Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

1 giới thiệu bản than khi đi phỏng vấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.46 KB, 13 trang )

Giới thiệu bản than khi đi phỏng vấn:
Tình huống 1
So, tell me a little bit about yourself? (Hãy nói cho tôi biết sơ qua về bạn?)
–> My name’s Nguyen Kim Hoa. I’m 22 years old and I’m single. I have just graduated
from university in July with the major in accounting. I got 3 months experience as an
internship at X company. I like reading books and travelling.
Tôi tên là Nguyễn Kim Hoa. Tôi 22 tuổi và đang độc thân. Tôi vừa tốt nghiệp vào tháng
7, chuyên ngành của tôi là kế toán. Tôi có kinh nghiệm thực tập tại Công ty X trong 3
tháng. Sở thích của tôi là đọc sách và du lịch.
How would you describe your personality? (Bạn tự nhận xét về bản thân mình
là người thế nào?)
–> I’m a careful and hard-working person. I’m eager to learn new things and willing to
work in team. I easily adapt to with new working environment and take initiative in work.
Tôi là người cẩn thận và chăm chỉ. Tôi ham học hỏi và thích làm việc với mọi người. Tôi
dễ thích nghi với môi trường làm việc và chủ động trong công việc.
Tình huống 2:
Could you tell me something about yourself? (Chị có thể cho tôi biết về bản thân không?)
–> Yes. My name’s Yen Nhi. I got married and had one son, I’m living in District 4. I
have 4 years experience in Marketing field and I’m a group leader of A company.
Vâng. Tôi tên là Yến Nhi, Tôi đã kết hôn và có 1 con trai hiện đang sống tại quận 4. Tôi
có 4 năm kinh nghiệm về lĩnh vực marketing và đang là trưởng nhóm của công ty A.
How would you describe yourself? Chị có thể miêu tả đôi điều về bản thân như thế nào?
–> I’m friendly and kind to help other people. I like dealing with difficult problems and
challenged issues. I’m rather serious in work and can work under high pressure.
Tôi là người thân thiện và thích giúp đỡ mọi người, Tôi thích giải quyết vấn đề khó và
những công việc mang tính thử thách. Tôi khá nghiêm túc trong công việc và tôi có thể
chịu đựng được áp lực cao.
Tình huống 3:


Tell me a little about yourself? (Cho tôi biết một chút về bản thân cô)


–> I’m Mai Linh. However, people often call me by Mai. I’m 28 years old and I’m
single. I was born and grew up in Ha Noi, but I have been working in HCM City for 5
years. I graduated from Economic university and got 3 years experience in administration
and human resource management.
Tôi tên là Mai Linh. Nhưng mọi người thường gọi tôi là Mai. Tôi 28 tuổi và đang độc
thân. Tôi sinh ra và lớn lên ở Hà Nội nhưng công tác ở Thành phố Hồ Chí Minh đã được
5 năm. Tôi tốt nghiệp đại học Kinh tế và có 3 năm kinh nghiệm làm hành chính nhân sự
và 2 năm trong việc quản trị nhân lực.
Could you describe yourself briefly? (Chịcó thể giới thiệu ngắn gọn về bản thân được
không?)
–> I’m active. I like work related to human beings. I’m rather serious and sensitive, I can
quickly catch up psychology of other people. I often read newspapers and listen to music
in my free time.
Tôi là người năng động, tôi yêu thích những công việc về con người. Tôi là người khá
nguyên tắc và nhạy cảm, tôi có thể nắm bắt tâm lý của người khác rất nhanh. Lúc rãnh
rỗi, tôi thường đọc báo và nghe nhạc.
Sở Thích:
1. I like watching movies, especially horror and action movies. I find myself a stronger
person when I watch these films. There is another hobby that I really enjoy – gathering
with my friends for chatting. I like the Thailand and Chinese cuisines because they are
tasty and spicy. Moreover, I enjoy myself by swimming and reading books when I am
alone.
Tôi thích xem phim, đặc biệt là các thể loại hành động và kinh dị. Bởi khi xem những
phim đấy tôi cảm thấy mình trở nên mạnh mẽ hơn. Còn một thú vui nữa đó là được tụ tập
bạn bè để ăn uống và tán gẩu. Tôi thích nền văn hóa ẩm thực của Thái Lan và Trung Hoa
bởi vì tôi cảm thấy những món đó có vị cay và đậm đà. Ngoài ra, bơi lội và đọc sách
cũng là một sở thích khi tôi muốn một mình.
2. My hobbies are listening to music, watching films and travelling. I love many kinds of
music; especially, when I fill myself with the sorrow, I love the songs which can share
my sadness. I also like watching some US sitcoms such as: How I met your mother, Once

upon a time, Sabrina is the thing I enjoy in my leisure time. Besides, I extremely love
travelling, exploring new places with plentiful cuisines and nature, especially walking
along the beach in the dusk that make me comfortable and peaceful.


Sở thích của tôi là nghe nhạc, xem phim và đi du lịch. Tôi thích nghe nhạc các thể loại,
đặc biệt những khi tôi buồn tôi thường nghe những bài hát có tâm trạng giống tôi. Tôi
thích xem những bộ phim sitcom của Mỹ như How I met your mother, Once upon a time,
Sabrina… Ngoài ra tôi cực kỳ thích được đi du ngoạn khắp nơi, khám phá những vùng
đất có thiên nhiên và ẩm thực phong phú, đặc biệt là đi biển, tôi thích được tản bộ dọc
theo đường biển vào buổi chiều, nó làm tôi cảm thấy thoải mái và bình yên.
3. Working 8 hours per day makes me feel exhausted, I sometimes feel as if I’m choking
by hard work and stresses. So, music is one of my joys. I feel completely relaxed when
listening to the Ballad songs. Music helps me out of all the stresses from work; with me,
music is my soulmate.
Hàng ngày, tôi phải làm việc suốt 8h đồng hồ. Công việc mệt mỏi và áp lực khiến đôi lúc
tôi thấy ngạt thở. Vậy nên âm nhạc là niềm vui của tôi. Mỗi khi mệt mỏi hay áp lực, tôi
thường nghe nhạc. Những bản nhạc ballad khiến tôi cảm thấy được thư giãn, thoải mái.
Có thể nói, âm nhạc như người bạn tri kỉ, giúp tôi cảm thấy thoải mái hơn sau những
giờ làm việc căng thẳng.
Đi làm trễ:
1. Nếu bạn đi trễ một chút, bạn không nhất thiết phải gọi điện thoại. Tuy nhiên, bạn cần giải thích với
sếp tại sao mình đimuộn khi tới nơi.
- Sorry, I’m late. Traffic was unusually bad today. (Xin lỗi, tôi đi muộn. Giao thông hôm nay xấu bất
thường.)
- I apologize for being late. I had to drop off my wife at work. It took longer than I thought. (Tôi thành
thật xin lỗi vì việc đi trễ. Tôi phải chở vợ tôi đến cơ quan. Nó lâu hơn tôi nghĩ.)
2. Nếu bạn đi muộn nhiều hơn 5 phút, bạn nên gọi cho người quản lý như sau:
- Hi Ryan I’m going to be 30 minutes late today. My bike is having trouble this morning. (Chào ông Ryan,
hôm nay tôi xin đến muộn 30 phút. Sáng nay xe của tôi đang gặp vấn đề.)

- Good morning, Mark. I’m getting stuck in traffic. I think there is an accident that is holding up traffic.
I’m going to be a little late. (Chào buổi sáng, Mark. Tôi đang kẹt xe. Tôi nghĩ là có một tai nạn xảy ra nên
đường đi rất đông. Tôi sẽ đến muộn một chút nhé.)
- Good morning, Ms Ngân, I was suffered a stomachache during last night. So, could you please allow me
to be an hour late? I will send you the leave application form later. (Chào chị Ngân. Cả đêm qua tôi bị
đau bụng cả đêm nên chị có thể cho tôi đi muộn 1 giờ được không? Tôi sẽ gửi giấy phép sau.)
3. Khi bạn dự định đi muộn từ trước, điều này sẽ dễ dàng hơn.
- My daughter has been sick, so I’m going to take her to see the doctor tomorrow morning. Is it ok if i’m
a little late? My appointment is at seven in the morning. So I’ll only be an hour late. (Con gái của tôi bị


bệnh, vì vậy tôi sẽ đưa nó đến bác sĩ vào sáng mai. Tôi có thể đến muộn một chút được không? Tôi hẹn
bác sĩ là 7 giờ sáng.)
- I have a headache and I want to see the doctor tomorrow morning. Could I come a little bit
late? (Tôi bị đau đầu và muốn đi gặp bác sĩ vào sáng mai. Nếu ông không phiền tôi có thể vào muộn 30
phút được không?)
- My house is very far from my company. It takes me about 1 hour to get to there. However, I am going
to take my Mom to the hospital tomorrow, could I come an hour late? (Nhà tôi ở rất xa công ty, tôi phải
mất 1 tiếng để đến mà ngày mai tôi bận chở mẹ tôi đi bệnh viên nên tôi có thể đến muộn 1 giờ được
không?)
4. Xin về sớm thường dễ hơn với việc xin đi muộn. Bạn có thể đưa ra một lý do hoặc có thể giải thích về
một cuộc hẹn để xin về sớm.
- I have to leave a little early today. Is this ok if I finish my work at home? (Hôm nay tôi xin về sớm một
tí. Tôi sẽ hoàn thành công việc tại nhà được không?)
- I have a terrible headache. Is this ok if I leave early today? (Tôi thấy đau đầu kinh khủng. Có được
không nếu tôi về sớm hôm nay?)
- I have an urgent work at home. Is it ok if I leave a little early? (Nhà tôi có việc xảy ra đột xuất nên tôi
có thể về sớm một chút được không?)

Khi tiếp nhận công việc mới:

1. Good morning. May I introduce myself? My name’s Tuấn and I am a newcomer in
our company, I am a new manager in marketing department. Do you have any question
for me? You can ask me everything that you want.
Chào buổi sáng. Tôi có thể tự giới thiệu một chút không? Tôi là Tuấn, tôi là người mới và là quản lý mới
của phòng marketing. Mọi ngườicòn thắc mắc gì về tôi không? Các bạn có thể hỏi tôi mọi điều mà bạn
thân muốn.
2. Hi there, my name is Nam. I’m new around here. I work as SEOer in marketing department. I really
hope that all of you will help the newcomer like me when working together.
Xin chào, tên tôi là Nam. Tôi là người mới ở đây. Tôi là SEOer ở phòng marketing. Tôi thực sự hy vọng
rằng tất cả mọi người sẽ giúp đỡngười mới như tôi trong lúc làm việc.
3. Hi everyone! I’m Mai. I was born in 1990 and I’m a new accountant of our company, I hope everyone
will train and help me. Thank you.
Xin chào mọi người, em tên là Mai. Em sinh năm 1990 và là nhân viên kế toán mới của công ty, mong
mọi người hướng dẫn và giúp đỡ em. Em xin cám ơn.
4. Hi every one! Let me introduce myself. My name’s Lan Anh. Everyone often calls me Alice. I’m 26
years old and still single. I’m rare funny and love the beauty. I have 4 years experience in Marketing
field. I want to challenge myself in a new environment and hope there are many conditions to learn,


work and grow with the company. Hopefully everyone guides and helps me in the process of working
here.
Xin chào mọi người! Tôi xin tự giới thiệu đôi chút về bản thân mình. Tên của tôi là Lan Anh. Tôi 26 tuổi
và còn độc thân, vui tính và là 1người yêu cái đẹp. Tôi có kinh nghiệm 3 năm làm việctrong lĩnh vực
marketing. Tôi muốn thử thách mình ở môi trường mới và hi vọng có nhiều điều kiện để học hỏi, làm việc
và phát triển cùng công ty. Hi vọng mọi người hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình làm việc tại đây.

Giới thiêu kinh nghiệm làm việc khi di phỏng vấn:
Tình huống 1: Nhân viên Marketing
Could you tell us your experience in Marketing? (Bạn có thể cho chúng tôi biết kinh nghiệm làm việc
marketing của bạn?)

I experienced in developing the fields of online and offline marketing. For Online, I experienced in CPC,
CPM and proficiently managed the applications such as: facebook, email marketing, newsletter. For
Offline, I experienced in making budget, planning and developing brand promotion strategies for each
specific period.
Về kinh nghiệm làm việc thì tôi có kinh nghiệm triển khai các lĩnh vực trong marketing online và
offline. Về online, tôi có kinh nghiệm về CPC, CPM và quản lý thành thạo các công cụ như: facebook,
email marketing, newsletter..Về offline, tôi có kinh nghiệm lập ngân sách, lên kế hoạch và triển khai các
chiến dịch quảng bá thương hiệu ngoài thị trường trong từng giai đoạn cụ thể.
Tình huống 2: Nhân viên kinh doanh
1. Could you tell me your working experience? (Cô có thể cho tôi biết kinh nghiệm làm việc của cô là gì?)
I have worked at X Real Estate company for 3 years. My job is looking for new customers and taking care
old customers. Customers are the persons who have high income. I have achieved 30% month sales for
the company.
Tôi đã công tác ở công ty bất động sản X được 3 năm. Công việc của tôi là tìm kiếm khách hàng mới và
chăm sóc khách hàng cũ. Đối tượng khách hàng là người có thu nhập cao. Thành tích tôi đã từng đạt
được đó là 30% doanh số tháng của công ty..
2. Why did you leave that job? (Tại sao cô lại nghỉ việc ở công ty cũ?)
I wish to change the working environment and look for opportunities to develop my career.
Tôi muốn thay đổi môi trường làm việc và tìm kiếm thêm cơ hội phát triển nghề nghiệp của mình.
Tình huống 3: Nhân viên kế toán
1. What is your working experience? (Kinh nghiệm làm việc của bạn như thế nào?)
I perform the work of an accountant such as control the cost of the company, make the payroll for
employees and the monthly tax report. Besides, I am also responsible for the administration work of the
company.


Về kinh nghiệm làm việc của tôi là thực hiện các công việc của một kế toán: Kiểm soát thu, chi các hoạt
động của công ty, tính lương nhân viên và báo cáo thuế hàng tháng. Ngoài ra, tôi còn chịu trách nhiệm
chung về các công việc hành chính văn phòng của công ty.
2. What is your goal for the next 2 years? (Mục tiêu trong 2 năm tới của bạn là gì?)

I want to upgrade my specialty, pursuing chief accountant position and group leader position.
Về mục tiêu của tôi trong 2 năm tới, tôi muốn nâng cao nghiệp vụ chuyên môn của mình, theo đuổi vị trí
kế toán trưởng và muốn hướng đến vị trí trưởng nhóm.

Đặt hang bằng tiếng anh:
1. Hello. Is this the bakery?
Xin chào. Đây có phải là tiệm bánh không?
2. Could you please prepare a bouquet of flowers?
Anh có thể vui lòng chuẩn bị một giỏ hoa được không?
3. I’d like to order 3 boxes of beer.
Tôi muốn đặt 3 thùng bia.
4. Can I have your full name, address and phone number?
Tôi có thể biết tên họ, địa chỉ và số điện thoại của anh không?
5. Can I reach you by this number?
Tôi có thể liên lạc với anh bằng số này không?
6. Please make a remittance of 150 USD for the books you’ve ordered. This postage is included.
Xin gửi 150 usd cho số sách anh đã đặt, bao gồm cả phí bưu điện.
7. When will you come for it, sir? Khi nào ông sẽ đến nhận?
8. Will you come to get it yourself or have us send it to you?
Ông sẽ tự đến nhận hay chúng tôi gửi nó cho ông?
9. If you don’t come to fetch your goods in 3 days, we’ll have to cancel the order.
Nếu ông không đến nhận hàng sau 3 ngày, chúng tôi sẽ hủy đơn đặt hàng.
10. Do you deliver?: Anh/chị có giao hàng tận nơi không?


11. Do you take credit cards?: Anh/chị có nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng không?
12. Could I have a receipt, please?
Cho tôi xin giấy biên nhận được không?
13. Would you be able to gift wrap it for me?
Bạn có thể gói món quà này lại giúp tôi được không?

14. Can I return or change the products when there is (are) mistake(s)?
Tôi có thể trả hoặc đổi hàng hóa khi chúng bị lỗi không?

Cách thể hiện quan điểm cá nhân:
I. Emphasize your Opinion (Nhấn mạnh ý kiến)
1. It seems to me that ... (Với tôi, dường như là...)
2. In my opinion, ... (Theo ý kiến tôi thì…)
3. I am of the opinion that .../ I take the view that... (ý kiến của tôi là/ Tôi nhìn nhận vấn đề này
là)

4. My personal view is that... (Quan điểm của riêng tôi là…)
5. In my experience ... (Theo kinh nghiệm của tôi thì…)
6. As far as I understand / can see ... (Theo như tôi hiểu thì…)
7. As I see it, .../ From my point of view ... (Theo tôi/ theo quan điểm của tôi)
8. As far as I know ... / From what I know ...(Theo tôi biết thì…/ Từ những gì tôi biết thì…)
9. I believe one can (safely) say .. (Tôi tin rằng…)
10. It is claimed that ... (Tôi tuyên bố rằng…)
11. I must admit that ... (Tôi phải thừa nhận rằng…)
12. I think/believe/suppose ... (Tôi nghĩ/ tin/ cho là…)
13. That is why I think ... (Đó là lý do tại sao tôi nghĩ rằng…)
14. I am sure/certain/convinced that ... (Tôi chắc chắn rằng….)


II. State your own opinion (Đưa ra quan điểm riêng)

15. I might be wrong but .. (Có thể tôi sai nhưng…)
16. If I am not mistaken ... (Nếu tôi không nhầm thì…)
17. I cannot deny that ... (Tôi không thể phủ nhận rằng….)
18. I can imagine that ... (Tôi có thể tưởng tượng thế này….)
19. Personally, I think ... (Cá nhân tôi nghĩ rằng….)

20. I am not sure/certain, but .. (Tôi không chắc nhưng…)
21. I am not sure, because I don't know the situation exactly, but... (Tôi không chắc lắm vì tôi
không biết cụ thể tình huống như thế nào)

22. I have read that ... (Tôi đã đọc được rằng…)
23. I am of mixed opinions (about/ on)... (Tôi đang phân vân về việc…)
24. I have no opinion in this matter. (Tôi không có ý kiến gì về việc này)

III. Outlining Facts (Chỉ ra điều hiển nhiên)

25. The fact is that … (Thực tế là…)
26. The (main) point is that ... (Ý chính ở đây là…)
27. This proves that ... (Điều này chứng tỏ rẳng…)
28. What it comes down to is that... (Theo những gì được truyền lại thì…)
29. It is obvious that ... (Hiển nhiên là…)
30. It is certain that ... (Tất nhiên là….)
31. One can say that ... (Có thể nói là…)


32. It is clear that ... (Rõ ràng rằng….)
33. There is no doubt that .. (Không còn nghi ngờ gì nữa….)

Mẫu câu trong giao dịch ngân hang:
1. Account: tài khoản
I’d like to open an account: Tôi muốn mở tài khoản
I’d like to close out my account: Tôi muốn đóng tài khoản

2. Fixed account: tài khoản cố định
I’d like to open a fixed account: Tôi muốn mở tài khoản cố định


3. Current account: tài khoản vãng lai
I want to open a current account. Could you give me some information?: Tôi muốn mở tài khoản vãng
lai. Anh vui lòng cho tôi biết các thông tin cụ thể được không?

4. Checking account: tài khoản séc
I need a checking account so that I can pay my bill: Tôi cần mở tài khoản séc để tôi có thể thanh toán
hóa đơn

5. Savings account: tài khoản tiết kiệm
What interest rates do you pay on savings account?: Lãi suất tài khoản tiết kiệm ở đây là bao nhiêu?

6. Deposit: gửi tiền
I want to deposit 5 million into my account: Tôi muốn gửi 5 triệu vào tài khoản

7. Balance: số dư tài khoản
I want to know my balance: Tôi muốn biết số dư trong tài khoản

8. Annual interest: lãi suất hàng năm
Please tell me what the annual interest rate is: Vui lòng cho tôi biết lãi suất hàng năm là bao nhiêu

9. Minimum: định mức tối thiểu


Can you tell me if there is any minimum for the first deposit?: Cô làm ơn cho biết có quy định mức tối
thiểu cho lần gửi đầu tiên không?

10. Balance: số dư tài khoản
Could you tell me my balance?: Xin anh/chị cho biết số dư tài khoản của tôi

11. Statement: bảng sao kê

Could I have a statement, please?: Cho tôi xin bảng sao kê

12. Passbook (bank book): sổ tiết kiệm
Please bring passbook back when you deposit or withdraw money: Khi đến gửi tiền hoặc rút tiền ông nhớ
mang theo sổ tiết kiệm nhé

13. Interest rate: tỷ lệ lãi suất
The interest rate changes from time to time: Tỷ lệ lãi suất thay đổi theo từng thời kỳ

14. Letter of credit: thư tín dụng
Your letter of credit is used up: Thư tín dụng của ông đã hết hạn sử dụng

15. Deposit slip: phiếu gửi tiền
Please fill out the deposit slip first: Xin hãy điền đầy đủ vào phiếu gửi tiền

16. Withdrawal: rút tiền
I need to make a withdrawal: Tôi cần rút tiền

17. Transfer: chuyển khoản
Could you transfer $1,000 from my current account to my deposit account?: Anh/chị chuyển cho tôi
1.000 đô từ tài khoản vãng lai sang tài khoản tiền gửi của tôi được không?

Mẫu hội thoại thong dụng trong giao tiếp tiếng anh:
1. When some one sneezes (Khi người nào đó hắt xì) bạn nói:
Bless you! Chúa phù hộ cho bạn (cơm muối)


2. You’re just going to start eating (Trước khi ăn) bạn nói:
Bon appetit.
Enjoy your meal!

(Chúc bạn ngon miệng)
3. Someone says ,“Have a nice day!“ (Khi ai đó nói "Chúc 1 ngày tốt lành”) bạn nói:
You too.
The same to you!
Thank you, the same to you.
You do the same.
(Bạn cũng vậy nhé)
4. Someone thanks you for something.(Khi người khác nói " Cám ơn") bạn trả lời:
You’re welcome! (Không có gì)
It was a pleasure! (Rất hân hạnh)
My pleasure! (Rất hân hạnh)
Not a bit deal. (chuyện nhỏ mà)
5. Refuse an invitation politely, never say “NO” (Đề từ chối ai một cách lịch sự)
I’d love to come, but I’m afraid I have to…..
(Mình muốn đi lắm nhưng phải....)
I’m sorry but I can’t…
(Xin lỗi mình không đi được…)
6. Your friend is ill. (Khi bạn mình bị bệnh) bạn nói:
I hope you feel better soon.
Get better soon, OK?
(Mau khoẻ nhé)
7. You need the salt. It’s at the other end of the table. (Nhờ người khác đưa giùm vật gì.)


Could you pass the salt, please?
(Bạn có thể làm ơn chuyển cho mình lọ muối không?)
8. You’re late for a meeting. (Bạn đi muộn) nên nói:
Sorry! (Xin lỗi)
Sorry I’m late. (Xin lỗi tôi đến muộn)
9. A friend spilt coffee on your best suit and apologized. (Bạn mình vô tình làm đổ cà phê lên

áo và xin lỗi bạn) bạn nói:
Never mind. (Đừng bận tâm)
It doesn’t matter. (Không có gì)
Don’t worry. (Không sao đâu/Đừng lo lắng)
10. A colleague gives you a birthday present. (Bạn được tặng quà) bạn nói:
That’s very kind (sweet/thoughtful) of you! (Bạn thật là tốt bụng!)
You really shouldn’t have! (Bạn bày vẽ quá/ khách sáo quá - nhưng trong lòng rất thích)

Cách hẹn gặp ai đó:
I. CÁCH HẸN GẶP AI ĐÓ
Are you free tomorrow?
(Ngày mai bạn có rảnh không?)
Can we meet on the 26th?
(Chúng ta có thể gặp nhau vào ngày 26 chứ?)
Are you available tomorrow?
(Ngày mai bạn có rảnh không?)
Are you available next Monday?
(Thứ 2 tới bạn rảnh chứ?)
Are you free this evening?
(Tối nay bạn rảnh chứ?)
What about the 15th of this month? Would it suit you?
(Thế còn ngày 15 tháng này thì sao? Bạn rảnh chứ?)
Is next Monday convenient for you?
(Thứ 2 tới có tiện cho bạn không?)


Can we meet sometime next week?
(Chúng ta có thể gặp nhau hôm nào đó vào tuần tới chứ?)
II. ĐỒNG Ý HẸN (Agreeing on a date)
Yes, I’m free tomorrow.

(Vâng, mai tôi rảnh)
Yes, we can meet on the 26th.
(Vâng, 26 chúng ta có thể gặp nhau)
Yes, next Monday is fine.
(Vâng, thứ 2 tới được đó)
No problem, we can meet tomorrow.
(Được thôi, mai chúng ta sẽ gặp nhau)
III. GỢI Ý MỘT NGÀY HẸN KHÁC (Suggesting a different date)
I’m afraid I can’t make it on the 16th. Can we meet on the 17th or 18th?
(Tôi e rằng ngày 16 tôi không thể tới được. Chúng ta có thể gặp nhau ngày 17 hoặc 18 được không?)
Monday isn’t quite convenient for me. Could we meet on Tuesday instead?
(Thứ 2 hơi bất tiện cho tôi. Ta gặp nhau vào thứ 3 được chứ?
15th is going to be a little difficult. Can’t we meet on the 16th?
( Ngày 15 thì hơi khó. Chúng ta hẹn vào ngày 16 nhé?)
IV. THAY ĐỔI LỊCH HẸN ĐÃ SẮP XẾP TRƯỚC ĐÓ (Changing the arrangement)
You know we had agreed to meet on the 15th? Well, I’m really sorry. I can’t make it after all. Some
urgent business has come up. Can we fix another date?
(Chúng ta có cuộc hẹn vào ngày 15 đúng không? Tôi rất xin lỗi, tôi không thể tới vào ngày hôm đó được
vì vướng một việc gấp. Chúng ta có thể hẹn gặp vào ngày khác được không?)
Some urgent business has suddenly cropped up and I won’t be able to meet you tomorrow. Can we fix
another time?
(Có một việc gấp vừa xảy ra nên ngày mai tôi không thể tới gặp bạn được. Chúng ta có thể hẹn vào ngày
khác được không?)



×