Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng các phần hành kế toán về tổ chức kế toán và công tác quản trị tại công ty TNHH Sản Xuất Chế Biến Rau An Toàn Ba Chữ.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.71 KB, 118 trang )

Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế tốn - Kiểm toán

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên giáo viên hướng dẫn: Th.S Phạm Thị Hồng Diệp
Sinh viên thực hiện

: Cao Thị Thanh

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Điểm:-Bằng số:..............
-Bằng chữ:...........

Họ và tên: Cao Thị Thanh
Lớp: CĐKT3 - K15



Ngày...tháng...năm...
Người nhận xét

Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế tốn - Kiểm tốn

MỤC LỤC
Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội 117 Khoa Kế toán - Kiểm toán.................................................1
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................4
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT CHẾ BIẾN RAU AN TOÀN
BA CHỮ...............................................................................................................................................6
1.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Sản Xuất Chế Biến Rau An Toàn
Ba Chữ........................................................................................................................................7
1.2. Cơ cấu bộ máy quản lí của công ty:......................................................................................8
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội 117 Khoa Kế toán - Kiểm toán....................................................14
Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

117

Khoa Kế tốn - Kiểm tốn................16

PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN VỀ TỔ CHỨC

KẾ TỐN VÀ CƠNG TÁC QUẢN TRỊ TẠI CƠNG TY TNHH SẢN
XUẤT CHẾ BIẾN RAU AN TOÀN BA CHỮ.............................................18
2.1 Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn của cơng ty........................................................18
2.1.1. Các chính sách kế tốn chung:........................................................................................18
2.1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán:..................................................................22
2.1.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán:...............................................................................25
2.1.6. Tổ chức bộ máy kế toán:.................................................................................................25
2.2 Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu của cơng ty.....................................................27
2.2.1. Kế tốn vốn bằng tiền: ...................................................................................................27
2.3. Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn vốn bằng tiền.....................................................31
2.3.1 Kế toán tiền mặt:.............................................................................................................36
2.3.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng:.............................................................................................44
Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

117

Khoa Kế tốn - Kiểm tốn................50

2.4. Kế toán ngun liệu, vật liệu, cơng cụ dụng cụ (CCDC)......................................................57
Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

117

Khoa Kế tốn - Kiểm tốn......................57

2.4.1 Danh mục các loại vật liệu, cơng cụ dụng cụ chính của công ty.......................................57

Họ và tên: Cao Thị Thanh
Lớp: CĐKT3 - K15


Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế tốn - Kiểm toán

2.4.2 Kế toán chi tiết vật liệu, CCDC:........................................................................................59
Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

117

Khoa Kế tốn - Kiểm tốn......................66

Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội
117
Khoa Kế
tốn - Kiểm tốn...................................................................................................................................68
2.4.3 Kế toán tổng hợp vật liệu, CCDC: ...................................................................................69
Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

117

Khoa Kế tốn - Kiểm tốn..............70

Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội


117

Khoa Kế tốn - Kiểm tốn..............76

Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội
117
Khoa Kế tốn
- Kiểm tốn...........................................................................................................................................77
2.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng :.............................................................78
Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội
117
Khoa Kế tốn
- Kiểm toán...........................................................................................................................................78
2.5.1 Các phương thức bán hàng:............................................................................................78
2.5.2 Phương pháp xác định giá vốn hàng bán:.......................................................................79
2.5.3 Kế toán tiêu thụ:.............................................................................................................83
Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội
117
Khoa Kế tốn
- Kiểm tốn...........................................................................................................................................92
Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội 117

Khoa Kế tốn - Kiểm tốn....95

2.5.4 Kế tốn chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.......................................................101
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

117

Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội 117


Khoa Kế tốn - Kiểm tốn....................101
Khoa Kế tốn - Kiểm tốn..................102

Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội 117 Khoa Kế toán - Kiểm toán..................................................104
.................................................................................................104
Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
117
Khoa Kế tốn Kiểm tốn...........................................................................................................................................105
.................................................................................................105
Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội 117

Khoa Kế tốn - Kiểm tốn.....................108

.................................................................................................108
Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

117

Khoa Kế tốn - Kiểm toán.112

.................................................................................................112

Họ và tên: Cao Thị Thanh
Lớp: CĐKT3 - K15

Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt nghiệp



Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kế tốn - Kiểm tốn

Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
117 Khoa kế toán – kiểm toán
Khoa
Kế toán - Kiểm toán............................................................................................................................113
.................................................................................................113
Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội 117 Khoa Kế tốn - Kiểm tốn..................................................116
.................................................................................................116
KẾT LUẬN........................................................................................................................................117
Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội 117 Khoa Kế tốn - Kiểm tốn..................................................117
.................................................................................................117

LỜI MỞ ĐẦU
Mợt trong những cách tốt nhất để cho sinh viên được vận dụng những gì đã học
vào thực tế đó là việc đi thực tập, nhất là sinh viên đã kết thúc các môn học chuyên
ngành và bắt đầu tìm hiểu thực tế. Đây là cách cho sinh viên thực tế hóa những kiến
thức đã được học tại trường giúp cho sinh viên có được một kiến thức vững chắc và tự
tin hơn khi tiếp xúc với công việc theo chuyên ngành mà mình đã chọn.
Với sự đồng ý của trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội, Khoa Kế Toán- Kiểm
Toán đã giúp tôi hiểu rõ hơn bằng việc thực tập cùng với sự đồng ý của Công Ty
TNHH Sản Xuất Chế Biến Rau An Toàn Ba Chữ đã giúp tôi thực tập tại công ty.
Trong khoảng thời gian thực tập tôi được tiếp thu thêm nhiều kinh nghiệm, tiếp cận và
thực hiện được những kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp vào công
việc thực tiễn tại Công ty và áp dụng tốt những kiến thức đã học vào thực tế nên tôi đã
hiểu hơn về công tác kế toán và các hoạt động tài chính của Công ty.

Với sự giúp đỡ nhiệt tình của cô Phạm Thị Hồng Diệp và mọi người trong công
ty đã giúp tôi hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này.
Cấu trúc Báo Cáo gồm 2 phần:
Phần 1: Tổng quan về sự phát triển của công ty TNHH Sản Xuất Chế Biến Rau
An Toàn Ba Chữ.
Phần 2: Thực trạng các phần hành kế toán về tổ chức kế toán và công tác quản
trị tại công ty TNHH Sản Xuất Chế Biến Rau An Toàn Ba Chữ.

Họ và tên: Cao Thị Thanh
Lớp: CĐKT3 - K15

Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế tốn - Kiểm toán

Do hạn chế về mặt thời gian nên bài Báo Cáo còn có những sai sót nhất định,
nên tôi mong các thầy cô cùng các cán bộ của Công Ty thông cảm. Tôi rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp của Thầy Cô để bài Báo Cáo được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn chân thành và sâu sắc đến ban lãnh đạo Công Ty
TNHH Sản Xuất Chế Biến Rau An Toàn Ba Chữ, các anh chị trong bộ phận kế toán đã
tạo điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ cho tôi trong thời gian qua.
Hà Nội....ngày....tháng...năm 2016
Sinh viên
Cao Thị Thanh


Họ và tên: Cao Thị Thanh
Lớp: CĐKT3 - K15

Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế tốn - Kiểm toán

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY TNHH
SẢN XUẤT CHẾ BIẾN RAU AN TỒN BA CHỮ
Sự hình thành và phát triển của công ty
- Tên Tiếng Việt: Công ty TNHH Sản Xuất Chế Biến Rau An Toàn Ba Chữ.
- Tên nước ngoài: BA CHU SAFETY PROCESSED VEGETABLE FRUITS
-

-

COMPANY LIMITED
Loại hình kinh doanh: Chế biến và bảo quản rau quả.
Mã số thuế: 0105674373.
Địa chỉ: Xóm 3, Xã Vân Nội, Đông Anh, Hà Nội.
Người đại diện pháp luật: Nguyễn Văn Quang
+ Chức danh: Giám đốc
+ Ngày sinh: 10/11/1975

+ Giới tính: Nam
+ Dân tộc: Kinh
+Email:
Điện thoại:
Ngày hoạt động: 28/11/2011
Giấy phép kinh doanh: 0105674373
Vốn điều lệ ban đầu: 1.900.000.000 ( Một tỷ chín trăm triệu đồng)
Sơ lược về sự hình thành và phát triển của công ty:
Công ty TNHH Sản Xuất Chế Biến Rau An Toàn Ba Chữ được thành lập
ngày 28/11/2011 với tên là Công ty TNHH Sản Xuất Chế Biến Rau An Tòa Ba
Chữ theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh được cấp ngày 28/11/2011. Quy
mô ban đầu của công ty chỉ là một văn phòng nhỏ, bất chấp gian khổ, làm việc
trong điều kiện khó khăn. Lãnh đạo công ty cùng với các cán bộ công nhân viên
đã khởi nghiệp từ những khách hàng nhỏ lẻ, cá nhân. Trong suốt quá trình hoạt
động không thể kể hết những khó khăn chồng chất cũng như những trở ngại
không lường của cán bộ công nhân viên công ty phải vượt qua, đổi lại đến nay
công ty đã khẳng định được uy tín, vị thế thương hiệu của mình trong lĩnh vực
thương mại. Để tồn tại trên thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt và đáp
ứng được yêu cầu ngày càng cao của thị trường cũng như sự phát triển không
ngừng của đất nước. Công ty đã xây dựng chiến lược cho riêng mình,trong đó
trọng tâm là đầu tư vào nguồn nhân lực chất lượng cao,bồi dưỡng nâng cao
trình độ của cán bộ cơng nhân viên cơng ty khơng ngừng đổi mới cơng
nghệ,trang bị máy móc thiết bị hiện đại. Qua đó đã tạo nên nền móng vững chắc
để cơng ty phát triển trong điều kiện mới.

Họ và tên: Cao Thị Thanh
Lớp: CĐKT3 - K15

Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt nghiệp



Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kế tốn - Kiểm toán

Với phương châm “coi con người là nhân tố trung tâm quyết định thành
công,phồn thịnh và phát triển bền vững”,vì vậy lãnh đạo cơng ty ln quan tâm
đến đời sống của người lao động, bằng những việc làm cụ thể như mở rộng quy
mơ sản xuất,đa dạng hóa loại hình kinh doanh tạo cơng ăn việc làm ổn định và
tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên của công ty. Điều này được thể hiện
rất rõ qua hoạt động của các Tổ chức như Chi bộ, Cơng đồn và Đồn thanh
niên của Cơng ty,đồng thời cũng từ các tổ chức bài bản này ,Công ty đã tập
trung được trí tuệ thập thể,sự nhiệt huyết,đồn kết và phát triển một cách toàn
diện.
5 năm hoạt động cũng là một quá trình Cơng ty TNHH Sản X́t Chế
Biến Rau An Toàn Ba Chữ khơng ngừng hồn thiện bộ máy quản lý lực lượng
lao động, đến nay cơng ty đã có sớ lượng lớn cán bộ ,công nhân viên và công
nhân lao động có kiến thức chuyên sâu và giàu kinh nghiệm.
Có được những thành quả trên,không chỉ là sự nỗ lực cố gắng của Ban
lãnh đạo và toàn bộ cán bộ cơng nhân viên của Cơng ty mà cịn là sự quan tâm
tạo điều kiện của các Bộ, ban, ngành... Nhờ đó cơng ty đã có thêm nhiều cơ hội
để khẳng định vị thế của mình, khơng ngừng lớn mạnh,vươn cao, xây dựng
hình ảnh doanh nghiệp có uy tín, góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh
tế. Đây cũng là động lực để lãnh đạo,cán bộ công nhân viên Công ty tiếp tục
vươn lên, gặt hái được nhiều thành tích cao hơn nữa trong thời gian tới.
1.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Sản Xuất Chế
Biến Rau An Toàn Ba Chữ.

-

Loại hình doanh nghiệp: Chế biến và bảo quản rau quả
Công ty hoạt động chủ yếu trong các loại hình kinh doanh: chế biến, bảo quản
rau quả
Các ngành nghề kinh doanh:
+ Chế biến và bảo quản rau quả
+ Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa, cây cảnh
+ Trồng cây chè
+ Trồng cây gia vị, cây dược liệu
+ Nhân và chăm sóc cây giống nông nghiệp
+ Chăn nuôi lợn
+ Chăn nuôi gia cầm
+ Trồng trọt, chăn nuôi hỗn hợp
+ Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch
+ Bán buôn thực phẩm

Họ và tên: Cao Thị Thanh
Lớp: CĐKT3 - K15

Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

8

Khoa Kế tốn - Kiểm toán


+ Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng liên doanh
1.2. Cơ cấu bộ máy quản lí của công ty:
Cơ cấu bộ máy quản lí của công ty Ba Chữ được tóm tắt trong sơ đờ 1.1

Giám đốc

Phó giám đốc

Phịng
hành
chính
nhân

Phịng
kinh
doanh

sự

Ban
phát
triển ,
quản lý
dự án

Phịng
cung
ứng vật



Phịng
tài
chính
kế tốn

Phịng
kỹ
thuật

Ban an
ninh

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy quản lý của cơng ty.
(Nguồn: phịng tài chính kế tốn)
 Chức năng của từng bộ phận:
 Giám đốc :
 Chức năng:
- Phụ trách chung mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và trực tiếp điều hành các
hoạt động của các phịng ban trong cơng ty.
-

Chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của công ty, đồng thời
cũng là đại diện cho quyền lợi các bộ công nhân viên trong công ty.

 Nhiệm vụ và quyền hạn:
-

Quyết định phương hướng, kế hoạch kinh doanh và các chủ trương lớn của
công ty.


-

Quyết định về các vấn đề tổ chức bộ máy điều hành để đạt được hiệu quả cao.

Họ và tên: Cao Thị Thanh
Lớp: CĐKT3 - K15

Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội
-

9

Khoa Kế tốn - Kiểm toán

Tổ chức nhân sự, đề bạt cán bộ, quyết định tiền lương, tiền thưởng, sử dụng
quỹ công ty.

-

Quyết định các kế hoạch kinh doanh tài chính, mở rộng thị trường tiêu thụ,
mạng lưới kinh doanh.

-

Quản lý xây dựng cơ bản, đổi mới điều kiện làm việc, kinh doanh.


-

Ký kết các hợp đồng kinh tế.

-

Ký duyệt phiếu thu, chi, thanh tốn, quyết tốn theo định kỳ.

-

Ký văn bản, cơng văn gửi đi các cơ quan hữu quan, cơ quan cấp trên.

-

Quyết định về kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ.

-

Tổ chức thanh tra và xử lý các vi phạm điều lệ cơng ty.

-

Có quyền ủy quyền cho Phó Giám đốc xử lý các vấn đề khi Giám đốc vắng
mặt.

-

Báo cáo kết quả kinh doanh và thực hiện nộp ngân sách hàng năm theo quy
định.


 Phó giám đốc:
 Chức năng:
Là người giúp việc cho Giám đốc, được Giám đốc ủy quyền phụ trách các hoạt
động kinh doanh, điều hành các hoạt động của công ty.
 Nhiệm vụ và quyền hạn:
-

Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về việc chỉ đạo các hoạt động kinh doanh
trong công ty.

-

Giúp Giám đốc chỉ đạo và xây dựng các phương án kinh doanh, tìm kiếm các
đối tác.

-

Thay mặt Giám đốc thực hiện các công việc do Giám đốc phân công hoặc ủy
quyền khi cần thiết.

-

Thường xuyên tiến hành kiểm tra tiến độ thực hiện và chất lượng của hoạt
động sản xuất kinh doanh.

-

Được quyền đại diện công ty trong quan hệ đối ngoại với các cơ quan, tổ chức,
các ban hành và đối tác kinh doanh.


 Phịng hành chính - nhân sự:
 Chức năng và nhiệm vụ:
Họ và tên: Cao Thị Thanh
Lớp: CĐKT3 - K15

Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế tốn - Kiểm tốn

+ Bộ phận hành chính:
-

Quản lý hành chính, nhân sự, tổ chức mua sắm phương tiện việc làm, văn
phòng phẩm phục vụ cho các quá trình làm việc của các phòng ban.

-

Tổng hợp, truyền đạt các quyết định của Ban Giám đốc cho các phòng ban và
nhân viên trong công ty.

-

Tiếp khách và liên hệ ăn uống xe đi lại cho các đoàn khách, đối tác.


-

Phối hợp cùng các phòng ban tổ chức các buổi hội thảo, giao lưu với các đối
tác, bạn hàng .

+ Bộ phận nhân sự:
Trên cơ sở lắng nghe ý kiến chỉ đạo từ cấp trên , nhu cầu về nhân sự của các
phòng ban trong cơng ty, phân tích các yếu tố cung cầu trên thị trường lao động từ
đó có các kế hoạch đào tạo, huy động, tuyển dụng nguồn nhân lực. Đảm bảo cung
cấp nhanh chóng kịp thời đội ngũ lao động tay nghề cao khi cần thiết. Cụ thể :
-

Tham mưu cho Ban Giám đốc về công tác tổ chức các bộ, quản lý hành chính
và quản trị, chịu trách nhiệm về nguồn nhân lực cho công ty.

-

Phối hợp nghiên cứu xây dựng, hồn thiện mơ hình tổ chức cơng ty.

-

Sắp xếp nhân sự, bố trí cơng việc theo trình độ, nghiệp vụ, chuyên môn, kỹ
thuật.

-

Xây dựng kế hoạch đào tạo và nâng cao trình độ cho đội ngũ lao động trong
doanh nghiệp.

-


Tập thể các định mức lao động, kế hoạch quỹ lương, các quy chế quản lý và sử
dụng lao động, tổ chức các hợp đồng lao động, giải quyết các chế độ chính
sách về lao động tiền lương, bảo hiểm xã hội theo quy định của nhà nước.

 Phòng kinh doanh :
 Chức năng:
-

Xây dựng thương hiệu.

-

Tìm kiếm khách hàng.

-

Phát triển thị trường nội địa và quốc tế dựa theo chiến lược phát triển của công
ty.

-

Lập kế hoạch kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ của công ty.

Họ và tên: Cao Thị Thanh
Lớp: CĐKT3 - K15

Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt nghiệp



Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội
-

11

Khoa Kế tốn - Kiểm toán

Tham mưu, đề xuất cho ban Giám đốc về chiến lược kinh doanh, mở rộng thị
trường tiêu thụ…

-

Hỗ trợ cho các bộ phận khác, tìm kiếm thị trường, lập kế hoạch, tham gia xúc
tiến các hoạt động của công ty.

-

Tham gia xây dựng hệ thống quản lí chất lượng và trách nhiệm xã hội.

 Nhiệm vụ:
-

Quảng bá thương hiệu.

-

Gặp gỡ khách hàng, phân tích và tìm kiếm thị trường, khách hàng cho cơng ty.

-


Phân tích u cầu khách hàng, lập định mức dự án trên cơ sở đó định giá hợp
đồng… trình Giám đốc duyệt.

-

Tiếp cận các dự án từ phòng dự án chuyển sang, lên hợp đồng kinh tế trong và
ngồi nước trình Giám đốc ký. Đối với các dự án, hợp đồng vượt quá năng lực
của công ty thì trực tiếp đưa khách hàng đi đối tác ngoài.

-

Lập kế hoạch kinh doanh theo tháng, quý, năm.

-

Theo dõi tiến độ dự án, thanh lý hợp đồng với các đơn vị đối tác.

-

Tiếp nhận tài liệu kỹ thuật, tài liệu kế toán từ khách hàng. Chuyển giao tài liệu
kỹ thuật cho phòng kỹ thuật.

-

Yêu cầu phòng kỹ thuật chuẩn bị các tài liệu kỹ thuật cần thiết, sau đó chuyển
cho khách hàng duyệt.

-


Đánh giá nhà cung ứng, đặt hàng theo quy định, theo dõi đôn đốc nhà cung ứng
giao hàng đúng hạn, đáp ứng nhu cầu theo kế hoạch.

-

Nhận và giải quyết những thơng tin sản xuất có liên quan đến quá trình kinh
doanh.

-

Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh hàng tháng cho Giám đốc.

-

Tham gia xây dựng các hệ thống quản lý trong toàn doanh nghiệp.

 Ban phát triển, quản lý dự án:

 Chức năng và nhiệm vụ:
-

Phối hợp với các phịng ban trong cơng ty xây dựng chiến lược phát triển công ty.

-

Xây dựng các dự án phát triển sản phẩm.

-

Tiếp nhận các dự án của đối tác và chuyển giao cho phịng có liên quan.


Họ và tên: Cao Thị Thanh
Lớp: CĐKT3 - K15

Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội
-

12

Khoa Kế tốn - Kiểm tốn

Theo dõi q trình thực hiện dự án. Nếu có trục trặc trong q trình thực hiện
dự án thì phối hợp cùng các phịng có liên quan giải quyết.

-

Báo cáo kết quả hoạt động của phòng trong từng tháng cho Ban Giám đốc.

-

Tham gia xây dựng hệ thống quản lý trong tồn cơng ty.

 Phịng cung ứng vật tư :
 Chức năng:
Tham mưu trong lĩnh vực cung cấp nguyên nhiên liệu, vật tư, thiết bị phục vụ
cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, xây dựng cơ bản của công ty. Giúp việc cho Giám

đốc quản lý trong công tác mua sắm, lưu trữ, phân phối, tiêu thụ và thu hồi nguồn
nguyên nhiên vật liệu đầu vào trong quá trình tổ chức sản xuất kinh doanh của cơng ty.

 Phịng tài chính kế tốn:
 Chức năng:
-

Tham mưu cho Giám đốc về công tác quản lý, huy động sử lý vốn, cơng tác
hạch tốn kế tốn của cơng ty.

-

Kiểm tra, giám sát tồn bộ hoạt động tài chính, kế tốn của cơng ty.

-

Đưa các bản kế hoạch tài chính, kế hoạch tài trợ từ đó làm cơ sở vay vốn của
ngân hàng.

-

Làm báo cáo thuế hàng tháng, tổ chức công tác tài chính kế tốn, chịu trách
nhiệm thu chi tài chính, thống kê, phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, tính
các khoản phải chi tiêu và lợi nhuận.

-

Theo dõi hoạt động thu chi hàng ngày của công ty.

 Nhiệm vụ:

-

Xây dựng kế hoạch tài chính, tổ chức thực hiện các nguồn vốn phục vụ cho sản
xuất kinh doanh.

-

Tổ chức công tác hạch tốn trong cơng ty theo pháp lệnh kế toán thống kê của
nhà nước quy định.
+ Giám sát các hoạt động kinh tế tài chính, các hợp đồng kinh tế.
+ Thực hiện cơng tác thanh tốn trong nội bộ và các đối tác có quan hệ với
cơng ty.

 Phịng kỹ thuật:
 Chức năng:
Họ và tên: Cao Thị Thanh
Lớp: CĐKT3 - K15

Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

13

Khoa Kế tốn - Kiểm tốn

-


Xây dựng đội ngũ kỹ thuật có trình độ cao theo định hướng phát triển của công ty.

-

Lập kế hoạch, thực hiện dự án đúng theo quy trình và tiến độ.

-

Tham mưu, đề xuất cấp trên nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh và chất lượng
của sản phẩm.

-

Phối hợp với các phịng, bộ phận khác nhằm tăng cường tính gắn kết trong
việc nghiên cứu, phát triển, thương mại hóa sản phẩm.

 Nhiệm vụ:
-

Thiết lập và thực hiện mơ hình dịch vụ kỹ thuật, công nghệ theo định hướng
của công ty.

-

Xây dựng kế hoạch, chiến lược về các mặt: phát triển sản phẩm, giải pháp tích
hợp, dịch vụ kỹ thuật.

-

Nghiên cứu xây dựng hạ tầng công nghệ, kỹ thuật phục vụ cho sự phát triển

của công ty.

-

Trang bị bồi dưỡng cho đội ngũ nhân viên đầy đủ kiến thức về sản phẩm, dịch
vụ để giao tiếp với khách hàng.

-

Đảm bảo uy tín, chất lượng sản phẩm, dịch vụ thơng qua việc đáp ứng nhanh
nhất, tốt nhất các yêu cầu của khách hàng.

 Ban an ninh:
Đảm bảo trật tự an ninh , bảo quản giữ gìn trang thiết bị tài sản cho tồn cơng ty.
1.1 Đánh giá kết quả hoạt đợng sản xuất kinh doanh

Họ và tên: Cao Thị Thanh
Lớp: CĐKT3 - K15

Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội
14
Khoa Kế tốn - Kiểm toán
Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh trong 3 năm 2012,2013,2014.
STT

Chỉ tiêu


Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Chênh lệch
Năm 2014 so với năm Năm 2015 so với năm
2013
2014
Tuyệt đối

%
32.3
%

Tuyệt đối
221.031.50
0

%

14.150.000
206.581.50
0

23,3%

40.000.000

166.581.50
0

7,2%

3000.000
169.581.50
0

75%

37.307.930
132.273.57

16,3%
16,3%

3

Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
1.250.800.000
Các khoản giảm trừ
doanh thu
57.200.000
Doanh thu thuần về
BH và CCDV
1.193.600.000

4


Giá vốn hàng bán

5

1.033.218.500

1.199.800.000

339.618.500

49%

4000.000

7.000.000

1000.000

7

Lợi nhuận gộp
693.600.000
Doanh thu hoạt động
tài chính
5000.000
Tổng lợi nhuận kế
tốn trước thuế
698.900.000


1.037.218.500

1.206.800.000

338.318.500

8
9

Thuế TNDN phải nộp 153.758.000
Lợi nhuận kế toán 545.142.000

228.188.070
809.030.430

265.496.000
941.304.000

74.430.070
263.888.430

-20%
48,4
%
48,4
%
48,4

1
2


6

Họ và tên: Cao Thị Thanh

500.000.000

1.655.268.500

1.876.300.000

404.468.500

62.050.000

76.500.000

4.850.000

1.799.800.000

399.618.500

8.4%
33.5
%

560.000.000

600.000.000


60.000.000

12%

1.593.218.500

13,4%

13%

16,1%

16,3%

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
sau thuế

Họ và tên: Cao Thị Thanh

15

Khoa Kế toán - Kiểm toán
%

0


Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

16

Khoa Kế tốn - Kiểm tốn

Qua bảng sớ liệu ta thấy:
Nhìn chung, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây đạt kết
quả tốt. Cụ thể như sau:
 - Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có sự tăng lên đáng kể: năm 2014 tăng lên
404.468.500 đồng so với năm 2013, tương đương với tăng 32,3%. Doanh thu năm 2015 tăng
221.031.500 đồng , tương đương với tăng 13,4 % so với năm 2014. Sự tăng lên đáng kể đó là do
nhu cầu của thị trường có sự tăng lên, khiến lượng hàng hóa và dịch vụ bán ra ngày càng nhiều,
thêm vào đó là số lượng lao động đã tăng lên cùng với sự tăng cường các máy móc thiết bị tiên
tiến đẩy nhanh q trình sản xuất ,tăng năng suất làm việc, cơng ty chú trọng tăng chất lượng các
dịch vụ, mở rộng quy mô hoạt động , đào cán bộ nhân viên có trình độ chun nghiệp tạo niềm tin,
âng cao uy tín của cơng ty.
 Các khoản giảm trừ doanh thu cũng có sự tăng lên,cụ thể: năm 2014 Tăng 4.850.000đ so
với năm 2013, năm 2015 tăng 14.150.000đ so với năm 2014. Có thể do cơng ty đã mở rộng chính
sách khuyến mại để thu hút khách hàng, hoặc các nghiệp vụ hàng bán bị trả lại có xu hướng tăng.
 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ có sự tăng lên rất lớn, là do doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng lên. Cụ thể, DTT năm 2014 tăng 399.618.500đ so với năm
2013( tương ứng tăng 33,5%), năm 2015 tăng 206.581.500đ so với năm 2014( tương ứng 13%)
 Giá vốn hàng bán năm 2014 tăng60.000.000 đ so với năm 2013, năm 2015
tăng40.000.000đ so với năm 2013. Điều đó chứng tỏ nhu cầu thị trường về các hàng hóa của cơng
ty khơng ổn định, cũng như là cách tổ chức quản lý công tác bán hàng của cơng ty chưa có hiệu
quả, hoặc do giá cả các mặt hàng nhập về giảm , không đồng đều => khiến giá vốn tăng không ổn

định.
 Doanh thu hoạt động tài chính cũng đạt kết quả khả quan: năm 2014 giảm1000.000đ so với
năm 2013. Tuy nhiên năm 2015 tăng 3000.000đ so với năm 2014. Sự tăng lên đáng kể này có thể
là do cơng ty đã chú trọng hơn vào hoạt động tài chính, cho vay nhiều hơn, chiết khấu thanh toán
được hưởng tăng lên.
 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế tăng đáng kể, năm 2014 tăng 263.888.430đ so với năm
2013(tăng 48,4%), năm 2015 tăng 132.273.570đ so với năm 2014(tăng 16,3%) . Hoạt động kinh
Họ và tên: Cao Thị Thanh
Lớp: CĐKT3 - K15

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

17

Khoa Kế tốn - Kiểm tốn

doanh của cơng ty qua các năm đều có lãi, và có sự tăng lên. Đó là kết quả mà bất kỳ một doanh
nghiệp nào cũng đều kỳ vọng.

Họ và tên: Cao Thị Thanh
Lớp: CĐKT3 - K15

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội


18

Khoa Kế tốn - Kiểm tốn

PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÁC PHẦN HÀNH KẾ TỐN VỀ TỔ CHỨC KẾ TỐN
VÀ CƠNG TÁC QUẢN TRỊ TẠI CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT CHẾ BIẾN
RAU AN TỒN BA CHỮ
2.1 Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn của cơng ty.
2.1.1. Các chính sách kế tốn chung:
- Kỳ kế toán: năm.
- Niên độ kế toán tại doanh nghiệp bắt đầu từ 01/01 đến hết 31/12 năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán: Đồng Việt Nam.
- Chế độ kế toán áp dụng: theo Quyết định số 15/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ
tài chính.
- Hình thức kế tốn áp dụng: Nhật ký chung.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Nguyên tắc giá gốc.
+ Phương pháp tính giá hàng tồn kho cuối kỳ: bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng.
2.1.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế tốn:
Cơng ty sử dụng hai loại mẫu chứng từ là chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dẫn ban
hành theo Quyết định số 15/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Danh mục các
loại chứng từ mà Cơng ty TNHH Thương Mại Sơn Tùng gồm có:
• Phiếu thu (mẫu số 01-TT).
• Phiếu chi (mẫu số 02-TT).
• Giấy báo Nợ
• Giấy báo Có
• Hóa đơn GTGT(mẫu số 01GTKT3/001).

• Bảng chấm cơng (mẫu 01a-LĐTL).
Họ và tên: Cao Thị Thanh
Lớp: CĐKT3 - K15

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

19

Khoa Kế tốn - Kiểm tốn

• Bảng thanh tốn tiền lương (mẫu 02-LĐTL).
• Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành (mẫu 05-LĐTL).
• Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (mẫu 11-LĐTL).
• Phiếu nhập kho(mẫu số 01-VT).
• Phiếu xuất kho(mẫu số 02-VT).
• Biên bản kiểm kê vật tư (mẫu số 03-VT).
• Bảng phân bổ ngun liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ (mẫu 07-VT).
• Giấy đề nghị tạm ứng (mẫu 03-TT).
• Giấy thanh tốn tiền tạm ứng (mẫu 04-TT).
• Giấy đề nghị thanh tốn (mẫu 05-TT).
• Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu 01-TSCĐ).
• Biên bản thanh lý TSCĐ( mẫu 02-TSCĐ).
• Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hồn thành( mẫu 03-TSCĐ).
• Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu 04-TSCĐ).
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (mẫ2.1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế
tốn:
Cơng ty TNHH thương mại Sơn Tùng sử dụng hệ thống tài khoản kế tốn ban hành theo

Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC gồm có 10 loại tài khoản. Trong đó:
• Tài khoản loại 1, 2 là TK phản ánh tài sản.
• Tài khoản loại 3,4 là TK phản ánh nguồn vốn.
• Tài khoản loại 5, 7 mang kết cấu TK phản ánh nguồn vốn.
• Tài khoản loại 6, 8 mang kết cấu TK phản ánh tài sản.
• Tài khoản loại 9 có duy nhất 1 TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
• Tài khoản loại 0 là nhóm TK ngồi bảng cân đối kế toán.

Họ và tên: Cao Thị Thanh
Lớp: CĐKT3 - K15

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

20

Khoa Kế tốn - Kiểm toán

Bảng 2.1 : Danh mục một số tài khoản thường dùng tại công ty.
STT
1
2
3
5
6
7
8
9

10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33

Mã TK
111
1111
1112USD
112

1121
1121ĐT

Tên TK
Tiền mặt
Tiền mặt VNĐ
Tiền mặt USD
Tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi ngân hàng VNĐ
TGNH VNĐ ngân hàng đầu tư và phát triển Vĩnh

1121KT

Phúc
TGNH VNĐ ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ

1122
1122AC

Thương
Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ
TGNH ngoại tệ ngân hàng thương mại cổ phần Á

1122CT

Châu
TGNH ngoại tệ ngân hàng thương mại cổ phần

121
131

133
138
141
142
152
153
154
155
156
211
214
242
311
331
333
334
338
411
421
511

Công thương Vĩnh Phúc
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Phải thu khách hàng
Thuế GTGT được khấu trừ.
Phải thu khác
Tạm ứng
Chi phí trả trước ngắn hạn
Ngun liệu, vật liệu
Cơng cụ, dụng cụ

Chi phí SXKD dở dang
Thành phẩm
Hàng hóa
Tài sản cố định hữu hình
Khấu hao tài sản cố định
Chi phí trả trước dài hạn
Vay ngắn hạn
Phải trả cho người bán
Thuế và các khoản phải nộp
Phải trả người lao động
Phải trả phải nộp khác
Nguồn vốn kinh doanh
Lợi nhuận chưa phân phối
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Họ và tên: Cao Thị Thanh
Lớp: CĐKT3 - K15

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

21

34
35
36
37


515
621
622
627

Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí sản xuất chung

38

635

Chi phí hoạt động tài chính

39
40
41
42
43

641
642
711
811
911

Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp

Thu nhập khác
Chi phí khác
Xác định kết quả kinh doanh

Họ và tên: Cao Thị Thanh
Lớp: CĐKT3 - K15

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

22

Khoa Kế tốn - Kiểm toán

2.1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế tốn:
Các sổ sách kế tốn cơng ty sử dụng là mẫu sổ ban hành theo Quyết định số 15/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng Bộ tài chính.
-

Các loại sổ cơng ty sử dụng:

 Sổ kế tốn tổng hợp gồm: Sổ nhật ký, sổ cái, bảng cân đối số phát sinh.
• Sổ nhật ký (nhật ký chung) là sổ tổng hợp dùng để ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong niên độ kế tốn theo trình tự thời gian.
• Sổ cái là sổ tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong niên độ kế
toán theo các tài khoản. Mỗi tài khoản được mở một hay một số trang niên tiếp trong tồn niên độ.

Sổ cái cung cấp thơng tin về ngày tháng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, số hiệu và ngày tháng
của chứng từ, nội dung các nghiệp vụ, số hiệu tài khoản đối ứng với tài khoản này, số tiền phát
sinh nợ có của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Đầu kỳ, kế toán tổng hợp phải đưa số dư của tài khoản vào sổ cái, cuối trang sổ cái phải cộng
chuyển sang trang sau, đầu trang sau phải ghi số tổng cộng của trang trước. Cơ sở để ghi là thông
tin trên nhật ký chung cuối kỳ cộng lấy tổng cộng để chuyển sang bảng cân đối số phát sinh.
• Bảng cân đối số phát sinh là bảng kiểm tra tính chính xác trong việc ghi sổ của kế tốn
thơng qua việc kiểm tra tính cân đối của các cặp số liệu trên bảng. Cơ sở để lập là các số phát sinh
là số dư cuối kỳ từ các sổ cái.

 Sổ kế toán chi tiết gồm: Sổ, thẻ kế tốn chi tiết.
• Sổ quỹ tiền mặt: theo dõi thu, chi, tồn quỹ tiền mặt hàng ngày.
• Sổ tiền gửi ngân hàng : theo dõi chi tiết tiền của Cơng ty gửi tại ngân hàng.
• Sổ chi tiết tài sản cố định : được mở để theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ.
• Sổ chi tiết cơng nợ phải trả : được mở để theo dõi tình hình công nợ của công ty với các
khách hàng và nhà cung cấp, mở chi tiết cho từng khách hàng và nhà cung cấp.
• Sổ chi tiết các tài khoản thanh tốn với cơng nhân viên : được mở để theo dõi các khoản
thanh tốn với cơng nhân viên tại Cơng ty.

Họ và tên: Cao Thị Thanh
Lớp: CĐKT3 - K15

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

23

Khoa Kế tốn - Kiểm tốn


• Sổ chi tiết giá vốn hàng bán : được mở để theo dõi giá vốn hàng đã tiêu thụ, sổ được mở chi
tiết cho từng mặt hàng tiêu thụ. Cơ sở để ghi vào sổ này là các phiếu xuất kho, hóa đơn, và các
chứng từ liên quan khác.
• Sổ chi tiết doanh thu : sổ này được mở chi tiết cho từng loại hàng bán. Cơ sở để ghi chép là
các hóa đơn, chứng từ bán hàng, chứng từ ghi giảm doanh thu…
 Công ty áp dụng hình thức kế tốn: Nhật ký chung theo Quyết định số 15/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi
nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên nhật ký chung để ghi
vào sổ cái các tài khoản kế toán phù hợp.
Do cơng ty có mở sổ kế tốn chi tiết nên đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh được ghi vào các sổ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, quý, năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã
kiểm tra, đối chiếu khớp đúng với số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các
sổ, thẻ kế toán chi tiết), kế toán tiến hành lập báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và Tổng sổ phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh
phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh có trên sổ Nhật ký chung.

Họ và tên: Cao Thị Thanh
Lớp: CĐKT3 - K15

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

24

Khoa Kế tốn - Kiểm tốn


Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung đang được áp dụng tại Cơng
ty:
Chứng từ gốc

SỔ NHẬT KÝ
CHUNG

Sổ, thẻ kế tốn
chi tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
(Nguồn : ketoanthucte.com )

Họ và tên: Cao Thị Thanh
Lớp: CĐKT3 - K15


Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

25

Khoa Kế tốn - Kiểm toán

2.1.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán:
Báo cáo tài chính hàng quý, hàng năm gửi cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan đăng
ký kinh doanh, báo cáo tài chính gồm:
+ Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN)
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 – DN)
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN)
2.1.6. Tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán là một bộ phận quan trọng cấu thành nên hệ thống kiểm soát nội bộ của
doanh nghiệp. Chất lượng, trình độ của đội ngũ kế toán cũng như một cơ cấu tổ chức bộ máy kế
tốn hợp lý sẽ góp phần khơng nhỏ làm giảm rủi ro kiểm soát, làm tăng độ tin cậy của những
thơng tin kế tốn nói chung và của báo cáo tài chính nói riêng.
Loại hình kế tốn ở cơng ty được tổ chức theo mơ hình kế tốn tập trung phù hợp với
trình độ u cầu quản lý của cơng ty.Việc tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty theo mơ hình tập
trung được khái qt theo sơ đồ 2.2:
Sơ đồ 2.2 : Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .

Kế toán trưởng

Kế toán
TSCĐ,

vật tư

Kế toán
tiền và
thanh
toán

Họ và tên: Cao Thị Thanh
Lớp: CĐKT3 - K15

Kế toán
CPKD

Kế toán
doanh thu
và XĐ
KQKD

Kế toán
nguồn
vốn quỹ

Kế toán
tổng hợp

Báo cáo tốt nghiệp


×