Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

Chinh phục đề thi THPT quốc gia môn sinh tập 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (801.48 KB, 73 trang )

Chinh phục đề thi THPT quốc gia môn Sinh học tập 2 phiên bản 2.0

Your dreams – Our mission

Kính gửi các bạn, các em học sinh, các quý thầy cô trích đoạn cuốn
CHINH PHỤC ĐỀ THI QUỐC GIA THPT MÔN SINH HỌC do GIA ĐÌNH
LOVEBOOK biên
soạn
Số trang: 464 trang khổ A4
Gồm 26 đề được biên soạn theo cấu trúc mới nhất của Bộ Giáo Dục.
Gia đình chúng tôi rất mong nhận được sự ủng hộ của quý thầy cô và
các em học sinh
yêu quý.
Cuốn sách sẽ được phát hành toàn quốc vào ngày 25/09 tới.

LOVEBOOK.VN | 1


Đề số
1
TK

Kết quả luyện đề: Lần 1:

Lần 2:

Lần 3:

Các câu cần lưu ý:
Lý thuyết, công thức rút ra:


Câu 1. Trong công tác tạo giống vật nuôi thì phương pháp được sử dụng phổ biến nhất là:
A. Dùng công nghệ gen.
B. Dùng phương pháp lai hữu tính.
C. Dùng công nghệ tế bào.
D. Dùng phương pháp gây đột biến.
Câu 2. Khi nói về độ đa dạng của quần xã, cho các kết luận nào sau:
(1). Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng dễ bị thay đổi.
(2). Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
(3). Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
(4). Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.
Số phát biểu đúng là:
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 3. Nhân tố chính chi phối quá trình phát sinh loài người ở giai đoạn người tối cổ
(người vượn hoá
thạch) là:
A.Sự thay đổi địa chất, khí hậu ở thế kỉ Thứ ba
B.Vừa chế tạo, vừa sử dụng công cụ lao động có mục đích
C.Cải tiến công cụ lao động, phát triển lực lượng sản xuất
D.Quá trình biến dị, giao phối, chọn lọc tự nhiên.
Câu 4. Ở một loài chim, xét 3 cặp gen (A,a), (B,b), (D,d) nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể
thường khác nhau,
mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực
hiện phépM lai
P:
AaBbDdX Xm x aaBbddXMY. Trong tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm
tỷ lệ:
3

3
3
A. .
B.
.
C. .
D.
.
32
16
64
9
64
Câu
5.cây
Một
quần
thể
thực
vật
Phoa
có nói
tỉ lệ
thể
AA,
Aa,
aa
lầnhoa
lượt
bằng

1 trong
: cây
1,5 có
:đó
2,5.
quasố1
số
thế
hệ 240.
tự
thụ
phấn
bắt
buộc
trong
quần
thểtrội
đãso
cóvới
được
6400
cây,
câyTrải

hoa
hồng
bằng
Biết
rằng
đỏ

làcác
tính
trạng
trắng.
Số
hoa
đỏ


hoa
trắng
ở thời
điểm
trên

A. 2240 cây hoa đỏ và 3840 cây hoa trắng.
B. 3840 cây hoa đỏ và 2240 cây hoa
trắng.
C. 2120 cây hoa đỏ và 4040 cây hoa trắng.
trắng.

D. 4040 cây hoa đỏ và 2120 cây hoa


Câu 6. Ở người hệ nhóm máu A, B, O do 3 alen IA; IB; IO quy định trong đó IA và IB là đồng
trội so với alen IO.
Cho các phát biểu
sau:
(1). Nếu người cha và người mẹ đều có nhóm máu O thì đứa con sinh ra chắc chắn chỉ
có nhóm máu O,

không thể mang nhóm máu
khác.
(2). Nếu người cha và mẹ đều mang nhóm máu A thì đứa con sinh ra chỉ
mang nhóm máu A.


(3).
Nếu
người
cha
mang nhóm
máumang
A, người
mẹcác
mang
nhóm
B hệ
thì nhóm
cặp vợmáu
chồng
này
có thể
sinhcha
ra những
người con
tất cả
nhóm
máumáu
trong
A, B,

O.
(4). Nếu
người
mang
nhóm
chắc
chắn
mang
nhóm
máu
B. máu O, người mẹ mang nhóm máu B thì đứa con sinh ra
Số phát biểu đúng là:
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 7. Mục đích của di truyền tư vấn là:
(1). Giải thích nguyên nhân, cơ chế về khả năng mắc bệnh di truyền ở thế hệ sau.
(2). Cho lời khuyên về kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen lặn.
(3). Cho lời khuyên về sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền.
(4). Xây dựng phả hệ di truyền của những người đến tư vấn di truyền.
Phương án đúng:
A. 1, 2, 3.
B. 1, 2, 4.
C. 1, 3, 4.
D. 2, 3, 4.
Câu 8. Hệ sinh thái bền vững nhất khi tháp sinh thái có sự chênh lệch về sinh khối
giữa các bậc dinh
dưỡng:
A. Nhỏ nhất.

B. Trung bình.
C. Tương đối nhỏ. D. Lớn nhất.
Câu 9. Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kỹ thuật di truyền?
A.Tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu.
B.Sử dụng vi khuẩn E.coli để sản suất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.
C.Tạo chủng vi khuẩn mang gen có khả năng phân huỷ dầu mỏ để phân huỷ các vết
dầu loang trên
biển.
D.Tạo bông mang gen có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu.
Câu 10. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 10% số tế bào có cặp NST
mang cặp gen Bb
không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường, các tế bào khác
giảm phân bình
thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBb x ♀AaBb, hợp tử
đột biến dạng
thể 3 có kiểu gen AaBBb chiếm tỉ lệ:
A. 2,5%.
B. 10%.
C. 5%.
D. 1,25%.
Câu 11. Thành phần nào sau đây có vai trò di truyền chủ yếu trong sự di truyền qua tế bào
chất ?
A.Giao tử mang nhiễm sắc thể giới tính Y.
B.Giao tử mang nhiễm sắc thể giới tính X.
C.Tế bào chất của giao tử đực.
D.Tế bào chất của giao tử cái.
Câu Ab
12. Ở ruồi giấm, xét cơ thể có kiểu
XDEXde giảm phân bình thường và không xẩy
gen

ra đột
aB

HhG
g

biến. Biết khoảng cách giữa gen A và B là 20cM; khoảng cách giữa gen D và E là 40cM. Tỉ
lệ phần trăm giao
tử AbHGXDE tạo ra là bao nhiêu?
A. 2%.
B. 0,75%.
C. 3%.
D. 1,25%.
Câu 13. Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A.Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần
thể.
B.Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi
trường, có sự cạnh
tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.


C.Phân bố ngẫu nhiên giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi
trường.
D. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau
chống lại điều kiện
bất lợi của môi trường.
Câu 14: Các nguyên nhân gây ra biến động số lượng cá thể của quần thể:
(1). Do thay đổi của nhân tố sinh thái vô sinh.
(2). Do sự thay đổi tập quán kiếm mồi của sinh vật.

(3). Do thay đổi của nhân tố sinh thái hữu sinh.
(4). Do sự lớn lên của các cá thể trong quần thể.
Số nguyên nhân đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.


Câu 15. Phát biểu nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên là không đúng?
A.Chọn lọc cá thể làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi hơn trong nội bộ quần thể,
làm phân hoá khả
năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
B.Chọn lọc tự nhiên thường hướng tới sự bảo tồn cá thể hơn quần thể khi mà mâu
thuẫn nảy sinh
giữa lợi ích cá thể và quần thể thông qua xuất hiện các biến dị di truyền.
C.Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, các quần thể vốn có vốn gen thích nghi hơn sẽ
thay thế những
quần thể kém thích nghi.
D. Chọn lọc quần thể hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá
thể về mặt kiếm
ăn, tự vệ, sinh sản.
Câu 16. Những phép lai nào sau đây gắn liền với quá trình đa bội hóa?
(1). 4n x 4n = 4n. (2). 4n x 2n = (3). 2n x 2n =
(4). 3n x 3n =
A. 1, 2, 3, 4.
B. 2, 3.
C. 3, 4.
D. 1, 2.
Câu hoa

17. là
Ở A,
một
loàiD.hoa
có 3này
genhoạt
phân
li độc
lậpcon
cùng
kiểmhoá
soát
sự như
hìnhsau:
thành sắc tố đỏ
của
B và
Ba gen
động
trong
đường
sinh

28
9về
27
Các
alen
đột
biến

cho
chức
năng
thường
của
các
alen
làvề
a,
b

d mà
mỗi
alen

lặn cho
hoàn
so
alen
trội
của
nó.để
Một
hoa
đồng
3 alen
trội
được
lai
alen

đột
biến
lặn.
Tất
cả trên
các
cây
Fcả

hoa
màu
đỏ.
Sau
với
cây
không
màu
đồng
hợp
3khác
1 .không
đó
các
cây
F1 với
giao
phấn
với
nhau
tạocây

FC.
các
cây
Fhợp
màu
là:
2. Tỉ
2 có
A.
.toàn
B.
.3
.lệđỏ
D.hoa
64

64

64

64

Câu
18.
đậu
Hàđịnh
Lan,
alen
Atrội
quy

định
cây
cao
hoàn
toàn
so với
alen
aKiểu
quy
định
cây
hoa
đỏBiết
hoàn
toàn
so
với
alen
b quy
hoa
trắng.
Tạpgen
giao
các
thấp;
alen
B
quy
cây
đậu

F 1cây
thu
được
kết
quả
280
A
bỞ
A
Btrội
AB
cây
cao,
hoa
đỏ;
80
cây
thấp,
hoa
trắng;
20
cây
cao,
nhiễm
sắcđịnh
thể
thường.
F1hoa

trắng;

20
đỏ.
các
gen
nằm
trên
tần
số
hoán
gen
làhoa
Ab
A.
x vị thấp,
, f = 20% xảy ra ở cả hai giới.
B.
x
, f = 20% xảy ra ở cả hai giới.
aB aB
ab ab
Ab
AB AB
C.
x
Ab
, f = 20% xảy ra ở một giới.
D.
x
, f = 20% xảy ra ở một giới.
aB aB

ab ab
Câu 19. Cho các phát biểu sau:
1.Theo quan niệm của Đacuyn, sinh vật vốn có khả năng phản ứng phù hợp với sự
thay đổi điều kiện
của môi trường và mọi cá thể trong loài đều nhất loạt phản ứng theo cách giống nhau
trước điều kiện
ngoại cảnh mới.
2.Hạn chế của quan niệm Đacuyn là chưa thể hiểu rõ về nguyên nhân phát sinh biến
dị và cơ chế di
truyền các biến dị.
3.Theo Lamac, chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền và
là nhân tố chính
trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật và sự hình thành
loài mới.
4.Theo Lamac, những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập
quán hoạt động của
động vật đều được di truyền và tích lũy qua các thế hệ.
5.Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên vừa đào thải những biến dị có hại vừa bảo tồn, tích
lũy các biến dị có
lợi cho sinh vật. Đối tượng của chọn lọc tự nhiên là quần thể sinh vật.


6.Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên đã phân hóa về khả năng sống sót và sinh sản của
các cá thể trong
quần thể.
7.Người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể là Menđen.
8.Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là phát hiện vai trò của CLTN và
CLNT trong tiến
hoá của vật nuôi cây trồng.



9.Động
lựccủa
củacon
chọn
lọc nhân tạo là nhu cầu về kinh tế và thị hiếu phức tạp luôn luôn
thay đổi
người.
Gọi a là số phát biểu đúng, b là số phát biểu sai, biểu thức nào sau đây phản ánh đúng mối
liên hệ giữa a và
b? (Trong mọi trường hợp đều lấy các giá trị dương, a>0, b>0).
2

A. a  b  4

B. a + 2 =b

C. a2+ 5 = b2 -3

D. a = b

b
Câu
20.
Ởhình
một
vật,
một
gen
có ở2phát

alen,
quy
địnhphấn,
hoa
hoàn
toàn
solệvới
alen
a quy
định
hoa
Thế
hệtrắng.
xuất
(P)
củaA
một
thể đỏ
thuộc
loài
này

Sauhệ
3alen
thế
hệ
tự quần
thụ
ở Ftrội


kiểu
tỉ
kiểu
9loài
cây
đỏtrắng.
: xét
1 cây
3 cây
gen
dị
hợp
chiếm
tỉ thực
lệhoa
3,75%.
Theo
líhoa
thuyết,
thế
P, trong tổng số các cây hoa ở P, tỉ lệ % cây hoa có kiểu gen
đồng hợp là:
A. 0,6.
B. 0,5.
C. 0,7.
D. 0,4.
Câu 21: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một
cơ thể thực vật rồi
sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành
nhiều phôi rồi cấy

các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật
quý hiếm. Đặc điểm
chung của hai phương pháp
này là:
A.Đều tạo ra các cá thể con có kiểu gen đồng nhất.
B.Đều tạo ra các cá thể con có kiểu gen thuần chủng.
C.Đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
D.Các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 22: Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm : 37,5% cây thân
cao, hoa đỏ; 37,5%
cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa
trắng. Biết tính trạng
chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác
quy định, không có
hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen
đồng hợp tử lặn về ba
cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở
đời con là
A. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng : 1 cây thân cao, hoa đỏ : 1
cây thân cao, hoa
trắng.
B. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
C. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 2 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
D.1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng: 2 cây thân thấp, hoa trắng.
Câu 23. Trong quá trình sinh sản hữu tính, cấu trúc nào sau đây được truyền đạt nguyên
vẹn từ đời bố mẹ
cho
đời
con?
A. Alen.

B. Nhân tế bào.
C. Tính trạng.
D. Nhiễm sắc thể.
Câu 24. Cho các chuỗi thức ăn
như sau:
(1). Cỏ  cào cào  chim
sâu  cáo.
(2). Cây bụi  thỏ
 cáo.


(3). Lúa  sâu  ngóe sọc  chuột đồng  rắn hổ
mang  đại bàng.
(4). Tảo lục đơn bào  tôm  cá rô 
chim bói cá.
Cho các phát biểu sau đây, số phát biểu đúng khi nói về các chuỗi
thức ăn trên là:
(1). Chuỗi thức ăn (3) có số mắt xích nhiều nhất, chuỗi thức ăn (2) có số
mắt xích ít nhất.
(2). Không có chuỗi thức ăn nào trong các chuỗi trên bắt nguồn từ
mùn bã sinh vật.
(3). Chim sâu, cáo, ngóe sọc, cá rô là các sinh vật
tiêu thụ bậc 3.
(4). Ở chuỗi thức ăn (2), ta không thể thay thế mắt xích thứ 3 bằng một loài
sinh vật khác.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 25. Những động vật sống trong vùng ôn đới, số lượng cá thể trong quần thể thường

tăng nhanh vào
mùa xuân hè chủ yếu phụ thuộc vào điều kiện
nào sau đây?
A.Cường độ chiếu sáng ngày một tăng.
B.Bố mẹ chăm sóc và bảo vệ con tốt hơn.
C.Cường độ hoạt động của động vật ăn thịt còn ít.
D.Nguồn thức ăn trở nên giàu có.
Câu 26. Ở một loài thực vật xét một gen có 3 alen A, a, a1 nằm trên NST thường, trong
đó: alen A quy định
tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a và a1; alen a quy định tính trạng hoa hồng
trội hoàn toàn so


với
alen
atử
định
tính
trạng
hoa
trắng.
Trong
trường
tứ bội
khixảy
giảm
ra
1 quy
cáckiểu
giaogen

2n
năng
thụ
tinh
thường
và không

biến
ra,phân
cây tạo
tứ bội

Aaacó
tự
thụ
phấn.
1a1khả
Tỷ
lệ bình
phân
li kiểu
hình
ởhợp
thếcây
hệ đột
tiếp
theo
là:
A. 27 trắng : 8 hồng : 1 đỏ.
B. 27 hồng : 8 đỏ : 1 trắng.

C. 26 đỏ : 9 hồng : 1 trắng.
D. 27 đỏ : 8 hồng : 1 trắng.
Câu 27. Cho các phát biểu sau đây về các nhân
tố tiến hóa:
(1). Đột biến gen làm thay đổi tần số alen của quần thể một
cách chậm chạp.
(2). Di nhập gen là nhân tố tiến hóa có thể làm tăng sự đa dạng di
truyền của quần thể.
(3). Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa
của quần thể.
(4). Giao phối ngẫu nhiên hay giao phối không ngẫu nhiên đều không làm thay đổi tần
số alen của quần
thể qua các thế
hệ.
Số
phát
biểu
đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 28. Khi nói về nòi sinh thái, điều nào sau đây
không đúng?
A.Mỗi loài có thể có rất nhiều nòi sinh thái khác nhau.
B.Trong cùng một khu vực địa lí có thể có nhiều nòi sinh thái.
C.Các nòi sinh thái đã có sự cách li về mặt sinh sản.
D.Là một tập hợp gồm nhiều quần thể của cùng một loài.
Câu 29. Trong một quần thể lưỡng bội, giao phối tự do, xét một gen có 2 alen A và a có
tần số tương ứng là

0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 alen B và b có tần số tương ứng là
0,6 và 0,4. Trong
trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các gen nằm
trên NST thường. Tỉ
lệ cá thể mang kiểu hình trội 1 tính trạng và lặn 1
tính trạng là:
A. 18,72%.
B. 80,64%.
C. 15, 36%.
D. 21,36%.
Câu 30. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li
độc lập quy định.
Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ
có một loại alen
trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng.
Cho cây hoa hồng
thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và
50% cây hoa hồng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, số phép lai
phù hợp với tất cả
các
là: thông tin trên
(1). AAbb x AaBb.
(3). AAbb x
(5). aaBb x AaBB.
(2). aaBB x AaBb.
A. 5.

(4). AAbb x


(6). Aabb x

D.
AABb.
AABb.
Câu 31. Kết luận nào sau đây không đúng?
A.Cơ thể mang đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến.
B.Quá trình tự nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen.
C.Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.


D.Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu
hiện.
Câu 32: Xét các ví dụ sau:
(1). Ngựa vằn phân bố ở Châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở
Trung Á.
(2). Cừu có thể giao phối với Dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát
triển thành phôi.
(3). Lừa giao phối với Ngựa sinh ra con La không có khả năng sinh sản.
(4). Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường
không thụ phấn cho
hoa của loài cây khác.
Có bao nhiêu ví dụ nói trên là biểu hiện của sự cách ly trước hợp tử.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 33. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá
trình giảm phân
AB

AB ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau.
không xảy ra đột biến nhưng
xảy
Tiến
Dd x
Dd, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu
hình hành
trội vềphép
ba lai P:
ab
ab
tính trạng trên chiếm tỉ lệ 49,5%. Theo lí thuyết, cho các phát biểu sau đây về đời con ở F1:
(1). Khoảng cách giữa hai gen A và B là 10cM.


Dd
(2). Kiểu gen
ab
ab chiếm tỉ lệ lớn hơn 10%.
(3). Số cá thể có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng chiếm tỉ lệ 30%
.
(4). Số cá thể có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ 17%.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 34. Cho các bước sau:
(1). Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.
(2). Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen.

(3). Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường
khác nhau.
Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến
hành các bước lần lượt như sau:
A. (1)  (2)  (3).
B. (1)  (3)  (2).

A.AA

C. (3)  (1)  (2).
D. (2)  (1)  (3).
Câu 35. MộtBD
cơ thể của một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt có
kiểu gen Aa . Cơ thể này giảm phân
bd
hình thành giao tử, vào kì giữa giảm phân I tất cả các tế bào sinh dục
đều có cùng một kiểu sắp xếp nhiễm
sắc thể, các giao tử tạo ra đều tham gia thụ tinh bình thường, quá trình
giảm phân không xảy ra đột biến.
Đời con có thể có những kiểu gen nào sau đây?
A BD hoặc A
b
d
b
d BD
BD
BD
; bd ; aa
Aa
BD;

BD .
bd
;
a
Aa
a
bd
bd

B.AA

AB
D BDhoặc D
A
B
bd
aa
aa ;bd
b BD
d
bd
bd
bd
;
Aa
bd;
bd.

;


Aa
BD

BD
; Aa

BD

AA

;

bd

bd

hoặc AA

bd

; Aa

bd

; aa

.

B


D
D.
AA

; aa

BD

BD

BD
C.

BD

Bd

; Aa

Bd
BD

hoặc
bD
BD AA

; BD

bd
bd


bd

Aa

; aa

bD

bd

.

BD

Câu 36. Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp NST giới tính là
XY, con cái có cặp NST giới tính là
XX.
Xét 4 gen, trong đó: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST
thường, gen thứ 2 có 3 alen nằm trên NST


giới tính X
không có alen
tương ứng trên
Y, gen thứ 3 có
2 alen và gen
thứ 4 có 4 alen
cùng nằm trên
một

NST thường
khác. Theo lý
thuyết, loài
động vật trên
có tối đa bao
nhiêu kiểu gen
về 4 gen nói
trên:
A. 1296.
B. 1620.
C. 1944.
D. 702.
Câu 37. Cho
các phát biểu
sau:
1.Các
ngành
động
vật
phát
sinh ở
đại Cổ
sinh.
2.Hóa
thạch
sinh
vật
nhân
thực cổ
nhất

xuất
hiện ở
đại Cổ
sinh.
3.Cây có
mạch

động
vật lên
cạn ở
kỉ
Silua.

4.Bò sát cổ ngự trị ở kỉ Triat.
5.Thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ Kreta.
6.Bò sát phát sinh ở kỉ Pecmi.
7.Loài người xuất hiện ở đại Trung sinh.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A.4
B. 3
C. 7
D. 5
Câu 38. Cho các phát biểu sau về các dạng đột biến cấu trúc NST:
(1). Mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST.
(2). Lặp đoạn góp phần tạo nên gen mới trong quá trình tiến hóa.
(3). Đảo đoạn làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
(4). Chuyển đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản.
Số phát biểu đúng là:
A.1.
B. 2.

C. 3.
D. 4.
Câu 39. Ở người bệnh A do 1 cặp gen nằm trên NST thường quy định,
gen trội quy định kiểu hình bình
thường trội hoàn toàn so với gen lặn quy định kiểu hình bị bệnh A. Bệnh
B do 1 cặp gen nằm trên NST giới


tính
X không
alen
Y với
trộiphả
quyhệđịnh
quy định
kiểucó
hình
bị trên
bệnh.
Chogen
sơ đồ
sau:bình thường trội hoàn toàn so với gen lặn

1bịchồng
1
3để cặp vợ chồng này
5
CặpA.vợ
II8 đang
thai,

suất
7 - không
không
mang
lặn xác
về hai
. bệnh IIvà
B. mang
. alen
C.gen
. trên là:
D. . sinh ra đứa con
8
6
8
8
Câu 40. Cho hình ảnh:
Một
số
nhận
xét
về
hình
ảnh
trên được
đưa
ra,có
các
em
hãy

cho
biết
trong
sốbao
những
nhận
xét
này
nhiêu
xét
đúng?
1. Hình ảnh trên diễn tả hiện
tượng đa bội ở
nho.
2. Thể đa bội thường gặp thực
vật và động
vật.
3. Sự kết hợp hai giao tử 2n với
nhau là cách duy nhất tạo
thành
thể
tứ
bội(4n).
4. Tế bào của thể đa bội có
hàm lượng ADN tăng lên
gấp bội,
do vậy quá trình tổng hợp
các chất
hữu cơ xảy ra mạnh
mẽ.

5. Tế bào của thể đa bội có kích thước lớn hơn tế bào bình thường dẫn đến
cơ quan sinh dưỡng có kích
thước lớn, phát triển khỏe, chống
chịu tốt.
6. Đột biến đa bội được sử dụng để đưa các NST mong muốn vào cơ thể
khác trong chọn giống.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 41. Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần
thể giao phối?
A. Độ đa dạng về loài.
B. Tỉ lệ giới tính.
C. Mật độ cá thể.
D. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
Câu 42. Người ta tổng hợp nhân tạo một phân tử mARN với bộ ba mở đầu là 5’AUG3’ và
bộ ba kết thúc là
5’UAG3’. Số lượng nuclêôtit từng loại của phân tử mARN trên là: A = 155; G = 135; X =
160; U = 150. Khi
một ribôxôm trượt qua phân tử mARN trên một lần thì số lượng nuclêôtit từng loại trên
các bộ ba đối mã
của các phân tử tARN tham gia dịch
mã là:
A. A = 149, G = 160, X = 134, U = 154. B. A = 149, G = 160, X = 154, U = 134.
C. A = 155, G = 135, X = 160, U = 150. D. A = 150, G = 160, X = 135, U = 155.


Câu 43. Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên
sinh, xu hướng

nào sau đây không
đúng?
A.Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.
B.Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.
C.Tính đa dạng về loài tăng.
D.Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.
Câu 44. Khi nói về bằng chứng tiến hóa, nhận định nào
sau đây đúng?


A.
giống
nhau
về
cấu
tạo
đại
thể
các
cơtử
quan
tương
đồng
ởgiới
các
khácnguồn
nhau là
do
loài
đều

được
chọn
lọcchứng
tự
nhiên
động
theo
cùng
hướng.
B. Sự
Bằng
chứng
tếgiữa
bào
học
và sinh
học
phân
chứng
minh
sinhmột
cóloài
chung
gốc,các
đồng
thời
dựa
vào
bằng
sinhtác

học
phân
tử

thể
chứng
minh
quan hệ họ
hàng
gần
gũi
các
loài.
C. Cơ quan tương đồng thể hiện sự tiến hóa phân li, cơ quan thoái hóa thể hiện sự tiến
hóa đồng quy.
D.Khi so sánh cấu tạo hình thái giữa các loài sinh vật ta thấy chúng có những đặc
điểm tương tự nhau
cho phép ta kết luận về nguồn gốc chung của chúng.
Câu 45. Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc
thể giới tính X có
hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không
vằn. Gen quy định
chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội
hoàn toàn so với
alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với
gà mái lông không
vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán
nào sau đây về
kiểu hình ở F2 là đúng?
A.Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.

B.Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao.
C.Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống.
D.
Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.
Câu 46. Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn nhằm trên NST giới tính X không có
alen trên NST Y quy
định. Alen trội quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen lặn quy định bị
bệnh mù màu.
Biết rằng, người vợ có em trai bị bệnh mù màu đỏ - lục lấy một người chồng bình thường.
Biết rằng không
xảy ra đột biến và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, những người khác trong cả
hai gia đình trên
đều không bị bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh một đứa con gái không mang alen
lặn là:1
A. .
8

B.

3
8

.

1
C. .
2

D.


3
4

.

Câu 47: Trong công tác giống, người ta có thể dựa vào bản đồ di truyền để:
A.Rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống.
B.Xác định thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit trên một gen.
C.Xác định độ thuần chủng của giống đang nghiên cứu.
D.
Xác định mối quan hệ trội, lặn giữa các gen trên một nhiễm sắc thể.
Câu
sau: 48. Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho phép lai
P :Ab De X X Ab DE H
X Y. Ở F1 thu được số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:
aB dE H h
x
aB de
A. 196 và 64.

B. 196 và 48.

C. 196 và 36.

D. 400 và 64.

Câu 49. Một quần thể bướm cho thấy một mức độ cao của sự biến đổi về số lượng các
chấm trên đôi cánh
của chúng. Một số có nhiều điểm và một số có vài điểm. Bướm có nhiều điểm có con với
các con bướm có

ít điểm. Những con bướm là thức ăn của chim. Câu sau đây cho thấy số lượng các đốm là
kết quả của chọn
lọc tự nhiên ?
A.Bướm trong quần thể này giao phối một cách tự do , bất kể số lượng đốm trên cánh.


B.Đốm trên cánh không xuất hiện cho đến giai đoạn cuối trong sự phát triển ấu trùng
của loài bướm.
C.Đột biến mới với một số lượng đốm trung bình xuất hiện trong mọi thế hệ.
D.
Các con bướm của cùng một loài với nhiều đốm cánh được ngụy trang tốt
hơn do chúng hòa mình
với các thảm thực vật mà chúng ăn.
Câu 50. Quan hệ giữa hai loài nào sau đây là quan hệ hội sinh:
A. Chim sáo và trâu rừng.
B. Phong lan và cây gỗ.
C.
Hải quỳ và cua.
D. Tầm gửi và cây gỗ.

_Hết


ĐÁP ÁN
1B
11D
21A
31D
41A


2A
12C
22C
32A
42A

3D
13C
23A
33D
43A

4A
14B
24B
34B
44B

5C
15B
25D
35A
45D

6C
16C
26D
36C
46B


7A
17A
27C
37B
47A

8D
18D
28C
38D
48C

9A
19A
29A
39A
49D

10D
20C
30B
40B
50B

GIẢI CHI TIẾT VÀ BÌNH
LUẬN
Câu 1. Đáp án B.
Ta để ý rằng, các phương pháp như dung công nghệ gen, dung công nghệ tế bào
hay phương pháp đột
biến khi tác động vào động vật nhất là với vật nuôi sẽ làm ảnh hưởng đến sức sống,

sức sinh sản và
thậm chí gây chết. Vì thế những phương pháp này không thể áp dụng đối với giống
vật nuôi được.
Đối với phương pháp lai hữu tính, đây là phương pháp phổ biến và hữu ích nhất đối với
công tác chọn
giống vật nuôi.
Câu 2. Đáp án A.
1.Sai, quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng ổn đỉnh (càng khó thay
đổi)(chứ không phải
dễ thay đổi.
2.Đúng, độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. Khi
môi trường có điều
kiện thuận lợi (nguồn sống thỏa mãn, điều kiện khí hậu thích hợp…) thì quần xã sẽ có
nhiều loài sinh
vật hơn. Còn khi điều kiện không thuận lợi, các loài trong quần xã sẽ tranh dành với
nhau nên loài nào
không cạnh tranh được, sẽ có số lượng giảm dần, từ đó độ đa dạng của quần xã giảm
xuống.
3.Đúng, quá trình diễn thế nguyên sinh xảy ra ở một môi trường chưa có quần xã
sinh vật nào, chính
vì thế, khi diễn thế nguyên sinh càng phát triển, thì độ đa dạng của quần xã sẽ càng
cao.
4.Đúng, độ đa dạng quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạng.
Quần xã có càng nhiều
loài sinh vật thì chúng sẽ cạnh tranh với nhau rất gay gắt, từ đó dẫn đến ổ sinh thái
được phân hóa
mạnh hơn.
Câu 3. Đáp án D.
Đây là giai đoạn người tối cổ, trong giai đoạn này những biến đổi trên cơ thể người vượn
hóa thạch (đi

bằng hai chân, sống trên mặt đất…) cũng như của người cổ (bộ não phát triển, biết chế
tạo và sử dụng
công cụ lao động…) là kết quả của quá trình tích lũy các biến dị di truyền (đột biến
trong hệ gen và bộ


NST) kết hợp với chọn lọc tự nhiên (những thay đổi trên vỏ trái đất, hoạt động núi lửa,
động đất, gia
tăng nền phóng xạ, thay đổi lục địa).
Vì thế các nhân tố chính chi phối quá trình phát sinh loài người trong giai đoạn này là
quá trình biến
dị, giao phối và CLTN.
Câu 4. Đáp án A.
Để ý ở loài chim thì: giới đực là XX; giới cái là XY. Do đó phép lai:
P: AaBbDdXMXm x aaBbddXMY thì bố có kiểu gen là AaBbDdXMXm; và mẹ có kiểu gen là
aaBbddXMY.
Ta có P: AaBbDdXMXm x aaBbddXMY = (Aa; aa)(3B-; 1bb)(Dd; dd)(XMXM; XMXm; XMY;
mY).
1 3 1 1
X
3
 con đực có kiểu hình giống mẹ aaB-ddXMY là aaB-dd(XMXm; XMXM) = . . .
=
2 4 2 2 32

Vớichim
bài
này,
khiến
cácthường

em dễ
nhầm
lẫn cái
nhất
chế
giới
chim,
nhiều
em
cứ nhầm

bình
(XX
là giới
giới
đực;
XY
làcơ
giới
cái)
vàtính
dẫnởđến
làm
sai.

cũngđiều
nhưnhư
ở gà
giới
đực

là XX

làđó
XY.là
Câu 5. Đáp án C.
Ta
tần số các kiểu gen của quần thể trên
nhưcó
sau:
= 0,2; Aa =
= 0,3; aa =
1,5
2,5
1+1,5+2,
1+1,5+2,
AA =1+1,5+2,
1
= 0,5.
 cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,2AA+0,3Aa+0,5aa=1.


Sau một số thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen hoa hồng là Aa = 0,0375 =

0,3

.

8
 quần thể đã trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn; cấu trúc di truyền của quần thể hiện
tại là:

0,3-0,0375
0,3-0,0375
(0,2+
)AA + 0,0375Aa + (0,5+
=1
2
hay
0,33125AA+0,0375Aa+0,63125aa=
1.

2

)aa

 số cây hoa đỏ: 6400. 0,33125 = 2120; số cây hoa trắng 6400. 0,63125 = 4040.

Để làm được bài này, thì ta trước hết phải xác định sô thế hệ tự thụ phấn, sau đó
xác định cấu trúc di
truyền của quần thể sau số thế hệ tự thụ phấn. Ở bài này, gen A quy định hoa đỏ
trội không hoàn toàn
so với gen a quy định hoa trắng và do đó kiểu Aa sẽ mang tính trạng hoa hồng.
Câu 6. Đáp án C.
IA và IB là đồng trội so với alen IO nên hệ nhóm máu A, B, O sẽ có các nhóm máu là:
Nhóm máu A: AA; AO.
Nhóm máu B: BB; BO.
Nhóm máu O: OO.
Nhóm máu AB: AB.
(1). Đúng, cả người cha và người mẹ đều mang nhóm máu O nên phép lai giữa 2 cặp
vợ chồng này là:
OO x OO = OO  đứa con sinh ra chỉ mang nhóm máu O, không mang nhóm máu

nào khác.
(2). Sai, nếu cả người cha và người mẹ đều mang nhóm máu A thì có thể sinh ra con
mang nhóm máu
khác, ví dụ: AO x AO = AA; OO; AO (đứa con có thể mang nhóm máu O). Với phép lai
như thế này : AA
x AA = AA hoặc AA x AO = AA; AO thì mới sinh ra người con chỉ mang nhóm máu A.
(3). Đúng, nếu người cha mang nhóm máu A, người mẹ mang nhóm máu B, thì với
phép lai: AO x BO =
AO;BO; AB; OO  đời con có cả nhóm máu A, B, AB và O. Lưu ý là chỉ duy nhất
phép lai này mới thỏa
mãn là tạo ra đầy đủ các nhóm máu.
(4). Sai, người cha nhóm máu O, người mẹ nhóm máu B thì với phép lai: OO x BO =
OO; BO có thể tạo
ra đời con mang nhóm máu O và B. Với phép lai OO x BB = BO thì mới tạo ra đời con
chỉ có nhóm máu
B.
Do đó chỉ có 2 phát biểu đúng.
Bài này chủ yếu hỏi chúng ta về cơ chế xác định nhóm máu trong hệ A, B, O. Qua
cách làm trên, ta đúc
rút ra được một chút lý thuyết về hệ nhóm máu A, B, O như trên
Câu 7. Đáp án A.
Di truyền học tư vấn không nhằm mục đích xây dựng phả hệ dành cho những người
đến tư vấn mà nó
nhằm: 1- giải thích nguyên nhân, cơ chế về khả năng mắc bệnh di truyền ở thế hệ sau.
2-cho lời khuyên về kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen lặn.
3-cho lời khuyên về sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền.
Câu 8. Đáp án D.


Hệ sinh thái bền vững nhất khi có sự chênh lệch giữa sinh khối các bậc dinh

dưỡng là lớn nhất.
Nguyên nhân là do hệ sinh thái là tập hợp của quần xã sinh vật với môi trường vô
sinh của nó, trong
đó, các sinh vật tương tác với nhau và với môi trường để tạo nên các chu trình địa hóa
và sự biến đổi
năng lượng. Khi sự chênh lệch giữa các sinh khối là lớn, điều này làm cho sự tương tác
này ngày càng
ổn định hơn, vì thế mà hệ sinh thái sẽ ngày càng bền vững.
Câu 9. Đáp án A.
Ứng dụng của kỹ thuật di truyền hay còn gọi là ứng dụng của công nghệ gen.
Các ứng dụng ở B. C. D đều là ứng dụng của công nghệ gen.
Ứng dụng A là ứng dụng của phương pháp tạo đột biến.
Câu 10. Đáp án D.
Với cặp Aa ở đực và cái giảm phân bình thường nên sẽ tạo ra giao tử và phép lai là:
Aa x Aa = (0,5A; 0,5a) x (0,5A; 0,5a)  Aa = 0,5 x 0,5 x 2 = 0,5.
Với cặp Bb ở cơ thể đực có 10% giảm phân không phân ly trong giảm phân 1,
giảm phân 2 bình
thường. Cặp Bb ở cơ thể cái giảm phân bình thường nên sẽ tạo ra các loại giao tử là:
Bb x Bb = (0,45B; 0,45B; 0,05Bb; 0,05O) x (0,5B; 0,5b)  BBb = 0,05 x 0,5 =
0,025.


 kiểu gen AaBBb ở phép lai AaBb x AaBb sẽ chiếm tỉ lệ là : 0,5 x 0,025 = 1.25%.

Với bài này, bài toán đề cập đến sự không phân ly trong giảm phân 1 và 2 của tế
bào. Các em cần nẵm
vứng cơ chế trong dạng toán này. Xét tế bào với kiểu gen AB, nếu có sự không phân ly
trong giảm phân
1 của 1 số tế bào, sẽ tạo ra các giao tử đột biến là AB, O; giao tử bình thường là A,
B. Nếu có sự không

phân ly trong giảm phân 2 của 1 số tế nào, sẽ tạo ra các giao tử đột biến là AA; BB;
OO và giao tử bình
thường là A, B.
Các em nắm vững được cơ chế thì mới làm được, có điều này nữa: nếu không phân
ly ở giảm phân 1
thì giao tử đột biến tạo ra sẽ phân ly theo tỉ lệ 1AB: 1O giao tử bình thường sẽ phân
ly theo tỉ lệ 1A; 1B.
Với sự không phân ly trong giảm phân 2, giao tử đột biến sẽ phân ly theo tỉ lệ 1AA:
1BB: 2O, giao tử
bình thường sẽ phân ly theo tỷ lệ 1A: 1B.
Câu 11. Đáp án D.
Trong di truyền tế bào chất, nguyên nhân của hiện tượng này (di truyền theo dòng mẹ)
là khi thụ tinh,
giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không truyền tế bào chất cho trứng. Do vậy,
các gen nằm trên
tế bào chất (trong ti thể hoặc trong lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho con qua tế bào chất
của trứng.
Vì thế Thành phần nào sau đây có vai trò di truyền chủ yếu trong sự di truyền qua tế
bào chất là tế bào
chất của giao tử cái.
Câu 12. Đáp án C.
Ta đi xét riêng rẽ từng cặp NST:
Ab
(fhoán vị =1 20%)
1 1 AB 1= ab = 0,1; Ab =1aB1 = 0,4.
1
aB
HhGg

H; h)( G; g)  HG = . = .

2 2
2 2
2 2 4
XDEXde (fhoán vị = 40%)  XDe = XdE = 0,2; XDE = Xde = 0,3.
Do đó cơ thể với kiểu gen
XDEXDE khi giảm phân bình thường sẽ tạo ra giao tử
Ab
AbHGX DE = 0,4
x

3%.

1

x 0,3 =

aB

HhGg

4

Giới
tính
làkết
XX
của
giới XY
cái (giới
thì quá

trình
giảmem
phân
xảy
hoáncó
vị hoán
gen, còn
nếumà
đề
bài có
cho
kiểu
gen
ở giới
đực)
thì các
lưusẽ
ý là
sẽra
không
vị gen
chỉ
lien
gen.
Câu 13. Đáp án C.
Khi nói về sự phân bố của các cá thể trong quần thể, ta có các kiểu phân bố như sau:
Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp khi nguồn sống phân
bố không đồng
đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể, có ỹ nghĩa giúp các cá
thể hỗ trợ lẫn nhau

chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.
Phân bố đồng đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và các cá thể
trong quần thể cạnh


tranh với nhau gay gắt, có ỹ nghĩa làm giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần
thể.
Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và các cá thể
trong quần thể
không cạnh tranh với nhau gay gắt,có ỹ nghĩa giúp sinh vật tận dụng được nguồn
sống tiềm tàng trong
khu vực sống.
Qua lý thuyết trên và từ các phát biểu trên, ta suy ra phát biểu sai là C. khi điều
kiện sống phân bố
không đồng đều chứ không phải đồng đều.
Câu 14. Đáp án B.
Nguyên nhân gây ra sự biến động số lượng cá thể của quần thể là do sự thay đổi của
các nhân tố vô
sinh và hữu sinh.
Các nguyên nhân như do sự thay đổi tập quán sinh hoạt hay do cá thể lớn lên qua thời
gian đều không
gây ra sự biến động số lượng cá thể của quần thể.
Xin nhắc lại định nghĩa về sự biến động số lượng cá thể trong quần thể như sau: là sự
tăng hoặc giảm
số lượng cá thể của quần thể. Bao gồm sự biến động theo chu kỳ và biến động không
theo chu kỳ.
Câu 15. Đáp án B.
Khi nói về chọn lọc tự nhiên:
Đây là nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác
định.



Chọn
lọc
tựsố
nhiên
tác
kiểu hình
và nhờ
đóvốn
gián
đổi
kiểu
gen
tần
alen
củađộng
quần
thể.tiếp
Ngoài
dưới
tác
động
của trực
chọn
lọc lên
tự
nhiên
các quần
thể

cótiếp
vốnlàm
genbiến
thích
nghi
hơn và
sẽra
thay
thế
những
quần
thể
kém
thích
nghi.
Một số kiến thức nâng cao nữa:
Chọn lọc quần thể hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể
về mặt kiếm ăn,
tự vệ, sinh sản.
Chọn lọc cá thể làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi hơn trong nội bộ quần thể, làm
phân hoá khả
năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
Chọn lọc tự nhiên thường hướng tới sự bảo tồn quần thể hơn cá thể (chứ không phải cá
thể hơn quần
thể) khi mà mâu thuẫn nảy sinh giữa lợi ích cá thể và quần thể thông qua xuất
hiện các biến dị di
truyền.
Vì thế đáp án B là phát biểu chưa chính xác.
Câu 16. Đáp
án C.

Xin nhắc lại một số kiến thức lien quan đến quá trình đa bội hóa:
Tế bào đa bội có số lượng AND tăng gấp bội nên quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ
xẩy ra mạnh mẽ.
Các loài có họ hàng thân thuộc đôi khi có thể giao phấn với nhau nhưng cho ra con
lai có sức sống
nhưng bất thụ. Nếu ở con lai xảy ra đột biến đa bội làm tăng gấp đôi số lượng cả 2
bộ NST của loài
khác nhau thì sẽ tạo ra thể dị đa bội.
Do đó các phép lai 2n x 2n = 4n và 3n x 3n = 6n là những phép lai gắn với quá trình đa
bội hóa.
Câu 17. Đáp
án A.
Theo sơ đồ sinh hóa trên thì các cây có kiểu gen A-B-D- quy định hoa đỏ; A-B-dd quy
định hoa da cam;
các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng (không màu).
Để tính toán được tối ưu nhất, ta tính % hoa đỏ và da cam, sau đó còn lại bao nhiêu
chính là % hoa
trắng.
P : AABBDD x aabbdd.
3
1
3
1
3
1
F1: AaBbDd.
F1 x F1 = AaBbDd x AaBbDd = ( A-; aa)( B-; bb)( D-; dd).
4 4
4
4

4
4
3 3 3 27
3 3 1
9
 Hoa đỏ A-B-D- = . . =
; hoa da cam A-B-dd = . . =
.
4 4 4 64
4 4 4 64
 Hoa trắng 1 7
( đáp án cho chưa rút gọn thế này nhiều bạn không
=
=
27
9
28
tinh tế sẽ
64 64 16 64
nhầm tưởng rằng mình tính sai, do đó sẽ mất nhiều thời gian để kiểm tra lại).
Các kiểu gen của hoa trắng như sau: aabbdd; A-bbdd; A-bbD-; aaB-dd; aaB-D-; aabbD-.
Bước làm quan trọng nhất ở bài này là ta phải xác định được kiểu hình nào thì do
kiểu gen nào quy
định. Từ đó dựa vào phép lai để tính ra kiểu hình cần tìm. Phép lai AaBbDd x
AaBbDd thì là phép lai
quá quen thuộc.
Câu 18. Đáp án D.


Ta có: A- = thân cao; aa = thân thấp.

B- = hoa đỏ; bb = hoa trắng.

80
280+80+20+20
= 0,7; cây thấp, hoa trắng aabb
==
Ở F1: cây cao, hoa đỏ A-B=
280
280+80+20+2
0
0,2;

cây thấp, hoa đỏ aaB- = cây cao, hoa trắng280+80+20+2
=
= 0,05.
0 A-bb20

Để ý rằng A-B- = 0,5+aabb; A-bb = aaB- = 0,25-aabb.
 phép lai giữa hai cây dị hợp. Mặt khác 0,2aabb = 0,4ab x 0,5ab  giao tử ab
là giao tử có tần số lớn
hơn
AB 0,25 nên đây không phải là giao tử hoán vị  kiểu gen tạo ra giao tử 0,4ab là
với fhoán vị = 0,2.
ab
AB AB

x
, f = 20% xảy ra ở một giới.
ab ab



×