63 tỉnh/ thành phố Việt Nam
Tây Nam Bộ
Thành phố Cần Thơ
An Giang
•
Bến Tre
•
Bạc Liêu
•
Cà Mau
•
•
•
•
•
•
Đồng Tháp
Hậu Giang
Kiên Giang
Long An
•
•
•
•
Sóc Trăng
Tiền Giang
Trà Vinh
Vĩnh Long
Đông Nam Bộ
Thành phố Hồ Chí Minh
Bà Rịa-Vũng Tàu
Bình Dương
Bình Phước
Đồng Nai
Tây Ninh
•
•
•
•
•
•
Tây Nguyên
Đắk Lắk - Lâm Đồng - Kon Tum - Gia Lai, Đăk Nông.
•
Duyên hải Nam Trung Bộ
• Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh
Thuận, Bình Thuận.
Bắc Trung Bộ
Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế.
•
Đồng Bằng Sông Hồng
Vĩnh Phúc, Hà Nội, Bắc Ninh, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Thái
Bình, Nam Định, Ninh Bình.
•
Trung Du Miền Núi Phía Bắc
•
Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Tuyên Quang,
Yên Bái, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa
Bình.
1.
Vườn quốc gia ở Việt Nam
Vùng
Trung du
Tên vườn
Bái Tử Long
Năm Diện tích
thành lập (ha)
2001
15.783
Địa điểm
Quảng Ninh
Ba Bể
và miền núi
Tam Đảo
phía Bắc
Đồng bằng
Bắc Bộ
1992
7.610
Bắc Kạn
1986
36.883 Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Tuyên Quang
Xuân Sơn
2002
15.048
Phú Thọ
Hoàng Liên
1996
38.724
Lai Châu, Lào Cai
Cát Bà
1986
15.200
Hải Phòng
Xuân Thủy
2003
7.100
Nam Định
Ba Vì
1991
6.986
Hà Nội
Cúc Phương
1966
22.200
Ninh Bình, Thanh Hóa, Hòa Bình
Bến En
1992
16.634
Thanh Hóa
Pù Mát
2001
91.113
Nghệ An
2002
55.029
Hà Tĩnh
Phong Nha-Kẻ Bàng
2001
85.754
Quảng Bình
Bạch Mã
1991
22.030
Thừa Thiên-Huế
Phước Bình
2006
19.814
Ninh Thuận
Núi Chúa
2003
29.865
Ninh Thuận
Bắc Trung Bộ Vũ Quang
Nam Trung Bộ
Chư Mom Ray
2002
56.621
Kon Tum
Kon Ka Kinh
2002
41.780
Gia Lai
1991
115.545
Đăk Lăk
Chư Yang Sin
2002
58.947
Đăk Lăk
Bidoup Núi Bà
2004
64.800
Lâm Đồng
Cát Tiên
1992
73.878
Đồng Nai, Lâm Đồng, Bình Phước
Bù Gia Mập
2002
26.032
Bình Phước
Lò Gò Xa Mát
2002
18.765
Tây Ninh
Côn Đảo
1993
15.043
Bà Rịa-Vũng Tàu
Tràm Chim
1994
7.588
Đồng Tháp
Mũi Cà Mau
2003
41.862
Cà Mau
2006
8.286
Cà Mau
U Minh Thượng
2002
8.053
Kiên Giang
Phú Quốc
2001
31.422
Kiên Giang
Tây Nguyên Yok Đôn
Đông Nam Bộ
Tây Nam Bộ U Minh Hạ
2.
5 khu Ramsar của thế giới:
•
Vườn Quốc gia Xuân Thủy - Nam Định
Bàu Sấu thuộc vườn Quốc gia Cát Tiên - Đồng Nai
•
•
Hồ Ba Bể - Bắc Cạn
Vườn Quốc gia Tràm Chim, huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp
Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau, huyện Ngọc Hiển, Cà Mau
3.
4 di sản ASEAN
•
•
•
•
vườn quốc gia Hoàng Liên
Ba Bể
Chư Mom Ray
Kon Ka Kinh
4.
Khu dự trữ sinh quyển thế giới
•
Vườn quốc gia Cát Bà là vùng lõi của Khu dự trữ sinh quyển quần đảo Cát Bà[4].
Vườn quốc gia Xuân Thủy, cùng với Khu bảo tồn thiên nhiên Tiền Hải là vùng lõi
của Khu dự trữ sinh quyển châu thổ sông Hồng[5].
Vườn quốc gia Pù Mát, cùng với các khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống và Pù
Hoạt là vùng lõi của Khu dự trữ sinh quyển miền tây Nghệ An[6].
Vườn quốc gia Cát Tiên trùng ranh giới với khu dự trữ sinh quyển Cát Tiên[7].
Các vườn quốc gia Mũi Cà Mau và U Minh Hạ cùng với dãy phòng hộ ven Biển
Tây là vùng lõi của Khu dự trữ sinh quyển Mũi Cà Mau[8].
Các vườn quốc gia U Minh Thượng và Phú Quốc, cùng với Rừng phòng hộ ven
biển Kiên Lương - Kiên Hải là vùng lõi của Khu dự trữ sinh quyển ven biển và
biển đảo Kiên Giang
•
•
•
•
•
•
•
5.
Thành phố ở Việt Nam
Việt Nam hiện có 5 thành phố trực thuộc Trung ương, gồm:
Dân số
Số
Thị
Diện tích
Mật độ
Tên thành phố
số huyện
(km²) (người) (2013)[1] (người/km²) quận
xã
Cần Thơ
1.409,0 1.222.400
868
5
4
0
Đà Nẵng
1.285,4
992.800
772
6
2
0
Hà Nội
3324,3
6.936.900
2.087
12
17
1
Hải Phòng
Thành phố Hồ Chí
Minh
1.527,4
1.925.200
1.260
7
8
0
2.095,6
7.955.000
3.731
19
5
0
Ghi chú
Loại 1
Loại 1
Loại đặc
biệt
Loại 1
Loại đặc
biệt
6. Việt Nam có 10 huyện đảo
- Huyện đảo Bạch Long Vĩ
Bạch Long Vĩ thuộc thành phố Hải Phòng, nằm trên hòn đảo cùng tên với diện tích vào khoảng
2,5km2 khi có thủy triều lên và khoảng 4km2 khi thủy triều xuống. Đảo có vị trí quan trọng trong
việc mở rộng các vùng biển và phân định biển vịnh Bắc Bộ.
2- Huyện đảo Cát Hải:
Huyện đảo Cát Hải thuộc thành phố Hải Phòng, phía Tây Bắc và Đông Bắc giáp tỉnh Quảng
Ninh, bao gồm đảo Cát Bà và đảo Cát Hải, tổng diện tích khoảng 345km2. Nơi đây có Vườn
Quốc gia Cát Bà là nơi lưu giữ nguồn gene quý hiếm trong đó có loài voọc đầu trắng được ghi
vào sách Đỏ thế giới.
3- Huyện đảo Cô Tô
Cô Tô là tên quần đảo phía Đông của đảo Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh. Địa danh hành chính là
huyện Cô Tô, diện tích 46,2km2, dân số hơn 33.900 người. Quần đảo Cô Tô có khoảng 50 đảo,
đá lớn nhỏ.
4- Huyện đảo Cồn Cỏ
Huyện đảo Cồn Cỏ (tỉnh Quảng Trị) có diện tích tự nhiên khoảng 2,5km2. Mặc dù với diện tích
không lớn nhưng đảo lại có vị trí chiến lược án ngữ toàn bộ phần bờ biển Trung Bộ, gần nhiều
tuyến đường hàng hải trong nước và quốc tế. Vì vậy, đảo có vai trò rất lớn trong công tác phòng
thủ, bảo vệ an ninh quốc phòng vùng lãnh thổ, lãnh hải.
5- Huyện đảo Hoàng Sa
Huyện đảo Hoàng Sa được thành lập từ tháng 1-1997 thuộc thành phố Đà Nẵng. Quần đảo này
có diện tích 305km2, chiếm 24,29% diện tích thành phố Đà Nẵng. Hoàng Sa là một quần đảo san
hô nằm cách thành phố Đà Nẵng 170 hải lý.
6- Huyện đảo Kiên Hải
Kiên Hải là huyện đảo của tỉnh Kiên Giang, nằm ngoài khơi vùng biển Tây Nam. Huyện có diện
tích khoảng 30km2 và dân số khoảng 25.000 người, sinh sống trên các đảo trong quần đảo Kiên
Hải. Các đảo của huyện Kiên Hải vẫn còn sơ khai, nhiều phong cảnh đẹp mang đậm nét thiên
nhiên.
7- Huyện đảo Lý Sơn
Huyện Lý Sơn, còn gọi là cù lao Ré, diện tích của huyện khoảng 9,97km2 nhưng dân số lại lên
đến hơn 20.460 người. Hòn đảo là vết tích còn lại của một núi lửa với 5 miệng, được hình thành
cách đây 25-30 triệu năm.
8- Huyện đảo Phú Quý
Phú Quý (còn gọi là cù lao Thu hay cù lao Khoai Xứ). Đây là huyện đảo thuộc tỉnh Bình Thuận,
với diện tích 16km2, cách thành phố Phan Thiết 120km về hướng Đông Nam.
9. Huyện đảo Trường Sa
Là huyện đảo của tỉnh Khánh Hòa, diện tích 496km2, nằm ở khu vực phía Nam biển Đông, gồm
20 đảo nổi và khoảng 80 bãi đá ngầm, gốc san hô. Hòn đảo xa nhất cách đất liền tới 250 hải lý.
10. Huyện đảo Vân Đồn
Vân Đồn là một huyện đảo của tỉnh Quảng Ninh diện tích tự nhiên 551,3km2, dân số vào khoảng
39.384 người. Trong tổng số 600 hòn đảo thuộc huyện thì có hơn 20 đảo có người ở.