fe
Cu2+



Mg 2+


O
[0,15(mol)SO2
Áp
dụng
định
luật bảo toàn mol
electron

0,35(mol)C

[ NO2

O2
Trong thí nghiệm 1: ne nhường = ne nhận = 0,3 (mol)
⟹ ne nhường trong thí nghiệm 2 = ne nhường (1) + 2. nCO2 = 1 (mol) = ne nhận
(2) = nNO2
Chú ý: Với các bài toán của phản ứng oxi hoá khử gồm nhiều quá trình ta thường
sử dụng bảo toàn
electron cho toàn bộ các quá trình, bỏ qua giai đoạn trung gian.
Câu 25: Đáp án B
10FeCl2 + 6KMnO4 + 24H2 SO4 ⟶ 5Fe2 (SO4 )3 + 6KMnO4 + 3K 2 SO4 + 10Cl2 +
24H2 O
1
nFeCl2 = 0,5 (mol); nKMnO4 = 0,2 (mol) ⇒ FeCl2 dư ⇒ nFeCl2 dư = (mol)
6
FeCl2 dư sẽ phản ứng với Cl2 mới sinh: 2FeCl2 + Cl2 ⟶ 2FeCl3
0,2.10 1 1
— . = 0,25 (mol)
Vậy số mol Cl2 còn

6
6 2
lại là:
Chúgiải
ý: Phản
��
��
với ��2 là phản ứng mà các bạn thường quên
khi
từ đóứng
dẫncủa
đến
kết
quả
sai.
2 dư
Câu 26: Đáp án C
X có 1 nguyên tử N trong phân tử ⇒ MX = 121 ⇒ X có công thức là
C8 H11 N
X + HCl được muối RNH2 Cl ⇒ X là amin bậc 2.
Câu 27: Đáp án B
Cu + 2Ag + ⟶ Cu2+ + 2Ag
Mchất

rắn tăng

= nCu . (2.108 − 64) = 152. nCu ⇒ nCu

phản ứng


= 0,01 mol =

nCu2+
⇒ nAg+ phản ứng 2+
= 0,02(mol)
A gồm 0,01 mol Cu và Ag + dư.
B chỉ chứa 1 muối duy nhất là muối Pb2+207
Tương tự: mchất rắn giảm = (207 − 64).
2 — 108) . nAg+ = 1,43 − 4,5nAg+ =
1,295(g)
nCu2+ + (
Suy ra: nAg+ = 0,03(mol). Vậy tổng số mol Ag + là 0,05 (mol)
Câu 28: Đáp án A
Khi đốt cháy axit no, đơn chức thu được nH2 O = nCO2
Khi đốt cháy axit no, 2 chức thu được nCO2 − nH2 O = naxit
Suy ra: +) naxit

2 chức

= 0,24 – 0,2 = 0,04 (mol)


Chinh phục đề thi THPT Quốc gia môn Hóa – Tập 2
Câu 24: Đáp án C
+) n axit đơn chức = nCO2 − 2. naxit

2 chức

Lovebook.vn
= 0,06 (mol)


Thử với số C của mỗi axit ở đáp án ta tìm được kết quả
Chú ý: Với các bài toán đốt cháy hợp chất hữu cơ thường xuyên sử dụng cách tính
nhanh số mol của
chất hữu cơ dựa vào số mol ��2 � �à ��2 . Với các chất hữu cơ chỉ gồm C, H, O
ta có:
�ℎấ� �ℎô�� �ó ��ê� �ế� � �ó �ố ��� �ằ�� ���2 � − ����2
�ℎấ� �ó 1 ��ê� �ế� � �ℎì: ���2 � = ����2
�ℎấ� �ó 2 ��ê� �ế� � �ó �ố ��� �ằ�� ����2 − ���2 �

Với các chất khác ta cũng có thể suy ra từ phản ứng đốt cháy tuy nhiên ít sử dụng.


Câu 29: Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn E thu được CO2 và nước theo tỷ lệ mol là 1: 1.
⇒ E là este no, đơn chức ⇒ rượu X và axit Y đơn chức ⇒ nrượu = 2nH2
= 0,1 (mol)
Vậy X là C2 H 5 OH.
naxit = 2nH2 = 0,15 (mol) ⟹ Y là CH3 COOH
Vậy E là CH3 COOC2 H5 ⇒ nE = 0,075 (mol) ⇒ H = 75%.
Câu 30: Đáp án A
X có 3 lớp e, Y, Y − , X n+ đều có 2 lớp e ⇒ bán kính X lớn nhất
X n+ có điện tích hạt nhân lớn hơn Y, Y − ⇒ bán kính nhỏ hơn
Y − có nhiều e hơn Y ⇒ bán kính lớn hơn
Chú ý: So sánh bán kính của nguyên tử, ion:
So sánh số lớp e: nguyên tử, ion có nhiều lớp e hơn thì có bán kính lớn hơn
Khi có cùng số lớp e, so sánh điện tích hạt nhân: nguyên tử, ion có điện tích hạt
nhân lớn hơn thì
bán kính nhỏ hơn do lực hút giửa hạt nhân và các e ở lớp vỏ lớn
Khi có cùng điện tích hạt nhân, cùng số lớp e (nguyên tử, ion của cùng 1 nguyên

tố): nguyên tử, ion
có nhiều e lớp ngoài hơn thì bán kính lớn hơn do lực đẩy giữa các e lớn hơn
Câu 31: Đáp án C
x
Đặt: nFeS2 = x; nCu2 S = y ⇒ nFe2 (SO4 )3 = ; nCuSO4 = 2y
Bảo toàn nguyên tố S ta được: x = 2y ⇒ n2FeS2 = 2nCuS2 .
t0

Ta có phương trình:
6FeS2 + 3Cu2 S + 40HNO3 → 3Fe2 (SO4 )3 + 6CuSO4 +
40NO + 20H2 O
 Các em có thể tham khảo một số bài toán khác tại: Câu 6 đề số 4, Câu 43 đề số 9,
Câu 14 đề ố 19, Câu
21 đề số 25, Câu 2 đề số 27.
Câu 32: Đáp án D
Câu 33: Đáp án C
mtăng = 2,4 (g) = mO đã oxi hóa ⟹ nO = nandehit = 0,15(mol)
6


nancol ≥ 0,15 ⇒ Mancol ≤

0,15

= 40

Do đó ancol là CH3 OH ⇒ anđehit là HCHO ⇒ nAg = 4nHCHO = 0,6(mol)
Câu 34: Đáp án D
nHCl = 0,15(mol); n = 0,1(mol) ⇒ R phản ứng được với H2 O tạo H2
Do đó X gồm R+ ; 0,15 mol Cl− và 0,05 mol OH −

Khi cho X vào AgNO3 dư ta có kết tủa gồm 0,15 mol AgCl và 0,025 mol Ag 2 O
Chú ý: Khi kim loại phản ứng với nước tạo thành dung dịch bazơ thì ���� − =
2���2
��� − + ��+ ⟶
[�����] ⟶ ��2 �
Câu 35: Đáp án B
FeCl2 + KOH dư tạo kết tủa là Fe(OH)2 ⇒ nFe(OH)2 = nFeCl2 = 0,15 (mol).
Khi cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 thì kết tủa gồm Ag và AgCl:
Fe2+ + Ag + ⟶ Fe3+ + Ag và Ag + + Cl− ⟶ AgCl
nAg = nFe2+ = 0,15 (mol); nAgCl = nCl− = 0,3 (mol).
Câu 36: Đáp án C


Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X thu được a mol H2 O ⇒ 1 phân tử X có 2
nguyên tử H.
x+y=a
x = 0,6a
Do đó X gồm HCOOH(x mol) và (COOH)2 (y mol). {
Từ đó tính được tỉ lệ khối lượng mỗi chất.

x + 2y = 1,4a

⇒ {

y = 0,4a


Chinh
Chinh
phục

phục
đề đth
ề i tThH
i TPT
HPT
Quố
Qu
c ốc
giagm
iaôn
môn
Hóa
Hóa
– T
– ập
Tập
2 2
Câu 37: Đáp
án A

Lovebo
Lovebo
ok.vn
ok.vn

1

đpdd

CuSO4 + H2 O →

mdung dịch

giảm

Cu + H2 SO4 +

1
2

O2

= mCu + mO2 = nCu . 64 +

2

. nCu . 32 =

80nCu = 8(g)
⇒ nCu = nCuSO4 đã bị điện

= 0,1 (mol)

= nH2 S = 0,05 (mol ) ⟹ 160 �
Vdd
= 0,15 (mol) ⇒ C% =

nCuSO4 chưa bị điện
nCuSO4 ban đầu
Câu 38: Đáp án C


phân

nCuSO4 .

phân

.d

MnO2
Ag2O
CuO
Tan,
tạoTan,
Không
dung
dịch
chuyển
từ
màu xanh
nâu trắng
đen
màu
HCl đặc
sủi bọt
khí
Câu
39:
Đáp 40
án :A
C

Câu
Đáp
án

CuS
FeS
tan tan
tạo xanh,
dung d
Không Tan,
màu
trắng
sang
khí ra
mùi
trứng
bay

2Al + Fe2 O3 ⟶ Al2 O3 + 2Fe
Giả sử phản ứng xảy ra với H = 100% thì Al phản ứng hết, hiệu
suất tính theo Al
nFe2 O3 = 0,12 (mol); nAl = 0,2 (mol). Gọi ��� = x ⟹
nFe = x; nAl dư = 0,2 − x.
3
3
nH2 = nFe +

2

nAl




=x+

2

(0,2 − x) = 0,225 ⇒ x =

0,15(mol) ⇒ H = 75%.
Câu 41: Đáp án C
Đặt số proton của X và Y là x , y
Tổng số hạt mang
điện
3
Vậy8 :của
x =XY16;
y
=
Câu 42: Đáp án C

2


⇒ x– y = 8

là 2x + 6y + 2 = 82
1

Khối lượng NaOH phản ứng là 1350 (g). Ta có: nglixerol =


3

nNaOH

Bảo toàn khối lượng có: mxà phòng = mchất béo + mNaOH –
mglixerol
Chú ý: Với các bài toán tổng quát, chất béo gồm trieste và axit
béo tự do. Khi đó bảo toàn khối lượng
ta có: ��ℎấ��é� + ����� = ��à �ℎò�� + ����������� +
���2 �
Câu 43: Đáp án B
1
nH2 = nOH− ⇒ nOH− = 0,5(mol)
2
X gồm các nguyên tố C, H, O: mX = mC + mH + mO
nH = 2nH2 O = 3 (mol); nO = nOH = 0,5 (mol) ⇒ mC = 14,4
⇒ nC = nCO2 = 1,2 (mol)
Chú ý: Đây là một dạng của phương pháp bảo toàn khối lượng và
cũng được áp dụng rất nhiều trong
cả bài toán vô cơ và hữu cơ.


Chinh phục đề thi THPT Quốc gia môn Hóa – Tập 2
Lovebook.vn
Amilopectin mạch nhánh và nhựa bakelit có cấu trúc mạng không
Câu 44: Đáp
gian.
án B
Chú ý: Khái niệm mạch thẳng, mạch nhánh của polime khác với

Câu 45: Đáp
mạch thẳng, mạch nhánh của hợp
án B
chất hữu cơ thông thường. Cần chú ý phân biệt để tránh nhầm
X là
lẫn. Với các polime thường là phải
C2 H5 NH
nhớ máy móc theo lí thuyết
3 NO3 : X
Câu 47: Đáp án A
+
NaOH
Các e ở các phân lớp 5f, 6d của Urani đều là e độc thân.

C2 H5 NH
2 +
NaNO3
+ H2 O
Chất
rắn sau
phản
ứng
gồm
0,1 mol
NaNO3
và 0,1
mol
NaOH
dư: m
=

0,1.86
+
0,1.40
=
12,6
(g
Câu 46: Đáp
án B
Các
polime
mạch
thẳng
là: cao
su
buna;
polistir
en;
amilozơ
;
xenlulo
zơ; tơ
capron.


Câu 48: Đáp án B
Các phản ứng biến đổi đều có thể là phản ứng oxi hóa khử H2 S  S  SO2 
H2 SO4  H2 S.
Câu 49: Đáp án : A
Chú ý: So sánh nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi dựa vào liên kết hidro giữa các


phân tử của chất đó.
So sánh độ tan ta dựa vào liên kết hidro giữa các phân tử chất đó với phân tử
nước. Thông thường
nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của axit là cao nhất so với các chất hữu cơ có
phân tử khối tương
đương, tiếp theo là ancol. Este không có liên kết hidro nên nhiệt độ nóng chảy
thấp.
Câu 50 : Đáp án C
(1)
H2 S + 2FeCl3 ⟶ 2FeCl2 + S + 2HCl
;
H2 S +
CuCl2 ⟶ CuS + 2HCl
(2)
1
nCuS = nCuCl2 = 0,02(mol); nS = nFeCl3 = 0,01(mol)
2

M

Một điều
nhỏ
ột ngày kia, Mark đang trên đường từ trường trở về nhà sau buổi học. Dọc
đường cậu thấy một cậu bé cũng trạc tuổi như cậu đang đi phía trước làm rớt
bọc đồ mang trên vai, trong đó rơi ra rất nhiều sách vở, còn có cả hai cái áo

len, một đôi găng tay, một cây gậy chơi bóng chày và một máy thu băng.

quan hệ


Mark giúp cậu ta nhặt các thứ vung vãi trên đường. Và do cả hai cùng đi về
một hướng nên
Mark mang giúp cậu ta một ít đồ đạc. Vừa đi vừa nói chuyện, Mark được biết
cậu ta tên Bill,
rất mê các trò chơi điện tử, đang gặp phải rất nhiều rắc rối (học dở tệ) với
các môn học ở

bạn bè

trường, và vừa chia tay với bạn gái.
Theo con đường họ đến nhà Bill trước, Mark được cậu ta mời vào nhà uống
nước và xem
một số bộ phim truyền hình. Buổi trưa hôm đó trôi qua tương đối dễ chịu với
những trận
cười đùa nho nhỏ và những cuộc nói chuyện tâm tình.
Sau đó Mark trở về nhà. Từ đó cả hai tiếp tục gặp nhau, thỉnh thoảng ở
trường hoặc cùng đi
ăn trưa... Rồi cả hai cùng đậu tốt nghiệp cấp II, cùng vào một trường cấp III
và vẫn giữ mối

trong suốt
thời gian
nhiều năm
sau đó.
Khi những
năm dài
đằng đẵng
ở trường
trung học
kết thúc,

ba tuần lễ
trước ngày
tốt


nghiệp, Bill bảo rằng cậu có chuyện cần nói với Mark. Bill nhắc lại cái ngày
cách đây nhiều
năm khi họ lần đầu tiên gặp nhau trên đường đi học về.
"Có bao giờ cậu tự hỏi vì sao tớ mang vác quá nhiều thứ về nhà vào ngày
hôm đó không?",
Bill hỏi và rồi tự giải đáp: "Bữa đó tớ dọn dẹp sạch sẽ ngăn tủ cá nhân tại
trường vì tớ
không muốn để lại một đống hỗn độn cho người sử dụng sau tớ. Tớ đã đánh
cắp một số
thuốc ngủ của mẹ và hôm đó là lúc tớ đang trên đường về nhà để tự tử.
Nhưng sau khi gặp cậu, nói chuyện cười đùa với cậu, tớ đã nhận ra rằng nếu
tớ tự giết chết
mình, tớ sẽ mất cơ hội vui đùa như đã có với cậu và có thể sẽ còn mất rất
nhiều cơ hội sau
đó nữa. Cậu thấy đấy Mark, khi cậu giúp tớ nhặt những đồ vật rơi vãi trên
đường ngày hôm
đó, cậu thật ra đã giúp tớ còn nhiều hơn thế nữa. Cậu đã cứu sống cuộc đời
tớ".

MỘT
KẾT
CỤC
ĐẸP
ĐÔI
KHI

BẮT
NGUỒN
TỪ
NHỮNG
VIỆC

CÙNG
ĐƠN
GIẢN !


02

Vì sao khi mở bình
nước ngọt có ga lại
có nhiều bọt khí
thoát ra ?

Câu 1: Cho các sơ đồ phản ứng:
[C6 H7 O2 (OH)3 ]n + n (CH3 CO)2 O → Sản
phẩm X (1).
+KMnO / H SO ,t0
4

p − xilen →

2

etilenglicol,xt


4

Y→

Z (2)

X,Y, Z là các chất hữu cơ. Cho biết nhận xét nào sau đây đúng:
A. X là một loại cao su, Z là tơ bán tổng hợp B. X là tơ tổng hợp, Z là tơ nhân tạo
C. X là tơ bán tổng hợp, Z là tơ tổng hợp
D. X là tơ thiên nhiên, Z là tơ bán tổng hợp
Câu 2: Cho các nhận định sau:
(1)
Nhựa novolac, nhựa rezol đều có cấu trúc phân nhánh, nhựa rezit có cấu trúc
không gian
(2)
Amilopectin gồm các gốc α-glucozơ liên kết với nhau bởi liên kết α-1,4-glicozit
và α-1,6-glicozit
(3)
Quặng boxit là nguyên liệu để điều chế Mg trong công nghiệp
(4)
Tất cả các kim loại kiềm, Ba và Ca có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm
khối
(5)
I2 , nước đá, phot pho trắng và kim cương đều có cấu trúc tinh thể phân tử
(6)
Anlylaxetat, o-crezol, phenyl clorua, anlyl clorua đều tác dụng với dung dịch
NaOH loãng, nóng
Số nhận xét đúng là:
A. 2
B. 4

C. 6
D. 1
Câu 3: Cho các chất tác dụng với nhau từng đôi một, trong điều kiện thích hợp:
(1) Mg + CO2
(3) Mg + SO2
(5) Mg +Si
(7) Si + NaOH +
(2) F2 + H2 O
(4) CuS +
(6) BaCl2 + NaHSO4 (loãng) (8)NaHSO4 + NaHCO3
Số cặp xảy ra phản ứng là
A. 8
B. 3
C. 7
D. 4
Câu 4:Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1)
Sục H2 S dư vào dung dịch Pb(NO3 )2 (6)Sục
H2 S dư vào dung dịch KMnO4 /H2 SO4
(2)
Sục NH3 dư vào dung dịch AlCl3
(7) Cho
NaF dư vào dung dịch AgNO3
(3)
Sục CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2 (8) Cho
SO3 dư vào dung dịch BaCl2
(4)
Cho Na[Al(OH)4 ] dư vào dung dịch HCl
(9) Sục Cl2 dư vào dung dịch Na2 CO3



(5)

Sục CO2 dư vào dung dịch natriphenolat
(10) Cho Fe(NO3 )2 dư vào dung dịch AgNO3

Số thí nghiệm có kết tủa sau phản ứng là:
A. 9
B. 7
C. 6
D. 5
Câu 5: Cho dãy các công thức phân tử sau: C4 H10 O, C4 H9 Cl, C4 H11 N, C4 H8 . Chất có số
lượng đồng phân lớn
nhất là
A. C4 H10 O
B. C4 H9 Cl
C. C4 H11 N
D.
C4 H 8
Câu 6: Số tripeptit tối đa tạo ra từ hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
A. 9

B. 6

C. 8

D. 12



×