Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SỬA CHỮA MẶT TRƯỢT BÀN XE DAO DỌC MÁY TIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.34 KB, 27 trang )

Đồ án tT NGHIP

GVHD:TRN TRNG THNG

lời nói đầu
Có thể nói rằng với hầu hết nền kinh tế của các nớc trên thế giới thì nền
công nghiệp đóng vai trò quan trọng nhất, đặc biệt là công nghiệp nặng nói
chung và ngành gia công sản phẩm nói riêng, nó luôn đợc đầu t phát triển
ngày một mạnh hơn.
ở Việt Nam chúng ta khi đất nớc cha giải phóng thì nền công nghiệp
hầu nh cha phát triển. Sau khi giải phóng hoàn toàn đất nớc, cả nớc bắt tay vào
khôi phục hậu quả chiến tranh, xây dựng đất nớc theo con đờng CNXH, mà
đặc biệt là từ những năm thực hiện chính sách đổi mới và công cuộc CNHHĐH đất nớc , Cho đến bây giờ thì công nghiệp trở thành ngành quan trọng
bậc nhất trong hệ thống các ngành kinh tế của đất nớc. Trong đó ngành gia
công cơ khí đóng một vai trò hết sức quan trọng. Nó không những thúc đẩy
các nghành kinh tế khác phát triển mà còn đóng góp một phần không nhỏ vào
tổng thu nhập kinh tế của đất nớc, bởi vậy nghành công nghiệp gia công cơ
khí luôn đợc tín trọng đầu t phát triển, nhất là trong mấy năm vừa qua khi
công cuộc CNH-HĐH đất nớc diễn ra mạnh mẽ thì ngành công nghiệp của nớc ta phát triển với tốc độ rất nhanh . Điều đó đồng nghĩa với việc nhiều nhà
máy đợc xây dựng mới hoặc đợc đầu t thêm trang thiết bị , máy móc để phục
vụ nhu cầu sản xuất ngày càng tăng. Nhng do cơ chế thị trờng tác động khiến
các xí nghiệp phải tăng thời gian sản xuất, do đó thời gian làm việc của máy
móc tăng lên nhiều, máy móc có thể hoạt động liên tục 3 ca mỗi ngày. Có khi
phải hoạt động cả thứ 7 và chủ nhật mà chế độ bảo dỡng chăm sóc không tốt,
bôi trơn cho các cơ cấu, bộ phận của máy không đảm bảo sẽ làm cho các bộ
phận này bị mòn hỏng nhiều, đặc biệt là các mặt trợt , gây ra sai số khi gia
công chi tiết mới. Vấn đề đặt ra là chúng ta phải sửa chữa phục hồi lại độ
chính xác cho máy, để đa máy trở lại làm việc đảm bảo tiến độ mà không tốn
nhiều kinh phí. Do đó trong mỗi nhà máy xí nghiệp, cơ sở gia công cơ khí
không thể thiếu đợc đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân sửa chữa bảo trì
thiết bị cơ khí. Với xu thế HĐH nh hiện nay thì đội ngũ này ngày càng phải có


trình độ kỹ thuật, tay nghề cao, am hiểu về máy móc thiết bị và đợc đào tạo cơ
bản về thực hiên công việc sửa chữa bảo trì thiết bị một cách tốt nhất, đảm
bảo cả về yêu cầu kỹ thuật, an toàn mà chỉ với thời gian ít nhất.
Là một sinh viên của ngành Cơ khí của trờng ĐHCN Hà Nội, một trờng Công Nghiệp có bề dầy lịch sử . Bản thân em rất lấy làm tự hào về truyền
thống của trờng mình. Để xứng đáng là sinh viên của trờng, em luôn phấn đấu
rèn luyện và học tập tốt sau này đem những kiến thức kinh nghiệm về sửa
chữa máy công cụ mà thầy cô đã nhiệt tình chỉ dậy để áp dụng vào thực tế, để
phục vụ đất nớc.
Nguyễn huy thao _ Lớp SCKT6 K55

1


Đồ án tT NGHIP

GVHD:TRN TRNG THNG

Sau khi đợc học xong lý thuyết môn học công nghệ sửa chữa máy công
cụ do thầy Trần Trọng Thắng chỉ dạy. Em luôn ý thức phải không ngừng
học hỏi nghiên cứu, đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đã học vào
thực tế thì công lao chỉ bảo của thầy cô mới thực sự có ý nghĩa.
Qua thời gian làm đồ án tốt nghiệp với đề tài em đợc giao là
Lập quy trình công nghệ sửa chữa mặt trợt bàn xe dao
dọc máy tiện. Với sự hớng dẫn tận tình của thầy Trần Trọng Thắng
và sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô trong trờng, vơí sự nỗ lực của bản thân,
em sẽ cố gắng hoàn thành đồ án đợc giao .Tuy nhiên sẽ không thể tránh khỏi
những thiếu sót, em mong nhận đợc sự đóng góp ý kiến của các thầy và các
bạn để đồ án của em đợc hoàn thiện hơn.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn các thầy cô những ngời đã tận tình
chỉ bảo em trong suốt thời gian học tập cũng nh thời gian làm đồ án. Đặc biệt

là thầy Trần trọng thắng, em mong muốn sẽ mãi nhận đợc sự chỉ dạy,
tạo điều kiện giúp đỡ của các thầy cô để em tiến bộ hơn. Sự giúp đỡ của các
thầy cô đã giúp em có đợc kết quả tốt trong học tập và đặc biệt là sự tự tin khi
tiếp xúc với công việc của mình sau khi ra trờng, để xứng đáng là sinh viên
của trờng ĐHCNHN và không khỏi phụ lòng của thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà nội ngày 30 tháng 05 năm2010
Sinh Viên
Nguyễn Huy Thao
2. chức năng làm việc của bàn dao dọc
A: Nhiệm vụ:
- Bàn dao dọc là bộ phận đỡ toàn bộ các chi tiết nh bàn dao ngang, đế gá dao,
bàn trợt dọc trên, bàn trợt ngang và ổ gá dao. Bàn dao dọc chuyển động dọc
theo thân máy nhờ các mặt 3, 4, 5 tiếp súc trực tiếp với các mặt 7, 8, 2 của
băng máy. bàn dao dọc có nhiệm vụ vừa chuyển động dọc theo băng máy vừa
thực hiện dẫn hớng cho chuyển động ngang của bàn trợt ngang.
B: Nguyên lý làm việc
- Các mặt 3, 4, 5 của bàn dao dọc tiếp súc trực tiếp với băng máy để nhận
chuyển động từ trục trên hoặc trục vít me còn các mặt 1, 2, 6, 7 làm nhiệm vụ
dẫn trợt cho bàn xe dao ngang thông qua hệ thống chuyển động bằng tay quay
hoặc tự động.
Hình vẽ

Nguyễn huy thao _ Lớp SCKT6 K55

2


Đồ án tT NGHIP


1

6

GVHD:TRN TRNG THNG

7

2

3

4

5

2. Yêu cầu kỹ thuật cần đạt khi sửa chữa bàn dao dọc:
- Các mặt 1, 2, 6, 7 của bàn dao dọc phải song song với nhau và cùng song
song với tâm lỗ vítme 8. độ không song song 0,05/toàn bộ chiều dài.
- Các mặt 1, 2 ở bàn dao cũng phải vừa song song với nhau vừa đồng phẳng
với sai số cho phép 0,01/toàn bộ chiều dài.
- Các mặt trợt dới gồm 3,4, 5 cũng phải song song với nhau với sai số cho
phép 0,02/toàn bộ chiều dài.
- Các mặt 3,4,5 phải vuông góc với các mặt 1,2,6,7 và song song tam lỗ vít
me 8.
- Độ không vuông góc giữa các mặt trợt trên và dới phải 0,01/1000mm.
- Các cặp mặt trợt gồm 1 và 6, 2 và 7, 4 và 5 phải hợp với nhau bằng 1 góc độ
cho phép (thờng bằng 550).
2. Bàn xe dao dọc
+ ở phơngdọc: vì là bàn dao phải di chuyển theo phơng của băng máy nên các

mặt 3, 4, 5 xẽ bị mòn nhiều. Trong đó 2 mặt 4, 5 xẽ bị mòn nhiều hơn mặt3 vì
ở phía ngời thợ đứng máy 2 mặt này phải chịuhần lớn trọng lợng của các chi
tiết gá dao và phải chịu phần lớn lực phát sinh khi gia công chi tiết.
+ ở phơng ngang: mặt 1, 2 bị mòn sớc nhiều trong đó mặt 1 mòn nhiều hơn
và chúng đều bị nõm ở giữa do 2 mặt này vừa chuyển động trợt vừa chịu tác
động của lực cắt khi gia công.
+ 2 mặt 6,7 cũng bị mong xớc nhiều trong đó mặt 7 mòn nhiều hơn mặt 6 vì
mặt 6 là mặt tiếp súc với thanh căn cuả bàn dao ngang và mặt 7 phải chịu phần
lớn lực phát sinh khi cắt.
+ Lỗ trục 8 là lỗ lắp trục vít me cũng bị mòn nhng không đáng kể khi sửa chữa
ta có thể dùng tâm lỗ trục vít me 8 làm chuẩn để kiểm tra.

Nguyễn huy thao _ Lớp SCKT6 K55

3


§å ¸n tốT NGHIỆP

NguyÔn huy thao _ Líp SCKT6 – K55

GVHD:TRẦN TRỌNG THẮNG

4


Đồ án tT NGHIP

GVHD:TRN TRNG THNG


A. u nhợc điểm của các phơng án sửa chữa.
1. Phơng án 1: mài rồi cạo tất cả các mặt của bàn xe dọc dao
+ u điểm: đây là phơng pháp gia công chi tiết nhờ lực cắt của đá do ma sát
giữa mặt đá mài và mặt chi tiết cần gia công ở 1 vận tốc cao nhằm bóc đi 1 lớp
kim loại bên ngoài của chi tiết cần gia công. ở phơng án này thì năng suất
cũng nh thời gian lao động, độ chính xác rất cao.
+ Nhợc điểm: ở phơng án này chỉ có thể thực hiện đợc với điều kiện phải
có đủ các trang thiết bị máy móc hiện đại, trình độ công nhân sửa chữa phải
cao mà điều này ở nớc ta cha đáp ứng đợc
2. Phơng án 2: cạo tất cả các mặt của bàn trợt dọc.
+ u điểm: cạo là phơng pháp gia công đơn giản, rễ thực hiện. ta có thể tiến
hành sửa chữa ngay tại chỗ mà không cần phải đa chi tiết đi xa việc gá đặt
cũng nh điều chỉnh và kiểm tra rất rễ ràng đơn giản, giá thành lại rẻ rất phù
hợp cho nền công nghiệp đang phát triển nh nớc ta.
+ Nhợc điểm: phơng pháp đòi hỏi tốn công lao động, ngời thợ phải có tay
nghề cao khi sửa chữa.
Qua đây ta có thể thấy phơng án cạo là rất phù hợp vừa đảm bảo yêu cầu kĩ
thuật đã đề ra rất phù hợp cho việc sửa chữa những đờng dẫn trợt nhỏ và đòi
hỏi phải có độ chính xác cao nh ở bàn xe dao dọc.

Nguyễn huy thao _ Lớp SCKT6 K55

5


Đồ án tT NGHIP

GVHD:TRN TRNG THNG

b. Bảng tiến trình công nghệ cho

dọc
Thứ tự
Nội dung CV
NC

Bớc
I
đặt bàn
đặt bàn dao dọc lên bàn
dao dọc
sửa để cạo bavia và
lên bàn
chỉnh các biến dạng.
chuẩn
Lau sạch và kiêm tra độ
biến dạng của các mặt
trợt
II
định vị,
- Cạo mặt 1, 2 đạt yêu
kẹp chặt
cầu đảm bảo độ thẳng
sao cho
với sai số
mặt 1, 2
0,02/1000mm độ phẳng
hớng lên
có số điểm bắt bột mầu
trên
từ 12đến 16 điểm/1 ô


ph ơng án cạo bàn dao
Chuẩn

Tâm
trục
vitme

Dụng cụ
Dao cạo
thô, rẻ lau,
dung dịch
rửa

Ghi chú

Dao cạo
tinh, đồng
hồ so, rẻ
lau, bột
mầu

Khi cạo
phải kiểm
tra chính
xác

Dao cạo
tinh


Khi cạo
phải thờng
xuyên
kiểm tra
góc độ giữa
mặt 7 và
mặt 2 cùng
với độ song
song với
tâm trục

vuông 25x25mm bất kì
- mặt 1, 2 phải song
song với tâm lỗ vitme
với sai số
0.03/1000mm độ phẳng
có số điểm bắt bột mầu
từ 12 đến 16 điểm/1 ô
vuông 25x25mm bất kì
- mặt 1, 2 phải đồng

III

định vị
kep chặt
đặt
nghiêng
bàn dao 1
góc 550 hớng mặt 7
lên trên


phẳng với sai số
0,03/1000mm
- Cạo mặt 7 đạt yêu cầu Nt
đảm bảo độ thẳng với
sai số 0,02/1000mm
và độ phẳng là
0,01/toàn bộ chiều dài
- Mặt 7 phải tạo với mặt
2 một góc 550.
- Mặt 7 phải song song
với tâm lỗ vít me với sai

Nguyễn huy thao _ Lớp SCKT6 K55

6


Đồ án tT NGHIP

IV

V

Ngợc lại
nguyên
công III

Lật ngửa
bàn dao

lên hớng
các mặt 3,
4, 5 lên
trên

GVHD:TRN TRNG THNG
vítme

số 0,01/toàn bộ chiều
dài
Cạo mặt 6 đạt yêu cầu Nt
về độ thẳng và độ
phẳng, độ song song
với tâm lỗ vít me nh
NC3.
Mặt 6, 7 phải song song

Dao cạo
Nt
tinh, đồng
hồ so và
trục kiểm

với nhau sai số
0,01/toàn bộ chiều dài
Cạo đồng thời 3 mặt 3, Nt
4, 5 đảm bảo yêu cầu kĩ
thuật độ phẳng có số
điểm bắt bột mầu từ
12đến 16 điểm/1 ô

vuông 25x25mm bất kì
đảm bảo độ thẳng với

Dao cạo
tinh, đồng
hồ so và ke
vuông.

Sauk hi cạo
lấy băng
máy để
kiểm tra ba
mặt 3, 4, 5

sai số 0,02/1000mm

Thứ Tự
NC Gá

Bớc

Nội dung công việc
Chuẩn
Rà mặt đầu đá dọc theocác Nt
mặt 3,4,5

VI

2


3

Mặt 3 đạt yêu cầu về
độ thẳng , độ bóng
- Mặt 3 vuông góc
với 1 và 2.
Mài mặt 4 đạt yêu cầu độ
thẳng phẳng , độ bóng

Nguyễn huy thao _ Lớp SCKT6 K55

Mặt 3

Máy Dao
Đá
mài
mặt
bên

Ghi
chú
- Định vị
sao cho
mặt 3,4,5
ngửa lên
- Khi mài
xong mặt
3 ta chỉnh
trục đá
xoay đi 1

góc 35 về
hai bên
trong mặt
phẳng

7


Đồ án tT NGHIP
4

GVHD:TRN TRNG THNG
Mài mặt 5 đạt yêu cầu về
Mặt 4
độ thẳng , độ phẳng , độ
bóng đúng yêu cầu kĩ thuật

Nguyễn huy thao _ Lớp SCKT6 K55

vuông góc
với mặt
3,4,5

8


Đồ án tT NGHIP

GVHD:TRN TRNG THNG


d. Bảng tiến trình công nghệ cho ph ơng án
dọc trên
Thứ tự
ND công việc
Chuẩn
NC Gá
Bớc
I
- Cạo mặt 5 đạt độ thẳng với Tâm đai
sai số
ốc vít me
0,02/1000mm và độ phẳng
có số điểm bắt bột mầu từ
12đến 16 điểm/1 ô vuông
25x25mm bất kì

cạo bàn dao

II

Nt

Nt

Nt

Dao cạo
tinh,
đồng hồ
so


Cạo mặt 1, 2 đạt độ phẳng

Dụng Ghi chú
cụ
Dao cạo
tinh,
đồng hồ
so

với sai số 0,02/1000mm
và độ phẳng của cả hai mặt
0,01/toàn bộ chiều dài độ
phẳng có số điểm bắt bột
mầu từ 14 đến 16 điểm/1 ô
vuông 25x25mm bất kì
Mặt 1,2 phải đồng phẳng
với sai số 0,03/toàn bộ
chiều dài.
Mặy 1, 2 với tâm lỗ đai ốc

III

Lật
ngiêng
bàn dao
đi một
góc 450
mặt 3 hớng lên
trên giá

và định
vị chắc
chắn

vítme với sai số
0,02/1000mm
Cạo mặt 3 đạt độ phẳng có
sai số 0,02/1000mm và độ
phẳng đạt 0,01/toàn bộ
chiều dài
Mặt 3 phải đúng góc độ với
mặt 2 là 550
Mặt 3 phải song song với
tâm đai ốc vítme của bàn
dao với sai số là 0,03/toà bộ
chiều dài

Nguyễn huy thao _ Lớp SCKT6 K55

9


Đồ án tT NGHIP
IV

Góc đặt
ngợc lại
với NC3.

GVHD:TRN TRNG THNG

Cạo mặt 4 đạt độ phẳng với Tâm đai
sai số 0,02/1000mm và độ ốc vítme
và mặt 3
phẳng đạt 0,01/toàn bộ
chiều dài
Mặt 4 phải đúng góc độ với
mặt 1 là 550
Mặt 4 phải vừa song song
với măt tâm lỗ đai ốc vítme
phải song song với mặt 3 đạt

Dao cạo
tinh và
đồng hồ
so.

0,01/toàn bộ chiều dài

Nguyễn huy thao _ Lớp SCKT6 K55

10


§å ¸n tốT NGHIỆP

NguyÔn huy thao _ Líp SCKT6 – K55

GVHD:TRẦN TRỌNG THẮNG

11



Đồ án tT NGHIP

GVHD:TRN TRNG THNG

Bảng quy trình công nghệ cho ph ơng án cạo bàn dao dọc
Thứ tự
Nội dung công việc
Chuẩn
Dụng cụ
NC

Bớc
I
đặt bàn
đặt bàn dao dọc lên bàn sửa để
Dao cạo thô,
dao dọc
cạo bavia và chỉnh các biến
rẻ lau, dung
lên bàn
dạng
dịch rửa
chuẩn
lau sạch và kiểm tra độ biến
dạng của các mặt trợt
II

định vị,

kẹp chặt
bàn dao
dọc cho
mặt 1, 2
hớng lên
trên

Cạo mặt 1, 2 đạt yêu cầu về độ Tâm trục
phẳng và độ thẳng với sai số vítme
0,02/1000mm
Mặt 1, 2 phải song song với
tâm lỗ vítme với sai số
0,02/1000mm
Và độ phẳng có số điểm bắt

Hình vẽ

2

1

Dao dạo
tinh, đồng
hồ so, rẻ lau,
bột mầu

Bàn dà đôi

1


2

bột mầu 12 ữ 16 điểm trên 1 ô
vuông 25x25mm bất kỳ
Mặt 1, 2 phải đồng phẳng sai
số cho phép 0,03/1000mm

1
Nguyễn huy thao _ Lớp SCKT6 K55

2
12


Đồ án tT NGHIP
III định vị,
kẹp chặt
đặt
nghiêng
bàn xe
dao 1
góc 450
lật
nghiêng
mặt 7
lên trên

GVHD:TRN TRNG THNG
Cạo mặt 7 đạt yêu cầu về độ


Nt

Dao cạo tinh

7

thẳng với sai số
0,02/1000mm và độ phẳng là
0,01/toàn bộ chiều dài
Mặt 7 phải tạo với mặt 2 góc
5i50
Mặt 7 phải song song với tâm
trục vitme với sai số
0,01/toàn bộ chiều dài

Th ớc góc

7

2

7

Th ớc góc

2

Nguyễn huy thao _ Lớp SCKT6 K55

13



Đồ án tT NGHIP
IV định vị,
kẹp chặt
tơng tự
NCIII.

GVHD:TRN TRNG THNG
Cạo mặt 6 đạt yêu cầu về độ
phẳng và độ thẳng và song
song với tâm trục vitme nh
NCIII
Mặt 6, 7 phải song song với

Nt

Dao cạo tinh
và đồng hồ
so, trục
kiểm.

6

nhau với sai số 0,01/toàn bộ
chiều dài

Th ớc góc

6


M

Nguyễn huy thao _ Lớp SCKT6 K55

2

14


§å ¸n tốT NGHIỆP

GVHD:TRẦN TRỌNG THẮNG
Th íc gãc

6
1

6

NguyÔn huy thao _ Líp SCKT6 – K55

7

15


Đồ án tT NGHIP
V


Lật ngửa
bàn xe
dao hớng mặt
3, 4 lên
trên .

GVHD:TRN TRNG THNG
Cạo đồng thời 3 mặt 3, 4, 5
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật về
độ thẳng với sai số
0,02/1000mm
Độ phẳng 0,01/toàn bộ chiều
dài

Tâm lỗ
Dao cạo
vitme và mặt tinh, đồng
1, 2
hồ so, ke
vuông

5

4

3

Đệm Gỗ
Bàn ghá


Đồng hồ so

Th ớc góc

Eke vuông
Băng Máy

Nguyễn huy thao _ Lớp SCKT6 K55

16


Đồ án tT NGHIP

GVHD:TRN TRNG THNG

VII. sửa chữa bàn dao dọc.
1: NCI:
- Gá đặt bàn dao lên gá đặc biệt sau đó cạo sửa bavia và vết sớc cho các
mặt 1, 2, 6, 7.
- Kiểm tra độ mòn của các mặt này bằng đồng hồ so và bột mầu và căn gá.
+ Sơ đồ NC:

1

6

7

2


3

4

5

2. NCII : Cạo mặt 1, 2.
A. Gá đặt nh NCI.
B .Các bớc thực hiện NCII
- Cạo đồng thời hai mặt 1, 2, trong khi cạo dùng đồng hồ so để kiểm tra
độ song song giữa hai mặt với tâm trục vítme
C. Yêu cầu kỹ thuật cần đạt sau khi sửa chữa
- Mặt 1, 2 đạt độ thẳng với sai số 0,02/1000mm và độ phẳng với sai
số 0,01/toàn bộ chiều dài số điểm bắt bột mầu từ 12đến 16 điểm/1 ô vuông
25x25mm bất kì
- Hai mặt 1, 2 phải đồng phẳng với sai số 0,03/1000mm và song song
với tâm trục vítme với sai số 0,01/1000mm.
D. Sơ đồ NC
+ Bớc 1: cạo hai mặt 1, 2.

Nguyễn huy thao _ Lớp SCKT6 K55

17


§å ¸n tốT NGHIỆP

GVHD:TRẦN TRỌNG THẮNG


2

1

+ Bíc 2: kiÓm tra ®é ®ång ph¼ng gi÷a 1, 2 ®ång thêi kiÓm tra ®é song
song cña hai mÆt 1, 2 víi t©m trôc vÝtme.

Bµn dµ ®«i

1

2

1

2

NguyÔn huy thao _ Líp SCKT6 – K55

18


Đồ án tT NGHIP

GVHD:TRN TRNG THNG

2. NCII : Cạo mặt 7.
A. Gá đặt: lật nghiêng bàn dao đi 1 góc 45 0 so với phơng thẳng đứng sao cho
mặt 7 hớng lên trên . gá và định vị chắc chắn.
B. Các bớc thực hiện:

- Dùng dao cạo thô cạo cho mặt 7 phẳng và thẳng đạt đúng yêu cầu kỹ
thuật đã đặt ra sau đó dùng dao cạo tinh để cạo lại
C: yêu cầu kỹ thuật sau khi cạo:
- Về độ thẳng phải đạt sai số 0,02/1000mm . độ phẳng với sai số
0,01/toàn bộ chiều dài số điểm bắt bột mầu từ 12đến 16 điểm/1 ô vuông
25x25mm bất kì
- Mặt 7 phải tạo với mặt 2 một góc 55 0 và song song với tâm trục vítme
với sai số 0,01/toàn bộ chiều dài.
D: Sơ đồ NC:
+ Bớc 1: cạo mặt 7.

7

+ Bớc 2: kiểm tra độ song song của mặt 7 với tâm lỗ vítme.

Nguyễn huy thao _ Lớp SCKT6 K55

19


§å ¸n tốT NGHIỆP

GVHD:TRẦN TRỌNG THẮNG

7

Th íc gãc

2


+ Bíc 3: kiÓm tra gãc ®é gi÷a mÆt 7 vµ mÆt 2 b»ng ®êng kiÓm víi gãc
®é 55 .
0

Th íc gãc

7

2

NguyÔn huy thao _ Líp SCKT6 – K55

20


Đồ án tT NGHIP

GVHD:TRN TRNG THNG

3. NCIII : Cạo mặt 6.
A. Gá đặt: lật nghiêng bàn dao trở lại 900 so với NCII hớng mặt 6 lên trên và gá
cố định chắc chắn.
B: Các bớc thực hiện nh NCII.
C: yêu cầu kỹ thuật sau khi sửa chữa: nh NCII.
D: Sơ đồ NC:

6

+ Bớc 2: kiểm tra độ song song gữa mặt 6 với tâm trục vítme


Th ớc góc

6

M

Nguyễn huy thao _ Lớp SCKT6 K55

2

21


§å ¸n tốT NGHIỆP

GVHD:TRẦN TRỌNG THẮNG

+ Bíc 3: kiÓm tra gãc ®é gi÷a 6 vµ 1.

Th íc gãc

6
1

+ Bíc 4: kiÓm tra ®é song song gi÷a mÆt 6, 7

6

NguyÔn huy thao _ Líp SCKT6 – K55


7

22


Đồ án tT NGHIP

GVHD:TRN TRNG THNG

4. NCIV : Cạo 3 mặt 3, 4, 5.
A. Gá đặt: lật ngợc bàn dao hớng 3 mặt 3, 4, 5 lên trên. gá và cố định chắc
chắn.
B. Các bớc thực hiện NC.
- Đối với mặt dới của bàn dao dọc ta nên cạo đồng thời 3 mặt này vì 3
mặt này tiếp xúc đều với 3 mặt 2, 7, 8 của băng máy.
C: yêu cầu kỹ thuật cần đạt sau khi sửa chữa:
- Cả 3 mặt đều phải đạt độ thẳng có sai số 0,02/1000mm và độ phẳng
có số điểm bắt bột mầu từ 12đến 16 điểm/1 ô vuông 25x25mm bất kì
- Các mặt 3, 4, 5 phải song song với 2 mặt 1, 2 đạt sai số 0,01/toàn bộ
chiều dài
D. Sơ đồ NC.
+ Bớc 1: Cạo đồng thời cả 3 mặt 3, 4, 5
5

4

3

Đệm Gỗ
Bàn ghá


Nguyễn huy thao _ Lớp SCKT6 K55

23


Đồ án tT NGHIP

GVHD:TRN TRNG THNG

+ Bớc 2: kiểm tra độ thăng bằng
- Đối với các mặt 3, 4, 5 của bàn dao dọc ta nên kiểm tra trên băng máy
đã sửa. Vì đây là 3 mặt tiếp xúc trực tiếp với băng máy nên cách này là nhanh
chóng và chính xác nhất. hơn nữa cách này cũng kiểm tra đợc độ thăng bằng
của bàn dao trên băng máy.

Đồng hồ so

Th ớc góc

+ Bớc 3: kiểm tra độ song song và vuông góc của bàn dao trên băng máy.
Eke vuông
Băng Máy

Nguyễn huy thao _ Lớp SCKT6 K55

24


Đồ án tT NGHIP


GVHD:TRN TRNG THNG

Phần ix:
Kết luận
Trên đây là toàn bộ quy trình công nghệ sửa chữa máy Tiện tal- 460
bằng phơng pháp cạo.
Trong quá trình tực hiện do thời gian ngắn và khan hiếm tài liệu nên đồ án
còn nhiều thiếu sót. Nhng đợc sự giúp đỡ của các thầy cô trong ban và trong
khoa đặc biệt là sự tận tình giúp đỡ của thầy nguyễn huy kiên em đã
hoàn thành đồ án này, tuy vậy đồ án của em không thể tránh khỏi nhng thiếu
sót trong việc lập quy trình công nghệ sửa chữa em rất mong nhận đợc sự giúp
đỡ của các thầy cô trong ban Nguội sửa chữa để đồ án của em đợc hoàn thiện
hơn.
Trong quá trình làm đồ án do còn thiếu kinh nghiệm thực tế nên em đã gặp
rất nhiều khó khăn trong việc đo kiểm các mặt đẫn trợt, nhng đợc sự giúp đỡ
của thầy trn trng thng, em đã hiểu rõ và sâu hơn, em vô cùng cảm
ơn những kinh nghiệm quý báu mà thầy đã truyền cho em trong quá trình thực
hiện đồ án, một lần nữa em xin cảm ơn thầy.

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Huy Thao.

Nguyễn huy thao _ Lớp SCKT6 K55

25


×