Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Thiết kế quy trình công nghệ và trang bị công nghệ để gia công chi tiết THÂN HỘP GIẢM TỐC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.49 KB, 65 trang )

Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

Nhận xét của giáo viên hớng dẫn

































nhận xét của hội đồng bảo vệ
GVHD: Nguyễn Trọng Mai

1

HS: Nông Quốc Đạt Lớp CK1K55


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy
































lời nói đầu
Trong thời kỳ mà tất cả các nớc đang thúc đẩy và phát triển mạnh mẽ về công
nghiệp .đứng trớc tình hình đó đất nớc ta đã và đang thúc đẩy sự nghiệp
GVHD: Nguyễn Trọng Mai

2

HS: Nông Quốc Đạt Lớp CK1K55


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

CNH_HĐH đang diễn ra rất mạnh mẽ.Các nghành nghề mũi nhọn nh:Công
nghiệp,nông nghiệp, điện tử,công nghệ sinh học đang từng bớc chuyển mình phát
triển, nhằm mục đích thúc đẩy và đa đất nớc ta trở thành một nớc công nghiệp
trong khu vực và trên thế giới.
Để góp phần vào sự phát triển của ngành công nghiệp thì ngành cơ khí chế
tạo góp một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân,nó đảm nhiệm công
việc chế tạo máy ra những thiết bị máy móc phục vụ hầu hết các nghành trong
mọi lĩnh vực của nền kinh tế.Việc chế tạo ra những thiết bị máy móc có một chất
lợng tốt,giá thành hạ,mang một ý nghĩa to lớn đối với nền kinh tế.ở Việt Nam ta
trong nhiều năm qua nghành cơ khí nói chung và đặc biệt là nghành cơ khí chế
tạo máy còn đang rất lạc hậu so với các nớc trên thế giới và trong khu vực.Xong
mấy năm gần đâynớc ta đã thực hiện những bớc cải cách rất đáng kể trên tất cả
các lĩnh vực,trong đó có nghành cơ khí nói chung và nghành cơ khí chế tạo máy
nói riêng .Thực tế ở trên nớc ta nhiều khu công nghiệp đã xây dựng lên với vốn
đầu t của nớc ngoài.Việc này giúp ta bắt nhịp với các nớc phát triển trên mọi lĩnh
vực,bên cạnh đó nó đã giúp ta giải quyết bài toán về lao độngvà việc làm cho ngời
lao động.Vì vậy trách nhiệm phát triển và các chính sách u đãI đối với nghành cơ
khí nói chung và nghành cơ khí chế tạo máy đang đòi hỏi một cách bức thiết. hiện
nay trong toàn quốc tất cả các trờng ĐH_CĐ_THCN đã và đang phát triển và mở
rộng quy mô đào tạo .trong đó không thể không nói đến ngành công nghệ chế tạo
máy vì đây là một trong những bộ phận quan trọng của ngành chế tạo máy.thông
qua môn học này có thể giúp chúng ta hiểu và tạo ra một quy tình công nghệ cho
một sản phẩm mà có thể thực hiện một cách nhanh chóng và giảm đợc chi phí cần
thiết.
Trong nhiệm vụ đồ án môn học chế tạo máy mà em thực hiện là một phơng
án giải quyết công nghệ ,tức là giải quyết một bài toán công nghệ để đa ra một
lời giải tối u nhất ,phù hợp nhất.biết vận dụng và tổng hợp các kiến thức của môn
học khác nh: công nghệ chế tạo máy,sổ tay công nghệ ,đồ gá, nguyên lý cắt,sổ tay

chế độ cắt,dung sai,máy cắt và các giáo trình có liên quan của chuyên ngành chế
tạo máy để giải quyết một vấn đề chế tạo máy cụ thể.
Nh vậy đề tài môn học công nghệ chế tạo máy mà em giải quyết là vấn đề
thiết kế quy trình công nghệ và trang bị công nghệ để gia công chi tiết
thân hộp giảm tốc
Trong quá trình làm đồ án em đã nhận đợc sự chỉ bảo tận tình của các thầy
giáo trong khoa .Đặc biệt là đợc sự hớng dẫn tận tình của thầy giáo Nguyễn
trọng mai đã giúp em hoàn thành đồ án này.Tuy nhiên vì kiến thức và kinh
nghiệm thực tế của em còn hạn chế, nên bản đồ án còn nhiều thiếu sót.Em mong
các thầy cô chỉ bảo và góp ý kiến để em rút ra kinh nghiệm cho chính bản thân
em sau này.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn trọng mai
đã giúp đỡ em trong suốt quá trình làm đồ án.
Hà nội :

/07/2010

Học sinh :

Nông Quốc Đạt

GVHD: Nguyễn Trọng Mai

3

HS: Nông Quốc Đạt Lớp CK1K55


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

Mục lục

Phân tích chi tiết gia công và................................................................................5
xác định dạng sản xuất................................................................................................5
Thứ tự nguyên công:.....................................................................................................9
Nguyên công I:tạo phôI..............................................................................................10
**yêu cầu kỹ thuật của đồ gá:...............................................................................62
iii.nhận xét chung về đồ gá.....................................................................................62
Kết luận...............................................................................................................................62
TàI liệu tham khảo:......................................................................................................64

GVHD: Nguyễn Trọng Mai

4

HS: Nông Quốc Đạt Lớp CK1K55


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

Phần I

Phân tích chi tiết gia công và
xác định dạng sản xuất
I .phân tích chức năng và đIều kiện làm việc của chi tiết


Sau khi nghiên cứu bản vẽ đợc giao ta thấy .Chi tiết hộp giảm tốc trục vít là
một chi tiết máy phổ biến trong rất nhiều máy gia công cơ khí ,nó là một bộ
phận của vỏ hộp giảm tốc.Đây là một chi tiết có kết cấu bao gồm các thành
mỏng và các gân gờ ,trong thân còn có các lỗ ống.Nó có tác dụng bao ngoài
của hộp tốc độ bao gồm các bánh răng và trục vít để đảm bảo an toàn cho ngời
lao động và có tác dụng bảo vệ các cơ cấu của hộp tốc độ ,chắn bụi và chắn
dầu bắn ra ngoài trong quá trình làm việc của hộp tốc độ.
Chi tiết có các bề mặt làm việc quan trọng đòi hỏi ngời thiết kế và gia công
đảm bảo chính xác và đúng yêu cầu kỹ thuật.
Các bề mặt làm việc quan trọng của chi tiết:
Các lỗ 120,52,và 2 lỗ 35.
Thân hộp số đợc gắn cố định nhờ 6 lỗ 10,đợc đậy nắp chống bụi nhờ 6 lỗ
M6 lỗ 35 để đỡ trục vít,52 để đỡ trục bánh vít .khi bánh vít chuyển
động thì trục vít chuyển động,để giảm ma sát giữa các lỗ 120,52,và 2 lỗ
35 và bề mặt làm việc của trục phải tra dầu bôi trơn vào ,6 lỗ 10 đợc
dùng để định vị lên chi tiết khác.
Mặt đáy A cũng rất quan trọng vì các mặt này trong quá trình gia công cần
dùng làm chuẩn định vị , để gia công các mặt còn lại.
Đảm bảo độ đồng tâm giữa 2 lỗ 120,52 và 2 lỗ 35.
Đảm bảo độ vuông góc giữa 2 lỗ 120, 35 và 2 lỗ 52 ,35.
độ nhám bề mặt của các mặt gia công là Rz = 6.3- 40 ( Mm ).
Chi tiết đợc chế tạo bởi vật liệu gang xám GX25- 47 có độ bền uốn ,độ bền
kéo và thành phần hoá học là:bn=47 (Kg/mm2),bk=25 (Kg/mm2), C=3ữ3,8
%, Si=0,5ữ3 %, Mn=0,5ữ0,8 %,S=0,1ữ0,2 %,P=0,1ữ0,4 %;
Còn lại là Fe và một số tạp chất khác so với thép, gang xám có độ bền thấp
hơn .Gang xám là vật liệu giòn dễ vỡ ,khi bị va đập mạnh nên không thể
gia công áp lực đợc.Tuy nhiên gang xám có khả năng chịu nén tốt,chịu ma
sát và mài mòn tốt dễ đúc và dễ gia công cắt gọt ,do có graphít nên gang
xám có khả năng dập tắt nhanh các rung động.


Ii. phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết
Dựa trên cơ sở nghiên cứu bản vẽ chi tiết và điều kiện làm việc của nó
Với chi tiết này thì các bề mặt gia công thoát dao dễ dàng
Các lỗ trên chi tiết cho phép gia công một cách dễ dàng.
Chi tiết đủ cứng vững.
Bề mặt làm chuẩn có đủ diện tích .
Có thể áp dụng phơng pháp chế tạo phôi tiên tiến.
III .xác định dạng sản xuất:
Đối với ngành cơ khí các chi tiết gia công đều thuộc một trong 3 dạng sản xuất
sau :
GVHD: Nguyễn Trọng Mai

5

HS: Nông Quốc Đạt Lớp CK1K55


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

Sản xuất đơn chiếc
Sản xuất hàng loạt (hàng loạt lớn,hàng loạt vừa,hàng loạt nhỏ)
Sản xuất khối.
*Theo đề ra thì lợng sản xuất trong 1 năm là 4000 chi tiết:
*Trọng lợng chi tiết đợc xác định nhờ công thức sau: Q = V . (kg)
Trong đó: là trọng lợng riêng của vật liệu: gangxam = 6,8 ữ 7,4 (kg/dm3);
V là thể tích của chi tiết (dm3) đợc tính nh sau:
+V=V1+V2+V3+V4+V5+V6.
V1:thể tích phần vật liệu đợc bao bởi 2 đờng tròn có đờng kính 120 và

148.
V1 = .15(74 2 60 2 ) = 88359,6 (mm3)
V2:thể tích phần vật liệu là 2 nửa đờng tròn R72 và R62 đợc nối tiếp với 2 đờng thẳng là:
V2 =


(
72 2 62 2 ).45 = 189345 (mm3)
2

V3:thể tích phần vật liệu bao ngoàI lỗ 52 là:

V3 = .(38 2 26 2 ).76 = 183275,52 (mm3)

V4: thể tích phần vật liệu bao ngoàI lỗ 35 là:

V4 = . .(28 2 17,5 2 ).39.2 = 117010,53 (mm3)

V5:thể tích phần vật liệu đế rộng 144 cao dày 12 dài 150
V5 = 144.12.150 = 259200 (mm3)
V6:thể tích phần vật liệu của gân cao 58 dày12 dài 60
V6 = 58.12.60 = 41760 (mm3)
=>V=88359,6+189345+183275,52+117010,53+259200+41760=878950,65 (mm3)
=0,87895065 (dm3)
vậy Q=0,87895065.7=6,15 (kg)
Bảng các dạng sản xuất:
Dạng sản xuất
Đơn chiếc
Loạt nhỏ
Loạt vừa

Loạt lớn
Hàng khối

Trọng lợng chi tiết Q
>200 kg
4-200 kg
<4 kg
Sản lợng hàng năm (chi tiết)
<5
<10
<100
5-100
10-200
100-500
100-300
200-500
500-5000
300-500
500-5000
5000-50000
>500
> 5000
>50000

Nh vậy với sản lợng 4000 chi tiết trong năm và khối lợng mỗi chi tiết là
Q=6,15 Kg,tra bảng ta có đợc dạng sản xuất là dạng sản xuất loạt lớn.
Mỗi dạng sản xuất có những u điểm riêng phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác
nhau,tuy nhiên ở đây chúng ta không đi sâu nghiên cứu những đặc điểm từng
dạng sản xuất mà chỉ nghiên cứu phơng pháp xác định chúng theo tính toán.
IV:chọn phơng án chế tạo phôI và xác định lợng d.

Chọn phơng án chế tạo phôi .
GVHD: Nguyễn Trọng Mai

6

HS: Nông Quốc Đạt Lớp CK1K55


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

Dựa vào hình dáng của chi tiết, sản lợng khối lợng chi tiết để chọn phơng án chế
tạo phôi.
Chi tiết thân hộp giảm tốc trục vít làm bằng vật liệu
GX25-47 và hình dạng chi tiết phức tạp nên chế tạo phôi không thể làm
bằng phơng án khác ngoài phơng án đúc.
Trong công nghệ đúc có nhiều phơng án đúc khác nhau.
1. đúc bằng khuôn cát mẫu gỗ, đợc áp dụng với những chi tiết nhỏ đến lớn.
trong sản xuất loạt nhỏ và lớn với sản lợng trong năm không lớn lắm. với
phơng án này để đảm bảo độ chính xác cho phôi thì mẫu gỗ phải chế tạo
chính xác và hòm khuôn đợc định vị chính xác . để khắc phục về mặt năng
suất của phơng án này ta có thể thực hiện làm hòm khuôn bằng máy , phơng án này đợc dùng phổ biến hiện nay vì nó vừa rẻ tiền hơn nữa việc chế
tạo khuôn đơn giản năng suất và độ chính xác tơng đối cao đảm bảo đợc
yêu cầu kĩ thuật . trong quá trình làm khuôn nó đảm bảo đợc độ đồng nhất
và giảm đi sai số trong do quá trình làm khuôn gây ra .
2. Đúc bằng khuôn kim loại lợng d cắt gọt nhỏ tiết kiệm đợc nguyên vật liệu ,
khuôn đúc có độ chính xác cao hơn khuôn cát mẫu gỗ nhng có nhợc đIểm
giá thành chế tạo cao nên chỉ phù hợp với dạng sản xuất loạt lớn và khối
không áp dụng đợc với chi tiết có hình dạng phức tạp .

3. Đúc bằng khuôn mẫu nóng chảy có độ chính xác cao lợng d cắt gọt nhỏ có
những bề mặt không cần gia công . nhng theo phơng pháp này giá thành
chế tạo khuôn cao chỉ dùng cho chi tiết có hình dạng phức tạp mà các phơng pháp khác không thể đúc đợc.
Tóm lại đối với chi tiết Thân Hộp Giảm Tốc có hình dáng chi tiết
dạng hộp và công nghệ trong kết cấu của chi tiết phù hợp với phơng pháp
chế tạo phôi là phơng pháp đúc cơ tính và độ chính xác của phôi tuỳ thuộc
vào phơng pháp đúc và kỹ thuật làm khuôn.vật liệu là GX25-47 với dạng
sản xuất loạt trung nên chi tiết đúc đạt đợc cấp chính xác cấp I,dùng mẫu
gỗ khuôn cát dễ tháo lắp và sấy khô .Để nâng cao chất lợng chi tiết đúc
dùng phơng pháp ủ để khử ứng suất d ở T=500ữ550 0 C( trong thời gian
t=6ữ18h).

Thiết kế bản vẽ lồng phôi và xác định lợng d.
Xác định các bề mặt cần gia công là:
Các mặt A,B,C,D,E có lợng d gia công
Lỗ đúc 120 có lợng d gia công
Lỗ đúc 52 có lợng d gia công
2 Lỗ đúc 35 có lợng d gia công
Lỗ M10 có lợng d gia công đặc
6 Lỗ M6 có lợng d gia công đặc
3 Lỗ M6,h8 có lợng d gia công đặc
Lỗ M6 (lỗ thoát dầu) có lợng d gia công đặc.
Xác định lợng d.
Theo bảng 3 - 95 /trang 252 ( STCNCTMáy_tập1) ta chọn vật đúc có cấp
chính xác I [kích thớc lớn nhất của chi tiết: 120ữ260 (mm)].
D dn =(120ữ260) lợng d là:
GVHD: Nguyễn Trọng Mai

7


HS: Nông Quốc Đạt Lớp CK1K55


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

Phía trên là:a=3(mm)
Phía dới,sờn là:a=2,5 (mm)
D dn =(50ữ120) lợng d là:
Phía trên là:a=3(mm)
Phía dới,sờn là:a=2,5 (mm)
D dn =(<50) lợng d là:
Phía trên là:a=2,5(mm)
Phía dới,sờn là:a=2,0 (mm)

Phần II:
Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết

I,xác định đờng lối công nghệ.
Dạng sản xuất là loạt trung quy trình công nghệ xây dựng theo
nguyên tắc phân tán nguyên công .Tức đợc chia ra thành các nguyên công đơn
giản có thời gian nh nhau hoặc bội số nhịp.ở đây mỗi máy thực hiện nguyên công
nhất định,đồ gá sử dụng là đồ gá chuyên dùng,gia công 1 vị trí 1 dao và gia công
tuần tự,dùng máy vạn năng và các máy chuyên dùng.
Một chi tiết có nhiều phơng án gia công mỗi phơng án có một u
nhựơc điểm nhất định .khi gia công chi tiết THÂN HộP GIảM TốC cũng có
nhiều phơng án .
Bề mặt đáy A dùng làm chuẩn định vị cho các nguyên công sau nên
chọn phơng pháp gia công là phay

Các mặt phẳng E của lỗ 20 và 24 yêu cầu độ nhám bề mặt là
Rz40 nên chọn phơng pháp phay
Bề mặt phẳng B,C của lỗ 120 và 52 yêu cầu độ nhám bề mặt là
Rz6,3 nên chọn phơng pháp phay thô và phay tinh
6 lỗ 10 chọn phơng pháp gia công khoan rồi doa tinh 2 lỗ L1 và L2
( vì sau này dùng để định vị cho các nguyên công sau)
Bề mặt phẳng D của lỗ 35 yêu cầu độ nhám bề mặt là Rz40 nên
chọn phơng pháp phay
6 lỗ M6 chọn phơng pháp gia công khoan,tarô ren
GVHD: Nguyễn Trọng Mai

8

HS: Nông Quốc Đạt Lớp CK1K55


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

lỗ M10 chọn phơng pháp gia công khoan,tarô ren
3 lỗ M6,h8 chọn phơng pháp gia công khoan,tarô ren
lỗ M6 (lỗ thoát dầu) chọn phơng pháp gia công khoan,tarô ren
Bề mặt lỗ 120 yêu cầu độ nhám bề mặt là Rz6,3 nên chọn phơng
pháp gia công khoét rồi doa
Bề mặt lỗ 52 yêu cầu độ nhám bề mặt là Rz6,3 nên chọn phơng
pháp gia công khoét rồi doa
Bề mặt lỗ 35 yêu cầu độ nhám bề mặt là Rz6,3 nên chọn phơng
pháp gia công khoét rồi doa


II,Lập tiến trình công nghệ:

Thứ tự nguyên công:

Phơng án I :
Nguyên công 1: Tạo phôi
Nguyên công 2 : phay mặt đáy A,chuẩn định vị thô
Nguyên công 3: phay các mặt phẳng E của 6 lỗ 20
Nguyên công 4: phay các mặt phẳng E của 24
Nguyên công 5 : khoan 6 lỗ 10 và lỗ M10 rồi doa riêng 2 lỗ L1,L2
của lỗ 10,tarô ren M10.
Nguyên công 6: phay mặt phẳng B
Nguyên công 7 : phay mặt phẳng C
Nguyên công 8 Phay mặt phẳng D1
Nguyên công 9 : phay mặt phẳng D2
Nguyên công 10 : khoét + doa 2 lỗ 120 và 52
Nguyên công 11 : khoét + doa 2 lỗ 35
Nguyên công 12 : khoan + tarô ren 3 lỗ M6,h8
Nguyên công 13: khoan + tarô ren 6 lỗ M6 và lỗ chảy dầu
Nguyên công 14:kiểm tra
Phơng án II :
Nguyên công 1: Tạo phôi
Nguyên công 2 : phay mặt đáy A,chuẩn định vị thô
Nguyên công 3: phay mặt phẳng B
Nguyên công 4: phay mặt phẳng C
Nguyên công 5 : Phay mặt phẳng D1
Nguyên công 6 : phay mặt phẳng D2
Nguyên công 7: phay các mặt phẳng E của 6 lỗ 20
GVHD: Nguyễn Trọng Mai


9

HS: Nông Quốc Đạt Lớp CK1K55


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

Nguyên công 8 : phay các mặt phẳng E của 24
Nguyên công 9 : khoan 6 lỗ 10 và lỗ M10 rồi doa riêng 2 lỗ L1,L2
của lỗ 10,tarô ren M10.
Nguyên công 10 : khoét +doa 2 lỗ 120 và 52
Nguyên công 11 : khoét +doa 2 lỗ 35
Nguyên công 12 : khoan + tarô ren 3 lỗ M6,h8
Nguyên công 13: khoan + tarô ren 6 lỗ M6 và lỗ chảy dầu
Nguyên công 14:kiểm tra



ở 2 phơng án trên khi gia công chi tiết thân hộp giảm tốc thi`
phơng án I có độ chính xác và năng xuất cao hơn phơng án II .Do đó
khi gia công chi tiết thân hộp giảm tốc em chọn phơng án I.

III, Thiết kế nguyên công.

Nguyên công I:tạo phôI

Đúc phôi bằng khuôn cát mẫu gỗ làm trên máy
Mục đích:phù hợp với kết cấu của chi tiết.để phù hợp với dạng sản xuất

loạt lớn đảm bảo phân phối đợc lợng d cần thiết để gia công đạt đợc yêu
cầu kỹ thuật của bản vẽ chi tiết .
Yêu cầu kỹ thuật của phôi khi đúc ra :
1. Chi tiết đúc phải cân đối về hình dạng không bị nứt rỗ , cong vênh .
2. Phôi không đợc sai lệch hình dáng quá phạm vi cho phép.
3. Đảm bảo kích thớc của bản vẽ.
4. Vật liệu đồng đều không chứa những tạp chất.
5. Đúc song ủ để giảm độ cứng của lớp vỏ ngoài phôi.
6. Vệ sinh phôi, làm sạch cát, mài , ba via để phôi đạt độ ngót trớc khi đa vào
gia công cơ.

GVHD: Nguyễn Trọng Mai

10

HS: Nông Quốc Đạt Lớp CK1K55


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

Nguyên công II:phay mặt phẳng a
I:sơ đồ nguyên công
Ii: phân tích sơ đồ nguyên công

1)Mục đích yêu cầu

-Tạo chuẩn cho các nguyên công sau.
2)Định vị

-Mặt phẳng B hạn chế 3 bậc tự do bằng phiến tỳ
-Mặt phẳng đối diện mặt A hạn chế 1 bậc tự do bằng 1 chốt tỳ
-Mặt phẳng D hạn chế 2 bậc tự do còn lại
3)Kẹp chặt
-Dùng bích kẹp,kẹp chặt chi tiết,lực kẹp có phơng hớng,chiều từ trên xuống
mặt B.
4)Chọn máy và dao cắt
-Máy phay ngang 6H82 có công suất động cơ 7kw,hiệu suất máy là =0,75
lực lớn nhất cho phép theo cơ cấu tiến của máy là 1500(kg)
-Số vòng quay trục chính(v/Ph):
30;37,5;47,5;60;75;95;118;150;190;235;300;375;475;600;753;950;1180
;1500.
-Số bớc tiến bàn máy (mm/ph):
30;37,5;47,5;60;75;95;118;120;190;235;300;375;475;600;750;900
-chọn dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim BK8,đờng kính dao D=250
mm,B=75 mm ,số răng z=14 răng.
5)Dụng cụ kiểm tra
-Thớc cặp,thớc đo vuông góc
III:tính chế độ cắt:
o Ta có lợng d gia công t=3(mm)
o Vì mặt phẳng A là mặt chuẩn định vị cho các nguyên công sau nên ta
chia làm 2 bớc:
Bớc 1:phay thô với chiều sâu cắt t=2 (mm)
Bớc2:phay tinh với chiều sâu cắt t=1 (mm)
A)bớc 1: phay thô.
1)Chiều sâu cắt: t=2 (mm)
2)chọn bớc tiến:
Tra bảng 5-33 (sổ tay công nghệ chế tạo máy tập II) với dao gắn mảnh hợp kim
cứng BK8 và công suất máy N=7 kw ta đợc S = 0,2-0,29.
Ta chọn Sz=0,24 (mm/răng)

3)Vận tốc cắt:
Theo Sổ Tay Công Nghệ Chế Tạo Máy Tập II ( phần chế độ cắt) khi phay ta có:
V =

CV .D q
.k ( v )
T m .t x .S zy B u Z p

(1)

với K(v) =Kmv.Knv.Kuv:
Kmv:hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu phôi.
Tra bảng 5-1 ta có K mv

190
=

HB

nv

Tra bảng 5-2 ta có nv=1,25
=> K mv = 190
190

1, 25

=1

Knv:hệ số phụ thuộc vào tình trạng của bề mặt phôi. Tra bảng 5-5 ta có:Knv=0,8.

Kuv:hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu dụng cụ cắt.tra bảng 5-6 ta
có:Kuv=0,83
Nh vậy:K(v)=1.0,8.0,83=0,664
GVHD: Nguyễn Trọng Mai

11

HS: Nông Quốc Đạt Lớp CK1K55


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

Tra bảng 5-39 ta có
Cv
q
x
y
u
p
m
445
0,2
0,15
0,35
0,2
0
0,32
tra bảng 5-40 với D=250 (mm) ta có T=240 (phút)

thay vào (1) ta đợc: V =
tốc độ trục chính là:

445.250 0, 2
.0,664 = 84,8 (m/phút)
240 0,32.2 0,15.0,24 0,35.144 0, 2.14 0
1000.V 1000.84,8
n=
=
108 (vòng/phút).
.D
3,14.250

đối chiếu thuyết minh :chọn n=118 (vòng/phút)
vậy tốc độ thực khi phay là: Vt =

nt . .D 118.3,14.250
=
= 92,63 (m/phút)
1000
1000

4)Tính lợng chạy dao phút và lợng chạy dao răng thực tế theo máy:
ta có: SM=Szrăng.z.n=0,24.14.118=396,48 (mm/phút)
theo máy chọn SM=375 (mm/phút)
=>Szthực=

375
0,227 (mm/răng)
14.118


5)Lực cắt PZ khi phay:
x
y
u
Theo (STCNCTMII) ta có: PZ = 10.CV .t q.S zw.B .Z .K MP (2)

D .n

Tra bảng 5-41 ta có:
Cp
x
y
54,5

0,9

u

0,74

1

q

w

1

0


tra bảng 5-9 ta có: KMP=1
0,9
0 , 74
1
thay số ta đợc: PZ = 10.54,5.2 .0,1227 0 .144 .14 .1 = 2737,37 (N)

250 .118

6)Công suất cắt gọt:
Theo (STCNCTMII) ta có: N e =

PZ .V
2737,37.92,63
=
= 4,14 (kw)
1020.60
1020.60

So sánh công suất máy: 4,14<[N]=7.0,75=5,25 kw
máy làm việc an toàn.
7)Thời gian làm việc của máy
từ công thức:

T0 =

L++ y
.i (phút)
SM


GVHD: Nguyễn Trọng Mai

12

HS: Nông Quốc Đạt Lớp CK1K55


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

với L:chiều dài cần gia công.
:khoảng chạy quá: =3

y:khoảng chạy dao tới
y= 0,5.( D D 2 B 2 ) + (0,5 ữ 3)
= 0,5.(250 250 2 144 2 ) + (0,5 ữ 3) =24,81
nh vậy là:
T0 =

144 + 24,81 + 3
= 0,458 (phút)
375

B)bớc 2: phay tinh.
1)Chiều sâu cắt: t=1 (mm)
2)chọn bớc tiến:
Tra bảng 5-33 (sổ tay công nghệ chế tạo máy tập II) với dao gắn mảnh hợp kim
cứng BK8 và công suất máy N=7 kw ta đợc S = 0,2-0,29.
Ta chọn Sz=0,24 (mm/răng)

3)Vận tốc cắt:
Theo Sổ Tay Công Nghệ Chế Tạo Máy Tập II ( phần chế độ cắt) khi phay ta có:
V =

CV .D q
.k ( v )
T m .t x .S zy B u Z p

(1)

với K(v) =Kmv.Knv.Kuv:
Kmv:hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu phôi.
Tra bảng 5-1 ta có K mv = 190

nv

HB

Tra bảng 5-2 ta có nv=1,25
=> K mv

190
=

190

1, 25

=1


Knv:hệ số phụ thuộc vào tình trạng của bề mặt phôi. Tra bảng 5-5 ta có:Knv=0,8.
Kuv:hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu dụng cụ cắt.tra bảng 5-6 ta
có:Kuv=0,83
GVHD: Nguyễn Trọng Mai

13

HS: Nông Quốc Đạt Lớp CK1K55


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

Nh vậy:K(v)=1.0,8.0,83=0,664
Tra bảng 5-39 ta có
Cv
q
x
y
u
p
m
445
0,2
0,15
0,35
0,2
0
0,32

tra bảng 5-40 với D=250(mm) ta có T=240 (phút)
thay vào (1) ta đợc: V =
tốc độ trục chính là:

445.250 0, 2
.0,664 = 94,12 (m/phút)
240 0,32.10,15.0,24 0,35.144 0, 2.14 0
1000.V 1000.94,12
n=
=
119,89 (vòng/phút).
.D
3,14.250

đối chiếu thuyết minh :chọn n=118 (vòng/phút)
vậy tốc độ thực khi phay là: Vt =

nt . .D 118.3,14.250
=
= 92,63 (m/phút)
1000
1000

4)Tính lợng chạy dao phút và lợng chạy dao răng thực tế theo máy:
ta có: SM=Szrăng.z.n=0,24.14.118=396,48 (mm/phút)
theo máy chọn SM=375 (mm/phút)
=>Szthực=

375
0,227 (mm/răng)

14.118

5)Lực cắt PZ khi phay:
x
y
u
Theo (STCNCTMII) ta có: PZ = 10.CV .t q.S zw.B .Z .K MP (2)

D .n

Tra bảng 5-41 ta có:
Cp
x
y
54,5

0,9

u

0,74

q

w

1

0


1

tra bảng 5-9 ta có: KMP=1
0, 9
0 , 74
1
thay số ta đợc: PZ = 10.54,5.1 .0,1227 0 .144 .14 .1 = 1466,9 (N)

250 .118

6)Công suất cắt gọt:
Theo (STCNCTMII) ta có: N e = PZ .V = 1466,9.92,63 = 2,82 (kw)
1020.60

1020.60

So sánh công suất máy: 2,82<[N]=7.0,75=5,25 kw
máy làm việc an toàn.
7)Thời gian làm việc của máy
từ công thức:

T0 =

L++ y
.i (phút)
SM

GVHD: Nguyễn Trọng Mai

14


HS: Nông Quốc Đạt Lớp CK1K55


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

với L:chiều dài cần gia công.
:khoảng chạy quá: =3

y:khoảng chạy dao tới
y= 0,5.( D D 2 B 2 ) + (0,5 ữ 3)
= 0,5.(250 250 2 144 2 ) + (0,5 ữ 3) =24,81
nh vậy là:
T0 =

144 + 24,81 + 3
= 0,458 (phút)
375

Lập bảng:
Bớc

Máy

P.thô
P.tinh

6H82

6H82

Dao
ĐK
VL
250
BK8
250
BK8

Chế Độ Cắt
t(mm) S(mm/ph) V(m/ph) n(v/ph) T0(ph)
2
375
92,63
118
0,458
1
375
92.63
118
0,458

Nguyên công III:phay mặt phẳng E của các lỗ
20
I:sơ đồ nguyên công
Ii: phân tích sơ đồ nguyên công

1)Mục đích yêu cầu


-Tạo bề mặt phẳng để khoan lỗ 10 chính xác,độ nhám cần đạt Rz40
2)Định vị
-Mặt phẳng A hạn chế 3 bậc tự do bằng 2 phiến tỳ (định vị chính)
-Mặt bên định vị bằng 1 phiến tỳ,hạn chế 2 bậc tự do
-Mặt cạnh định vị bằng 1 chốt tỳ,hạn chế 1 bậc tự do
3)Kẹp chặt
-Dùng bích kẹp,kẹp chặt chi tiết,lực kẹp có phơng hớng,chiều từ trên xuống
mặt đáyA.
4)Chọn máy và dao cắt
-Máy phay đứng 6H12 có công suất động cơ 7kw,hiệu suất máy là =0,75
lực lớn nhất cho phép theo cơ cấu tiến của máy là 1500(kg)
-Số vòng quay trục chính(v/Ph):
30;37,5;47,5;60;75;95;118;150;190;235;300;375;475;600;753;950;1180
;1500.
-Số bớc tiến bàn máy (mm/ph):
30;37,5;47,5;60;75;95;118;150;190;235;300;375;475;600;750;960;1500
-chọn dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim BK8,đờng kính dao D=100
mm,B=50 mm ,số răng z=8 răng.
5)Dụng cụ kiểm tra
-Thớc cặp
III:tính chế độ cắt:
o Ta có lợng d gia công t=2(mm)
1)Chiều sâu cắt: t=2 (mm)
2)chọn bớc tiến:
Tra bảng 5-33 (sổ tay công nghệ chế tạo máy tập II) với dao gắn mảnh hợp kim
cứng BK8 và công suất máy N=7 kw ta đợc S = 0,2-0,29.
GVHD: Nguyễn Trọng Mai

15


HS: Nông Quốc Đạt Lớp CK1K55


Trêng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

§å ¸n Tèt NghiÖp CNCT M¸y

Ta chän Sz=0,24 (mm/r¨ng)

GVHD: NguyÔn Träng Mai

16

HS: N«ng Quèc §¹t – Líp CK1–K55


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

3)Vận tốc cắt:
Theo Sổ Tay Công Nghệ Chế Tạo Máy Tập II ( phần chế độ cắt) khi phay ta có:
CV .D q
V = m x y u p .k ( v )
T .t .S z B Z

(1)

với K(v) =Kmv.Knv.Kuv:
Kmv:hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu phôi.

Tra bảng 5-1 ta có K mv = 190

nv

HB

Tra bảng 5-2 ta có nv=1,25
=> K mv

190
=

190

1, 25

=1

Knv:hệ số phụ thuộc vào tình trạng của bề mặt phôi. Tra bảng 5-5 ta có:Knv=0,8.
Kuv:hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu dụng cụ cắt.tra bảng 5-6 ta
có:Kuv=0,83
Nh vậy:K(v)=1.0,8.0,83=0,664
Tra bảng 5-39 ta có
Cv
q
x
y
u
p
m

445
0,2
0,15
0,35
0,2
0
0,32
tra bảng 5-40 với D=100(mm) ta có T=180 (phút)
thay vào (1) ta đợc: V =
tốc độ trục chính là:

445.100 0, 2
.0,664 = 114,9 (m/phút)
180 0,32.2 0,15.0,24 0,35.20 0, 2.8 0
1000.V 1000.114,9
n=
=
365,9 (vòng/phút).
.D
3,14.100

đối chiếu thuyết minh :chọn n=375 (vòng/phút)
vậy tốc độ thực khi phay là: Vt =

nt . .D 375.3,14.100
=
= 117,75 (m/phút)
1000
1000


4)Tính lợng chạy dao phút và lợng chạy dao răng thực tế theo máy:
ta có: SM=Szrăng.z.n=0,24.8.375=720 (mm/phút)
theo máy chọn SM=750 (mm/phút)
=>Szthực=

750
= 0,25 (mm/răng)
8.375

5)Lực cắt PZ khi phay:
x
y
u
Theo (STCNCTMII) ta có: PZ = 10.CV .t q.S zw.B .Z .K MP (2)

D .n

Tra bảng 5-41 ta có:
Cp
x
y
54,5

0,9

0,74

u
1


q

w

1

0

tra bảng 5-9 ta có: KMP=1
0,9
0, 74
1
thay số ta đợc: PZ = 10.54,5.2 1.0,250 .20 .8 .1 = 583,3 (N)

100 .375

6)Công suất cắt gọt:

GVHD: Nguyễn Trọng Mai

17

HS: Nông Quốc Đạt Lớp CK1K55


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

Theo (STCNCTMII) ta có: N e = PZ .V = 583,3.117,75 = 1,12 (kw)

1020.60

1020.60

So sánh công suất máy: 1,12<[N]=7.0,75=5,25 kw
máy làm việc an toàn.
7)Thời gian làm việc của máy
từ công thức:

T0 =

L++ y
.i (phút)
SM

với L:chiều dàI cần gia công.
:khoảng chạy quá: =3

y:khoảng chạy dao tới
y= 0,5.( D D 2 B 2 ) + (0,5 ữ 3)
= 0,5.(100 100 2 20 2 ) + (0,5 ữ 3) =3
nh vậy là:
T0 =

144 + 3 + 3
= 0,035 (phút)
750

Lập bảng:
Bớc

Máy
Phay 6H12

ĐK
100

Dao

GVHD: Nguyễn Trọng Mai

VL
BK8

Chế Độ Cắt
t(mm) S(mm/ph) V(m/ph) n(v/ph) T0(ph)
2
750
117,75
375
0,035

18

HS: Nông Quốc Đạt Lớp CK1K55


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy


Nguyên công Iv:phay mặt phẳng E của lỗ 24
I:sơ đồ nguyên công
Ii: phân tích sơ đồ nguyên công

1)Mục đích yêu cầu

-Tạo bề mặt phẳng để khoan lỗ 10 và tarô ren M10 chính xác,độ nhám cần
đạt Rz40
2)Định vị
-Mặt phẳng A hạn chế 3 bậc tự do bằng 2 phiến tỳ (định vị chính)
-Mặt bên định vị bằng 1 phiến tỳ,hạn chế 2 bậc tự do
-Mặt cạnh định vị bằng 1 chốt tỳ,hạn chế 1 bậc tự do
3)Kẹp chặt
-Dùng bích kẹp,kẹp chặt chi tiết,lực kẹp có phơng hớng,chiều từ trên xuống
mặt đáyA.
4)Chọn máy và dao cắt
-Máy phay đứng 6H12 có công suất động cơ 7kw,hiệu suất máy là =0,75
lực lớn nhất cho phép theo cơ cấu tiến của máy là 1500(kg)
-Số vòng quay trục chính(v/Ph):
30;37,5;47,5;60;75;95;118;150;190;235;300;375;475;600;753;950;1180
;1500.
-Số bớc tiến bàn máy (mm/ph):
30;37,5;47,5;60;75;95;118;150;190;235;300;375;475;600;750;960;1500
-chọn dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim BK8,đờng kính dao D=100
mm,B=50 mm ,số răng z=8 răng.
5)Dụng cụ kiểm tra
-Thớc cặp
III:tính chế độ cắt:
o Ta có lợng d gia công t=2(mm)
1)Chiều sâu cắt: t=2 (mm)

2)chọn bớc tiến:
Tra bảng 5-33 (sổ tay công nghệ chế tạo máy tập II) với dao gắn mảnh hợp kim
cứng BK8 và công suất máy N=7 kw ta đợc S = 0,2-0,29.
Ta chọn Sz=0,24 (mm/răng)
3)Vận tốc cắt:
Theo Sổ Tay Công Nghệ Chế Tạo Máy Tập II ( phần chế độ cắt) khi phay ta có:
CV .D q
V = m x y u p .k ( v )
T .t .S z B Z

(1)

với K(v) =Kmv.Knv.Kuv:
Kmv:hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu phôi.
Tra bảng 5-1 ta có K mv = 190

nv

HB

Tra bảng 5-2 ta có nv=1,25
=> K mv

190
=

190

1, 25


=1

Knv:hệ số phụ thuộc vào tình trạng của bề mặt phôi. Tra bảng 5-5 ta có:Knv=0,8.
Kuv:hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu dụng cụ cắt.tra bảng 5-6 ta
có:Kuv=0,83
Nh vậy:K(v)=1.0,8.0,83=0,664
Tra bảng 5-39 ta có
Cv
q
x
y
u
p
m
445
0,2
0,15
0,35
0,2
0
0,32
GVHD: Nguyễn Trọng Mai

19

HS: Nông Quốc Đạt Lớp CK1K55


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

tra bảng 5-40 với D=100(mm) ta có T=180 (phút)
thay vào (1) ta đợc: V =
tốc độ trục chính là:

445.100 0, 2
.0,664 = 110,8 (m/phút)
180 0,32.2 0,15.0,24 0,35.24 0, 2.8 0
1000.V 1000.110,8
n=
=
352,9 (vòng/phút).
.D
3,14.100

đối chiếu thuyết minh :chọn n=375 (vòng/phút)
vậy tốc độ thực khi phay là: Vt =

nt . .D 375.3,14.100
=
= 117,75 (m/phút)
1000
1000

4)Tính lợng chạy dao phút và lợng chạy dao răng thực tế theo máy:
ta có: SM=Szrăng.z.n=0,24.8.375=720 (mm/phút)
theo máy chọn SM=750 (mm/phút)
=>Szthực=


750
= 0,25 (mm/răng)
8.375

5)Lực cắt PZ khi phay:
x
y
u
Theo (STCNCTMII) ta có: PZ = 10.CV .t q.S zw.B .Z .K MP (2)

D .n

Tra bảng 5-41 ta có:
Cp
x
y
54,5

0,9

u

0,74

1

q

w


1

0

tra bảng 5-9 ta có: KMP=1
0,9
0 , 74
1
thay số ta đợc: PZ = 10.54,5.2 1.0,250 .24 .8 .1 = 700 (N)

100 .375

6)Công suất cắt gọt:
Theo (STCNCTMII) ta có: N e=

PZ .V
700.117,75
=
= 1,35 (kw)
1020.60
1020.60

So sánh công suất máy: 1,35<[N]=7.0,75=5,25 kw
máy làm việc an toàn.
7)Thời gian làm việc của máy
từ công thức:

T0 =

L++ y

.i (phút)
SM

với L:chiều dàI cần gia công.
:khoảng chạy quá: =3

y:khoảng chạy dao tới
y= 0,5.( D D 2 B 2 ) + (0,5 ữ 3)
GVHD: Nguyễn Trọng Mai

20

HS: Nông Quốc Đạt Lớp CK1K55


Trêng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

§å ¸n Tèt NghiÖp CNCT M¸y

= 0,5.(100 − 100 2 − 24 2 ) + (0,5 ÷ 3) =3,46
nh vËy lµ:
T0 =

144 + 3,46 + 3
= 0,04 (phót)
750

LËp b¶ng:
Bíc
M¸y

Phay 6H12

§K
100

Dao

GVHD: NguyÔn Träng Mai

VL
BK8

ChÕ §é C¾t
t(mm) S(mm/ph) V(m/ph) n(v/ph) T0(ph)
2
750
117,75
375
0,04

21

HS: N«ng Quèc §¹t – Líp CK1–K55


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

Nguyên công V: khoan 6 lỗ 10 và lỗ M10

rồi doa riêng 2 lỗ L1,L2 của lỗ 10 và tarô
ren m10
I:sơ đồ nguyên công
Ii: phân tích sơ đồ nguyên công

1)Mục đích yêu cầu
-Dùng để định vị cho nguyên công sau và để lắp ghép chi tiết với chi

tiết khác

2)Định vị

-Phiến tỳ phẳng mặt A định vị chính hạn chế 3 bậc tự do
-Mặt bên định vị 2 bậc tự do
-Mặt cạnh định vị 1 bậc tự do bằng chốt chống dịch chuyển song song với
bàn máy

3)Kẹp chặt

-Dùng khối V,kẹp chặt chi tiết,lực kẹp có phơng hớng,chiều từ trên xuống
mặt đáy A.
4)Chọn máy và dao cắt
-Chọn máy khoan cần 2A55
-Công suất đầu khoan 1,3 kw,công suất nâng xà ngang 1,7 kw
-Mũi khoan có D=10 riêng khoan 2 lỗ L1,L2 và lỗ ren M10 thì mũi khoan
có đờng kính nhỏ hơn D=10-0,2 v D=8,4 (mm)
-Mũi doa có D=10 (mm),vật liệu làm bằng thép gió P18
-Mũi tarô ren M10
5)Dụng cụ kiểm tra
-Thớc cặp,calíp

III:tính chế độ cắt:
A)bớc 1: khoan
1)Chiều sâu cắt: t=

D 10
=
= 5 (mm)
2
2

2)lợng chạy dao S (mm/vòng)
-tra bảng 5-25 (STCNCTMII) ta có với đờng kính mũi khoan từ 8-10 (mm)
=>S=0,31 (mm/vòng).
-theo lý thuyết máy chọn S=0,28 (mm/vòng)
3)vận tốc cắt
-Theo CHế Độ CắT Và GIA CÔNG CƠ KHí ta có :
V=

CV .D zv
.k mv (m/phút)
T m .S yv

(1)

-hệ số CV và các số mũ đợc tra ở bảng 39 ta đợc:
Cv
zv
yv
m
17,6

0,25
0,55
0,125
-tra bảng 5-30 (STCNCTMII) với D=10 thì ta đợc T=35 (phút)
917
917
=
1
1, 3
HB
1901,3
17,6.10 0, 25
nh vậy Vkhoan= 0,125
.1 = 40,42
35 .0,28 0,55

-tra bảng 40 K MV =

-tốc độ vòng quay của trục chính: n =
GVHD: Nguyễn Trọng Mai

(m/phút)
1000.V 1000.40,42
=
= 1287,26
.D
3,14.10
22

(vòng/phút)


HS: Nông Quốc Đạt Lớp CK1K55


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

-theo thuyết minh máy chọn n=1500 (vòng/phút)
-vậy vận tốc thực là: Vt =

nt . .D 1500.3,14.10
=
= 47,1
1000
1000

(m/phút)

4)lực cắt khi khoan
-Mômen xoắn: tra theo (STCNCTMII) ta có: M X = 10.C M .D q .S y .k p (Nm)
các hệ số CM và số mũ đợc tra bảng 5-32.
CM
q
y
0,021
0,2
0,8
0,6


n

tra bảng 5-9 ta có: KP=KMV= HB = 190 0,6 = 1
190 190
2,0
0 ,8
=> M X = 10.0,021.10 .0,28 .1 = 7,58 (Nm)
-Lực chiều trục: tra theo (STCNCTMII) ta có: P0 = 10.C p .D q .S y .k p
các hệ số CM và số mũ đợc tra bảng 5-32.
Cp
q
y
42,7
1
0,8
=> P0 = 10.42,7.101, 0.0,280,8.1 = 1542,2
5)Công suất cắt
-Theo (STCNCTMII) công suất cắt đợc tính theo công thức:
N e=

M X .n 7,58.1500
=
= 1,17
9750
9750

(kw)

6)Thời gian chạy máy
-Theo chế độ cắt và gia công cơ khí ta có:

L + L1 + L 2
.i (phút)
S .n
D
trong đó:L1= cot g + (0,5 ữ 2)
2
T0 =

(mm) = 5.

1
+ 1 2,8
3

L2=(2ữ3)
i:số lần khoan.

=> T0 =

14 + 2,8 + 3
.7 =0,33 (phút)
0,28.1500

b)bớc 2: doa
1)Chiều sâu cắt: t=

D d 0,2
=
= 0,1 (mm)
2

2

2)lợng chạy dao S (mm/vòng)
-tra bảng 5-27 (STCNCTMII) ta có với đờng kính mũi doa 10 (mm) =>S=0,22
(mm/vòng).
-nhng vi 2 lỗ này dùng để định vị cho các nguyên công sau nên bớc tiến sẽ nhân
với hệ số đIũu chỉnh k=0,8: nh vậyta có S=2,2.0,8=1,76 (mm/vòng)
3)vận tốc cắt
-tra bảng5-114 (STCNCTMII) ta đợc tốc độ cắt V=8,2
tốc độ quay của trục chính: n =

1000.V 1000.8,2
=
= 261,1 (vòng/phút)
.D
3,14.10

theo lý thuyết máy chọn n=300 (vòng/phút)
vậy vận tốc cắt gọt là: Vt =
4)Mômen xoắn khi doa:
GVHD: Nguyễn Trọng Mai

nt . .D 300.3,14.10
=
= 9,42 (m/phút)
1000
1000
23

HS: Nông Quốc Đạt Lớp CK1K55



Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

Theo sách Chế Độ Cắt và Gia Công Cơ Khí ta có công thức:
Mk=37.D0,75.t0,8.S0,95=37.100,75.0,10,8.1,760,95=56,42 (KG/mm)
5)thời gian cơ bản
-Theo chế độ cắt và gia công cơ khí ta có:
L + L1 + L 2
.i
S .n
Dd
trong đó:L1=
cot g + (0,5 ữ 2)
2
T0 =

(mm)= 0,1.

1
+ 2 2,058
3

L2=(1ữ3) (mm)
i:số lần cắt

=> T0 =


14 + 2,058 + 3
.2 =0,072 (phút)
1,76.300

c)bớc 3: tarô ren m10
1)Chiều sâu cắt: t=

D d 10 8,4
=
= 0,8 (mm)
2
2

2)lợng chạy dao S (mm/vòng)
-Chọn lợng chạy dao bằng bớc xoắn của ren S=0,75 (mm/vòng)
3)vận tốc cắt
-tra bảng5-188 (STCNCTMII) ta có :
ren M10 có bớc ren 0,75 => V=8 (m/phút)
tốc độ quay của trục chính: n =

1000.V 1000.8
=
= 254,78
.D
3,14.10

(vòng/phút)

theo lý thuyết máy chọn n=250 (vòng/phút)
vậy vận tốc cắt gọt là: Vt =


nt . .D 250.3,14.10
=
= 7,85 (m/phút)
1000
1000

4)mômen xoắn khi cắt:
-Theo chế độ cắt và gia công cơ khí ta có:bảng 101 ta có:
Mk=1,3.d1,2.S1,5=1,3.8,41,2.0,751,5=10,86 (kgcm)
5)công suất cắt gọt:
N e=

M x .n 10,86.250
=
= 0,28
9750
9750

(kw)

vậy khi tháo tarô ra thì không còn lực mômen nữa khi đó số vòng quay sẽ là:
n1=0,28.9750=2730 (vòng/phút)
6)Thời gian chạy máy:
L + L1 + L 2 L + L1 + L 2
.i
T0 =
+
S .n
S.n 1




trong đó:L=14 (mm)
L1= 2 (mm)
L2=2 (mm)
i:số lần cắt
=> T0 =

14 + 2 + 2 14 + 2 + 2
+
=0,105 (phút)
0,75.250 0,75.2730

Lập bảng:
Bớc
Máy

ĐK

GVHD: Nguyễn Trọng Mai

Dao

VL

Chế Độ Cắt
t(mm) S(mm/v) V(m/ph) n(v/ph) To(ph)

24


HS: Nông Quốc Đạt Lớp CK1K55


Trêng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

Khoan 2A55
Doa 2A55
Tar« 2A55

10
10
M10

GVHD: NguyÔn Träng Mai

P18
P18
P18

§å ¸n Tèt NghiÖp CNCT M¸y

5
0,1
0,8

25

0,28
1,76

0,75

47,1
9,42
7,85

1500
300
250

0,33
0.072
0,105

HS: N«ng Quèc §¹t – Líp CK1–K55


×