Chương 1
Giới thiệu về thương mại điện tử
Copyright © 2013 Pearson Education, Inc.
Nội dung chính
Định nghĩa thương mại điện tử và mô tả sự khác biệt
với kinh doanh điện tử
Mô tả các đặc tính của công nghệ TMĐT
Mô tả các ứng dụng của Web 2.0
Các mô hình chính của công nghệ TMĐT
Nguồn gốc và sự phát triển của công nghệ TMĐT
Các chủ đề chính cần nghiên cứu của TMĐT
Các kiến thức cần thiết để học TMĐT
Class Discussion
Pinterest: A Picture Is Worth a
Thousand Words
Have you used Pinterest or any other content
curation sites? What are your main interests?
Have you purchased anything based on a pin
or board on Pinterest or any other curation
site?
Why do Pinterest links drive more purchasing
than Facebook links?
Xu hướng TMĐT 2014–2015
Bán lẻ qua TMĐT tăng trên 15%
Tiếp tục mở rộng loại hình mobile, social và local ecommerce
Phát triển trên nền tảng di động cạnh tranh với PC
Tiếp tục phát triển điện toán đám mây
Bùng nổ phát triển“Big Data”
Tiếp tục phát triển nội dung trên nền tảng mạng xã
hội, blogs, wikis
“The First 30 Seconds”
20 năm đầu của TMĐT
Là giai đoạn mới bắt đầu
Phát triển và thay đổi nhanh chóng
Công nghệ tiếp tục phát triển theo cấp
số nhân
Tạo ra những thay đổi đột phá trong kinh doanh
Nhiều cơ hội mới
Thương mại điện tử (E-commerce) là gì?
Sử dụng Internet và Web để giao dịch
kinh doanh
Thông dụng:
Bao gồm các giao dịch thương mại được thực
hiện thông qua công nghệ kỹ thuật số giữa các tổ
chức và các cá nhân.
Phân biệt thương mại điện tử (E-commerce) và
kinh doanh điện tử (E-business)
Thương mại điện tử (E-business):
Bao gồm các giao dịch hoặc qui trình bên
trong doanh nghiệp được thực hiện thông
qua phương tiện kỹ thuật số (Các hệ thống
thông tin được kiểm soát bên trong doanh
nghiệp).
Không bao hàm các giao dịch thương mại có
sự chuyển đổi giá trị qua đường biên của tổ
chức.
Tại sao phải nghiên cứu TMĐT?
Công nghệ TMĐT khác biệt và hiệu quả hơn
so với các công nghệ trước đây.
TMĐT tạo ra cơ sở để thay đổi thương mại
Thương mại truyền thống:
Người tiêu dùng thụ động
Dẫn đạo bởi tiếp thị đại chúng
Dẫn đạo áp lực bán hàng
Mất cân đối về thông tin
8 đặc tính của công nghệ TMĐT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Có mặt khắp nơi (internet)(Ubiquity)
Vươn tới toàn cầu (Global reach)
Tập hợp các tiêu chuẩn chung (Universal standards)
“tiêu chuẩn internet”
Thông tin đa phương tiện (Information richness)
Tính tương tác (Interactivity)
Mật độ thông tin (Information density)
Cá nhân hóa/tùy biến (Personalization/customization)
Công nghệ xã hội (Social technology)
Web 2.0
Các ứng dụng cho người sử dụng và công nghệ
truyền thông xã hội
Nội dung và thông tin liên lạc từ người sử dụng
Mức tương tác cao, tính cộng đồng xã hội, và dễ
dàng tìm kiếm.
Thu hút nhiều người theo dõi;
Twitter: trên 200 triệu người sử dụng, 400 triệu
“tweets”/ngày.
YouTube: (Google 1.65 triệu USD): 1 tỷ người
theo dõi/tháng, 4 triệu videos/ngày.
Instaram: (Facebook 1 tỷ USD 2012): 11/201050 người sử dụng.
Wikipedia: 4,2 triệu chủ đề tiếng Anh và 26
triệu/286 thứ tiếng.
Các hình thái TMĐT
Phân loại theo quan hệ thị trường và công nghệ
Business-to-Consumer (B2C)
Business-to-Business (B2B) Consumer-
to-Consumer (C2C)
Social e-commerce
Mobile e-commerce (M-commerce)
Local e-commerce
The Internet
Là một mạng kết nối trên diện rộng các
máy tính theo một tiêu chuẩn chung
Tạo ra vào cuối những năm 1960
Dịch vụ gồm Web, e-mail, chuyển tải file ….
Có thể đo lường sự phát triển Internet
bằng số lượng các máy chủ (host) với các
tên miền (domain)
Web
Là dịch vụ phổ biến nhất trên Internet
Phát triển vào những năm đầu 1990
Cung cấp truy cập đến các trang web
Tài liệu được tạo ra từ ngôn ngữ HTML, hình ảnh,
hiệu ứng, âm nhạc, video.
Nội dung web phát triển theo cấp số
nhân
Theo Google hiện có 60 trillion liên kết;
Nền tản Di động
Là một hình thức phát triển nhất trên cơ sở
hạ tầng Internet
Có thể truy cập internet thông qua mạng
wireless hoặc dịch vụ điện thoại cá nhân
Thiết bị di động:
Máy tính bảng
Điện thoại thông minh
Máy tính xách tay.
Quá trình phát triển của TMĐT
Tiền thân của TMĐT:
Baxter Healthcare
Electronic Data Interchange (EDI)
French Minitel (1980s videotex system)
Không có chức năng internet
1995: Khởi đầu của TMĐT
Bán quảng cáo trên banner (AT&T, Volvo, Sprint
của Netscape and Infoseek
Sau đó phát triển nhanh chóng tại Hoa Kỳ
Quá trình phát triển của TMĐT
1995–2000: Giai đoạn đầu tư
Chủ yếu bán lẻ hàng hóa
Phát triển các ý tưởng kinh doanh chủ đạo.
Băng thông và Truyền thông bị giới hạn
Chi phí tìm kiếm thấp, không có trung gian, giá cả
minh bạch, không có hiện tượng cạnh tranh không
lành mạnh
Lợi thế cho người vào trước
2001–2006: Giai đoạn củng cố
Nhấn mạnh định hướng kinh doanh.
Quá trình phát triển của TMĐT
Các công ty truyền thống lớn mở rộng hiện diện
Các công ty khởi nghiệp thu hẹp tài chính
Bán các sản phẩm và dịch vụ phức hợp
Phát triển công cụ tìm kiếm quảng cáo
Các trang web kinh doanh mở rộng email, trưng bày, tìm kiếm
quảng cáo, hạn chế các công cụ phản hồi.
2007–Nay: Giai đoạn tái đầu tư
Phát triển nhanh chóng:
Mạng xã hội trực tuyến
Nền tảng di động
Thương mại địa phương
Quá trình phát triển của TMĐT
2007–Nay: Giai đoạn tái đầu tư
Nguồn thu từ sự phát triển nội dung giải trí
Chuyển đổi marketing
Kết hợp marketing xã hội, di động và địa phương
Công nghệ phân tích
The Growth of B2C E-commerce
Figure 1.2, Page 27
SOURCE: Based on data from eMarketer, Inc., 2012; authors’ estimates.
The Growth of B2B E-commerce
Figure 1.3, Page 28
SOURCE: Based on data from U.S. Census Bureau, 2012b; authors’ estimates.
Đánh giá TMĐT
Những hạn chế của TMĐT thời kỳ đầu
“Tự do va chạm thương mại” dẫn tới:
Người tiêu dùng nhạy cảm với giá thấp.
Phân tán khoảng cách về giá.
“ Cạnh tranh hoàn hảo”: sự mất
cân đối về thông
tin vẫn tồn tại.
Vẫn tồn tại trung gian
Những công ty theo sau vẫn bắt kịp những người
tiên phong
Khó khăn trong việc phát triển TMĐT B2C
Công nghệ tốn kém
Kỹ năng phức tạp
Sức thu hút bền vững của thị trường truyền
thống
Sự mất cân đối trên thị trường toàn cầu về
việc truy cập điện thoại và máy tính
Trạng thái bảo hòa và chạm trần
Dự báo tương lai TMĐT
Công nghệ sẽ phổ biến trong mọi hoạt động thương
mại.
Các công ty lớn, truyền thống sẽ tiếp tục có ảnh hưởng
vượt trội, thu hút.
Các công ty khởi nghiệp vẫn có khả năng thu hút trên những
lĩnh vực chưa đối thủ vượt trội.
Kết hợp trực tuyến và truyền thống sẽ có nhiều kinh
nghiệm phát triển hơn so với trực tuyến đơn thuần.
Những yếu tố cộng thêm: Tăng cường các qui tắc và
kiểm soát, chi phí năng lượng.