Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

Chinh phuc de thi thpt quoc gia mon hoa hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 55 trang )

K

hơng chỉ là một cuốn đề bình thường siêu phẩm “Chinh phục đề thi THPT Quốc gia 2.0 (Gồm
3 tập)” cịn có những thay đổi đáng kể và các em hãy xem thay đổi như thế nào nhé

① Thiết kế bắt mắt hơn, mỗi đề đều được khởi động bằng những câu danh ngơn về ý
chí nghị lực có thể giúp các em thoải mái hơn, biết suy nghĩ hơn về những gì em đã, đang và
sẽ làm trong tương lai.
CUỐN CẨM
NANG HỘI TỤ
ĐẦY ĐỦ
 KIẾN THỨC
 KĨ NĂNG
 CUỘC SỐNG

② Chưa bao giờ nhiều câu hỏi thực tiễn đến thế được đưa vào đề thi. Với Chinh phục đề thi
THPT quốc gia những câu hỏi không chỉ đơn thuần để lấy điểm mà nó cịn mang đến cho
các em những kiến thức thực tiễn bổ ích, gần gũi và có tính ứng dụng trong cuộc sống
Các kiến thức
thực tiễn
 BỔ ÍCH
 GẦN GŨI
 TÍNH ỨNG DỤNG

LOVEBOOK.VN | 1


③ Phong cách giải đề chưa bào giờ gặp ở những ấn phẩm khác. Chi tiết, khoa học và hợp lý.
Giúp các em ngay cả đến chưa biết hay quên cũng nắm được cái “ngọn” của vấn đề bởi các
vấn đề lý thuyết được đề cập đến kịp thời.


④ Bổ sung tối đa những câu hỏi có hình vẽ, câu hỏi đồ thị, câu hỏi gần nhất

⑤ Được hỏi và giải đáp bởi hệ thống forum những vấn đề các em khó khăn khi sử dụng sách


⑥ Tặng kèm một siêu phẩm bonus do tác giải biên soạn bổ ích, đầy đủ và rất sáng tạo

Thay mặt đội ngũ biên soạn
TRẦN PHƯƠNG DUY
Cử nhân Chất Lượng Cao khoa Hóa – ĐH Sư Phạm HN


Bộ đề “Chinh phục đề thi THPT quốc gia môn Hóa” (Gồm 3 cuốn ở hàng trên).


01
Bí quyết của thành cơng là hãy bắt đầu. Bí quyết
để bắt đầu là chia nhỏ các công việc nặng nề,
phức tạp thành những việc nhỏ dễ quản lý hơn,
rồi bắt đầu
với việc thứ
nhất
c
Phần 1. Đề bài
Câu 1: Cho các chất sau: CH3COOCH2CH2Cl, ClH3N-CH2COOH, C6H5Cl (thơm),
HCOOC6H5 (thơm),
C6H5COOCH3 (thơm), HO-C6H4-CH2OH (thơm), CH3-COOCH=CH2. Có bao nhiêu chất khi tác
dụng với dung
dịch NaOH đặc, dư, ở nhiệt độ và áp suất cao cho sản phẩm có 2 muối?
A. 3

B. 4
C. 5
D. 6
Câu 2: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố M, X lần lượt là 58 và 52. Hợp
chất MX có tổng số
hạt proton trong một phân tử là 36. Liên kết trong phân tử MX thuộc loại liên kết:
A. Ion
B. Cộng hóa trị khơng phân cực
C. Cộng hóa trị phân cực
D. Cho nhận
Câu 3: Phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A.Protein là những polipeptit cao phân tử có thành phần chính là các chuỗi polipeptit.
B.Protein rất ít tan trong nước lạnh và tan nhiều trong nước nóng.
C.Khi nhỏ axit HNO3 đặc vào lịng trắng trứng thấy có kết tủa màu vàng
Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng xuất hiện màu tím đặc trưng.
D.
Câu 4: Nhỏ từ từ 3V1 ml dung dịch Ba(OH)2 (dung dịch X) vào V1 ml dung dịch Al2(SO4)3
(dung dịch Y) thì
phản ứng vừa đủ và ta thu được kết tủa lớn nhất là m gam. Nếu trộn V2 ml dung dịch X ở
trên vào V1 ml
dung dịch Y thì kết tủa thu được có khối lượng bằng 0,9m gam. Tỉ lệ V2 / V1 là
A. V2 / V1 = 2,7 hoặc V2 / V1 = 3,55.
B. V2 / V1 = 1,7 hoặc V2 / V1 = 3,75.
C. V2 / V1 = 2,5 hoặc V2 / V1 = 3,25.
D. V2 / V1 = 2,5 hoặc V2 / V1 = 3,55.
Câu 5: Hỗn hợp bột X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X trong khơng khí
đến khối lượng
khơng đổi được hỗn hợp rắn A1. Cho A1 vào nước dư khuấy đều được dung dịch B chứa 2
chất tan và phần
khơng tan C1. Cho khí CO dư qua bình chứa C1 nung nóng được hỗn hợp rắn Y (các phản

ứng xảy ra hoàn
toàn). Y chứa tối đa
A. 3 đơn chất
B. 1 đơn chất và 2 hợp chất.
C. 2 đơn chất và 1 hợp chất.
D. 2 đơn chất và 2 hợp chất.
Câu 6: Cho hai chất hữu cơ X và Y có cùng cơng thức phân tử C3H7O2N. X và Y thực hiện
các chuyển hoá sau:
+[H+ ]

X→

+HCl

amin và Y →

+NaOH

Z→

C3H6O2NNa. Tổng số đồng phân của X và Y thỏa mãn là:

A. 5
B. 6
C. 2
D. 4
Câu 7: Cho 100 ml dung dịch NaOH 1M với 100 ml dung dịch H3PO4 thu được dung dịch X
có chứa 6,12 gam
chất tan. Vậy các chất tan trong dung dịch X là



A. Na2HPO4, NaH2PO4.
B. Na3PO4, Na2HPO4. C. Na2HPO4, H3PO4
dư.
D. NaOH dư, Na3PO4.
Câu 8: Hòa tan 10,65 gam hỗn hợp gồm một oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại kiềm
thổ bằng dung dịch
HCl dư được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, lấy muối khan đem điện phân nóng chảy
hồn tồn thì thu
được 3,36 lít khí (đktc) ở anot và a (gam) hỗn hợp kim loại ở catot. Giá trị của a là
A. 5,85.
B. 9,45.
C. 8,25.
D. 9,05.
Câu 9: Cho các dung dịch: Ba(OH)2; Ba(NO3)2; nước brom; KMnO4; NaOH; H2SO4 đặc. Chỉ
bằng một lần thử,
số dung dịch có thể dùng để nhận biết được SO2 và SO3 (coi cả 2 ở thể hơi) là
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Câu 10: Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken. Cho X tác dụng với 4,704 lít H2 (đktc)
cho đến phản ứng
hồn tồn thu được hỗn hợp Y gồm hai khí trong đó có H2 dư và một hiđrocacbon. Đốt
cháy hồn tồn Y rồi


cho sản phẩm vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình đựng nước vơi trong tăng 16,2
gam và có 18 gam
kết tủa tạo thành. Công thức của hai hiđrocacbon là:

A. C2H6 và C2H4
B. C3H8 và C3H6
C. C4H10 và C4H8

D. C5H10 và C5H12

Câu 11: Cho phản ứng X + H2SO4 đặc nóng  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Số chất X thỏa
mãn là:
A. 4
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 12: Có các thí nghiệm sau:
(I) Nhúng thanh sắt vào dd H2SO4 lỗng, nguội.
Sục khí SO2 vào nước brom.
(II)
Sục khí CO2 vào dung dịch Na2CO3.
(III)
Nhúng lá nhôm vào dd H2SO4 đặc, nguội.
(IV)
Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(V)
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 13: Cho các câu sau:
(1) Chất béo thuộc loại chất este.
(2) Tơ nilon, tơ capron, tơ enang đều điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(3) Vinyl axetat không điều chế được trực tiếp từ axit và rượu tương ứng.
(4) Nitro benzen phản ứng với HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc) tạo thành m-đinitrobenzen.
(5) Anilin phản ứng với nước brom tạo thành p-bromanilin.
Những câu đúng là:
A. 1, 2, 4.
B. 2, 3, 4.
C. 1, 4, 5.
D. 1, 3, 4.
Câu 14: Hỗn hợp X gồm glucozơ và mantozơ. Chia X làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Hoà tan vào nước, lọc lấy dung dịch rồi cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư được
0,02 mol Ag.
- Phần 2: Đun với dung dịch H2SO4 loãng. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà bởi
dung dịch NaOH, sau
đó cho tồn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 0,03 mol Ag.
Số mol của glucozơ
và mantozơ trong X lần lượt là
A. 0,01 và 0,01.
B. 0,0075 và 0,0025.
C. 0,005 và 0,005.
D. 0,0035 và 0,0035.
Câu 15: Nhiệt phân 50,56 gam KMnO4 sau một thời gian thu được 46,72 gam chất rắn.
Cho tồn bộ lượng
khí sinh ra phản ứng hết với hỗn hợp X gồm Mg, Fe thu được hỗn hợp Y nặng 13,04 gam.
Hịa tan hồn tồn
hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 1,344 lít SO2 (đktc) (sản phẩm
khử duy nhất). %
khối lượng Mg trong X là:
A. 28,15%
B. 52,17%
C. 46,15%

D. 39,13%
Câu 16: Cho các thí nghiệm sau:
(1). Thổi O3 vào dung dịch KI + hồ tinh bột
(2). Cho Br2 loãng vào dd KI + hồ tinh bột
(3). Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch KI + hồ tinh bột
(4). Cho I2 vào dung dịch hồ tinh bột
(5). Thổi O2 vào dung dịch KI + hồ tinh bột.
Số thí nghiệm làm dung dịch xuất hiện màu xanh là:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4


Câu 17: Đốt cháy 2 este đồng phân, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O với số mol CO2 bằng
số mol H2O. Thuỷ
phân 3,7g hỗn hợp 2 este trên thì cần 40 ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô cạn dung dịch
sau khi phản ứng
xong thì được 3,68g muối khan. Cơng thức cấu tạo và số gam mỗi este là:
A. 1,76g CH3COOC2H5 và 2,64g C2H5COOCH3.B. 2,22g HCOOC2H5 và 1,48g CH3COOCH3.
C. 1,48g HCOOC2H5 và 2,22g CH3COOCH3.
C2H5COOCH3.

D. 2,64g CH3COOC2H5 và 1,76g


Câu 18: Làm thí nghiệm như

hình vẽ:
H2O


Khí A

2,02g khí A

C

(

A
g
D
N

(

a

2

n

)

x
i
c
a
c
b

u
a
HgSO4 + H2SO4 + H2O

11,04
g
chất
rắn B

Sau khi kết thúc thí nghiệm ta thu
được 11,04 gam hỗn hợp rắn B ở
bình 2. Hiệu suất của phẩn ứng cộng
nước ở bình 1 là:
A. 80%
B. 70%
C. 20%
D. 100%
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol
hỗn hợp X gồm 2 ancol mạch hở, thu
được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O.


Biết rằng giữa 2 phân tử ancol
hơn kém nhau không quá 2
nguyên tử cacbon. Nếu 8,8
gam X qua bột CuO
nung nóng đến phản ứng hồn
tồn thu được hỗn hợp khí và
hơi Y ( giả sử chỉ xảy ra sự oxi
hóa ancol bậc

một thành anđêhit). Y phản
ứng vừa đủ với V lít dung dịch
AgNO3 1M trong NH3 đun nóng.
V nhận giá trị là:
A. 0,7
B.
0,45
C. 0,6
D.
0,65
Câu 20: Hỗn hợp M gồm ancol
no, đơn chức X và axit
cacboxylic đơn chức Y, đều
mạch hở và có cùng số
nguyên tử cacbon, tổng số
mol của hai chất là 0,5 mol
(số mol của Y lớn hơn số mol
của X). Nếu đốt cháy
hồn tồn M thì thu được 33,6
lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam
H2O. Mặt khác, nếu đun nóng
M với H2SO4 đặc
để thực hiện phản ứng este
hố (hiệu suất là 80%) thì số
gam este thu được là
A. 34,2
B.
27,36
C.
22,8

D.
18,24
Câu 21: Hỗn hợp X gồm hai
este đơn chức. Xà phịng hóa
hồn tồn 0,3 mol X cần dùng
vừa hết 200ml dung
dịch NaOH 2M, thu được
anđehit Y và dung dịch Z. Cô
cạn dung dịch Z thu được 32
gam hai chất rắn. Biết
% khối lượng oxi trong anđêhit
Y là 27,59%. Công thức của hai
este là
A. HCOOC6H4CH3 và
CH3COOCH=CH-CH3.
B. HCOOC6H4CH3 và
HCOOCH=CH-CH3.

C.
H
C
O
O
C6
H
5

v
à
H

C
O
O
C
H
=
C
HC
H
3.

D.
C3
H
5C
O
O
C
H
=
C
H
C
H
3

v
à
C4
H

7C
O
O
C
H
=
C
HC
H
3.

Câu 22: Hiđro hoá hồn tồn một
hiđrocacbon khơng no, mạch hở X
thu được ankan Y. Đốt cháy hoàn
toàn
Y thu được 6,6 gam CO2 và 3,24 gam
H2O. Clo hoá Y (theo tỉ lệ 1:1 về số
mol) thu được 4 dẫn xuất monoclo
là đồng phân của nhau. Số công thức
cấu tạo của X thoả mãn là
A. 4
B. 5
C. 7
D. 6
Câu 23: Điều nào sau đây không
đúng?
A.Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng
hợp.
B.Nilon-6,6 và tơ capron là
poliamit.

C.Chất dẻo là những vật liệu bị
biến dạng dưới tác dụng của
nhiệt độ và áp suất mà vẫn giữ
nguyên biến
dạng đó khi thôi tác dụng.
D.
Tơ tằm, bông, len,
xenlulozơ là polime thiên nhiên.
Câu 24: Cho các chất sau C2H5OH,
CH3COOH, C6H5OH, C2H5ONa,
CH3COONa, C6H5ONa. Trong các chất
đó số
cặp chất phản ứng được với nhau (ở
điều kiện thích hợp) là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 25: Nhúng thanh Zn, thanh Cu
và thanh hợp kim Zn-Cu lần lượt vào
ba cốc 1, 2, 3 đều chứa dung dịch
HCl nồng độ bằng nhau. Hãy cho biết
tốc độ thốt khí H2 ở cốc nào diễn ra
nhanh nhất?
A. Cốc 1 và 3.
B. Cốc 2.
C. Cốc 1.
D. Cốc 3.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng?
A.Các muối của axit yếu và bazơ

yếu khi thủy phân đều tạo ra
dung dịch trung hòa.
B.Các dung dịch muối axit không
chứa ion OH–.
C.Các dung dịch muối trung hịa
đều có pH = 7.


D.

Một số dung dịch

muối axit có pH > 7.


Câu
các2, chất
sau:2COOH,
Al, ZnO,
CH3COONH
COONa,
4, KHSO
4, H
2NCH
2COOH,
2NCH2tính
KHCO27:Cho
ClH3NCH
HOOCCH
Số

chất
có tínhHlưỡng
là:
3, Pb(OH)
2CH(NH
2)COOH.
A. 6
B. 8
C. 5
D. 7
Câu 28: Tìm nhận xét đúng trong các nhận xét sau đây:
A. Khi thêm chất xúc tác vào hệ phản ứng N2(k) + H2(k) ⇌NH3(k) sẽ làm tăng hiệu suất của
phản ứng.
B. Trong bình kín đựng hỗn hợp NO2 (màu nâu đỏ) và N2O4 (không màu) tồn
tại cân bằng:
2NO2(k) ⇌N2O4(k). Nếu ngâm bình trên vào nước đá thấy màu của bình nhạt dần thì chiều
nghịch của phản
ứng là chiều thu nhiệt.
C.Khi hệ: 2SO2(k) + O2(k) ⇌ 2SO3(k) ở trạng thái cân bằng, khi thêm SO2, ở trạng thái cân
bằng mới, chỉ có
SO3 là có nồng độ cao hơn so với ở trạng thái cân bằng cũ.
D.
Trong tất các các cân bằng hóa học: chỉ cần thay đổi 1 trong 3 yếu tố áp suất,
nhiệt độ, nồng độ, thì hệ
phản ứng sẽ chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới.
Câu 29: Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit
no, mạch hở có 1
nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Đốt cháy hồn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm CO2,
H2O, N2 trong đó
tổng khối lượng CO2, H2O là 36,3 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần số mol O2 là:

A. 1,875
B. 1,8
C. 2,8
D. 3,375
Câu 30: Sục clo từ từ đến dư vào dung dịch KBr thì hiện tượng quan sát được là:
A.Dung dịch từ không màu chuyển sang màu vàng sau đó lại mất màu.
B.Dung dịch có màu nâu.
C.Khơng có hiện tượng gì.
D.
Dung dịch có màu vàng.
Câu 31: X, Y, Z là các nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ trong bảng tuần hoàn. Biết:
- Oxit của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm đỏ giấy quỳ tím.
- Y tan ngay trong nước tạo thành dung dịch làm xanh giấy quỳ tím.
- Oxit của Z phản ứng được cả với dung dịch HCl và dung dịch NaOH
Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử của X, Y và Z?
A. Y, Z, X
B. X, Y, Z
C. Z, Y, X.
D. X, Z, Y
Câu 32: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm KNO3 và Fe(NO3)2. Hỗn hợp khí thu
được đem dẫn vào
bình chứa 4 lít H2O thì khơng thấy khí thốt ra khỏi bình. Dung dịch thu được có giá trị
pH=1 và chỉ chứa
một chất tan duy nhất, coi thể tích dung dịch khơng thay đổi. Giá trị của m là
A. 46,1 gam.
B. 48,2 gam.
C. 36,2 gam.
D. 44,2 gam.
Câu 33: Cho a gam bột Zn vào 200 ml dung dịch X gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,15M
thì thu được 3,44

gam chất rắn Y. Giá trị của a là
A. 2,6 gam
B. 1,95 gam
C. 1,625 gam
D. 1,3 gam
Câu 34: Phenol phản ứng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: NaOH, HCl,
Br2, (CH3CO)2O,
CH3COOH, Na, NaHCO3, CH3COCl:
A. 4
B. 6
C. 5
D. 7
Câu 35: Hỗn hợp khí X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đăng
và một anken. Đốt
cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X thu được 0,55 mol CO2, 0,925 mol H2 O và V lít N2
(đktc). Giá trị của V
là:


A. 4,48
B. 2,80
C. 5,60
D. 2,24
Câu 36: Hòa tan hết m gam Na vào 200 ml dung dịch H2SO4 aM. Kết thúc phản ứng được
1,568 lít khí H2
(đktc), khi cơ cạn dung dịch được 8,7 gam chất rắn. Giá trị của a là:
A. 0,15M
B. 0,35M
C. 0,4M
D. 0,25M

Câu 37: Vì dễ kiếm, rẻ nên chất phụ gia bị cấm là hàn the vẫn được các nhà sản xuất hám
lợi sử dụng. Có một
cách mà Hội Khoa học kỹ thuật-An toàn thực phẩm Việt Nam tư vấn sẽ giúp các bà nội trợ
phát hiện hàn the
nhanh chóng. Xuất phát từ nguyên lý: Dung dịch nghệ hoặc giấy tẩm nghệ trong môi
trường kiềm


(pH
>7)
sẽ
chuyển
từ lấy
màu
vàng
sang
đỏ
Hàn
the

tính
kiềm
nên
khi
tác
dụng
với
giấy
nghệ
thìq

làmcam.
giấy
nghệ
chuyển
từ
màu
vàng
sang
đỏ.
Muốn
thử
xem
thực
bánh
đúc,
giị
chả,…

hàn
the
khơng,
ta
miếng
giấy
nghệ
ấn
vào
bề
mặt
sản

phẩm
thử,

dụ
như
giị.
Nếu
mặt
giị
ta

thể
tẩm
ướt
nhẹ
giấy
nghệ
bằng
nước
trước
khi
đặtphẩm
vàose,
bề
mặt
giị.
Sau
phút
quan
sát,

nếu
thấy
giấy
nghệ
chuyển
từ
màu
vàng
sangmột
đỏ
thì
kết
luận
giị


hàn the.

là thành phần chính của nghệ. Độ bất bão hòa của

hợp chất là:
A. 10
B. 11
C. 12
D. 13
Câu 38: Trường hợp nào sau đây sẽ tạo ra kết tủa khi kết thúc thí nghiệm?
A. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch natri aluminat.
B. Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch natri aluminat.
C.Cho Al vào dung dịch NaOH dư.
Cho CaC2 tác dụng với nước dư được dung dịch X và khí Y. Đốt cháy hồn tồn

D.
Y rồi hấp thu toàn bộ
sản phẩm cháy vào dung dịch X.
Câu 39: Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M.
Mặt khác nếu cho
a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H2 (ở đktc). Công
thức cấu tạo thu
gọn của X là
A. CH3-C6H3(OH)2.
B. HO-C6H4-COOCH3.
C. HO-CH2-C6H4-OH. D. HO-C6H4-COOH.
Câu 40: Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử
cacbon). Chia X thành
2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với Na dư sinh ra 4,48 lít khí H2 (đkc). Phần 2 đốt cháy
hồn tồn tạo
26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo và % khối lượng của Z trong hỗn hợp X là:
A. HOOC-CH2-COOH: 70,87%.
B. HOOC-CH2-COOH: 54,88%.
C. HOOC-COOH: 60%.
D. HOOC-COOH: 42,86%.
Câu 41: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng ở trong dung dịch?
A. Pb(NO3)2 + H2S
B. Fe(NO3)2 + HNO3
C. Cu + FeCl3
D. FeCl2 + H2S
Câu 42: Hòa tan 5,85 gam bột kim loại Zn trong 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,5M. Sau khi
phản ứng xong,
khối lượng dung dịch thu được như thế nào so với khối lượng của 100 ml dung dịch
Fe2(SO4)3 0,5M trước
phản ứng?

A. Khối lượng dung dịch tăng 3,61 gam.
B. Khối lượng dung dịch tăng 2,49 gam.
C. Khối lượng dung dịch tăng 3,25 gam.
D. Khối lượng dung dịch giảm 3,61 gam.
Câu 43: Cho các chất sau: phenol, khí sunfurơ, toluen, ancol benzylic, isopren, axit
metacrylic, vinyl axetat,
phenyl amin, anđehit benzoic. Số chất phản ứng được với dung dịch nước brom ở nhiệt độ
thường là
A. 7.
B. 5.
C. 8.
D. 6.
Câu 44: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng nước dư thì thốt ra 0,2
mol khí. Nếu cũng
cho m gam hỗn hợp X tan hoàn toàn vào dung dịch NaOH vừa đủ thì được 0,275 mol khí
và dung dịch Y. Cho
V lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y thu được 3,12 gam kết tủa và dung dịch Z. Cho
dung dịch NH3 dư
vào dung dịch Z lại thu được kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,08 hoặc 0,15
B. 0,05 hoặc 0,08
C. 0,48
D. 0,52


Câu 45: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung
nóng, thu được hỗn
hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hố là
A. 50%.
B. 40%.

C. 20%.
D. 25%.
Câu 46: Có các phát biểu sau :
(1) Đồng có thể tan trong dung dịch HCl có mặt oxi.
(2) Muối Na2CO3 dễ bị nhiệt phân huỷ.
(3) Hỗn hợp Cu và Fe2O3 có số mol bằng nhau sẽ tan hết được trong dung dịch HCl.
(4) Cu không tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3.


Phát biểu đúng là
A. (1) và (2).
B. (1) và (3).
C. (2) và (4).
D. (2) và (3).
Câu 47:Trong số các phát biểu sau :
(1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl.
(2) Phenyl clorua tác dụng được với dung dịch NaOH đặc, nóng ở nhiệt độ cao, áp suất
cao.
(3) Anlyl clorua là một dẫn xuất halogen tác dụng được với nước đun sôi.
(4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.
Các phát biểu đúng là:
A. (1),(3),(4).
B. (1), (2),(4).
C. (1),(2),(3).
D. (2),(3),(4).
Câu 48: Điện phân dung dịch X chứa 0,05 mol Fe2(SO4)3 và KCl 0,2 mol với I = 5 ampe
trong thời gian 3860
giây được dung dịch Y. Các chất có mặt trong dung dịch sau điện phân là
A. FeSO4 và K2SO4.
B. FeSO4; K2SO4; KCl. C. K2SO4; KOH.

D. Fe2(SO4)3; K2SO4.
Câu 49: Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH
(lysin) vào 200
ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch
NaOH 1M. Số mol
lysin trong X là:
A. 0,05
B. 0,1
C. 0,8
D. 0,75
Câu 50: Hoà tan hoàn toàn một oxit của kim loại Cr hoặc Cu bằng dung dịch HCl thu được
dung dịch X màu
xanh lam, thêm kiềm vào dung dịch X thì có kết tủa màu vàng lắng xuống. Oxit đã dùng
là:
A. CuO

B. CrO

C. Cr2O3

D. Cu2O


Phần 2. Đáp án và Câu : Đáp án giải chi tiết
1B
11D
21C
31A
41D


2A
12C
22C
32A
42A

3B
13D
23A
33B
43A

4A
14A
24C
34C
44C

5C
15D
25D
35B
45A

6D
16D
26D
36D
46B


7B
17B
27A
37C
47D

8C
18A
28B
38B
48A

9A
19A
29B
39C
49B

10A
20D
30A
40D
50B

Câu 1: Đáp án B
Các chất thỏa mãn: CH3 COOCH2 CH2 Cl, ClH3 N − CH2 COOH, C6 H5 Cl, HCOOC6 H5 .
CH3 COOCH2 CH2 Cl tạo muối là CH3 COONa, NaCl
ClH3 N − CH2 COOH có muối là NaCl, H2 NCH2 COONa
C6 H5 Cl + NaOH có muối tạo ra là C6 H5 ONa, NaCl
HCOOC6 H5 +NaOH tạo muối là HCOONa và C6 H5 ONa

C6 H5 COOCH3 tác dụng với NaOH chỉ cho ra một muối là C6 H5 COONa nên loại
CH3 COOCH = CH2 tác dụng với NaOH cho ra muối là CH3 COONa chất còn lại là
CH3 CHO.
Câu 2: Đáp án A
Gọi số proton và nơtron của M và X lần lượt là ZM , NM , ZX , NX .
Do Z ≤ N ≤ 1,25N nên 3Z ≤ 2Z + N ≤ 3,25N
ZM = 18
2ZM + NM =
17,8 ≤ ZM ≤
{Z = 18 (loại)
X
58

19,3

Theo giả thiết { 2ZX + NX =

16 ≤ ZX ≤

52 ⇒ {

17,3
ZM + ZX =
36

ZM + ZX = 36

Vậy phân tử MX (KCl) thuộc loại liên

⇒ [ = 19 là K

{
ZM
ZX = 17 là Cl

kết ion.
Lưu ý: liên kết ion thường là những hợp chất gồm kim loại và phi kim điển hình.
Câu 3: Đáp án B
Protein hình sợi hồn tồn khơng tan trong nước trong khi protein hình cầu tan trong
nước tạo thành
các dung dịch keo như abumin (lòng trắng trứng), hemoglobin (máu).
Câu 4: Đáp án A
Phản ứng: 3Ba(OH)2 + Al2 (SO4 )3 ⟶ 3BaSO4 ↓ +2Al(OH)3 ↓
Khi thu được m gam kết tủa thì tỉ lệ thể tích dung dịch của X và Y là 3:1 đúng
bằng tỉ lệ mol của
Ba(OH)2 và Al2 (SO4 )3 theo phương trình. Do đó X và Y có nồng độ mol bằng nhau.
Khi đó tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol chất trong 2 dung dịch.
Chọn V1 ứng với 1 mol Al2 (SO4 )3 thì kết tủa tối đa gồm 3 mol BaSO4 và 2 mol
Al(OH)3 .
⇒ m = 3.233 + 2.78 = 855 (g) ⇒ 0,9m = 769,5
Gọi số mol Ba(OH)2 ứng với V2 ml dung dịch X là a mol.
+) TH1: Sau phản ứng Al2 (SO4 )3 còn dư
2
Khi đó kết
tủa
gồm
a
mol
BaSO
a mol Al(OH)3
4 và

78.2
3

a = 769,5 ⇔ a = 2,7. Do đó V2 ⁄V1 = a = 2,7
3
233a +
+) TH2: Al(OH)3 bị hòa tan một phần


3Ba(OH)2 + Al2 (SO4 )3 ⟶ 3BaSO4 + 2Al(OH)3
Mol
3
1
3
2
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 ⟶ Ba(AlO2 )2 + 4H2 O
Mol 2(a − 3) (a − 3)
Khi đó kết tủa gồm 3 mol BaSO4 và 2 − 2(a − 3) = 8 − 2a mol Al(OH)3
⇒ 233.3 + 78(8 − 2a) = 769,5 ⇔ a = 3,55. Do đó V2 ⁄V1 = a = 3,55
Câu 5: Đáp án C


BaCO

BaO
Fe2 O3
dư2

Al O


3

Fe(OH)2

3

Ba(OH)2
B{
Ba(AlO
Fe2 O
2 )2 Fe
3

H O

t°,CO dư

→2

{

(kk)

X Al(OH)3 →
A1

M
g
C
O

Câu
6:
Đáp
án
D

u

C1 Y
{
C
u
M
g
O
{

O

Cu

{

O

C

CuO




3

M

{

g

MgO

O

Các đồng phân của X: CH3 CH2 CH2 NO2 ,
(CH3 )2 CHNO2 .
Các đồng phân của Y: H2 NCH2 CH2 COOH,
CH3 CH(NH2 )COOH.
Nhận xét : Để tìm nhanh cơng thức của Y ta coi
q trình gồm có Y+NaOH .
Câu 7: Đáp án B
+) Nếu NaOH

nNaO0,1
H

dư thì nNa3 PO4
<


3


3
=
3

1
6
4
.0
,1
< 6,12 ⇒ loại

mchấ
t tan

<
+) Khi NaOH dư thì nH2 O = nNaOH = 0,1
Có mNaOH + mH3 PO4 = mchất tan + mH2 O ⇔
mH3 PO4 = 3,92 ⇒ nH3 PO4 = 0,04
nNa 0
V
, = 2,5 < 3 nên 2 muối tạo thành là
1
OH
H3 = Na HPO và Na PO
ìn
2
4
3
4

0
PO4
,
0
4
2
<

C
â
u
8
:

Chú
ý: thì
Với
tưluận
duy
giải
bài
trắcđáp
nghiệm,
các
bạn
nên
trường
hợp
thứ
2,

khi
kết
quả
phù
hợp
kết
được
ngay
áncó
đúng,
nếu
khơng
thu
ngay
được
đáp
án
D.
Với
dạng
bài
này, xét
kếtngay
quả

thường rơi vào trường hợp thứ 2 vì sẽ trong
áp dụng quy luật nNaOH = nH2 O (do 1
NaOH
kết
OH

hợp với
H +viết
trong
tạo thành
phânứng
tử H
hoặc
có 1thể
cácaxit
phương
trình 1phản
để
quan
2O
sát).


Đ
á
p
á
n
C

n

=
1
8


H

M MCl

đpnc



C→
ó→

M

2

=

B{
C{

XCl2
+

X
10,15 mol Cl2

0

0


2

,

1

6

;

5

n

g
A
{

,

ChấtX thỏa mãn phải là chất có tính khử, trong X
khơng chứa các ngun tố khác ngồi trừ Fe,
O,S, H.
Các chất X thỏa mãn là: Fe, FeO, Fe3 O4 , Fe(OH)2 ,
FeSO3 , FeS, FeS2 và FeSO4
Câu 12: Đáp án C
Các thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là: (I),
(II), (III), (V).
Phản ứng (I) sinh ra muối và khí hidro
Phản ứng(II) sản phẩm gồm có H2 SO4và HBr


O
Nhận xét: Khi

n
C
a
C

cứ mỗi nguyên tử

O

O được thay thế

3

Cl

=
0

Do đó nO = nCl2
= 0,15 ⇒
mkim loại = mA −
mO = 8,25 (gam)
Câu 9: Đáp án A
Các
dung dịch
thỏa

vàbiệt:
hiện
tượngmãn
phân
Dung dịch
Ba(OH)2
Ba(NO3 )2
Nước brom
KMnO4
Câu 10: Đáp án A
Vì thu được một
hiđrocacbon nên
ankan và anken
có cùng số
nguyên tử C
trong phân tử là
n.

=

O

=

bởi 2 nguyên tử

n

Câu 11: Đáp án D


X

dung dịch HCl thì

= 0,25 mol H2 O
⇒ nankan = nH2 O − nCO2 = 0,25 − 0,18 =
0,07 ⇒ nX > nankan = 0,07
0
n
n CO<
, = 2,57 ⇒ n = 2
nCO2 1
2
a
ê n n
8
nk
X
an =
0
,
n
0
7

C

2

hòa tan A trong


cháy X thu được 0,18 mol CO2 và (0,46 − 0,21)

,
1
8

n
H
2

O

=
Do đó
khi
đốt

Phản ứng(III ) sản phẩm là NaHCO3 ( lưu ý là
Na2 CO3 khan không phản ứng)


Phản ứng (V) cho kết tủa Ag và muối Fe(III).
Chú ý: Fe, Al và Cr thụ động hóa trong dung dịch H2 SO4 đặc nguội và HNO3 đặc
nguội.
Câu 13: Đáp án D
(1)đúng: chất béo là trieste của glixeol với axit béo
(3) đúng: vinyl axetat được điều chế từ axitaxetic và axetilen
(4) đúng.
(2)sai: Tơ capron có thể điều chế bằng phản ứng trùng ngưng axit ε − aminocaproic

hoặc trùng hợp
caprolactam.
(5)sai: Anilin phản ứng với nước brom tạo thành 2, 4, 6−tribromanilin.
Câu 14: Đáp án A
Ở mỗi phần gọi nglucozơ = a và nmantozơ = b
Có X
{

a mol
glucozơ
{
b mol

a mol
{
glucozơ
b mol
mantozơ

+ AgNO3 ⁄NH3 dư ⟶ 2(a + b) mol Ag
+AgNO3 ⁄NH3

H2 SO4
loãng



a + 2b mol glucozơ →

2(a + 2b) mol Ag


mantozơ
2(a + b) =
Do đó {
0,02

nglucozơ = 0,01
a=
0,005
⇔{

b = 0,005 mantoz = 0,01
2(a + 2b) = 0,03
X{
n

Câu 15: Đáp án D
50,56 −
46,72

nO 2 =
nMg =
a



2KMnO4 → K 2 MnO4 + MnO2 + O2 ↑
= 0,12 ⇒ mX = mY − mO2 = 9,2; nSO2 = 0,06
24a + 56b =
9,2


⇔ {

a = 0,15

Gọi {

nFe = 32
b
có {
b = 0,1
Vậy %mMg
(bảo
2a + 3b = 0,12.4 + 0,06.2
=
Câu
16:
Đáp
án
toàn e)
D
0,15.2
4
. 100% = 39,13%
9,2
Để xuất hiện màu xanh thì phản ứng phải tạo ra có I2
Các thí nghiệm thỏa mãn là: (1), (2), (3), (4)
(1) KI+O3 → KOH + I2 + O2
(2) Br2 + KI → KBr + I2
(3)FeCl3 + KI → I2 + KCl + FeCl2

Câu 17: Đáp án B
Gọi công thức chung của 2 este là Cn H2n O2
3,7
Có neste = nNaOH = 0,05 ⇒ 14n + 32 =
= 74 ⇔ n = 3
0,05
CH3 COOCH3 : a mol
⇒ 2 este là {


HCOOC2 H5 : b
mol
Cô cạn dung dịch thu được a mol CH3 COONa và b mol HCOONa
a+b=
a=
mCH3 COOCH3 = 1,48 (g)
Nên
0,05 {
0,02

82a + 68b = 3,68 b = 0,03
HCOOC2 H = 2,22 (g)
⇔{
{
m
5
Câu 18: Đáp án A
Câu 19: Đáp án A
Gọi số nguyên
nCO2 tử C và H trung bình trong X là x̅ và y̅

x̅ =

=2
⇒ X chứa {

X
⇒ n 2nH2 O
y̅ =
=4

{ a + bn=
0,15 X
Có {
a + 3b =
0,3
X{

CH ≡ C − CH2 OH: b mol
a=

nCH3 OH = 0,1

0,075
⇔ {
b=
0,075

CH3 OH: 0,1 mol

CH ≡ C − CH2 OH: 0,1

mol

CH3 OH: a mol

⇒ mX = 6,6 ⇒ nC3 H4O = 0,1
8,8g X có {
+CuO,t°

HCHO +



4AgNO3

Y{

CH ≡ C − CHO +
3AgNO3


⇒ nAgNO3 = 0,7
Câu 20: Đáp án D
nCO2 = 1,5; nH2 O = 1,4
Gọi số nguyên tử C và H trong X và Y là n và y̅
1,
n
⇒ nCO2 5 = 3; y̅ 2nnH2 O = 5,6
M
M
=

0,5
n=
=
Nên hỗn hợp M gồm C3 H8 O và C3 H4 O2 hoặc C3 H8 O và C3 H2 O2
nC3 H8 O =
a+b=
a = 0,2
a
0,5
+) TH1: M {n
⇒ {
⇔ {
C H= b
O
3 4 2
4a + 2b =
b = 0,3
1,4
⇒ nCH2 =CHCOOC3 H7 = 0,2.80% = 0,16 ⇒ meste = 0,16.114 = 18,24 (gam)
nC3 H8 O =
a+b=
a = 0,3
a
0,5
+) TH2: M {n
=b
⇔ {
⇒ loại vì nY > nX

C H{

O

3

Câu 21: Đáp

2

4a + b =

b = 0,2

2

án C
Cón
H

nX
NaO

0,3
=

1,4

0,4≠ 1 nên loại đáp án �

Theo
A,5 ONa

B,ZCchỉ
thì
Z gồm
củarắn
axit
cacboxylic
và án
C6dịch
H
hoặc
Hđược
H4chất
ONa

cơcác
cạnđáp
dung
thu
nên 2 este có cùng gốc axit, đáp án
3 CCmuối
62
đúng là B hoặc C.
nHCOOC6 H4 R =
a+b=
a = 0,1
a
0,3
b
Gọi
⇒ {

=b
2a + b = = 0,2
3
{n
⇔ {
HCOOCH=CHCH
0,4
Dung dịch Z có 0,3 mol HCOONa và 0,1 mol RC6 H4 ONa
⇒ 68.0,3 + (115 + R). 0,1 = 32 ⇔ R = 1 là H
Câu 22: Đáp án C
nCOn2CO=2 0,15; nH2 O = 0,18 ⇒ nY = nH2 O − nCO2 = 0,03.
Do n = 5 nên Y là C5 H12
Y
Vì clo hóa Y (theo tỉ lệ 1:1 về số mol) thu được 4 dẫn xuất monoclo là đồng phân của
nhau.
Nên công thức cấu tạo của Y là: (CH3 )2 CHCH2 CH3
⇒ các công thức cấu tạo của X là: CH2 = C(CH3 )CH2 CH3 , (CH3 )2 C = CHCH3 ,
(CH3 )2 CHCH = CH2 ,
CH2 = C(CH3 )CH = CH2 , (CH3 )2 C = C = CH2 , (CH3 )2 CHC ≡ CH, CH2 = C(CH3 )C ≡ CH
Câu 23: Đáp
án A
Tơ visco và tơ axetat là tơ bán tổng hợp.
Câu 24: Đáp
án C
Các cặp chất phản ứng được với nhau (ở điều kiện thích hợp) là:
(C2 H5 OH + CH3 COOH),
(CH3 COOH + C2 H5 ONa), (CH3 COOH + C6 H5 ONa), (C6 H5 OH + C2 H5 ONa)


Câu 25: Đáp

án D
Ở cốc 3 xảy ra sự ăn mịn điện hóa thì phản ứng xảy ra nhanh hơn trao đổi e mạnh
hơn nên tốc độ
thốt khí nhanh hơn.
Câu 26: Đáp
án D
Chú ý: NaHCO3 là chất lưỡng tính, muối axit nhưng dung dịch có pH > 7 và khơng
làm đổi màu quỳ
tím.
Câu 27: Đáp
án A
Các chất có tính lưỡng tính là: ZnO, CH3 COONH4, H2 NCH2 COOH,
KHCO3, Pb(OH)2 và
HOOCCH2 CH(NH2 )COOH.
Câu 28: Đáp
án B
A: Chất xúc tác không làm tăng hiệu suất phản ứng vì chất xúc tác làm tăng cả tốc
độ phản ứng thuận
và phản ứng nghịch.
B: Khi ngâm bình vào nước đá thì cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa
nhiệt, mà màu của
bình nhạt dần nên đó là chiều thuận. Do đó chiều nghịch của phản ứng là chiều thu
nhiệt.


[SO3 ]2
�: Có K C

2


]2 [O2 khơng đổi, thêm SO2 : cân bằng chuyển dịch làm tăng [SO3 ]
]

[SO
và giảm
[O2 ]
Do đó khi cân bằng mới xác lập, SO2 có nồng độ cao hơn so với ở trạng thái cân bằng
cũ.
D: Khi hệ cân bằng có số mol khí ở 2 vế của phương trình hóa học bằng nhau hoặc
trong hệ khơng có
chất khí thì việc tăng hoặc giảm áp suất chung không làm cho cân bằng chuyển dịch.
Câu 29: Đáp án B
Gọi công thức của amino axit là Cn H2n+1 O2 N thì cơng thức của X là C3n H6n−1 O4 N3
Khi đốt cháy 0,1 mol X thu được 0,3n mol CO2 và 0,05(6n − 1) mol H2 O
⇒ 44.0,3n + 18.0,05(6n − 1) = 36,3 ⇔ n = 2 nên amino axit là C2 H5 O2 N


Y là C8 H14 O5 N4 . C8 H14 O5 N4 + 9O2 → 8CO2 + 7H2 O + 2N2
Vậy nO2 = 9nY = 1,8 mol
Câu 30: Đáp án A
Các phản ứng xảy ra: Cl2 + 2KBr ⟶ 2KCl + Br2
5Cl2 + Br2 + 6H2 O ⟶ 10HCl + 2HBrO3
Câu 31: Đáp án A
+ Y thuộc nhóm IA hoặc IIA.
+ Oxit của Z là chất lưỡng tính nên Z nằm ở vùng giữa của chu kì.
+ Oxit của X là oxit axit nên X nằm ở vùng bên phải của chu kì.
Câu 32: Đáp án A


2KNO3 → 2KNO2 + O2



4Fe(NO3 )2 → 2Fe2 O3 + 8NO2 + O2
4NO2 + O2 + 2H2 O ⟶ 4HNO3
nHNO3 = 4.0,1 = 0,4 ⇒ nNO2 = 0,4; nO2 = 0,1
nKNO3 =
0,5a + 0,25b =
a = 0,1
a
0,1
Gọi {

nFe(NO
2b = 0,4
⇒ m = 46,1 (g)
3 2 = b có
= 0,2
{
)
b
{
Câu 33: Đáp án B
nAgNO3 = 0,02 và nCu(NO3 )2 = 0,03
Có mAg < 3,44 < mAg + mCu nên Y gồm 0,02 mol Ag và x mol Cu
1
⇒ 0,02.108 + 64x = 3,44 ⇔ x = 0,02 ⇒ nZn = nAg + nCu = 0,03 ⇒ a
2
= 1,95
Bài tốn này ta dùng phương pháp bảo tồn e để giải sẽ nhanh gọn hơn nhiều so
với ta viết từng

phươg trình phản ứng một.
Câu 34: Đáp án C
Phenol là chất rắn có tính axit nhưng phenol khơng làmđổi màu quỳ tím các chất
thỏa mãn: NaOH,
Br2 , (CH3 CO)2 O, Na, CH3 COCl.
Phenol không tác dụng với NaHCO3 nhưng phản ứng được với Na2 CO3, phenol không
phản ứng với
axitaxetic dễ dàng phản ứng với anhiritaxit.


×