Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Cơ chế phối hợp hoạt động giữa Ban cán sự lớp Ban chấp hành chi Đoàn Ban chấp hành chi Hội lớp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.51 KB, 41 trang )

Phơng pháp quản lý sinh viên của cán bộ lớp K48 K49 Bộ môn Khoa học quản lý
Trờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm học 2004 2005
---------------------------------------------------------------------------------------------------

Bảng ký hiệu, chữ cái viết tắt

BCH

: Ban chấp hnh

BCHK

: Báo cáo khoa học

BCS

: Ban cán sự

CBL

: Cán bộ lớp

ĐH

: Đại học

ĐHQGHN

: Đại học Quốc gia H Nội

GVCN



: Giáo viên chủ nhiệm

KHQL

: Khoa học quản lý

KHXH&NV : Khoa học xã hội v Nhân văn
PPQL

: Phơng pháp quản lý

QL

: Quản lý

QTVP

: Quản trị văn phòng

SV

: Sinh viên

-------------------------------------------------------------------------------------------------- 1
Nhóm sinh viên : Nguyễn Thị Lê Trang & Đặng Trần Hà Thanh
Lớp
: K48 Khoa học quản lý

GVHD

: PGS. Bùi Thanh Quất


Phơng pháp quản lý sinh viên của cán bộ lớp K48 K49 Bộ môn Khoa học quản lý
Trờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm học 2004 2005
---------------------------------------------------------------------------------------------------

Mục lục
A - Phần mở đầu :
1. Lý do chọn đề ti..........................................................................................4
2. Mục đích v nhiệm vụ nghiên cứu................................................................6
3. Vấn đề nghiên cứu........................................................................................6
4. Đối tợng v phạm vi nghiên cứu .................................................................7
5. Phơng pháp nghiên cứu...............................................................................7
6. Giả thuyết nghiên cứu...................................................................................7
7. ý nghĩa lý luận v thực tiễn..........................................................................7
8. Kết cấu đề ti................................................................................................8
B Nội dung
Chơng 1 : Các phơng pháp quản lý và việc sử dụng phơng pháp quản lý
của cán bộ lớp trong trờng đại học.................................................................9
1. Phơng pháp quản lý ....................................................................................9
(1). Quản lý ......................................................................................................9
(2). Phơng pháp quản lý................................................................................11
(3). Những yếu tố ảnh hởng tới phơng pháp quản lý...................................14
2. Tính tất yếu của việc sử dụng PP một cách khoa học trong công tác
quản lý SV của CBL .......................................................................................16
(1). Cán bộ lớp................................................................................................16
(2). Việc sử dụng phơng pháp QL SV của CBL............................................17

-------------------------------------------------------------------------------------------------- 2

Nhóm sinh viên : Nguyễn Thị Lê Trang & Đặng Trần Hà Thanh
Lớp
: K48 Khoa học quản lý

GVHD
: PGS. Bùi Thanh Quất


Phơng pháp quản lý sinh viên của cán bộ lớp K48 K49 Bộ môn Khoa học quản lý
Trờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm học 2004 2005
---------------------------------------------------------------------------------------------------

Chơng 2 : Phơng pháp quản lý SV của CBL K48-K49 Bộ môn KHQL và
trình tự xây dựng phơng pháp quản lý SV hiệu quả ......................................18
1. Việc xây dựng phơng pháp QL SV của CBL K48-K49 KHQL ................18
(1). Lớp K48 Khoa học quản lý......................................................................24
(2). Lớp K49 Khoa học quản lý......................................................................29
2. Xây dựng phơng pháp quản lý phù hợp với SV.........................................32
C Kết luận và khuyến nghị ..........................................................37
Phiếu thăm dò ý kiến ......................................................................................39
Danh mục ti liệu tham khảo..........................................................................40

-------------------------------------------------------------------------------------------------- 3
Nhóm sinh viên : Nguyễn Thị Lê Trang & Đặng Trần Hà Thanh
Lớp
: K48 Khoa học quản lý

GVHD
: PGS. Bùi Thanh Quất



Phơng pháp quản lý sinh viên của cán bộ lớp K48 K49 Bộ môn Khoa học quản lý
Trờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm học 2004 2005
---------------------------------------------------------------------------------------------------

A Phần mở đầu

1. Lý do chọn đề tài :
Trong thời gian qua ở Việt Nam, thực tế đã cho thấy đội ngũ cán bộ còn
hạn chế về trình độ quản lý, cha đáp ứng đợc đòi hỏi của công việc. Tại Đại
hội Đại biểu Ton quốc lần thứ VIII, trong Báo cáo chính trị của Ban Chấp hnh
Trung ơng Đảng, đồng chí Đỗ Mời đã nhấn mạnh : Công tác tuyển chọn, bồi
dỡng, thay đổi, trẻ hoá cán bộ, chuẩn bị cán bộ kế cận còn lúng túng, chậm trễ.
Năng lực và phẩm chất của đội ngũ cán bộ cha tơng xứng với yêu cầu của
nhiệm vụ. Nhiệm vụ m đồng chí Đỗ Mời đã đề cập bên trên không đơn giản
m đòi hỏi phải thực hiện trong một quá trình lâu di v tốn nhiều công sức.
Trong các trờng đại học, cao đẳng, một bộ phận sinh viên cũng đang thực hiện
công tác quản lý, đó l cán bộ lớp những ngời trực tiếp quản lý sinh viên.
Cán bộ lớp có rất nhiều điều kiện thuận lợi để thực hnh quản lý. Nếu đợc quan
tâm, bồi dỡng đúng mức, đội ngũ ny sẽ phát huy đợc năng lực quản lý v
hon ton có khả năng trở thnh những cán bộ quản lý kế cận chất lợng.
Trong quá trình nghiên cứu đề ti Cơ chế phối hợp hoạt động giữa Ban
cán sự lớp - Ban chấp hành chi Đoàn - Ban chấp hành chi Hội lớp K48 Bộ môn
Khoa học quản lý - Trờng Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn năm học 2003
- 2004, chúng tôi nhận thấy rằng ngoi việc xây dựng một cơ chế phối hợp hoạt
động hiệu quả giữa ba ban trong lớp, cán bộ lớp cũng cần phải sử dụng phơng
pháp quản lý sinh viên một cách khoa học, phù hợp với đối tợng quản lý.
Phơng pháp quản lý l vấn đề năng động nhất trong quản lý v thể hiện
nghệ thuật quản lý. Nh vậy, phơng pháp m cán bộ lớp sử dụng để quản lý sinh
viên l rất quan trọng. Phơng pháp phù hợp với thực tế lớp học v tâm lý sinh

-------------------------------------------------------------------------------------------------- 4
Nhóm sinh viên : Nguyễn Thị Lê Trang & Đặng Trần Hà Thanh
Lớp
: K48 Khoa học quản lý

GVHD
: PGS. Bùi Thanh Quất


Phơng pháp quản lý sinh viên của cán bộ lớp K48 K49 Bộ môn Khoa học quản lý
Trờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm học 2004 2005
---------------------------------------------------------------------------------------------------

viên sẽ l động lực thúc đẩy tập thể lớp đạt thnh tích cao trong học tập v rèn
luyện, tạo nên một bầu không khí hữu ích để khơi dậy sự nhiệt tình, tích cực
của các thnh viên trong lớp. Ngợc lại, phơng pháp không thích hợp sẽ kìm
hãm sự phát triển của lớp học đó, cũng nh hạn chế những khả năng tiềm ẩn của
các thnh viên trong lớp.
Hiện nay, hầu hết cán bộ lớp tại trờng Đại học Khoa học xã hội v Nhân
văn cha có sự tìm hiểu sâu sắc về phơng pháp quản lý sinh viên, cũng nh tâm
lý sinh viên. Trong đề ti ny, chúng tôi tập trung nghiên cứu phơng pháp quản
lý sinh viên của cán bộ lớp các lớp K48 v K49 Khoa học quản lý. Đây l những
lớp sinh viên đợc đo tạo để trở thnh cán bộ quản lý. Môi trờng của những lớp
học ny đợc coi l môi trờng thực tập, thực hnh quản lý của những cán bộ
quản lý tơng lai. Cán bộ lớp có điều kiện áp dụng những kiến thức quản lý đợc
học vo thực tiễn. Những kết quả, kinh nghiệm m họ thu đợc trong quá trình
hoạt động sẽ ảnh hởng lớn đối với năng lực quản lý v chất lợng công việc
trong tơng lai.
Với những lý do trên, chúng tôi quyết định lựa chọn đề ti nghiên cứu
khoa học : Phơng pháp quản lý sinh viên của cán bộ lớp K48 - K49 Bộ môn

Khoa học quản lý - trờng Đại học Khoa học xã hội v Nhân văn năm học 2004
2005.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu :
2.1. Mục đích nghiên cứu :
Mục đích nghiên cứu của đề ti nhằm tìm hiểu các phơng pháp m chủ
thể quản lý lớp học (K48 - K49 KHQL) sử dụng. Mục đích cao nhất m đề ti
hớng tới l hỗ trợ cán bộ lớp đạt kết quả cao trong việc quản lý sinh viên.
-------------------------------------------------------------------------------------------------- 5
Nhóm sinh viên : Nguyễn Thị Lê Trang & Đặng Trần Hà Thanh
Lớp
: K48 Khoa học quản lý

GVHD
: PGS. Bùi Thanh Quất


Phơng pháp quản lý sinh viên của cán bộ lớp K48 K49 Bộ môn Khoa học quản lý
Trờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm học 2004 2005
---------------------------------------------------------------------------------------------------

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu :
- Chứng minh tính tất yếu của việc sử dụng phơng pháp trong công tác
quản lý của cán bộ lớp.
- Nêu lên v

đánh giá việc sử dụng phơng pháp quản lý sinh viên của các

cán bộ lớp K48 v K49 Bộ môn Khoa học quản lý - trờng Đại học Khoa học
xã hội v Nhân văn năm học 2004 - 2005.
- Chứng minh tính cấp thiết v tất yếu của việc xây dựng phơng pháp quản

lý hợp lý của cán bộ lớp đối với sinh viên.
- Đa ra trình tự xây dựng phơng pháp quản lý của cán bộ lớp phù hợp với
SV.
3. Vấn đề nghiên cứu :
Vấn đề nghiên cứu chúng tôi đa ra ở đây l : Cán bộ lớp nên lựa chọn v
sử dụng phơng pháp quản lý nh thế no để phù hợp với đặc điểm của tập thể
lớp mình?
4. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu :
- Đối tợng nghiên cứu của đề ti l phơng pháp quản lý của cán bộ lớp các
lớp K48 v K49 QL.
- Khách thể nghiên cứu l các cán bộ lớp K48 K49 KHQL trờng đại học
Khoa học xã hội v Nhân văn.
- Phạm vi nghiên cứu của đề ti l các lớp K48 v K49 KHQL trờng đại
học Khoa học xã hội v Nhân văn trong năm học 2004 2005.

-------------------------------------------------------------------------------------------------- 6
Nhóm sinh viên : Nguyễn Thị Lê Trang & Đặng Trần Hà Thanh
Lớp
: K48 Khoa học quản lý

GVHD
: PGS. Bùi Thanh Quất


Phơng pháp quản lý sinh viên của cán bộ lớp K48 K49 Bộ môn Khoa học quản lý
Trờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm học 2004 2005
---------------------------------------------------------------------------------------------------

5. Phơng pháp nghiên cứu :
- Phơng pháp phân tích v tổng hợp ti liệu.

- Phơng pháp điều tra xã hội học.
6. Giả thuyết nghiên cứu :
- Phơng pháp quản lý sinh viên của các cán bộ lớp hiện nay cha đạt hiệu
quả cao nh mong muốn v việc quản lý sinh viên còn dựa trên kinh nghiệm.
7. ý nghĩa lý luận và thực tiễn :
7.1. ý nghĩa lý luận :
Về lý luận, chúng tôi xây dựng khái niệm mới về thuật ngữ quản lý v
cán bộ lớp. Đồng thời, đề ti nhấn mạnh đến mối quan hệ mật thiết giữa hoạt
động quản lý v tâm lý đối tợng quản lý. Hiện tợng tâm lý của đối tợng quản
lý có ảnh hởng trực tiếp đến chất lợng, hiệu quả hoạt động quản lý.
7.2. ý nghĩa thực tiễn :
Về thực tiễn, đề ti nghiên cứu khoa học ny nếu thnh công sẽ góp phần
giúp đỡ đội ngũ cán bộ lớp K48 K49 Bộ môn KHQL nói riêng v trờng Đại
học KHXH&NV nói chung xác định v xây dựng phơng pháp quản lý sinh viên
hiệu quả, phù hợp với đối tợng quản lý.
8. Kết cấu của đề tài :
Ngoi phần mở đầu, kết luận v danh mục ti liệu tham khảo, đề ti gồm
có các nội dung :

-------------------------------------------------------------------------------------------------- 7
Nhóm sinh viên : Nguyễn Thị Lê Trang & Đặng Trần Hà Thanh
Lớp
: K48 Khoa học quản lý

GVHD
: PGS. Bùi Thanh Quất


Phơng pháp quản lý sinh viên của cán bộ lớp K48 K49 Bộ môn Khoa học quản lý
Trờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm học 2004 2005

---------------------------------------------------------------------------------------------------

Chơng I : Phơng pháp quản lý v việc sử dụng phơng pháp quản lý của cán bộ
lớp trong trờng đại học.
1. Các phơng pháp quản lý.
(1) Quản lý
(2) Phơng pháp quản lý.
(3) Các yếu tố ảnh hởng tới phơng pháp quản lý.
2. Tính tất yếu của việc sử dụng phơng pháp một cách khoa học trong công
tác quản lý sinh viên của cán bộ lớp.
(1) Cán bộ lớp.
(2) Việc sử dụng phơng pháp quản lý sinh viên của cán bộ lớp.
Chơng II : Phơng pháp quản lý sinh viên của cán bộ lớp K48 K49 Bộ môn
KHQL v trình tự xây dựng phơng pháp quản lý sinh viên hiệu quả
1. Việc sử dụng phơng pháp quản lý sinh viên của cán bộ lớp K48 K49
Bộ môn KHQL.
(1) Lớp K48 KHQL
(2) Lớp K49 KHQL
2. Xây dựng phơng pháp quản lý phù hợp với sinh viên.

-------------------------------------------------------------------------------------------------- 8
Nhóm sinh viên : Nguyễn Thị Lê Trang & Đặng Trần Hà Thanh
Lớp
: K48 Khoa học quản lý

GVHD
: PGS. Bùi Thanh Quất


Phơng pháp quản lý sinh viên của cán bộ lớp K48 K49 Bộ môn Khoa học quản lý

Trờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm học 2004 2005
---------------------------------------------------------------------------------------------------

B - Nội dung
Chơng I : Các phơng pháp quản lý và việc sử dụng ppql
của cán bộ lớp trong trờng Đại học
1. Phơng pháp quản lý.
(1). Quản lý :
Ngay từ khi xã hội loi ngời đợc hình thnh, con ngời đã cố kết với
nhau để đảm bảo cho sự tồn tại v phát triển. Để đáp ứng nhu cầu ấy của xã hội,
quản lý ra đời nh một điều kiện tất yếu, khách quan của tiến trình lịch sử loi
ngời. Thuật ngữ quản lý, gốc Hi Lạp cổ Manus có nghĩa l vững tay chèo.
Trong t tởng quản lý thời Trung Hoa cổ đại (bốn trờng phái lớn của t tởng
quản lý Trung Hoa cổ đại: Nho, Mặc, Lão, Pháp), quản lý đợc đồng nhất với
cai trị, thống trị; đặc biệt đề cao quản lý nh một thuật dùng ngời. Quản lý
còn l tổ chức, điều khiển hoạt động của một số đơn vị, cơ quan; trông coi, giữ
gìn và theo dõi việc gì [7,1363].
Hiện nay, lý luận quản lý đợc ví nh một khu rừng rậm rạp (Harold
Koontz) v có rất nhiều khái niệm, định nghĩa về quản lý đợc xây dựng. Việc
nêu ra tất cả các khái niệm, định nghĩa về quản lý l một điều rất khó khăn v
không cần thiết, bởi mỗi ngời nghiên cứu lý luận quản lý tiếp cận quản lý
theo những trờng phái, góc độ khác nhau. Trong đề ti ny, chúng tôi lựa chọn
khái niệm quản lý của giáo s, tiến sỹ triết học quản lý Trung Quốc Lê Hồng
Lôi : Quản lý là hoạt động thực tiễn xã hội có tổ chức mà con ngời tiến hành
nhằm thực hiện mục đích nhất định [5,548], v nh quản lý học ngời Mỹ Peter
-------------------------------------------------------------------------------------------------- 9
Nhóm sinh viên : Nguyễn Thị Lê Trang & Đặng Trần Hà Thanh
Lớp
: K48 Khoa học quản lý


GVHD
: PGS. Bùi Thanh Quất


Phơng pháp quản lý sinh viên của cán bộ lớp K48 K49 Bộ môn Khoa học quản lý
Trờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm học 2004 2005
---------------------------------------------------------------------------------------------------

F. Drucker : Suy đến cùng, quản lý là một hoạt động thực tiễn, bản chất của nó
là hành chứ không phải là tri; kiểm nghiệm không phải ở logic mà là ở kết
quả; quyền uy duy nhất của nó là thành tựu [5,291] để nhấn mạnh rằng quản lý
dựa trên nền tảng lý luận v không thể tách rời thực tế.
Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính
lịch sử xã hội của con ngời nhắm cải biến tự nhiên và xã hội [1,295]. Bản
chất của quản lý l một hoạt động thực tiễn xã hội, do đó nếu quản lý chỉ dựa
trên lý luận khoa học thì nó chỉ dừng lại ở lý thuyết; mặt khác, quản lý sẽ đơn
thuần l kinh nghiệm v không thể trở thnh một khoa học nếu nó không có hệ
thống tri thức lý luận. Lý luận quản lý đợc sinh ra trên nền tảng thực tiễn quản
lý, lý luận quản lý l kết quả của sự khái quát kinh nghiệm sau quá trình thực
hnh quản lý. Trong quản lý, lý thuyết giúp chủ thể quản lý những phơng tiện
để phân loại kiến thức phù hợp về quản lý. Trong khi đó, thực hnh quản lý yêu
cầu chủ thể quản lý phải xét tới thực tại khi họ áp dụng các lý thuyết cũng nh
nguyên tắc quản lý.
Chúng tôi định nghĩa : Quản lý là một thuật ngữ để chỉ hoạt động đặc biệt
của con ngời, phát sinh cùng với nhu cầu tập hợp thành các nhóm, tổ chức của
con ngời để thực hiện các mục tiêu mà họ không thể đạt đợc khi hoạt động với
t cách cá nhân đơn lẻ. Quản lý l một môn khoa học kết hợp lý thuyết v thực
hnh. Không những vậy, quản lý còn l một nghệ thuật. Theo Mary Parker Follet,
quản lý là nghệ thuật khiến công việc đợc thực hiện thông qua ngời khác
[4,5]. Nghệ thuật đó đợc thể hiện qua khả năng vận dụng linh hoạt, khéo léo các

nguyên lý, những kinh nghiệm đã quan sát đợc, những tri thức đã đợc đúc kết
vo hoạt động quản lý sao cho phù hợp với con ngời cụ thể, hon cảnh, môi
trờng cụ thể để công việc chung đạt hiệu quả cao nhất. Nghệ thuật quản lý đợc
-------------------------------------------------------------------------------------------------- 10
Nhóm sinh viên : Nguyễn Thị Lê Trang & Đặng Trần Hà Thanh
Lớp
: K48 Khoa học quản lý

GVHD
: PGS. Bùi Thanh Quất


Phơng pháp quản lý sinh viên của cán bộ lớp K48 K49 Bộ môn Khoa học quản lý
Trờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm học 2004 2005
---------------------------------------------------------------------------------------------------

thể hiện rõ nhất qua vấn đề năng động nhất của quản lý - đó l phơng pháp quản
lý.
(2). Phơng pháp quản lý.
Khi nghiên cứu về phơng pháp quản lý, chúng ta không thể không nhắc
đến nguyên tắc quản lý vì chúng có mối quan hệ hữu cơ với nhau. Nguyên tắc l
những điều quy định m chúng ta nhất thiết phải tuân thủ, trong khi đó phơng
pháp l cách thức có thể sử dụng linh hoạt v đợc phép lựa chọn. Nguyên tắc
là cơ sở khách quan để khống chế và chi phối các phơng pháp cùng hớng và
mục tiêu đã định.[9,50]. Nh vậy, với một nguyên tắc quản lý, chủ thể quản lý
có thể sử dụng nhiều phơng pháp nhằm đảm bảo hiệu quả quản lý v lợi ích của
tổ chức.
Thuật ngữ phơng pháp bắt nguồn từ tiếng Hi Lạp là methodos, có
hai nghĩa :
- Theo nghĩa thông thờng : phơng pháp là con đờng, cách thức, thủ

đoạn đợc chủ thể sử dụng để đạt đợc mục đích nào đó.
- Theo nghĩa khoa học : phơng pháp là hệ thống những nguyên tắc mà
chủ thể phải thực hiện nhất quán trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực
tiễn nhằm đạt mục đích đã đề ra. [1,314]
Phơng pháp còn l cách thức tiến hành để có hiệu quả cao [7,1351].
Trong tập nghị luận của mình, Socrate đã viết : Những ngời biết cách sử
dụng con ngời sẽ điều khiển công việc, hoặc cá nhân, hoặc tập thể một cách
sáng suốt, trong khi những ngời không biết làm nh vậy sẽ mắc sai lầm trong
việc điều hành cả hai công việc này [4,6]. Quan điểm đánh giá về nghệ thuật

-------------------------------------------------------------------------------------------------- 11
Nhóm sinh viên : Nguyễn Thị Lê Trang & Đặng Trần Hà Thanh
Lớp
: K48 Khoa học quản lý

GVHD
: PGS. Bùi Thanh Quất


Phơng pháp quản lý sinh viên của cán bộ lớp K48 K49 Bộ môn Khoa học quản lý
Trờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm học 2004 2005
---------------------------------------------------------------------------------------------------

dùng ngời nhằm đảm bảo quản lý hiệu quả của nh triết học Hy Lạp cổ đại ny
cho đến nay vẫn còn giữ nguyên giá trị.
Theo Đại cơng về khoa học quản lý của tác giả Phan Anh Tú, phơng
pháp quản lý l tổng thể những cách thức tác động đến cá nhân và tập thể ngời
lao động nhằm khuyến khích, động viên, thúc đẩy họ hoàn thành một công việc.
Trong thực tế, chủ thể quản lý thờng sử dụng các phơng pháp chủ yếu sau:
- Phơng pháp hnh chính - luật pháp.

- Phơng pháp kinh tế.
- Phơng pháp giáo dục, chính trị, t tởng.
- Phơng pháp tâm lý xã hội.
Phơng pháp hnh chính luật pháp l phơng pháp cổ điển trogn lịch sử
quản lý. Đây l cách thức tác động trực tiếp đến khách thể quản lý thông qua các
quy phạm pháp luật, các nguyên tắc, điều lệ, nội quy, quy định cụ thể quyền
hạn v nghiã vụ của các vị trí trong cơ cấu tổ chức do các chủ thể quản lý ban
hnh. Phơng pháp ny điều tiết các quan hệ ( quyền hạn, thông tin, trách nhiệm)
một cách có hiệu lực, mang tính bắt buộc. Sự điều tiết ny đợc thực hiện bằng
sức mạnh cỡng chế của chủ thể quản lý.
u điểm lớn nhất của phơng pháp ny l tạo ra sự thống nhất trong hoạt
động của khách thể quản lý, áp dụng đợc trong quản lý vĩ mô, đồng thời nâng
cao ý thức trách nhiệm của cả chủ thể v khách thể quản lý. Khi phơng pháp
đợc áp dụng, hiệu lực quản lý sẽ phát huy trong một thời gian ngắn. Tuy nhiên,
hạn chế của phơng pháp ny chính l không tạo ra sự tự giác, nhiệt tình do hnh
chính pháp luật l những điều áp đặt từ bên ngoi. Mặt khác, không nếu

-------------------------------------------------------------------------------------------------- 12
Nhóm sinh viên : Nguyễn Thị Lê Trang & Đặng Trần Hà Thanh
Lớp
: K48 Khoa học quản lý

GVHD
: PGS. Bùi Thanh Quất


Phơng pháp quản lý sinh viên của cán bộ lớp K48 K49 Bộ môn Khoa học quản lý
Trờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm học 2004 2005
---------------------------------------------------------------------------------------------------


không có sự kiểm soát, giám sát chặt chẽ của chủ thể quản lý, khách thể quản lý
dễ phát sinh tâm lý đối phó, chống đối, gian lận.
Phơng pháp kinh tế ra đời từ rất sớm trong quản lý nhng đợc áp dụng v
phát triển rộng rãi từ cuối thế kỷ 19. Đó l những cách thức tác động đến khách
thể quản lý thông qua hệ thống các đòn bẩy thởng phạt về kinh tế cũng nh các
công cụ u đãi kinh tế khác( lãi suất, thuế,..). Không giống nh phơng pháp
hnh chính pháp luật điều tiết hoạt động bằng mệnh lệnh, phơng pháp kinh
tế điều tiết các quan hệ thông qua tác động trực tiếp đến lợi ích kinh tế của khách
thể quản lý. Marx đã đánh giá phơng pháp ny tạo ra sự tự giác, tích cực, nhiệt
tình chứ không có sự đối phó. Tuy nhiên trong thực tế, nếu quá lạm dụng phơng
pháp ny, tâm lý thực dụng ích kỷ sẽ dễ hình thnh.
Phơng pháp giáo dục chính trị t tởng l cách thức tác động lên cả
chủ thể v khách thể quản lý thông qua các phơng tiện thông tin (hội họp, phát
thanh, boá chí, truyền hình, ) nhằm nâng cao ý thức v bản lĩnh chính trị qua đó
tạo ra sự tự giác, nhiệt tình trong hoạt động. Phơng pháp ny không phát huy tác
dụng ngay nhng nếu lm tốt, kiên trì sẽ phát huy tác dụng lớn trong việc thúc
đẩy con ngời nhiệt tình công tác, định hớng phấn đấu.
Phơng pháp tâm lý xã hội l phơng pháp đợc ngời Nhật sử dụng
triệt để bởi họ quan niệm ngời lao động không chỉ l những con ngời chức
năng m họ cũng l những cá nhân cụ thể với những nhu cầu đa dạng (đợc coi
trọng, tình cảm, giao tiếp, vui chơi, ). Phơng pháp ny tác động đến khách thể
quản lý thông qua bầu không khí hữu ích để khơi dậy sự tự giác, lòng tự ho, tự
trọng, bầu nhiệt huyết v tích cực trong công tác.
Thực tế, chủ thể quản lý thờng áp dụng kết hợp nhiều phơng pháp nói
trên để đạt hiệu quả quản lý cao nhất. Bản chất của phơng pháp quản lý l sự
-------------------------------------------------------------------------------------------------- 13
Nhóm sinh viên : Nguyễn Thị Lê Trang & Đặng Trần Hà Thanh
Lớp
: K48 Khoa học quản lý


GVHD
: PGS. Bùi Thanh Quất


Phơng pháp quản lý sinh viên của cán bộ lớp K48 K49 Bộ môn Khoa học quản lý
Trờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm học 2004 2005
---------------------------------------------------------------------------------------------------

linh hoạt do đó việc sử dụng phơng pháp không thể cứng nhắc, máy móc, bó
hẹp trong một phơng pháp nhất định. Chủ thể v đối tợng của quản lý chính l
con ngời. Nói cách khác, con ngời luôn luôn giữ vị trí trung tâm trong hoạt
động quản lý v bản chất con ngời là tổng hoà các quan hệ xã hội [6,257].
Quản lý con ngời với những thuộc tính bản chất tâm lý xã hội phong phú v
phức tạp trong một môi trờng tổ chức đầy biến động luôn đòi hỏi sử dụng
phơng pháp linh hoạt v biến hoá. Việc lựa chọn phơng pháp v sử dụng
phơng pháp nh thế no l phụ thuộc vo tính chất, đặc điểm riêng của tổ chức,
những thnh viên trong tổ chức đó, hon cảnh cũng nh môi trờng của tổ chức.
Những nhóm ngời khác nhau cần phải đợc quản lý theo phơng pháp khác
nhau v đối với cùng một nhóm ngời lại phải đợc quản lý khác nhau tại những
thời điểm khác nhau. Một nhóm ngời nhỏ đợc quản lý tốt sẽ phát huy khả năng
v lm việc hiệu quả hơn nhiều so với một tổ chức với số lợng thnh viên lớn
nhng bị quản lý tồi. Nh vậy vai trò của phơng pháp quản lý rất quan trọng đối
với hoạt động quản lý, phơng pháp nh một chìa khoá để giả quyết vấn đề.
(3). Những yếu tố ảnh hởng tới phơng pháp quản lý.
Chủ thể quản lý quản lý muốn sử dụng phơng pháp quản lý một cách hiệu
quả nhất thì bên cạnh lựa chọn phơng pháp hợp lý còn phải quan tâm đến những
yếu tố khách quan nh hiện tợng tâm lý của đối tợng quản lý. Những hiện
tợng tâm lý xã hội rất phong phú đa dạng, luôn biến đổi nhng có quy luật nhất
định. Chúng có những tính chất đặc biệt m ngời quản lý cần phải nắm vững,
khai thác để nâng cao chất lợng v hiệu quả quản lý.

Tâm lý của đối tợng quản lý phụ thuộc vo độ tuổi, giới tính, hon cảnh
xuất thân, nhận thức, tính cách, tính khí, tình cảm Trong hoạt động quản lý, đối
tợng m chủ thể quản lý tác động tới chính l con ngời với những thuộc tính
-------------------------------------------------------------------------------------------------- 14
Nhóm sinh viên : Nguyễn Thị Lê Trang & Đặng Trần Hà Thanh
Lớp
: K48 Khoa học quản lý

GVHD
: PGS. Bùi Thanh Quất


Phơng pháp quản lý sinh viên của cán bộ lớp K48 K49 Bộ môn Khoa học quản lý
Trờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm học 2004 2005
---------------------------------------------------------------------------------------------------

tâm lý phong phú. Nh vậy chủ thể quản lý phải hiểu biết về đối tợng quản lý
m đặc biệt l tâm lý của họ nhằm phát huy năng lực v hạn chế nhợc điểm
cũng nh góp phần vo việc chọn lựa phơng pháp quản lý thích hợp với đối
tợng.
Hon cảnh xuất thân cũng nh môi trờng sinh sống sẽ tác động rất lớn đối
với tâm lý con ngời. Đồng thời đây cũng l yếu tố có ảnh hởng đối với nhận
thức của con ngời. Trong thực tế, những cá nhân đều hoạt động trong các nhóm
xã hội, các tầng lớp xã hội khác nhau. Mỗi cá nhân có biểu hiện đặc điểm tâm lý
của bản thân, của tâm lý gia đình, giai cấp, dân tộc, lứa tuổi, giới tính

Về độ

tuổi, con ngời liên tục thay đổi hnh vi v nhân cách trong suốt quá trình phát
triển của đời ngời. Những giai đoạn khác nhau, con ngời có suy nghĩ v hnh

vi khác nhau. Về giới tính, con ngời có nét tâm lý chung trong cùng một giới.
Tâm lý nữ giới v nam giới mang các đặc tính riêng cơ bản.
Tính cách, tính khí, tình cảm của mỗi cá nhân về cơ bản l khác nhau, mỗi
cá nhân có thuộc tính tâm lý khác nhau. Những cá tính v hnh vi của con ngời
đợc tạo nên thông qua tính khí (do bẩm sinh hoặc do rèn luyện), tính cách (do
giáo dục v tác động của môi trờng sống).
Đặc điểm nghề nghiệp cũng l một yếu tố tác động đến tâm lý, thói quen
cũng nh hnh vi đối tợng. Ví dụ tâm lý của những ngời học ngnh xã hội
đợc đánh giá l phức tạp hơn so với những ngời học ngnh kỹ thuật, tự nhiên.
Bên cạnh đó còn có những quy luật tâm lý xã hội phổ biên tác động trong
tập thể nh quy luật kế thừa, quy luật lây lan tâm lý. Chủ thể quản lý cần nắm
vững những quy luật ny cùng với các thuộc tính tâm lý của đối tợng v lấy đó
lm cơ sở lựa chọn phơng pháp quản lý thích hợp.

-------------------------------------------------------------------------------------------------- 15
Nhóm sinh viên : Nguyễn Thị Lê Trang & Đặng Trần Hà Thanh
Lớp
: K48 Khoa học quản lý

GVHD
: PGS. Bùi Thanh Quất


Phơng pháp quản lý sinh viên của cán bộ lớp K48 K49 Bộ môn Khoa học quản lý
Trờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm học 2004 2005
---------------------------------------------------------------------------------------------------

2. Tính tất yếu của việc sử dụng phơng pháp một cách khoa học trong công
tác quản lý sinh viên của cán bộ lớp.
(1). Cán bộ lớp.

Cán bộ đợc hiểu l ngời làm việc trong cơ quan nhà nớc; ngời giữ
chức vụ, phân biệt với ngời bình thờng không giữ chức vụ trong các cơ quan, tổ
chức nhà nớc [7,249]
ở đây chúng tôi sử dụng thuật ngữ cán bộ lớp với ý nghĩa bao hm cán
sự lớp, cán bộ đon v cán bộ hội trong một tập thể lớp (gọi chung l đội ngũ
cán bộ lớp hay cán bộ lớp). Chúng tôi đa ra định nghĩa về thuật ngữ trên nh
sau : Cán bộ lớp là một nhóm sinh viên do sinh viên trong lớp bầu ra đợc sự
xác nhận chính thức của Nhà trờng, lãnh đạo khoa và cấp trên trực thuộc, chịu
trách nhiệm trớc sinh viên trong lớp, đợc giao nhiệm vụ quản lý lớp học bao
gồm công việc nh theo dõi tình hình mọi mặt học tập - rèn luyện - tu dỡng của
các thành viên, giữ gìn và ổn định nền nếp, quan tâm đến đời sống và bảo vệ
quyền lợi chính đáng của sinh viên. Đối với cán sự lớp (lớp trởng, các lớp phó
v các tổ trởng), cấp trên trực thuộc đợc hiểu l giáo viên chủ nhiệm. Đối với
cán bộ Đon Hội, cấp trên trực thuộc l Đon Hội cấp trên. Trong báo
cáo khoa học Cơ chế phối hợp hoạt động giữa Ban cán sự lớp - Ban chấp hành
chi Đoàn - Ban chấp hành chi Hội lớp K48 Bộ môn Khoa học quản lý - Trờng
Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, chúng tôi đã chứng minh ban cán sự lớp
BCH chi Đon BCH chi Hội có mối quan hệ mật thiết trong hoạt động.
Chúng tôi đã sử dụng khái niệm cán bộ lớp để chỉ cán sự lớp, cán bộ Đon,
cán bộ Hội nhằm nhấn mạnh chủ thể quản lý l đội ngũ cán bộ lớp nói chung.
Đây đợc coi l một tập hợp chung thống nhất gồm ba nhóm lm việc với những
-------------------------------------------------------------------------------------------------- 16
Nhóm sinh viên : Nguyễn Thị Lê Trang & Đặng Trần Hà Thanh
Lớp
: K48 Khoa học quản lý

GVHD
: PGS. Bùi Thanh Quất



Phơng pháp quản lý sinh viên của cán bộ lớp K48 K49 Bộ môn Khoa học quản lý
Trờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm học 2004 2005
---------------------------------------------------------------------------------------------------

chức năng, nhiệm vụ riêng cùng nhằm đạt mục tiêu chung của tổ chức lớp v l
chủ thể quản lý trực tiếp sinh viên, đon viên, hội viên. Sở dĩ trong định nghĩa
trên, chúng tôi đã sử dụng khái niệm sinh viên m không sử dụng khái niệm
sinh viên, đon viên, hội viên cũng với mục đích nhấn mạnh đối tợng quản lý
l tất cả thnh viên trong lớp, họ vừa l Đon viên vừa l Hội viên. Trong thực tế,
trờng hợp sinh viên không phải l Đon viên, Hội viên hon ton có thể xảy ra,
họ không chịu sự quản lý của cán bộ Đon Hội nhng vẫn chịu sự quản lý của
cán sự lớp. Nh vậy, khái niệm sinh viên đợc sử dụng trong định nghĩa trên
mang tính khái quát nhất.
(2) Việc sử dụng phơng pháp quản lý sinh viên của cán bộ lớp.
Bất cứ tổ chức no cũng không thể thiếu sự quản lý. Mọi hoạt động quản lý
một tổ chức nói chung v hoạt động quản lý lớp học nói riêng cần có sự điều
hnh hợp lý. Trong một lớp học, cán bộ lớp trực tiếp quản lý sinh viên v điều
hnh hoạt động của tập thể Để quản lý tốt một tập thể nhằm đạt đạt thnh tích
cao trong học tập v rèn luyện, có nền nếp v kỷ luật, thu hút sinh viên trong lớp
tham gia hởng ứng các phong tro của nh trờng - Đon Thanh niên - Hội Sinh
viên, cũng nh các hoạt động sinh hoạt của lớp, cán bộ lớp, cán bộ lớp cần có
phơng pháp quản lý sinh viên phù hợp với đặc điểm tập thể lớp.
Một tập thể lớp bao gồm rất nhiều thnh viên với độ tuổi, giới tính, hon
cảnh xuất thân cũng nh tính cách, thói quen, tình cảm v nhận thức,

khác

nhau. Nh vậy, một tập thể nếu không đợc quản lý thì sẽ trở nên lộn xộn, rối
loạn, các lợi ích của cá nhân đi ngợc lại với tập thể, tập thể đó sẽ không thể đạt
đợc mục tiêu chung. Trách nhiệm của cán bộ lớp l duy trì v thực hiện hoạt

động khiến các thnh viên trong lớp có thể đóng góp tốt nhất vo các mục tiêu
của lớp. Một tập thể lớp không phải l một cơ quan để có thể áp dụng mệnh lệnh
-------------------------------------------------------------------------------------------------- 17
Nhóm sinh viên : Nguyễn Thị Lê Trang & Đặng Trần Hà Thanh
Lớp
: K48 Khoa học quản lý

GVHD
: PGS. Bùi Thanh Quất


Phơng pháp quản lý sinh viên của cán bộ lớp K48 K49 Bộ môn Khoa học quản lý
Trờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm học 2004 2005
---------------------------------------------------------------------------------------------------

hnh chính, đây cũng không phải l một doanh nghiệp để sử dụng phơng pháp
kinh tế. Bản thân các chủ thể v các đối tợng quản lý trong tập thể lớp không có
sự phân chia thnh cấp trên cấp dới. Dù l chủ thể quản lý hay đối tợng
quản lý thì họ cùng l sinh viên trong một lớp v có mối quan hệ bạn bè cùng
lớp. Nếu quản lý quá lỏng lẻo, tâm lý nể nang thì tập thể lớp sẽ không đạt đợc
mục tiêu, các thnh viên vô trách nhiệm đối với mục tiêu chung. Bản thân việc
quản lý lỏng lẻo không chỉ ảnh hởng đến các mục tiêu chung của tập thể m còn
ảnh hởng tới những thnh viên có ý thức, kỷ luật tốt v gây sự thiếu công bằng
trong việc đánh giá kết quả rèn luyện. Nếu quản lý quá nguyên tắc thì không chỉ
gây ra tâm lý căng thẳng không đáng có cho các thnh viên m còn sẽ ảnh hởng
tiêu cực tới mối quan hệ bạn bè trong lớp cũng nh lm giảm tính sáng tạo của
các thnh viên. Đặc biệt, ngay từ khi tập thể lớp mới đợc hình thnh nếu không
thiết lập trật tự quản lý, phân công nhiệm vụ quản lý v giao quyền thì sau ny sẽ
rất khó đa lớp vo kỷ luật nghiêm túc.
Việc lựa chọn v sử dụng phơng pháp quản lý không phải l một điều

đơn giản. Nh phần trên của báo cáo đã trình by, phơng pháp quản lý đặt ra
yêu cầu về sự linh hoạt v khéo léo, đó l một nghệ thuật dựa trên các nguyên
tắc, nguyên lý khoa học. Quản lý bất cứ tổ chức no, dù chỉ l một tập thể lớp
cũng đòi hỏi chủ thể quản lý phải có trách nhiệm đối với công việc.

-------------------------------------------------------------------------------------------------- 18
Nhóm sinh viên : Nguyễn Thị Lê Trang & Đặng Trần Hà Thanh
Lớp
: K48 Khoa học quản lý

GVHD
: PGS. Bùi Thanh Quất


Phơng pháp quản lý sinh viên của cán bộ lớp K48 K49 Bộ môn Khoa học quản lý
Trờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm học 2004 2005
---------------------------------------------------------------------------------------------------

Chơng 2 : phơng pháp quản lý sinh viên của cán bộ lớp
K48 K49 Bộ môn Khoa Học Quản lý và trình tự
xây dựng Phơng pháp quản lý SV hiệu quả

- Việc sử dụng phơng pháp quản lý sinh viên của cán bộ lớp K48
K49 Bộ môn KHQL.
Chúng tôi đã khảo sát ở các lớp năm thứ nhất v năm thứ hai trong trờng
Đại học Khoa học xã hội v nhân văn, bao gồm các lớp : Báo chí (K48, 49), Tâm
lý (K48, 49), Lịch Sử (K48, 49), Triết học (K48), Du lịch (K48), Lu trữ v quản
trị văn phòng (K48, 49), Khoa học quản lý (K48, 49); bao gồm 2 mẫu bảng hỏi,
phát ra v thu về 838 phiếu điều tra.
Nội dung khảo sát về:

- ý kiến đánh giávề môi trờng lớp học (bầu không khí tổ

ung, tập thể) (a)

- ý kiến đánh giá về đội ngũ cán bộ lớp. (b)
- Năng lực công tác của cán bộ lớp thông qua việc cho điểm. â
- Cách thức cán bộ lớp sử dụng để quản lý sinh viên. (d)
Mặc dù đối tợng nghiên cứu của đề ti l phơng pháp quản lý của cán bộ
lớp các lớp K48 v K49 QL v phạm vi nghiên cứu của đề ti l các lớp K48,
K49 KHQL trờng đại học Khoa học xã hội v Nhân văn trong năm học 2004
2005 nhng chúng tôi quyết định khảo sát thông tin định lợng trong 8 khoa. Khi
nghiên cứu về phơng pháp quản lý của cán bộ lớp năm thứ nhất v năm thứ hai
Bộ môn KHQL, chúng tôi muốn có sự so sánh, đối chiếu với một số lớp ở các
khoa khác trong trờng.
-------------------------------------------------------------------------------------------------- 19
Nhóm sinh viên : Nguyễn Thị Lê Trang & Đặng Trần Hà Thanh
Lớp
: K48 Khoa học quản lý

GVHD
: PGS. Bùi Thanh Quất


Phơng pháp quản lý sinh viên của cán bộ lớp K48 K49 Bộ môn Khoa học quản lý
Trờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm học 2004 2005
---------------------------------------------------------------------------------------------------

ở bảng (a), ý kiến đánh giá của sinh viên về môi trờng lớp học hầu hết l
(2): môi trờng hữu nghị nhng các thnh viên cha thực sự quan tâm đến nhau.
Tuy nhiên, đánh giá của sinh viên ở lớp 49QL có sự khác biệt so với mặt bằng

chung, 55/75 (73%) SV 49QL cho rằng môi trờng lớp học của họ l đon kết,
hòa đồng.

Biểu đồ ý kiến đánh giá của sinh viên về môi trờng lớp học

55

54
51

41
39

38

38

38

37

32

1
2

32
28

28

26

3

24
19
15

14

13
11
9
7

7
2

1

2

8

7

6

8


8

5

4

6 6

5
3

2

1

3

4

5

6

7

8

9

2


10

6

6

7

2

11

12

5
1

13

14

0

15

-------------------------------------------------------------------------------------------------- 20
Nhóm sinh viên : Nguyễn Thị Lê Trang & Đặng Trần Hà Thanh
Lớp
: K48 Khoa học quản lý


GVHD
: PGS. Bùi Thanh Quất


Phơng pháp quản lý sinh viên của cán bộ lớp K48 K49 Bộ môn Khoa học quản lý
Trờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm học 2004 2005
---------------------------------------------------------------------------------------------------

Báo chí

Tâm lí

Lịch sử Triết

Khoa/

Khoa học

Du S phạm Lu trữ &
lịch

ngữ văn

QTVP

quản lý

Bộ
môn


K48 K49 K48 K49 K48 K49 K48 K48 K48 K49 K48 K49 K48 K49
(59) (58) (41) (45) (86) (50) (40) (45) (33) (47) (63) (40) (54) (75)

K49
CLC
(20)

1

13

11

2

6

8

5

8

14

5

2


6

2

6

55

5

2

39

38

32

38

54

38

28

28

26


37

51

32

41

19

15

3

7

9

7

1

24

7

4

3


2

8

6

6

7

1

0

Bảng (a) : Số liệu ý kiến đánh giá của sinh viên về môi trờng lớp học ( số SV)
Chú thích:
1: môi trờng đoàn kết, hoà đồng
2: môi trờng hữu nghị nhng cha thực sự quan tâm đến nhau
3: môi trờng rời rạc, tẻ nhạt
Số trong ngoặc biểu thị số lợng sinh viên tham gia đánh giá ở mỗi lớp

ở bảng (b), bên cạnh đa số SV nhận xét về đội ngũ cán bộ lớp của lớp họ
hon thnh nhiệm vụ nhng cha nhiệt tình với công việc, có ba lớp SV cho rằng
CBL lm việc tốt, nhiệt tình, sáng tạo, quan tâm đến tập thể lớp: K49 KHQL
(72/75 SV 96%), K48 Báo chí (42/54 Sv 71%), K48 Lu trữ & QTVP
(34/63 SV 54%).

-------------------------------------------------------------------------------------------------- 21
Nhóm sinh viên : Nguyễn Thị Lê Trang & Đặng Trần Hà Thanh
Lớp

: K48 Khoa học quản lý

GVHD
: PGS. Bùi Thanh Quất


Phơng pháp quản lý sinh viên của cán bộ lớp K48 K49 Bộ môn Khoa học quản lý
Trờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm học 2004 2005
--------------------------------------------------------------------------------------------------Biểu đồ ý kiến đánh giá của sinh viên về hiệu quả hoạt động của
cán bộ lớp
72

48
42

1
2
3

39
34

31

23

20

10 10


8
3

2

1

10 9

11

11

9
2

1

2

3

Báo chí

4

5

Tâm lí


6

7

30
26
21

19
15

14

34
29

26

24

17

14

28

8

Lịch sử Triết


Khoa/

13
8

3

8

6

0

9

10

11

12

109
3

13

3

1


0

14

15

Du S phạm Lu trữ

Khoa học

lịch Ngữ văn & QTVP

quản lý

Bộ
môn

K48 K49 K48 K49 K48 K49 K48 K48 K48 K49 K48 K49 K48 K49
(59) (58) (41) (45) (86) (50) (40) (45) (33) (47) (63) (40) (54) (75)

K49
CLC
(20)

1

42

17


8

10

24

10

11

28

3

13

34

8

21

72

10

2

14


39

23

34

48

31

20

15

19

26

29

26

30

3

9

3


3

2

10

1

14

9

9

2

11

8

0

6

3

0

1


Bảng (b) : số liệu ý kiến đánh giá của SV về đội ngũ CBL
Chú thích:

1: làm việc tốt, nhiệt tình, sáng tạo, quan tâm đến lớp.
2:hoàn thành nhiệm vụ nhng cha nhiệt tình với công việc.
3: hiệu quả kém.
Số trong ngoặc biểu thị số lợng sinh viên tham gia đánh giá ở mỗi lớp.

-------------------------------------------------------------------------------------------------- 22
Nhóm sinh viên : Nguyễn Thị Lê Trang & Đặng Trần Hà Thanh
Lớp
: K48 Khoa học quản lý

GVHD
: PGS. Bùi Thanh Quất


Phơng pháp quản lý sinh viên của cán bộ lớp K48 K49 Bộ môn Khoa học quản lý
Trờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm học 2004 2005
---------------------------------------------------------------------------------------------------

Bảng â cho biết thông tin về điểm đánh giá trung bình m SV các lớp
ung

cho đội ngũ CBL, có 4 nhóm điểm: 6,5 7,0 điểm (6 lớp); 7,0 7,5

điểm (5 lớp); 7,5 8,0 điểm (3 lớp) v duy nhất một lớp đợc trên 8,0 điểm
(8,68 điểm K49 QL).
Biểu đồ điểm đánh giá trung bình của sinh viên về hiệu quả
hoạt động và quản lý lớp học của cấn bộ lớp


8,68

7,73

7,6
7,19

7,075 7,013
6,7

1

2

3

6,95

5

7,46

6

6,8

6,55 6,6

6,5


4

7,6
7,29

7

8

9

10

11

12

13

14

15

-------------------------------------------------------------------------------------------------- 23
Nhóm sinh viên : Nguyễn Thị Lê Trang & Đặng Trần Hà Thanh
Lớp
: K48 Khoa học quản lý

GVHD

: PGS. Bùi Thanh Quất


Phơng pháp quản lý sinh viên của cán bộ lớp K48 K49 Bộ môn Khoa học quản lý
Trờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm học 2004 2005
---------------------------------------------------------------------------------------------------

Khoa Báo chí

Tâm lí

Lịch sử Triết

/

Du S phạm Lu trữ
NV
& QTVP
lịch

Khoa học
quản lý

Bộ K48 K49 K48 K49 K48 K49 K48 K48 K48 K49 K48 K49 K48 K49
môn

(59) (58) (41) (45) (86) (50) (40) (45) (33) (47) (63) (40) (54) (75)

K49
CLC

(20)

Điểm
đánh 7.6 7.19 6.7 7.08 7.01 6.5 6.95 7.73 6.55 6.6 7.29 6.8

7.6 8.68 7.46

giá
Bảng â : Điểm đánh giá trung bình của SV về mức độ làm việc
hiệu quả của CBL
Chú thích : Chấm theo thang điểm 10.

Bảng (d) cho

ung đa số ý kiến tập trung đánh giá đội ngũ cán bộ lớp sử

dụng cách thức điểm danh, ghi tên SV vắng mặt nhng không áp dụng các hình
thức xử lý sai phạm. Riêng K49QL đợc hầu hết ý kiến của SV trong lớp cho biết
cách thức quản lý l điểm danh đều đặn, ghi tên SV đi học muộn, vắng mặt v có
hình thức xử lý vi phạm (62/75 SV 83%)

-------------------------------------------------------------------------------------------------- 24
Nhóm sinh viên : Nguyễn Thị Lê Trang & Đặng Trần Hà Thanh
Lớp
: K48 Khoa học quản lý

GVHD
: PGS. Bùi Thanh Quất



Phơng pháp quản lý sinh viên của cán bộ lớp K48 K49 Bộ môn Khoa học quản lý
Trờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm học 2004 2005
--------------------------------------------------------------------------------------------------Biểu đồ ý kiến đánh giá của sinh viên về cách thức
quản lý sinh viên của cán bộ lớp

62

41
39
35

34

34

1
2
3

33
30

28
26

28
26

25
20


20

25
20

19

20

15
13

12

12

11

10

9

8

12
10
8

7


10

8

7

55

5

5
3

1

2

3

Báo chí

3

3
1
4

0
5


6

Tâm lí

7

8

3

1
9

Lịch sử Triết

Khoa/

10

11

12

13

14

15


Du S phạm Lu trữ &
lịch

ngữ văn

Khoa học

QTVP

quản lý

Bộ
môn

K48 K49 K48 K49 K48 K49 K48 K48 K48 K49 K48 K49 K48 K49
(59) (58) (41) (45) (86) (50) (40) (45) (33) (47) (63) (40) (54) (75)

K49
CLC
(20)

1

5

9

10

8


12

5

13

12

3

12

20

7

20

62

10

2

26

34

28


35

34

25

20

33

19

26

41

25

30

10

5

3

28

15


3

1

39

20

7

0

11

8

1

8

3

3

5

Bảng (d) : Số liệu ý kiến đánh giá của sinh viên về cách thức quản lý SV của CBL( số SV)
Chú thích:


1: điểm danh đều đặn; ghi tên SV vi phạm, có hình thức xử lý sai phạm
2: điểm danh, ghi tên SV vắng mặt nhng không áp dụng các hình thức xử lý

-------------------------------------------------------------------------------------------------- 25
Nhóm sinh viên : Nguyễn Thị Lê Trang & Đặng Trần Hà Thanh
Lớp
: K48 Khoa học quản lý

GVHD
: PGS. Bùi Thanh Quất


×