Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Phê duyệt chương trình khoa học công nghệ trọng điểm đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.95 KB, 15 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN

Số: 3044 /QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bình Thuận, ngày 15 tháng 9 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Chương trình khoa học công nghệ trọng điểm đến năm 2020
ngành Nông nghiệp tỉnh Bình Thuận
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 2670/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện
Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng 06 năm 2013 của Thủ tướng chính phủ
về phê duyệt đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia
tăng và phát triển bền vững” trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ
trình số 116 /TTr-SNN ngày 03/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm đến năm
2020 ngành nông nghiệp tỉnh Bình Thuận với mục tiêu và nội dung kèm theo
Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với
Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị
xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Chương trình Khoa học công nghệ trọng


điểm ngành Nông nghiệp đến năm 2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Khoa học và Công nghệ; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn
cứ Quyết định thi hành./.
CHỦ TỊCH
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTN, VXDL. Việt

Đã ký


Lê Tiến Phương
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM ĐẾN NĂM 2020
NGÀNH NÔNG NGHIỆP – TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3044 /QĐ-UBND ngày 15 /9/2014
của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
Nhằm tổ chức triển khai có hiệu quả Kế hoạch hành động thực hiện Quyết
định 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê

duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng
và phát triển bền vững” trên địa bàn tỉnh Bình Thuận được UBND tỉnh ban hành
tại Quyết định số 2670/QĐ-UBND ngày 30/10/2013.
UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Chương trình khoa học công nghệ trọng
điểm đến năm 2020 phục vụ Đề án tái cơ cấu ngành Nông nghiệp với các nội dung
chủ yếu sau đây:
I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chung:
- Nâng cao hiệu quả nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao khoa học công
nghệ đáp ứng yêu cầu theo Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 899/QĐTTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Tái
cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền
vững” trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu tái cơ cấu ngành nông nghiệp
tỉnh Bình Thuận đến năm 2020.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Tạo bước đột phá về năng suất, chất lượng nông, lâm, thủy sản và khả năng
thích ứng của cây trồng, vật nuôi (bao gồm cả thủy sản) với điều kiện biến đổi khí
hậu trong vùng, đồng thời nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
- Đưa năng suất các loại cây trồng, vật nuôi, hải sản lợi thế của tỉnh đến năm
2020 tăng tối thiểu 15% và có ít nhất 90% sản phẩm nông nghiệp đạt chất lượng
cao, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Hoàn thiện các quy trình kỹ thuật đối với các loại cây trồng, vật nuôi chủ
lực của tỉnh (kể cả nuôi trồng, khai thác, bảo quản thủy sản) trên cơ sở ứng dụng và
đẩy mạnh chuyển giao các tiến bộ khoa học công nghệ có hiệu quả cao nhất, phù
2


hợp với điều kiện thực tế, đặc thù của địa phương theo hướng phát triển sản xuất
bền vững, thân thiện với môi trường.
- Nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn, kỹ năng hoạt động khoa học của

đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật nông nghiệp để đáp ứng yêu cầu phát triển nông
nghiệp, nông thôn góp phần hoàn thành các mục tiêu tái cơ cấu ngành nông nghiệp
của tỉnh.
II. CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRỌNG TÂM:
1. Lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật: 8 nhiệm vụ
- Nghiên cứu chọn tạo, du nhập, phục tráng các giống lúa chất lượng cao,
khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, phù hợp với điều kiện sinh thái của địa phương
và thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu nhằm nâng cao thu nhập cho nông dân
trồng lúa.
- Nghiên cứu tuyển chọn, du nhập, phục tráng các giống cây thanh long có
năng suất cao, chất lượng tốt, chống chịu sâu bệnh, phù hợp với điều kiện của địa
phương.
- Xây dựng mô hình và chuyển giao quy trình sản xuất thanh long ứng dụng
công nghệ cao đáp ứng yêu cầu xuất khẩu đến các thị trường có giá trị cao.
- Xây dựng mô hình và chuyển giao quy trình quản lý dịch hại tổng hợp
(IPM) đối với bệnh đốm nâu (đốm trắng) Neoscytalidium dimidiatum trên cây
thanh long.
- Nghiên cứu chuyển giao quy trình quản lý cây trồng tổng hợp (ICM) cho
cây lúa, bắp, thanh long, cao su trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu chuyển giao quy trình canh tác theo tiêu chuẩn VietGAP trên
địa bàn tỉnh cho cây lúa, rau quả.
- Chuyển giao quy trình sử dụng các chế phẩm thuốc bảo vệ thực vật sinh
học phòng trừ sâu bệnh đạt hiệu quả cao, phục vụ sản xuất nông nghiệp bền vững,
an toàn và thân thiện với môi trường.
- Nghiên cứu, chuyển giao quy trình công nghệ bảo quản hạt lúa, bắp nhằm
giảm tổn thất sau thu hoạch.
2. Lĩnh vực chăn nuôi: 4 nhiệm vụ
- Nhập nội một số giống bò thịt, giống heo theo hướng năng suất, chất
lượng, hiệu quả cao, phù hợp với điều kiện sinh thái của địa phương nhằm phát
triển sản xuất chăn nuôi trên địa bàn tỉnh.

- Nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao các công nghệ tiên tiến và kỹ thuật
chăn nuôi an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm;
giảm thiểu ô nhiễm môi trường và quản lý chất thải chăn nuôi.
3


- Nghiên cứu ứng dụng chuyển giao quy trình quản lý giết mổ, chế biến và
bảo quản sản phẩm chăn nuôi, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Nghiên cứu chuyển giao quy trình trồng các loại cỏ có năng suất cao, thích
hợp với điều kiện tự nhiên của tỉnh với giá thành thấp phục vụ phát triển chăn nuôi
bò.
3. Lĩnh vực lâm nghiệp: 3 nhiệm vụ
- Nghiên cứu, khảo nghiệm, tuyển chọn, chuyển giao các giống cây lâm
nghiệp mới đã được công nhận nhằm nâng cao năng suất, chất lượng gỗ, đáp ứng
yêu cầu thị trường tiêu thụ.
- Nghiên cứu, xây dựng mô hình phục hồi rừng bằng các loài cây bản địa có
giá trị, bổ sung loài mới vào cáo khu rừng tự nhiên ở các khu rừng đặc dụng và
rừng phòng hộ.
- Nghiên cứu, chuyển giao quy trình kỹ thuật tối ưu về chuyển hóa rừng
trồng gỗ nhỏ sang rừng cung cấp gỗ lớn, trồng lại rừng sau khai thác, trồng rừng
mới theo hướng thâm canh, giá thành phù hợp với từng nhóm cây trồng ở các điều
kiện lập địa khác nhau.
4. Lĩnh vực thủy sản: 5 nhiệm vụ
- Ứng dụng và hoàn thiện công nghệ sản xuất các giống tôm thẻ chân trắng,
cá mú theo hướng ứng dụng công nghệ cao.
- Nghiên cứu chuyển giao quy trình kỹ thuật nuôi tôm thẻ chân trắng, cá
mú… theo hướng GAP để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả cao, bền vững,
đảm bảo an toàn sinh học và an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao công nghệ khai thác gắn với bảo vệ
ngư trường và bảo vệ nguồn lợi thủy sản, công nghệ bảo quản hải sản, đảm bảo

điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Nghiên cứu, đề xuất, ứng dụng các giải pháp kỹ thuật – quản lý để kiểm
soát môi trường vùng sản xuất giống, nuôi thương phẩm nhằm hạn chế dịch bệnh.
- Nghiên cứu, xây dựng mô hình và chuyển giao quy trình kỹ thuật nuôi cá
tầm công nghệ cao gắn với cơ sở chế biến trứng cá tầm ở những khu vực thích hợp
trên địa bàn tỉnh.
5. Lĩnh vực thủy lợi: 3 nhiệm vụ
- Nghiên cứu giải pháp công nghệ tưới tiết kiệm nước cho cây trồng kết hợp
ứng dụng vật liệu mới gia cố kênh mương nhằm nâng cao hiệu quả tưới tiêu trong
sản xuất nông nghiệp.
- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp quản lý an toàn hồ chứa trong mùa mưa
bảo để giảm nhẹ thiệt hại và nâng cao hiệu quả tưới cho các công trình thủy lợi.
4


- Nghiên cứu xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu hệ thống công trình
thủy lợi (từ công trình đầu mối đến cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước)
nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác các công trình thủy lợi.
III. THỜI GIAN THỰC HIỆN: Từ năm 2015 đến năm 2020.
IV. DỰ KIẾN KINH PHÍ: 6.500 triệu đồng (Sáu tỷ, năm trăm triệu đồng).
Nội dung chi tiết ở phần Phụ lục I và Phụ lục II đính kèm, trong đó:
+ Vốn sự nghiệp khoa học công nghệ: 3.700.000.000đ;
+ Vốn sự nghiệp khoa học nông nghiệp: 2.800.000.000đ.
Dự kiến phân bổ nguồn vốn và phân kỳ qua các năm như sau:
Số
TT

Nguồn vốn

Tổng số

(triệu
đồng)

Chia ra các năm (triệu đồng)
2015

1

Sự nghiệp khoa học

3.700

500

2

Sự nghiệp nông nghiệp

2.800

500

Tổng cộng

6.500

2016

2017


1.050 1.250
800

750

2018

2019

2020

600

300

0

530

220

0

520

0

1.000 1.850 2.000 1.130

V. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU:

Để triển khai thực hiện Chương trình khoa học công nghệ trọng điểm đến
năm 2020, góp phần hoàn thành các mục tiêu tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh,
cần tập trung một số giải pháp chủ yếu sau đây:
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền đối với các hoạt
động khoa học kỹ thuật nông nghiệp tại địa phương; sự phối hợp giữa ngành Nông
nghiệp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan nghiên cứu thuộc Bộ Nông
nghiệp và PTNT để triển khai thành công chương trình khoa học công nghệ trọng
điểm đến năm 2020 phục vụ mục tiêu tái cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh.
2. Ưu tiên bố trí kinh phí hàng năm cho các nhiệm vụ khoa học công nghệ
của chương trình khoa học công nghệ trọng điểm, đặc biệt các hoạt động nghiên
cứu lai tạo, khảo nghiệm, tuyển chọn và du nhập các giống cây trồng, vật nuôi mới
phù hợp với điều kiện của địa phương và thích ứng với biến đổi khí hậu.
3. Tổ chức chuyển giao, ứng dụng nhanh kết quả thực hiện các nội dung của
chương trình này vào sản xuất để tăng năng suất, chất lượng và nâng cao giá trị
nông sản.
4. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hướng dẫn nông dân ứng dụng rộng rãi
các tiến bộ khoa học công nghệ mới vào thực tế sản xuất bằng nhiều hình thức như
tổ chức hội thảo đầu bờ, tập huấn kỹ thuật, hỗ trợ các hoạt động khoa học kỹ thuật
của Câu lạc bộ khuyến nông ở các thôn, xóm, làng…
5


5. Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp, các thành phần kinh tế tích cực
đầu tư cho hoạt động khoa học công nghệ, đặc biệt là việc ứng dụng, đổi mới công
nghệ để sản xuất ra các sản phẩm có chất lượng và hiệu quả kinh tế cao hơn.
6. Tạo điều kiện thuận lợi để cán bộ khoa học của tỉnh tham gia thực hiện
chương trình nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực, kỹ năng hoạt động
khoa học, hoạt động khuyến nông cho đội ngũ cán bộ kỹ thuật, cán bộ khuyến
nông từ tỉnh đến cơ sở.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Định kỳ hàng năm, đề xuất đặt hàng UBND tỉnh (thông qua Sở Khoa học và
Công nghệ) các nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh thuộc Chương trình khoa học
công nghệ trọng điểm ngành nông nghiệp đến năm 2020 dưới dạng các đề tài, dự án.
- Hàng năm, chỉ đạo các đơn vị trực thuộc Sở tổ chức triển khai thực hiện các
nhiệm vụ khoa học công nghệ thuộc Danh mục khoa học công nghệ cấp ngành và
sau khi kết thúc nhiệm vụ khoa học công nghệ phải tổ chức Hội đồng nghiệm thu
đánh giá kết quả.
- Tăng cường phối hợp với các cơ quan nghiên cứu chuyên ngành thuộc Bộ
Nông nghiệp và PTNT để triển khai thực hiện chương trình. Đồng thời củng cố,
kiện toàn Hội đồng Khoa học công nghệ của ngành Nông nghiệp và tăng cường,
chỉ đạo đẩy mạnh các hoạt động khoa học công nghệ của các đơn vị trong ngành.
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện thị xã, thành phố chỉ đạo tổ chức
chuyển giao các quy trình kỹ thuật cho các đơn vị, địa phương trong tỉnh và nhân
rộng kết quả các đề tài, mô hình thành công vào sản xuất đại trà.
- Hàng năm, có trách nhiệm xây dựng và thông báo dự toán kinh phí thực
hiện gửi Sở Khoa học và Công nghệ (đối với vốn khoa học và công nghệ); gửi Sở
Tài chính (đối với vốn sự nghiệp của ngành Nông nghiệp và PTNT) để tổng hợp,
tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Chương trình.
- Định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tiến độ, kết quả triển khai
chương trìnhr và tổng kết chương trình vào tháng 12/2020.
2. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Tổng hợp các nhiệm vụ khoa học công nghệ đề xuất của Sở Nông nghiệp và
PTNT, tiến hành tổ chức họp hội đồng tư vấn để tham mưu UBND tỉnh danh mục
nhiệm vụ khoa học công nghệ đặt hàng cấp tỉnh hàng năm và thông báo tuyển chọn
rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng để tuyển chọn đơn vị chủ trì thực
hiện theo đúng quy định.
- Theo dõi, đánh giá các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thuộc
chương trình được UBND tỉnh thông qua theo đúng quy định.
6



- Căn cứ vào Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, hàng năm
trên cơ sở đề xuất của ngành nông nghiệp (dưới dạng đề tài, dự án). Sở Khoa học và
Công nghệ tổ chức họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ trình UBND tỉnh phê
duyệt và tuyển chọn theo quy định.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo tiến độ, sơ
kết, tổng kết tình hình, kết quả thực hiện chương trình.
3. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và PTNT
tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn sự nghiệp khoa học công nghệ, vốn sự nghiệp
nông nghiệp và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện chương trình.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
Căn cứ vào nội dung chương trình, chỉ đạo các Phòng, ban có liên quan của
huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn phối hợp chặt chẽ, hỗ trợ,
tạo điều kiện thuận lợi để các cơ quan chủ trì thực hiện các đề tài, mô hình và tổ
chức, vận động, tuyên truyền nông dân ứng dụng các kết quả đề tài, mô hình thành
công vào sản xuất đại trà tại địa phương./.
CHỦ TỊCH
Đã ký

Lê Tiến Phương

7


Phụ lục I
DỰ KIẾN DANH MỤC NHIỆM VỤ KHCN TRỌNG ĐIỂM CẤP TỈNH ĐẾN NĂM 2020
NGÀNH NÔNG NGHIỆP - TỈNH BÌNH THUẬN
(Vốn sự nghiệp KHCN)

(Kèm theo Quyết định số 3044 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)

STT

Nhiệm vụ KHCN

1

Lĩnh vực trồng trọt và bảo
vệ thực vật

1.1

1.2

1.3

Nghiên cứu tuyển chọn du
nhập, trình diễn, chuyển
giao các giống thanh long
mới có năng suất cao, chất
lượng tốt, chống chịu sâu
bệnh, phù hợp với điều kiện
sinh thái của địa phương.
Xây dựng mô hình và
chuyển giao quy trình sản
xuất thanh long ứng dụng
công nghệ cao đáp ứng yêu
cầu xuất khẩu đến các thị
trường có giá trị cao.

Xây dựng mô hình và
chuyển giao quy trình quản
lý dịch hại tổng hợp (IPM)
bệnh đốm nâu (đốm trắng)

Dự kiến sản phẩm

Đơn vị chủ
trì

Tổng
kinh phí
(tr. đồng)

Thời gian thực hiện và dự kiến kinh phí qua
các năm (triệu đồng)
2015

2016

2017

2018

2019

1.400

200


450

450

200

100

50

100

100

100

50

50

100

100

50

100

100


Tuyển chọn và du nhập
2 – 3 giống thanh long
phù hợp nhằm đa dạng
nguồn giống thanh
long trên địa bàn tỉnh.

Trung tâm
nghiên cứu
phát triển cây
thanh long

400

- Xây dựng mô hình và
đề xuất quy trình sản
xuất thanh long ứng
dụng công nghệ cao.

Trung tâm
nghiên cứu
phát triển cây
thanh long

300

Quy trình quản lý dịch
hại tổng hợp (IPM)
bệnh đốm nâu (đốm
trắng) Neoscytalidium


Chi cục Bảo vệ
thực vật

2020

300
100

8


Neoscytalidium dimidiatum
dimidiatum hại thanh
trên cây thanh long .
long tên địa bàn tỉnh.

1.4

1.5
2

2.1

2.2

Chuyển giao quy trình sử
dụng chế phẩm thuốc bảo vệ
thực vật sinh học phòng trừ
sâu bệnh đạt hiệu quả cao,
phục vụ sản xuất nông

nghiệp bền vững, an toàn và
thân thiện với môi trường
trên cây lúa, bắp, thanh
long, cao su.
“Nghiên cứu, chuyển giao
quy trình công nghệ bảo
quản hạt lúa, bắp nhằm
giảm tổn thất sau thu hoạch.
Lĩnh vực chăn nuôi
Nghiên cứu ứng dụng
chuyển giao quy trình quản
lý giết mổ, chế biến và bảo
quản sản phẩm chăn nuôi,
đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm.
Nghiên cứu chuyển giao
quy trình trồng các loại cỏ
có năng suất cao, thích hợp
với điều kiện tự nhiên của
tỉnh với giá thành thấp phục
vụ phát triển chăn nuôi bò.

- Xây dựng mô hình và
đề xuất quy trình sử
dụng thuốc BVTV sinh
học để phòng trừ một
số sâu bệnh hại trên
các cây trồng lúa, bắp,
thanh long, cao su


Quy trình công nghệ
bảo quản hạt lúa, bắp.

Chi cục Bảo vệ
thực vật

Trung tâm
Khuyến nông –
Khuyến ngư

200

200
400

- Quy trình quản lý
giết mổ, chế biến và
bảo quản sản phẩm thịt
gia súc, gia cầm đảm
bảo an toàn vệ sinh
thực phẩm.
Quy trình trồng các
loại cỏ có năng suất
cao, thích hợp với điều
kiện tự nhiên của tỉnh
với giá thành thấp

50

Chi cục Thú y


200

Trung tâm
giống vật nuôi

200

50

50

100

50

100

100

150

150

50

50

100


50

100

50

9


3

3.1

3.2

4

4.1

4.2

Lĩnh vực Lâm nghiệp
Nghiên cứu, khảo nghiệm,
tuyển chọn, chuyển giao các
giống cây lâm nghiệp mới
đã được công nhận nhằm
nâng cao năng suất, chất
lượng gỗ lớn, đáp ứng yêu
cầu thị trường tiêu thụ.


Cây giống được tạo từ
mô và hom có năng
suất, chất lượng cao
đưa vào trồng rừng.

Nghiên cứu, xây dựng mô
hình phục hồi rừng bằng các
loài cây bản địa có giá trị,
Diện tích rừng tư nhiên
bổ sung loài mới vào các được phục hồi.
khu rừng tự nhiên ở các khu
rừng đặc dụng và rừng
phòng hộ.
Lĩnh vực thủy sản
- Quy trình công nghệ
sản xuất giống tôm thẻ
chân trắng (theo hướng
Ứng dụng và hoàn thiện
ứng dụng công nghệ
công nghệ sản xuất các
cao).
giống tôm thẻ chân trắng, cá
mú theo hướng ứng dụng - Quy trình công nghệ
công nghệ cao.
sản xuất các giống cá

Nghiên cứu ứng dụng và
chuyển giao công nghệ khai
thác, bảo quản hải sản gắn
với bảo vệ ngư trường và


mú (theo hướng ứng
dụng công nghệ cao).
Quy trình công nghệ
khai thác, bảo quản hải
sản đảm bảo an toàn vệ
sinh thực phẩm.

Công ty Lâm
nghiệp Bình
Thuận

Chi cục Lâm
nghiệp

600

100

150

150

100

100

300

100


100

100

50

50

100

100

50

200

400

250

100

50

100

50

200


50

100

50

300

50

150

100

300

1.000

200
Trung tâm
Khuyến nông –
Khuyến ngư

Trung tâm
Khuyến nông –
Khuyến ngư

10



4.3

5

bảo vệ nguồn lợi thủy sản,
đảm bảo điều kiện an toàn
vệ sinh thực phẩm.
Nghiên cứu, xây dựng mô
hình và chuyển giao quy
trình kỹ thuật nuôi cá tầm
công nghệ cao gắn với cơ sở
chế biến trứng cá tầm ở
những khu vực thích hợp.
Lĩnh vực thủy lợi
- Nghiên cứu giải pháp công
nghệ tưới tiết kiệm nước
cho cây trồng kết hợp ứng
dụng vật liệu mới gia cố
kênh mương nhằm nâng cao
hiệu quả tưới trong sản xuất
nông nghiệp.

Tổng kinh phí (dự kiến)

- Quy trình kỹ thuật
(công nghệ cao) nuôi
cá tầm trong điều kiện
tự nhiên tỉnh Bình
Thuận.


- Các giải pháp quản
lý, kỹ thuật tưới tiết
kiệm nước để nâng cao
hiệu quả tưới trong sản
xuất. (xây dựng mô
hình thử nghiệm để
đánh giá kết quả

Trung tâm
Khuyến nông –
Khuyến ngư

Chi cục Thủy
lợi

100

300

300

100

100

100

300


100

100

100

3.700

500

1.050

1.250

100

100

600

300

0

Phụ lục II
DANH MỤC NHIỆM VỤ KHCN TRỌNG ĐIỂM CẤP NGÀNH ĐẾN NĂM 2020
NGÀNH NÔNG NGHIỆP - TỈNH BÌNH THUẬN
(Vốn sự nghiệp nông nghiệp)
(Kèm theo Quyết định số 3044 /QĐ-UBND ngày 15tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
11



STT
1

1.1

1.2

1.3

2
2.1

Nhiệm vụ KHCN
Lĩnh vực trồng trọt và bảo
vệ thực vật
Nghiên cứu chọn tạo, phục
tráng, du nhập trình diễn các
giống lúa chất lượng cao,
khả năng chống chịu sâu
bệnh tốt, phù hợp với các
điều kiện sinh thái của địa
phương và thích ứng với
điều kiện biến đổi khí hậu
nhằm nâng cao thu nhập cho
nông dân trồng lúa.
Nghiên cứu chuyển giao
quy trình canh tác theo tiêu
chuẩn VietGAP trên địa bàn

tỉnh cho cây lúa, rau quả.
Nghiên cứu chuyển giao
quy trình quản lý cây trồng
tổng hợp (ICM) cho cây lúa,
bắp, thanh long, cao su trên
địa bàn tỉnh.

Dự kiến sản phẩm

Đơn vị thực
hiện

Tổng
kinh phí
(tr. đồng)

2015

2016

2017

2018

2019

150

200


200

200

50

50

100

100

50

50

50

50

100

200

50

50

50


50

1.000

150

300

250

200

800

Lai tạo và chọn lọc
được 3 – 4 giống lúa
Trung tâm
thuần đưa vào cơ cấu
giống cây trồng
giống chủ lực của tỉnh.

- Đề xuất quy trình sản
xuất theo tiêu chuẩn
VietGAP trên các
vùng chuyên canh lúa,
rau quả,
- Đề xuất quy trình
quản lý cây trồng tổng
hợp (ICM) trên các
vùng chuyên canh lúa,

bắp, thanh long, cao
su,

Lĩnh vực chăn nuôi
Nhập nội các giống bò, - Xác định 2 – 3 giống
giống heo theo hướng năng bò thịt có các đặc điểm
suất, chất lượng, hiệu quả tốt như tăng trọng

Trung tâm
Khuyến nông –
Khuyến ngư;

Chi cục BVTV

Trung tâm

Thời gian thực hiện và dự kiến kinh phí qua
các năm (triệu đồng)
2020

300

300

50

100

400
12



cao phù hợp với điều kiện
sinh thái của tỉnh.

2.2

3

Nghiên cứu chuyển giao
quy trình kỹ thuật chăn nuôi
an toàn sinh học, an toàn
dịch bệnh, an toàn vệ sinh
thực phẩm và giảm thiểu ô
nhiểm môi trường.

nhanh, tầm vóc lớn để
thực hiện phương pháp
thụ tinh nhân tạo và
phối trực tiếp nhằm
nâng cao thể trạng và
chất lượng đàn bò trên
địa bàn tỉnh.
- Chọn tạo và nhập nội
3 – 4 giống heo có tỉ lệ
nạc cao, tốc độ tăng
trọng nhanh, mức tiêu
tốn thức ăn/kg tăng
trọng hợp lý.
- Xây dựng mô hình và

chuyển giao quy trình
kỹ thuật chăn nuôi
theo hướng an toàn
sinh học, hình thành
vùng chăn nuôi an toàn
dịch bệnh và giảm
thiểu ô nhiễm môi
trường.

100

100

100

50

50

100

100

100

50

50

100


50

200

50

50

50

30

20

200

50

50

50

30

20

giống vật nuôi

400


Chi cục Thú y

Lĩnh vực Lâm nghiệp
Nghiên cứu, chuyển giao Quy trình kỹ thuật
chuyển hoá rừng cây
quy trình kỹ thuật tối ưu về
gỗ lớn.
chuyển hoá rừng trồng gỗ
nhỏ sang rừng cung cấp gỗ
lớn, trồng lại rừng sau khai
thác, trồng rừng mới theo
hướng thâm canh, giá thành

50

Chi cục Lâm
nghiệp

200

13


4

phù hợp với từng nhóm cây
trồng ở các điều kiện lập địa
khác nhau.
Lĩnh vực thủy sản


500

4.1

Nghiên cứu, đề xuất, ứng
dụng các giải pháp kỹ thuật
– quản lý để kiểm soát môi
trường vùng sản xuất giống,
nuôi thương phẩm nhằm
hạn chế dịch bệnh.

- Các giải pháp kỹ
thuật, quản lý hữu hiệu
nhất để kiểm soát môi
trường vùng sản xuất
giống, sản xuất thương
phẩm nhằm hạn chế
dịch bệnh.

4.2

Nghiên cứu chuyển giao
quy trình kỹ thuật nuôi tôm
thẻ chân trắng, cá mú sản
theo hướng GAP để nâng
cao năng suất, chất lượng,
hiệu quả cao, bền vững,
đảm bảo an toàn sinh học và
an toàn vệ sinh thực phẩm.


- Quy trình kỹ thuật
nuôi tôm sú, tôm thẻ
chân trắng theo hướng
GAP.
- Quy trình kỹ thuật
nuôi cá mú theo hướng
GAP.

5

5.1

5.2

Lĩnh vực thủy lợi
- Nghiên cứu, đề xuất các
giải pháp quản lý an toàn hồ
- Các giải pháp, quy
chứa trong mùa mưa bão để
trình quản lý an toàn
giảm nhẹ thiệt hại và nâng
hồ chứa.
cao hiệu quả tưới cho các
công trình thủy lợi.
- Nghiên cứu xây dựng hệ - Hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu, nâng cao
thống thông tin, cơ sở dữ
hiệu quả quản lý, khai
liệu hệ thống công trình

thác công trình thủy

Trung tâm
Khuyến nông –
Khuyến ngư

200

150
Trung tâm
Khuyến nông –
Khuyến ngư

200

150

50

100

50

50

50

50

50


50

50

50

100

50

50

50

50

50

150

300

Chi cục Thủy
lợi

100

50


50

150

150
Chi cục Thủy
lợi
14


thủy lợi (từ công trình đầu
mối đến cống đầu kênh của
tổ chức hợp tác dùng nước) lợi
nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý, khai thác các công
trình thủy lợi.

Tổng kinh phí (dự kiến)

2.800

50

50

50

500

800


750

530

220

15



×