Xác định
quy trình chính
Đo lƣờng thực
hiện QT
Quản lý chất lƣợng
toàn diện
Phân tích
nguyên nhân
PI-process improvement
Ts. Phùng Đức Nhật
Hành động
Cải thiện chất
lƣợng quy trình
làm việc
Đánh giá KQ
Mục tiêu
Sau bài học, học viên có khả năng:
1. Trình bày đƣợc khái niệm Quản lý chất
lƣợng toàn diện (TQM) còn gọi là Cải
thiện quy trình làm việc (PI)
2. Trình bày đƣợc 4 nguyên tắc cơ bản trong
thực hiện TQM/PI
3. Trình bày đƣợc 7 bƣớc tiến hành TQM/PI
và các công cụ sử dụng
Khái niệm TQM
TQM là một Phƣơng pháp Quản Lý Khoa Học
mang tính hệ thống giúp cho cơ quan phát hiện
vấn đề chất lƣợng ở các quy trình, lập KH giải
quyết và cải tiến liên tục các qui trình làm việc.
TQM là cách làm việc bảo đảm sự hài lòng
của khách hàng thông qua việc làm cho các
nhân viên cùng nhau tìm cách sản xuất &
cung ứng dịch vụ có chất lƣợng tốt
Khái niệm Cải thiện chất lƣợng QI
(Quality Improvement)
QI là phƣơng pháp làm việc mang tính HỆ
THỐNG và DỰA TRÊN SỐ LIỆU
=> nhằm nâng cao chất lƣợng các QUY
TRÌNH LÀM VIỆC
=> thông qua đó CHẤT LƢỢNG dịch
vụ/sản phẩm đƣợc tăng cƣờng
Chất lƣợng
Từ góc độ khách hàng: sự thỏa mãn yêu
cầu/mong đợi hợp lý của khách hàng +
đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật quy
định đối với dịch vụ đó
Trong công việc: chất lƣợng là làm đúng
việc, đúng cách (do right thing, right
way)
Bài tập: Xác định các yêu cầu hợp lý của
Khách hàng của quy trình làm việc của bạn
Bốn nguyên tắc trong
thực hiện TQM
1.
Hƣớng đến sự hài lòng KH: thoả mãn các yêu cầu và các
mong muốn hợp lý của KH
2.
Quản lý dựa trên số liệu thực tế: quyết định cần dựa trên
số liệu & các bằng chứng thực tế khách quan (chứ không
dựa vào ý kiến chủ quan)
3.
Hợp tác mọi ngƣời: Mỗi ngƣời là một mắt xích trong quy
trình. Cần tạo sự đồng thuận trong nhóm làm việc để cải
thiện quy trình. Phải lắng nghe & tôn trọng ngƣời khác,
cùng hƣớng tới một mục tiêu chung
4.
Thực hiện quy trình Lập KH – T/Hiện – đánh giá – Hiệu
chỉnh (PDSA) để liên tục cải tiến & đề phòng các sai sót
Khách hàng
bên trong & bên ngoài
Cán
bộ
phòng vật
tƣ, TTBị
Y tá
nhận
thuốc &
Dcụ
Ai là khách hàng bên trong?
Ai là khách hàng bên ngoài?
Bác
sĩ
cung cấp
DVụ cho
BNhân
BNhân
Sdụng
DVụ
Yêu cầu hợp lí của KH
Yêu cầu hợp lý là chuẩn mực về chất lƣợng công
việc/dịch vụ đƣợc cả ngƣời cung cấp và khách hàng
đồng ý & có khả năng đáp ứng đƣợc
Tiêu chuẩn của yêu cầu hợp lí: tiêu chuẩn RUMBA
phù hợp (reasonable)
dễ hiểu (understandable)
đo lƣờng đƣợc (measurable)
thực tế (believable)
khả thi (achievable)
Để thoả mãn khách hàng bên ngoài, trƣớc hết chúng ta
phải đáp ứng đƣợc những yêu cầu hợp lý của khách
hàng bên trong
Cải thiện chất lượng quy trình PI
1. Xác định quy trình chính
2. ĐGiá/Đo lƣờng quy trình
3. PTích tìm nguyên nhân
4. Lập kế hoạch cải thiện (Plan)
5. Thực hiện thay đổi (Do)
6. Xem xét kết quả đạt đƣợc (Study)
7. Đƣa ra hành động phù hợp (Act)
Xác định quy trình chính
cần cải thiện
Mục tiêu:
• Xác định đƣợc một quy trình làm
việc cần cải thiện
• Xác định đƣợc các bên liên quan
của quy trình cần cải thiện
Quy trình làm việc
Là một chuỗi các hoạt động/công việc mang tính
hệ thống và diễn ra lặp lại nhiều lần trong một đơn
vị/tổ chức để đạt đƣợc các kết quả đầu ra từ những
yếu tố đầu vào. Kết quả đầu ra có thể là một sản
phẩm hoặc dịch vụ nhất định nào đó.
Đầu
vào
QUÁ TRÌNH
Đầu ra
Khách hàng
Ví dụ: Quy trình làm việc
1. Quy trình xét nghiệm máu
Lấy mẫu
máu
TThập &
gửi mẫu
đến PXN
Tiến
hành XN
máu
Gửi kết
quả tới
bác sĩ
TBáo KQ
XNcho
BNhân
KH quyết
Khách
định
hàng xác
chọn một
định lựa
lựa chọn
chọn
2. Quy trình tƣ vấn khách hàng
Giới
thiệu về
các lựa
chọn
Ƣu
khuyết
điểm của
từng lựa
chọn
Khách
hàng tự
so sánh
theo khả
năng
Đặc điểm quy trình làm việc
của cơ quan
Quy trình thường là chuỗi các hoạt động, giữa khách
hàng, nngười hỗ trợ & người cung cấp dịch vụ
Mọi người thường chỉ quan tâm đến phần việc của
mình trong quy trình, ít quan tâm người khác trong
cùng quy trình, các quy trình khác, khách hàng
Mỗi quy trình lớn có thể bao gồm nhiều quy trình nhỏ
Thông báo
kết quả XN
cho bệnh
nhân
5
Gửi kết quả
tới bác sỹ
khoa X
4
Quy trình
Xét nghiệm
HIV tại khoa
X
Tiến hành
xét nghiệm
mẫu máu
3
Thu thập và
gửi mẫu máu
đến phòng
XN
2
Lấy mẫu
máu
1
Quy trình khám bệnh
BN nộp phiếu đóng tiền
Có
Soạn thuốc
Có
Kiểm tra thuốc
Kiểm tra thuốc
Không
Không
Giao thuốc, hướng dẫn sử dụng
Xác nhận giao thuốc vào
phần mềm
Bệnh nhân báo có sai sót
Thế nào là
một quy trình chính?
là một quy trình có những đặc điểm sau:
Bổ sung giá trị của tổ chức
Tác động mạnh mẽ đến chất lượng dịch vụ
Đảm bảo đạt được các tiêu chuẩn chuyên môn
Hỗ trợ cho chiến lược phát triển tổ chức/đơn vị
Giúp cơ quan/ đơn vị đạt được mục tiêu chung
Khi nào quy trình chính
cần được cải thiện?
không đáp ứng được các tiêu chuẩn kĩ thuật đề ra
khách hàng (bên trong và/hoặc bên ngoài) không hài
lòng
gây lãng phí nguồn lực quá mức
nhu cầu thực hiện chiến lược của tổ chức
Là kỹ thuật giúp cho nhóm có thể nhanh chóng
lựa chọn một quy trình trong số 3-5 quy trình đã
chọn sau khi biểu quyết nhiều lần
Qui trình
Khách
hàng
TChuẩn
KThuật
Giảm lãng
phí
Chiến
lƣợc
Tích số
1
2
3
Thang điểm: Đánh giá TĐộng của các yếu tố lên từng QTrình:
1- Không
2- Ít
3- Trung bình
4- Lớn
5- Rất lớn
Sơ đồ minh hoạ các bƣớc của quy trình giúp:
• Dễ dàng nhìn thấy các hoạt động đƣợc diễn
ra nhƣ thế nào trong quy trình.
• Diễn giải các bƣớc của quy trình với ngƣời
khác
•Xác định điểm đo lƣờng chất lƣợng của quy
trình
KHàng đến
phòng VCT
Tƣ vấn
trƣớc XN
C
Bắt đầu/KThúc
Đồng ý
XN?
K
K
Tƣ vấn thêm?
KH ra về
Hoạt động
C
Lấy máu
Quyết định
Hƣớng
1
Điểm nối
1
Xét nghiệm
C
XN chính
xác không?
C
Kết quả
Tƣ vấn
sau XN
KH ra về
K
Có còn mẫu
máu không?
K
Các bên liên quan (1)
Khái niệm: Bên liên quan là một người, hay nhóm
người có chung lợi ích (nhóm lợi ích) hay mối
quan tâm tới một quy trình nhất định.
Bên liên quan có thể liên quan trực tiếp hay gián tiếp
đến quy trình.
=> Mục đích: Xác định mối quan tâm của họ để huy
động sự quan tâm/tham gia của họ vào việc cải
tiến quy tình với vai trò và nhiệm vụ cụ thể. Xác
định sự cản trở của nhóm lợi ích (nếu có).