Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Thiết kế quy trình công nghệ và trang bị công nghệ để gia công chi tiết “THÂN HỘP SỐ ”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.17 KB, 79 trang )

Trêng Cao §¼ng C«ng NghiÖp Hµ Néi

§å ¸n Tèt NghiÖp CNCT M¸y

NhËn xÐt cña gi¸o viªn híng dÉn
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………

GVHD: Bïi Xu©n Chung
K50

HS:NguyÔn duy toµn – Líp CK3–


Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Hà Nội



Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

nhận xét của hội đồng bảo vệ





















GVHD: Bùi Xuân Chung
K50

HS:Nguyễn duy toàn Lớp CK3



Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

lời nói đầu

Trong thời kỳ mà tất cả các nớc đang thúc đẩy và phát triển mạnh mẽ về
công nghiệp .đứng trớc tình hình đó đất nớc ta đã và đang thúc đẩy sự nghiệp
CNH_HĐH đang diễn ra rất mạnh mẽ.Các nghành nghề mũi nhọn nh:Công
nghiệp,nông nghiệp, điện tử,công nghệ sinh học đang từng bớc chuyển mình
phát triển, nhằm mục đích thúc đẩy và đa đất nớc ta trở thành một nớc công
nghiệp trong khu vực và trên thế giới.
Để góp phần vào sự phát triển của ngành công nghiệp thì ngành cơ
khí chế tạo góp một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân,nó đảm
nhiệm công việc chế tạo máy ra những thiết bị máy móc phục vụ hầu hết các
nghành trong mọi lĩnh vực của nền kinh tế.Việc chế tạo ra những thiết bị
máy móc có một chất lợng tốt,giá thành hạ,mang một ý nghĩa to lớn đối với
nền kinh tế.ở Việt Nam ta trong nhiều năm qua nghành cơ khí nói chung và
đặc biệt là nghành cơ khí chế tạo máy còn đang rất lạc hậu so với các nớc
trên thế giới và trong khu vực.Xong mấy năm gần đâynớc ta đã thực hiện
những bớc cải cách rất đáng kể trên tất cả các lĩnh vực,trong đó có nghành
cơ khí nói chung và nghành cơ khí chế tạo máy nói riêng .Thực tế ở trên nớc
ta nhiều khu công nghiệp đã xây dựng lên với vốn đầu t của nớc ngoài.Việc
này giúp ta bắt nhịp với các nớc phát triển trên mọi lĩnh vực,bên cạnh đó nó
đã giúp ta giải quyết bài toán về lao độngvà việc làm cho ngời lao động.Vì
vậy trách nhiệm phát triển và các chính sách u đãI đối với nghành cơ khí nói
chung và nghành cơ khí chế tạo máy đang đòi hỏi một cách bức thiết. hiện
nay trong toàn quốc tất cả các trờng ĐH_CĐ_THCN đã và đang phát triển và
mở rộng quy mô đào tạo .trong đó không thể không nói đến ngành công

nghệ chế tạo máy vì đây là một trong những bộ phận quan trọng của ngành
chế tạo máy.thông qua môn học này có thể giúp chúng ta hiểu và tạo ra một
quy tình công nghệ cho một sản phẩm mà có thể thực hiện một cách nhanh
chóng và giảm đợc chi phí cần thiết.
Trong nhiệm vụ đồ án môn học chế tạo máy mà em thực hiện là một phơng án giải quyết công nghệ ,tức là giải quyết một bài toán công nghệ để đa
ra một lời giải tối u nhất ,phù hợp nhất.biết vận dụng và tổng hợp các kiến
thức của môn học khác nh: công nghệ chế tạo máy,sổ tay công nghệ ,đồ gá,
GVHD: Bùi Xuân Chung
K50

HS:Nguyễn duy toàn Lớp CK3


Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

nguyên lý cắt,sổ tay chế độ cắt,dung sai,máy cắtvà các giáo trình có liên
quan của chuyên ngành chế tạo máy để giải quyết một vấn đề chế tạo máy
cụ thể.
Nh vậy đề tài môn học công nghệ chế tạo máy mà em giải quyết là vấn
đề thiết kế quy trình công nghệ và trang bị công nghệ để gia công chi tiết
thân hộp số
Trong quá trình làm đồ án em đã nhận đợc sự chỉ bảo tận tình của các
thầy giáo trong khoa .Đặc biệt là sự hớng dẫn tận tình của thầy Bùi Xuân
Chung đã giúp em hoàn thành đồ án này.Tuy nhiên vì kiến thức và kinh
nghiệm thực tế của em còn hạn chế, nên bản đồ án còn nhiều thiếu sót.Em
mong các thầy cô chỉ bảo và góp ý kiến để em rút ra kinh nghiệm cho chính
bản thân em sau này.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Bùi Xuân Chung đã

giúp đỡ em trong suốt quá trình làm đồ án.
Hà nội : ngày 30/8/2004
Học sinh : Nguyễn Duy Toàn

GVHD: Bùi Xuân Chung
K50

HS:Nguyễn duy toàn Lớp CK3


Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

Phần I
Phân tích chi tiết gia công và
xác định dạng sản xuất
I .phân tích chức năng và đIều kiện làm việc của chi tiết

Sau khi nghiên cứu bản vẽ đợc giao ta thấy .Chi tiết hộp giảm tốc trục
vít là một chi tiết máy phổ biến trong rất nhiều máy gia công cơ khí ,nó là
một bộ phận của vỏ hộp giảm tốc.Đây là một chi tiết có kết cấu bao gồm
các thành mỏng và các gân gờ ,trong thân còn có các lỗ ống.Nó có tác
dụng bao ngoài của hộp tốc độ bao gồm các bánh răng và trục vít để đảm
bảo an toàn cho ngời lao động và có tác dụng bảo vệ các cơ cấu của hộp
tốc độ ,chắn bụi và chắn dầu bắn ra ngoài trong quá trình làm việc của
hộp tốc độ.
Chi tiết có các bề mặt làm việc quan trọng đòi hỏi ngời thiết kế và gia
công đảm bảo chính xác và đúng yêu cầu kỹ thuật.
Các bề mặt làm việc quan trọng của chi tiết:

Các lỗ 120,52,và 2 lỗ 35.
Thân hộp số đợc gắn cố định nhờ 6 lỗ 10,đợc đậy nắp chống bụi nhờ
6 lỗ M6,2 lỗ 35 để đỡ trục vít,52 để đỡ trục bánh vít .khi bánh vít
chuyển động thì trục vít chuyển động,để giảm ma sát giữa các lỗ
120,52,và 2 lỗ 35 và bề mặt làm việc của trục phải tra dầu bôi
trơn vào ,6 lỗ 10 đợc dùng để định vị lên chi tiết khác.
Mặt đáy A cũng rất quan trọng vì các mặt này trong quá trình gia
công cần dùng làm chuẩn định vị , để gia công các mặt còn lại.
Đảm bảo độ đồng tâm giữa 2 lỗ 120,52 và 2 lỗ 35.
Đảm bảo độ vuông góc giữa 2 lỗ 120, 35 và 2 lỗ 52 ,35.
độ nhám bề mặt của các mặt gia công là Rz = 6.3- 40 ( Mm ).
Chi tiết đợc chế tạo bởi vật liệu gang xám GX25- 47 có độ bền uốn
,độ bền kéo và thành phần hoá học là:bn=47 (Kg/mm2),bk=25
(Kg/mm2), C=3ữ3,8 %, Si=0,5ữ3 %, Mn=0,5ữ0,8 %,S=0,1ữ0,2
%,P=0,1ữ0,4 %;
GVHD: Bùi Xuân Chung
K50

HS:Nguyễn duy toàn Lớp CK3


Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

Còn lại là Fe và một số tạp chất khác so với thép, gang xám có độ bền
thấp hơn .Gang xám là vật liệu giòn dễ vỡ ,khi bị va đập mạnh nên
không thể gia công áp lực đợc.Tuy nhiên gang xám có khả năng chịu
nén tốt,chịu ma sát và mài mòn tốt dễ đúc và dễ gia công cắt gọt ,do
có graphít nên gang xám có khả năng dập tắt nhanh các rung động.

Ii. phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết
Dựa trên cơ sở nghiên cứu bản vẽ chi tiết và điều kiện làm việc của nó
Với chi tiết này thì các bề mặt gia công thoát dao dễ dàng
Các lỗ trên chi tiết cho phép gia công một cách dễ dàng.
Chi tiết đủ cứng vững.
Bề mặt làm chuẩn có đủ diện tích .
Có thể áp dụng phơng pháp chế tạo phôi tiên tiến.
III .xác định dạng sản xuất:
Đối với ngành cơ khí các chi tiết gia công đều thuộc một trong 3 dạng sản
xuất sau :
Sản xuất đơn chiếc
Sản xuất hàng loạt (hàng loạt lớn,hàng loạt vừa,hàng loạt nhỏ)
Sản xuất khối.
*Theo đề ra thì lợng sản xuất trong 1 năm là 5000 chi tiết:
*Trọng lợng chi tiết đợc xác định nhờ công thức sau: Q = V . (kg)
Trong đó: là trọng lợng riêng của vật liệu: gangxam = 6,8 ữ 7,4 (kg/dm3);
V là thể tích của chi tiết (dm3) đợc tính nh sau:
+V=V1+V2+V3+V4+V5+V6.
V1:thể tích phần vật liệu đợc bao bởi 2 đờng tròn có đờng kính 120 và
148.
V1 = .15(74 2 60 2 ) = 88359,6 (mm3)

V2:thể tích phần vật liệu là 2 nửa đờng tròn R72 và R62 đợc nối tiếp với 2
đờng thẳng là:
GVHD: Bùi Xuân Chung
K50

HS:Nguyễn duy toàn Lớp CK3



Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Hà Nội
V2 =

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy


( 72 2 62 2 ).45 = 189345 (mm3)
2

V3:thể tích phần vật liệu bao ngoàI lỗ 52 là:
V3 = .(38 2 26 2 ).76 = 183275,52 (mm3)

V4: thể tích phần vật liệu bao ngoàI lỗ 35 là:
V4 = . .(28 2 17,5 2 ).39.2 = 117010,53 (mm3)

V5:thể tích phần vật liệu đế rộng 144 cao dày 12 dài 150
V5 = 144.12.150 = 259200 (mm3)

V6:thể tích phần vật liệu của gân cao 58 dày12 dài 60
V6 = 58.12.60 = 41760 (mm3)

=>V=88359,6+189345+183275,52+117010,53+259200+41760=878950,65 (mm3)
=0,87895065 (dm3)
vậy Q=0,87895065.7=6,15 (kg)
Bảng các dạng sản xuất:
Dạng sản xuất

Trọng lợng chi tiết Q
>200 kg


4-200 kg

<4 kg

Sản lợng hàng năm (chi tiết)
Đơn chiếc

<5

<10

<100

Loạt nhỏ

5-100

10-200

100-500

Loạt vừa

100-300

200-500

500-5000

Loạt lớn


300-500

500-5000

Hàng khối

>500

> 5000

5000-50000
>50000

Nh vậy với sản lợng 5000 chi tiết trong năm và khối lợng mỗi chi tiết
là Q=6,15 Kg,tra bảng ta có đợc dạng sản xuất là dạng sản xuất loạt lớn.
Mỗi dạng sản xuất có những u điểm riêng phụ thuộc vào nhiều yếu tố
khác nhau,tuy nhiên ở đây chúng ta không đi sâu nghiên cứu những đặc
điểm từng dạng sản xuất mà chỉ nghiên cứu phơng pháp xác định chúng
theo tính toán.

GVHD: Bùi Xuân Chung
K50

HS:Nguyễn duy toàn Lớp CK3


Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy


IV:chọn phơng án chế tạo phôI và xác định lợng d.
Chọn phơng án chế tạo phôi .
Dựa vào hình dáng của chi tiết, sản lợng khối lợng chi tiết để chọn phơng
án chế tạo phôi.
Chi tiết thân hộp số làm bằng vật liệu GX25-47 và hình dạng
chi tiết phức tạp nên chế tạo phôi không thể làm bằng phơng án khác
ngoài phơng án đúc.
Trong công nghệ đúc có nhiều phơng án đúc khác nhau.
1. đúc bằng khuôn cát mẫu gỗ, đợc áp dụng với những chi tiết nhỏ đến
lớn. trong sản xuất loạt nhỏ và lớn với sản lợng trong năm không lớn
lắm. với phơng án này để đảm bảo độ chính xác cho phôi thì mẫu gỗ
phải chế tạo chính xác và hòm khuôn đợc định vị chính xác . để khắc
phục về mặt năng suất của phơng án này ta có thể thực hiện làm hòm
khuôn bằng máy , phơng án này đợc dùng phổ biến hiện nay vì nó vừa
rẻ tiền hơn nữa việc chế tạo khuôn đơn giản năng suất và độ chính xác
tơng đối cao đảm bảo đợc yêu cầu kĩ thuật . trong quá trình làm khuôn
nó đảm bảo đợc độ đồng nhất và giảm đi sai số trong do quá trình làm
khuôn gây ra .
2. Đúc bằng khuôn kim loại lợng d cắt gọt nhỏ tiết kiệm đợc nguyên vật
liệu , khuôn đúc có độ chính xác cao hơn khuôn cát mẫu gỗ nhng có
nhợc đIểm giá thành chế tạo cao nên chỉ phù hợp với dạng sản xuất
loạt lớn và khối không áp dụng đợc với chi tiết có hình dạng phức tạp .
3. Đúc bằng khuôn mẫu nóng chảy có độ chính xác cao lợng d cắt gọt
nhỏ có những bề mặt không cần gia công . nhng theo phơng pháp này
giá thành chế tạo khuôn cao chỉ dùng cho chi tiết có hình dạng phức
tạp mà các phơng pháp khác không thể đúc đợc.
Tóm lại đối với chi tiết Thân Hộp Số có hình dáng chi
tiết dạng hộp và công nghệ trong kết cấu của chi tiết phù hợp với phơng pháp
chế tạo phôi là phơng pháp đúc cơ tính và độ chính xác của phôi tuỳ thuộc

vào phơng pháp đúc và kỹ thuật làm khuôn.vật liệu là GX25-47 với dạng
sản xuất loạt trung nên chi tiết đúc đạt đợc cấp chính xác cấp I,dùng mẫu gỗ
khuôn cát dễ tháo lắp và sấy khô .Để nâng cao chất lợng chi tiết đúc dùng


phơng pháp ủ để khử ứng suất d ở T=500ữ550 0 C( trong thời gian t=6ữ18h).
GVHD: Bùi Xuân Chung
K50

HS:Nguyễn duy toàn Lớp CK3


Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

Thiết kế bản vẽ lồng phôi và xác định lợng d.
Xác định các bề mặt cần gia công là:
Các mặt A,B,C,D,E có lợng d gia công
Lỗ đúc 120 có lợng d gia công
Lỗ đúc 52 có lợng d gia công
2 Lỗ đúc 35 có lợng d gia công
Lỗ M10 có lợng d gia công đặc
6 Lỗ M6 có lợng d gia công đặc
3 Lỗ M6,h8 có lợng d gia công đặc
Lỗ M6 (lỗ thoát dầu) có lợng d gia công đặc.
Xác định lợng d.
Theo bảng 3 95 /trang 252 ( STCNCTMáy_tập1) ta chọn vật đúc có
cấp chính xác I [kích thớc lớn nhất của chi tiết: 120ữ260 (mm)].
D dn =(120ữ260) lợng d là:

Phía trên là:a=3(mm)
Phía dới,sờn là:a=2,5 (mm)
D dn =(50ữ120) lợng d là:
Phía trên là:a=3(mm)
Phía dới,sờn là:a=2,5 (mm)
D dn =(<50) lợng d là:
Phía trên là:a=2,5(mm)
Phía dới,sờn là:a=2,0 (mm)

Phần II:
Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết
I,xác định đờng lối công nghệ.
GVHD: Bùi Xuân Chung
K50

HS:Nguyễn duy toàn Lớp CK3


Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

Dạng sản xuất là loạt trung quy trình công nghệ xây dựng theo
nguyên tắc phân tán nguyên công .Tức đợc chia ra thành các nguyên công
đơn giản có thời gian nh nhau hoặc bội số nhịp.ở đây mỗi máy thực hiện
nguyên công nhất định,đồ gá sử dụng là đồ gá chuyên dùng,gia công 1 vị trí
1 dao và gia công tuần tự,dùng máy vạn năng và các máy chuyên dùng.


Một chi tiết có nhiều phơng án gia công mỗi phơng án có một u


nhựơc điểm nhất định .khi gia công chi tiết thân hộp số cũng có nhiều
phơng án .
Bề mặt đáy A dùng làm chuẩn định vị cho các nguyên công sau
nên chọn phơng pháp gia công là phay
Các mặt phẳng E của lỗ 20 và 24 yêu cầu độ nhám bề mặt
là Rz40 nên chọn phơng pháp phay
Bề mặt phẳng B,C của lỗ 120 và 52 yêu cầu độ nhám bề mặt
là Rz6,3 nên chọn phơng pháp phay thô và phay tinh
6 lỗ 10 chọn phơng pháp gia công khoan rồi doa tinh 2 lỗ L1
và L2 ( vì sau này dùng để định vị cho các nguyên công sau)
Bề mặt phẳng D của lỗ 35 yêu cầu độ nhám bề mặt là Rz40
nên chọn phơng pháp phay
6 lỗ M6 chọn phơng pháp gia công khoan,tarô ren
lỗ M10 chọn phơng pháp gia công khoan,tarô ren
3 lỗ M6,h8 chọn phơng pháp gia công khoan,tarô ren
lỗ M6 (lỗ thoát dầu) chọn phơng pháp gia công khoan,tarô ren
Bề mặt lỗ 120 yêu cầu độ nhám bề mặt là Rz6,3 nên chọn phơng pháp gia công khoét rồi doa
Bề mặt lỗ 52 yêu cầu độ nhám bề mặt là Rz6,3 nên chọn phơng pháp gia công khoét rồi doa
Bề mặt lỗ 35 yêu cầu độ nhám bề mặt là Rz6,3 nên chọn phơng pháp gia công khoét rồi doa
II,Lập tiến trình công nghệ:

Thứ tự nguyên công:
Phơng án I :
Nguyên công 1: Tạo phôi
Nguyên công 2 : phay mặt đáy A,chuẩn định vị thô
GVHD: Bùi Xuân Chung
K50

HS:Nguyễn duy toàn Lớp CK3



Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

Nguyên công 3: phay các mặt phẳng E của 6 lỗ 20
Nguyên công 4: phay các mặt phẳng E của 24
Nguyên công 5 : khoan 6 lỗ 10 và lỗ M10 rồi doa riêng 2 lỗ





L1,L2 của lỗ 10,tarô ren M10.
Nguyên công 6: phay mặt phẳng B
Nguyên công 7 : phay mặt phẳng C
Nguyên công 8 Phay mặt phẳng D1
Nguyên công 9 : phay mặt phẳng D2

Nguyên công 10 : khoét +doa 2 lỗ 120 và 52






Nguyên công 11 : khoét +doa 2 lỗ 35
Nguyên công 12 : khoan + tarô ren 3 lỗ M6,h8
Nguyên công 13: khoan + tarô ren 6 lỗ M6 và lỗ chảy dầu

Nguyên công 14:kiểm tra
Nguyên công 15: kiểm tra

Phơng án II :
Nguyên công 1: Tạo phôi






Nguyên công 2 : phay mặt đáy A,chuẩn định vị thô
Nguyên công 3: phay mặt phẳng B
Nguyên công 4: phay mặt phẳng C
Nguyên công 5 : Phay mặt phẳng D1
Nguyên công 6 : phay mặt phẳng D2

Nguyên công 7: phay các mặt phẳng E của 6 lỗ 20
Nguyên công 8 : phay các mặt phẳng E của 24
Nguyên công 9 : khoan 6 lỗ 10 và lỗ M10 rồi doa riêng 2 lỗ
L1,L2 của lỗ 10,tarô ren M10.
Nguyên công 10 : khoét +doa 2 lỗ 120 và 52






Nguyên công 11 : khoét +doa 2 lỗ 35
Nguyên công 12 : khoan + tarô ren 3 lỗ M6,h8

Nguyên công 13: khoan + tarô ren 6 lỗ M6 và lỗ chảy dầu
Nguyên công 14:kiểm tra
Nguyên công 15: kiểm tra

GVHD: Bùi Xuân Chung
K50

HS:Nguyễn duy toàn Lớp CK3


Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Hà Nội



Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

ở 2 phơng án trên khi gia công chi tiết thân hộp số thi` phơng án I có độ chính xác và năng xuất cao hơn phơng án II .Do đó
khi gia công chi tiết thân hộp số em chọn phơng án I.
III, Thiết kế nguyên công.

GVHD: Bùi Xuân Chung
K50

HS:Nguyễn duy toàn Lớp CK3


Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy


Nguyên công I:tạo phôI
Đúc phôi bằng khuôn cát mẫu gỗ làm trên máy
Mục đích:phù hợp với kết cấu của chi tiết.để phù hợp với dạng sản
xuất loạt lớn đảm bảo phân phối đợc lợng d cần thiết để gia công đạt
đợc yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ chi tiết .
Yêu cầu kỹ thuật của phôi khi đúc ra :
1. Chi tiết đúc phải cân đối về hình dạng không bị nứt rỗ , cong vênh .
2. Phôi không đợc sai lệch hình dáng quá phạm vi cho phép.
3. Đảm bảo kích thớc của bản vẽ.
4. Vật liệu đồng đều không chứa những tạp chất.
5. Đúc song ủ để giảm độ cứng của lớp vỏ ngoài phôi.
6. Vệ sinh phôi, làm sạch cát, mài , ba via để phôi đạt độ ngót trớc khi đa
vào gia công cơ.

GVHD: Bùi Xuân Chung
K50

HS:Nguyễn duy toàn Lớp CK3


Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

Nguyên công II:phay mặt phẳng a
I:sơ đồ nguyên công
Ii: phân tích sơ đồ nguyên công

1)Mục đích yêu cầu


-Tạo chuẩn cho các nguyên công sau.
2)Định vị
-Mặt phẳng B hạn chế 3 bậc tự do bằng phiến tỳ
-Mặt phẳng đối diện mặt A hạn chế 1 bậc tự do bằng 1 chốt tỳ
-Mặt phẳng D hạn chế 2 bậc tự do còn lại
3)Kẹp chặt
-Dùng bích kẹp,kẹp chặt chi tiết,lực kẹp có phơng hớng,chiều từ trên
xuống mặt B.
4)Chọn máy và dao cắt
-Máy phay ngang 6H82 có công suất động cơ 7kw,hiệu suất máy là
=0,75 lực lớn nhất cho phép theo cơ cấu tiến của máy là 1500(kg)
-Số vòng quay trục chính(v/Ph):
30;37,5;47,5;60;75;95;118;150;190;235;300;375;475;600;753;950
;1180;1500.
-Số bớc tiến bàn máy (mm/ph):
30;37,5;47,5;60;75;95;118;120;190;235;300;375;475;600;750;900
-chọn dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim BK8,đờng kính dao D=250
mm,B=75 mm ,số răng z=14 răng.
5)Dụng cụ kiểm tra
-Thớc cặp,thớc đo vuông góc
III:tính chế độ cắt:
o Ta có lợng d gia công t=3(mm)
o Vì mặt phẳng A là mặt chuẩn định vị cho các nguyên công sau nên
ta chia làm 2 bớc:
Bớc 1:phay thô với chiều sâu cắt t=2 (mm)
Bớc2:phay tinh với chiều sâu cắt t=1 (mm)
A)bớc 1: phay thô.
1)Chiều sâu cắt: t=2 (mm)
2)chọn bớc tiến:
Tra bảng 5-33 (sổ tay công nghệ chế tạo máy tập II) với dao gắn mảnh hợp

kim cứng BK8 và công suất máy N=7 kw ta đợc S = 0,2-0,29.
GVHD: Bùi Xuân Chung
K50

HS:Nguyễn duy toàn Lớp CK3


Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

Ta chọn Sz=0,24 (mm/răng)
3)Vận tốc cắt:
Theo Sổ Tay Công Nghệ Chế Tạo Máy Tập II ( phần chế độ cắt) khi phay ta
có:

V =

CV .D q
.k ( v )
T m .t x .S zy B u Z p

(1)

với K(v) =Kmv.Knv.Kuv:
Kmv:hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu phôi.
Tra bảng 5-1 ta có K mv

190
=


HB

nv

Tra bảng 5-2 ta có nv=1,25
=> K mv

190
=

190

1, 25

=1

Knv:hệ số phụ thuộc vào tình trạng của bề mặt phôi. Tra bảng 5-5 ta
có:Knv=0,8.
Kuv:hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu dụng cụ cắt.tra bảng 5-6 ta
có:Kuv=0,83
Nh vậy:K(v)=1.0,8.0,83=0,664
Tra bảng 5-39 ta có
Cv
q
x
y
u
p
m

445
0,2
0,15
0,35
0,2
0
0,32
tra bảng 5-40 với D=250 (mm) ta có T=240 (phút)
thay vào (1) ta đợc: V =
tốc độ trục chính là:

445.250 0, 2
.0,664 = 84,8 (m/phút)
240 0,32.2 0,15.0,24 0,35.144 0, 2.14 0
n=

1000.V 1000.84,8
=
108 (vòng/phút).
.D
3,14.250

đối chiếu thuyết minh :chọn n=118 (vòng/phút)
vậy tốc độ thực khi phay là: Vt =

nt . .D 118.3,14.250
=
= 92,63 (m/phút)
1000
1000


4)Tính lợng chạy dao phút và lợng chạy dao răng thực tế theo máy:
ta có: SM=Szrăng.z.n=0,24.14.118=396,48 (mm/phút)
theo máy chọn SM=375 (mm/phút)
=>Szthực=

375
0,227 (mm/răng)
14.118

GVHD: Bùi Xuân Chung
K50

HS:Nguyễn duy toàn Lớp CK3


Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

5)Lực cắt PZ khi phay:
10.CV .t x .S zy .B u .Z
.K MP (2)
Theo (STCNCTMII) ta có: PZ =
D q .n w

Tra bảng 5-41 ta có:
Cp
x
y

54,5

0,9

u

0,74

1

q

w

1

0

tra bảng 5-9 ta có: KMP=1
thay số ta đợc: PZ =

10.54,5.2 0,9.0,227 0,74.1441.14
.1 = 2737,37
2501.118 0

(N)

6)Công suất cắt gọt:
Theo (STCNCTMII) ta có: N e =


PZ .V
2737,37.92,63
=
= 4,14 (kw)
1020.60
1020.60

So sánh công suất máy: 4,14<[N]=7.0,75=5,25 kw
máy làm việc an toàn.
7)Thời gian làm việc của máy
từ công thức:

T0 =

L++ y
.i (phút)
SM

với L:chiều dài cần gia công.
:khoảng chạy quá: =3

y:khoảng chạy dao tới
y= 0,5.( D D 2 B 2 ) + (0,5 ữ 3)
= 0,5.(250 250 2 144 2 ) + (0,5 ữ 3) =24,81
nh vậy là:
GVHD: Bùi Xuân Chung
K50

HS:Nguyễn duy toàn Lớp CK3



Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Hà Nội
T0 =

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

144 + 24,81 + 3
= 0,458 (phút)
375

B)bớc 2: phay tinh.
1)Chiều sâu cắt: t=1 (mm)
2)chọn bớc tiến:
Tra bảng 5-33 (sổ tay công nghệ chế tạo máy tập II) với dao gắn mảnh hợp
kim cứng BK8 và công suất máy N=7 kw ta đợc S = 0,2-0,29.
Ta chọn Sz=0,24 (mm/răng)
3)Vận tốc cắt:
Theo Sổ Tay Công Nghệ Chế Tạo Máy Tập II ( phần chế độ cắt) khi phay ta
có:

V =

CV .D q
.k ( v )
T m .t x .S zy B u Z p

(1)

với K(v) =Kmv.Knv.Kuv:
Kmv:hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu phôi.

Tra bảng 5-1 ta có K mv

190
=

HB

nv

Tra bảng 5-2 ta có nv=1,25
=> K mv

190
=

190

1, 25

=1

Knv:hệ số phụ thuộc vào tình trạng của bề mặt phôi. Tra bảng 5-5 ta
có:Knv=0,8.
Kuv:hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu dụng cụ cắt.tra bảng 5-6 ta
có:Kuv=0,83
Nh vậy:K(v)=1.0,8.0,83=0,664
Tra bảng 5-39 ta có
Cv
q
x

y
u
p
m
445
0,2
0,15
0,35
0,2
0
0,32
tra bảng 5-40 với D=250(mm) ta có T=240 (phút)
thay vào (1) ta đợc: V =
tốc độ trục chính là:

445.250 0, 2
.0,664 = 94,12 (m/phút)
240 0,32.10,15.0,24 0,35.144 0, 2.14 0
n=

1000.V 1000.94,12
=
119,89 (vòng/phút).
.D
3,14.250

đối chiếu thuyết minh :chọn n=118 (vòng/phút)
GVHD: Bùi Xuân Chung
K50


HS:Nguyễn duy toàn Lớp CK3


Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Hà Nội

vậy tốc độ thực khi phay là: Vt =

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

nt . .D 118.3,14.250
=
= 92,63 (m/phút)
1000
1000

4)Tính lợng chạy dao phút và lợng chạy dao răng thực tế theo máy:
ta có: SM=Szrăng.z.n=0,24.14.118=396,48 (mm/phút)
theo máy chọn SM=375 (mm/phút)
=>Szthực=

375
0,227 (mm/răng)
14.118

5)Lực cắt PZ khi phay:
Theo (STCNCTMII) ta có: PZ =
Tra bảng 5-41 ta có:
Cp
x
y

54,5

0,9

u

0,74

1

10.CV .t x .S zy .B u .Z
.K MP (2)
D q .n w

q

w

1

0

tra bảng 5-9 ta có: KMP=1
thay số ta đợc: PZ =

10.54,5.10,9.0,227 0,74.1441.14
.1 = 1466,9
2501.118 0

(N)


6)Công suất cắt gọt:
Theo (STCNCTMII) ta có: N e =

PZ .V
1466,9.92,63
=
= 2,82 (kw)
1020.60
1020.60

So sánh công suất máy: 2,82<[N]=7.0,75=5,25 kw
máy làm việc an toàn.
7)Thời gian làm việc của máy
từ công thức:

T0 =

L++ y
.i (phút)
SM

với L:chiều dài cần gia công.
:khoảng chạy quá: =3
GVHD: Bùi Xuân Chung
K50

HS:Nguyễn duy toàn Lớp CK3



Trêng Cao §¼ng C«ng NghiÖp Hµ Néi

§å ¸n Tèt NghiÖp CNCT M¸y

y:kho¶ng ch¹y dao tíi
y= 0,5.( D − D 2 − B 2 ) + (0,5 ÷ 3)
= 0,5.(250 − 250 2 − 144 2 ) + (0,5 ÷ 3) =24,81
nh vËy lµ:
T0 =

144 + 24,81 + 3
= 0,458 (phót)
375

LËp b¶ng:
Dao
ChÕ §é C¾t
§K VL t(mm) S(mm/ph) V(m/ph) n(v/ph)
P.th« 6H82 250 BK8
2
375
92,63
118
0,458
P.tinh 6H82 250 BK8
1
375
92.63
118
0,458

Bíc

M¸y

GVHD: Bïi Xu©n Chung
K50

HS:NguyÔn duy toµn – Líp CK3–


Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

Nguyên công III:phay mặt phẳng E của các
lỗ 20
I:sơ đồ nguyên công
Ii: phân tích sơ đồ nguyên công

1)Mục đích yêu cầu

-Tạo bề mặt phẳng để khoan lỗ 10 chính xác,độ nhám cần đạt Rz40
2)Định vị
-Mặt phẳng A hạn chế 3 bậc tự do bằng 2 phiến tỳ (định vị chính)
-Mặt bên định vị bằng 1 phiến tỳ,hạn chế 2 bậc tự do
-Mặt cạnh định vị bằng 1 chốt tỳ,hạn chế 1 bậc tự do
3)Kẹp chặt
-Dùng bích kẹp,kẹp chặt chi tiết,lực kẹp có phơng hớng,chiều từ trên
xuống mặt đáyA.
4)Chọn máy và dao cắt

-Máy phay ngang 6H12 có công suất động cơ 7kw,hiệu suất máy là
=0,75 lực lớn nhất cho phép theo cơ cấu tiến của máy là 1500(kg)
-Số vòng quay trục chính(v/Ph):
30;37,5;47,5;60;75;95;118;150;190;235;300;375;475;600;753;950
;1180;1500.
-Số bớc tiến bàn máy (mm/ph):
30;37,5;47,5;60;75;95;118;150;190;235;300;375;475;600;750;960
;1500
-chọn dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim BK8,đờng kính dao D=100
mm,B=50 mm ,số răng z=8 răng.
5)Dụng cụ kiểm tra
-Thớc cặp
III:tính chế độ cắt:
o Ta có lợng d gia công t=2(mm)
1)Chiều sâu cắt: t=2 (mm)
2)chọn bớc tiến:
Tra bảng 5-33 (sổ tay công nghệ chế tạo máy tập II) với dao gắn mảnh hợp
kim cứng BK8 và công suất máy N=7 kw ta đợc S = 0,2-0,29.
Ta chọn Sz=0,24 (mm/răng)
GVHD: Bùi Xuân Chung
K50

HS:Nguyễn duy toàn Lớp CK3


Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

3)Vận tốc cắt:

Theo Sổ Tay Công Nghệ Chế Tạo Máy Tập II ( phần chế độ cắt) khi phay ta
có:

V =

CV .D q
.k ( v )
T m .t x .S zy B u Z p

(1)

với K(v) =Kmv.Knv.Kuv:
Kmv:hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu phôi.
Tra bảng 5-1 ta có K mv

190
=

HB

nv

Tra bảng 5-2 ta có nv=1,25
=> K mv

190
=

190


1, 25

=1

Knv:hệ số phụ thuộc vào tình trạng của bề mặt phôi. Tra bảng 5-5 ta
có:Knv=0,8.
Kuv:hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu dụng cụ cắt.tra bảng 5-6 ta
có:Kuv=0,83
Nh vậy:K(v)=1.0,8.0,83=0,664
Tra bảng 5-39 ta có
Cv
q
x
y
u
p
m
445
0,2
0,15
0,35
0,2
0
0,32
tra bảng 5-40 với D=100(mm) ta có T=180 (phút)
thay vào (1) ta đợc: V =
tốc độ trục chính là:

445.100 0, 2
.0,664 = 114,9 (m/phút)

180 0,32.2 0,15.0,24 0,35.20 0, 2.8 0
n=

1000.V 1000.114,9
=
365,9 (vòng/phút).
.D
3,14.100

đối chiếu thuyết minh :chọn n=375 (vòng/phút)
vậy tốc độ thực khi phay là: Vt =

nt . .D 375.3,14.100
=
= 117,75 (m/phút)
1000
1000

4)Tính lợng chạy dao phút và lợng chạy dao răng thực tế theo máy:
ta có: SM=Szrăng.z.n=0,24.8.375=720 (mm/phút)
theo máy chọn SM=750 (mm/phút)
=>Szthực=

750
= 0,25 (mm/răng)
8.375

GVHD: Bùi Xuân Chung
K50


HS:Nguyễn duy toàn Lớp CK3


Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

5)Lực cắt PZ khi phay:
10.CV .t x .S zy .B u .Z
.K MP (2)
Theo (STCNCTMII) ta có: PZ =
D q .n w

Tra bảng 5-41 ta có:
Cp
x
y
54,5

0,9

u

0,74

1

q

w


1

0

tra bảng 5-9 ta có: KMP=1
thay số ta đợc: PZ =

10.54,5.2 0,9.0,25 0, 74.201.8
.1 = 583,3
1001.375 0

(N)

6)Công suất cắt gọt:
Theo (STCNCTMII) ta có: N e =

PZ .V
583,3.117,75
=
= 1,12 (kw)
1020.60
1020.60

So sánh công suất máy: 1,12<[N]=7.0,75=5,25 kw
máy làm việc an toàn.
7)Thời gian làm việc của máy
từ công thức:

T0 =


L++ y
.i (phút)
SM

với L:chiều dàI cần gia công.
:khoảng chạy quá: =3

y:khoảng chạy dao tới
y= 0,5.( D D 2 B 2 ) + (0,5 ữ 3)
= 0,5.(100 100 2 20 2 ) + (0,5 ữ 3) =3
nh vậy là:
GVHD: Bùi Xuân Chung
K50

HS:Nguyễn duy toàn Lớp CK3


Trêng Cao §¼ng C«ng NghiÖp Hµ Néi
T0 =

144 + 3 + 3
= 0,035 (phót)
750

LËp b¶ng:
Bíc M¸y
Phay

6H12


Dao
§K
VL
100 BK8

GVHD: Bïi Xu©n Chung
K50

§å ¸n Tèt NghiÖp CNCT M¸y

ChÕ §é C¾t
T0(ph)
t(mm) S(mm/ph) V(m/ph) n(v/ph)
2
750
117,75
375
0,035

HS:NguyÔn duy toµn – Líp CK3–


Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

Nguyên công Iv:phay mặt phẳng E của lỗ
24
I:sơ đồ nguyên công

Ii: phân tích sơ đồ nguyên công

1)Mục đích yêu cầu

-Tạo bề mặt phẳng để khoan lỗ 10 và tarô ren M10 chính xác,độ
nhám cần đạt Rz40
2)Định vị
-Mặt phẳng A hạn chế 3 bậc tự do bằng 2 phiến tỳ (định vị chính)
-Mặt bên định vị bằng 1 phiến tỳ,hạn chế 2 bậc tự do
-Mặt cạnh định vị bằng 1 chốt tỳ,hạn chế 1 bậc tự do
3)Kẹp chặt
-Dùng bích kẹp,kẹp chặt chi tiết,lực kẹp có phơng hớng,chiều từ trên
xuống mặt đáyA.
4)Chọn máy và dao cắt
-Máy phay ngang 6H12 có công suất động cơ 7kw,hiệu suất máy là
=0,75 lực lớn nhất cho phép theo cơ cấu tiến của máy là 1500(kg)
-Số vòng quay trục chính(v/Ph):
30;37,5;47,5;60;75;95;118;150;190;235;300;375;475;600;753;950
;1180;1500.
-Số bớc tiến bàn máy (mm/ph):
30;37,5;47,5;60;75;95;118;150;190;235;300;375;475;600;750;960
;1500
-chọn dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim BK8,đờng kính dao D=100
mm,B=50 mm ,số răng z=8 răng.
5)Dụng cụ kiểm tra
-Thớc cặp
III:tính chế độ cắt:
o Ta có lợng d gia công t=2(mm)
1)Chiều sâu cắt: t=2 (mm)
2)chọn bớc tiến:

Tra bảng 5-33 (sổ tay công nghệ chế tạo máy tập II) với dao gắn mảnh hợp
kim cứng BK8 và công suất máy N=7 kw ta đợc S = 0,2-0,29.
Ta chọn Sz=0,24 (mm/răng)
GVHD: Bùi Xuân Chung
K50

HS:Nguyễn duy toàn Lớp CK3


Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp CNCT Máy

3)Vận tốc cắt:
Theo Sổ Tay Công Nghệ Chế Tạo Máy Tập II ( phần chế độ cắt) khi phay ta
có:

V =

CV .D q
.k ( v )
T m .t x .S zy B u Z p

(1)

với K(v) =Kmv.Knv.Kuv:
Kmv:hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu phôi.
Tra bảng 5-1 ta có K mv

190

=

HB

nv

Tra bảng 5-2 ta có nv=1,25
=> K mv

190
=

190

1, 25

=1

Knv:hệ số phụ thuộc vào tình trạng của bề mặt phôi. Tra bảng 5-5 ta
có:Knv=0,8.
Kuv:hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu dụng cụ cắt.tra bảng 5-6 ta
có:Kuv=0,83
Nh vậy:K(v)=1.0,8.0,83=0,664
Tra bảng 5-39 ta có
Cv
q
x
y
u
p

m
445
0,2
0,15
0,35
0,2
0
0,32
tra bảng 5-40 với D=100(mm) ta có T=180 (phút)
thay vào (1) ta đợc: V =
tốc độ trục chính là:

445.100 0, 2
.0,664 = 110,8 (m/phút)
180 0,32.2 0,15.0,24 0,35.24 0, 2.8 0
n=

1000.V 1000.110,8
=
352,9 (vòng/phút).
.D
3,14.100

đối chiếu thuyết minh :chọn n=375 (vòng/phút)
vậy tốc độ thực khi phay là: Vt =

nt . .D 375.3,14.100
=
= 117,75 (m/phút)
1000

1000

4)Tính lợng chạy dao phút và lợng chạy dao răng thực tế theo máy:
ta có: SM=Szrăng.z.n=0,24.8.375=720 (mm/phút)
theo máy chọn SM=750 (mm/phút)
=>Szthực=

750
= 0,25 (mm/răng)
8.375

GVHD: Bùi Xuân Chung
K50

HS:Nguyễn duy toàn Lớp CK3


×