Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu ở Công ty TNHH Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Hòa Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 74 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

MỤC LỤC
MỤC LỤC...................................................................................................................................1
1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương Mại Và Xuất Nhập Khẩu Hòa
Phúc..........................................................................................................................................6
1.1.1. Khái quát về sự hình thành............................................................................................6
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty...................................................................10
1.3. Cơ cấu, đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thương Mại Và Xuất
Nhập Khẩu Hòa Phúc.................................................................................................................11
1.4. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp..............12
PHẦN 2......................................................................................................................................14
THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU HÒA PHÚC.........................................................14
2.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán tại công ty TNHH Thương Mại Và Xuất Nhập
Khẩu Hòa Phúc......................................................................................................................14
2.1.1. Các chính sách kế toán chung......................................................................................15
2.1.2. Hệ thống chứng từ kế toán...........................................................................................15
2.1.3. Hệ thống tài khoản kế toán..........................................................................................16
2.1.4. Hệ thống sổ sách kế toán.............................................................................................17
2.1.5. Hệ thống báo cáo kế toán.............................................................................................19
2.1.6. Bộ máy kế toán............................................................................................................20
2.2. Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu tại công ty TNHH Thương Mại Và Xuất
Nhập Khẩu Hòa Phúc.............................................................................................................22
2.2.1. Kế toán vốn bằng tiền mặt...........................................................................................22
Ý nghĩa vốn bằng tiền........................................................................................................22
Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền........................................................................................22


2.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng......................................................................................33
2.2.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.......................................................41
(nguồn bộ phận nhân sự)........................................................................................................45
2.2.4. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty TNHH thương mại và xuất
nhập khẩu Hòa Phúc..............................................................................................................52
Kế toán xác định kết quả kinh doanh.....................................................................................61
Ví Dụ minh họa về xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại và xuất
nhập khẩu Hòa Phúc..........................................................................................................63
2.3.1. Về công tác quản lý tại công ty....................................................................................69
SV Nguyễn Thị Huệ_CĐKT3_K15
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

2.3.2. Về công tác kế toán tại công ty....................................................................................69
2.3.3. Khuyến nghị về tổ chức quản lý và công tác kế toán tại công ty................................71
KẾT LUẬN............................................................................................................................73

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
CP SXDK

CNV
GTGT
TNCN
XNK
KQKD

Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí công đoàn
Chi phí sản xuất kinh doanh
Công nhân viên
Thuế giá trị gia tăng
Thuế thu nhập cá nhân
Xuất nhập khẩu
Kết quả kinh doanh

SV Nguyễn Thị Huệ_CĐKT3_K15
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty............................................................8
Sơ đồ 1.3.1. Quy trình tổ chức sản xuất.....................................................................................11

Sơ đồ 2.2.1. Quy trình luân chuyển chứng từ thu tiền mặt........................................................25
Nguồn: Phòng kế toán Công ty..................................................................................................25
Sơ đồ 2.2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ chi tiền mặt........................................................26
Sơ đồ 2.2.3. Trình tự ghi sổ kế toán...........................................................................................27
Sơ đồ 2.2.2.1. Trình tự ghi sổ kế toán.......................................................................................34

LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đã có
những bước phát triển vươt bậc chưa từng có. Nhiều doanh nghiệp ra đời góp phần
SV Nguyễn Thị Huệ_CĐKT3_K15
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

thúc đẩy sự tăng trưởng về nhiều mặt. Trong thời kỳ đổi mới công nghiệp hóa , hiện
đại hóa đất nước , với sự lãnh đạo quản lý của Đảng và Nhà Nước trong những năm
qua đang chuyển biến tích cực rõ rệt từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp đã chuyển
sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần có sự quản lý của Nhà nước , đưa nền kinh
tế nước ta phát triển theo hướng đi mới để hòa nhập với nền kinh tế thế giới.
Cùng với sự đi lên của nền sản xuất xã hội là sự phát triển của kế toán , nền sản
xuất ngày càng phát triển thì kế toán ngày càng trở nên quan trọng và thành công cụ
không thể thiếu trong quản lý kinh tế của Nhà nước và của các doanh nghiệp , nhất là
hiện nay trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gây gắt thì công tác kế toán có vị
trí , vai trò rất thiết thực trong hệ thống quản lý thông tin , giúp cho các nhà quản lý
doanh nghiệp có khả năng xem xét toàn diện hoạt động của đơn vị mình và doanh

nghiệp cần có vấn đề nắm bắt thị trường mà tham gia cạnh tranh lành mạnh .
Và với sự phát triển như hiện nay là có sự đóng góp không nhỏ của các doanh
nghiệp trong nước . Các doanh nghiệp này muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi phải tìm
ra cho mình một hướng đi đúng , phù hợp với tiềm năng , thế mạnh của doanh nghiệp
nhằm đem lại hiệu quả thiết thực cho hoạt động sản xuất .
Do đó, để tồn tại, đứng vững và phát triển thì vấn đề đặt ra cho mỗi Doanh
nghiệp là làm sao sử dụng các loại tài sản, lao động, vật tư, tiền vốn, tình hình chi phí
và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh… nhằm phục vụ cho việc điều hành quản lí
kịp thời cũng như việc phân tích đánh giá tình hình, kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Doanh nghiệp, từ đó ra các quyết định phù hợp về định hướng phát triển của
Doanh nghiệp.Vì vậy, hạch toán kế toán ra đời là tất yếu khách quan của nền sản xuất
xã hội để phục vụ quản lí kinh tế. Cùng với sự phát triển của xã hội loài người và sự
tiến bộ của khoa học kĩ thuật, kế toán, một môn khoa học cũng đã có sự thay đổi, phát
triển không ngừng nội dung, phương pháp… để đáp ứng được yêu cầu quản lí ngày
càng cao của nền sản xuất xã hội.
Kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lí tài
chính, vai trò tích cực trong việc quản lí, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế.
Không chỉ cung cấp các thông tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lí và có độ
SV Nguyễn Thị Huệ_CĐKT3_K15
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

tin cậy cao, giúp Doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng tình hình
hoạt động của Doanh nghiệp, trên cơ sở đó ra các quyết định kinh tế phù hợp mà còn

phản ánh, ghi chép, xử lí, phân loại và tổng hợp một cách kịp thời, đầy đủ, toàn diện và
có hệ thống theo các nguyên tắc, chuẩn mực đã được thừa nhận, phù hợp với chuẩn
mực quốc tế về kế toán trong điều kiện phát triển kinh tế cũng như yêu cầu và trình độ
quản lí của mỗi quốc gia.
Báo cáo tốt nghiệp gồm 2 phần:
Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Hòa
Phúc.
Phần 2: Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu ở Công ty TNHH
Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Hòa Phúc
Trong quá trình tìm hiểu lý luận và thực tiễn công tác hạch toán để hoàn thành bài báo
cáo, em đã nhận được rất nhiều sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của Ban lãnh đạo, các anh
chị tại phòng kế toán Công ty TNHH Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Hòa Phúc.
Cùng với đó là sự tận tình hướng dẫn của Giảng viên Nguyễn Thị Thanh
Hương đã giúp em hoàn thành bài cáo báo thực tập. Do thời gian và trình độ bản thân
còn nhiều hạn chế nên trong quá trình làm bài không thể tránh khỏi có những sai sót,
em mong cô và các thầy cô trong tổ bộ môn sẽ giúp đỡ em để bài báo cáo của em đạt
kết quả cao.

PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP
KHẨU HÒA PHÚC
SV Nguyễn Thị Huệ_CĐKT3_K15
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế Toán Kiểm Toán


1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương Mại Và Xuất Nhập
Khẩu Hòa Phúc.
1.1.1. Khái quát về sự hình thành.
Tên công ty: Công ty TNHH Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Hòa Phúc.
Địa chỉ trụ sở chính: Thôn Thúy Hội, xã Tân Hội, huyện Đan Phượng, Hà Nội
Điện thoại: 0989931977
Mã số thuế: 0103727598
Tên giao dịch: HOAPHUC EXIMTRA CO.,LTD
Người đại diện pháp luật: Cảnh Thị Dung
Ngành nghề hoạt động:
- Bán mô tô, xe máy
- Sữa chữa mô tô, xe máy.
- Kinh doanh các phụ tùng khác.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty số: 0103727598 do phòng ĐKKD Sở
Kế Hoạch và Đầu tư thành phố hà Nội cấp ngày 15/4/2009

SV Nguyễn Thị Huệ_CĐKT3_K15
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

7

SV Nguyễn Thị Huệ_CĐKT3_K15
Báo cáo tốt nghiệp

Khoa Kế Toán Kiểm Toán



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

8

SV Nguyễn Thị Huệ_CĐKT3_K15
Báo cáo tốt nghiệp

Khoa Kế Toán Kiểm Toán


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

9

SV Nguyễn Thị Huệ_CĐKT3_K15
Báo cáo tốt nghiệp

Khoa Kế Toán Kiểm Toán


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

1.1.2. Khái quát về sự phát triển của Công ty
Công ty TNHH Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Hòa Phúc được thành lập từ
năm 2009 sau hơn 6 năm đi vào hoạt động, công ty cũng đã tạo dựng uy tín của mình

trên thị trường.
Thời gian đầu thành lập, Công ty TNHH Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Hòa
Phúc có quy mô hoạt động nhỏ, lực lượng cán bộ và đội ngũ công nhân ít, cơ sở vật
chất và trang thiết bị còn thiếu thốn. Qua hơn sáu năm hoạt động đến nay Công ty
TNHH Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Hòa Phúc là một đơn vị có thế mạnh, công ty
có một đội ngũ lao động năng động, sáng tạo có kinh nghiệm và tay nghề cao. Cơ sở
vật chất và trang thiết bị của đơn vị so với thời gian trước nhiều và mạnh hơn.
Hiện nay, Công ty TNHH Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Hòa Phúc đang tăng
cường mở rộng thị trường làm tăng cường doanh thu và hiệu quả kinh tế, góp phần giải
quyết việc làm cho người lao động. Công ty sau một thời gian hoạt động chưa lâu
nhưng đã tạo ra được niềm tin, sự tín nhiệm của đối tác.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Giám đốc

Phòng
kinh
doanh

Phòng
kỹ thuật

Phòng
kế toán

Phòng
xuất
nhập
khẩu


Sơ đồ 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Chức năng, quyền hạn, nghĩa vụ của từng bộ phận
SV Nguyễn Thị Huệ_CĐKT3_K15
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Giám đốc: là người có quyền lãnh đạo cao nhất, quản lý và điều hành các hoạt động
của công ty, là người chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động kinh doanh.
Phòng kinh doanh: có chức năng kinh doanh phân phối các sản phẩm thiết bị sinh học
môi trường và thiết bị khoa học kỹ thuật. Đồng thời tham gia tư vấn, xây dựng và cung
cấp các giả pháp công nghệ và trực tiếp tham gia các gói thầu trong lĩnh vực này.
Phòng kỹ thuật: hỗ trợ, tư vấn kỹ thuật cho khách hàng. Bên cạnh đó thực hiện các
công việc bảo hành, bảo trì các thiết bị cho khách hàng.
Phòng kế toán: có nhiệm vụ thực hiện tất cả các công việc tài chính kế toán
1.3. Cơ cấu, đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thương
Mại Và Xuất Nhập Khẩu Hòa Phúc.
• Quy trình tổ chức sản xuất:

Marketing tìm nguồn
khách hàng

Báo về ban lãnh đạo

Giao hàng


Đàm phán, ký
kết hợp đồng

Kiểm tra và
xuất kho hàng
hóa

.
Sơ đồ 1.3.1. Quy trình tổ chức sản xuất


Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của đơn vị:
Với phương châm tìm kiếm và cung cấp những giải pháp thiết bị toàn diện

nhằm thoả mãn mọi nhu cầu của khách hàng, công ty hiện là đại diện phân phối cho
những hãng thiết bị nổi tiếng trong và ngoài nước, đang cung cấp thiết bị và các giải
pháp đồng bộ của các hãng. Do đặc thù là công ty nên lĩnh vực hoạt động chủ yếu là
SV Nguyễn Thị Huệ_CĐKT3_K15
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

12

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

kinh doanh các sản phẩm. KCB nổi tiếng với dòng các sản phẩm xuất ngoại phục vụ
cho y tế như các trang thiết bị y tế, dụng cụ đồ dùng, thiết bị, phần mềm, các thiết bị đo

lường các kiểm nghiệm trong các lĩnh vực
Cung cấp thực hiện các dịch vụ bảo hành, bảo trì, sửa chữa thiết bị thí nghiệm,
cung cấp các vật tư, hóa chất tiêu hao để thực hiện các nghiên cứu khoa học.thiết lập và
phát triển quan hệ thương mại.
1.4. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Bảng 4.1 Các chỉ tiêu kinh tế cơ bản
(Đơn vị : đồng)

Chênh lệch
Năm
Năm
Chỉ tiêu

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

2013/

2014/

2012
2012
Tổng TS 25.506.532.789 20.985.133.566 27.456.789.452 82,27% 130,84%
Vốn
21.000.000.000 20.500.000.000 22.000.000.000 97,62% 107,32%
CSH

DT
23.586.231.456 20.147.854.261 26.154.748.125 85,42% 129,81%
Chi phí 21.695.235.153 18.775.464.154 25.042.821.854 86,54% 133,4%
Lợi
1.890.996.303 1.372.390.107 1.111.926.271 72,57% 81,02%
nhuận
Nộp
ngân

468.379.187

367.925.824

288.623.780

78,55%

78,45%

sách

(Nguồn: Phòng kế toán tài chính năm 2014)
Qua bảng số liệu ta có thể nhận thấy:
Các chỉ tiêu về, tổng tài sản, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí, lợi nhuận, nộp
ngân sách đều có sự biến động qua các năm.. Cụ thể như sau:
SV Nguyễn Thị Huệ_CĐKT3_K15
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


13

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Tổng tài sản có sự biến động nhưng tương đối nhỏ. Năm 2012, tổng tài sản là
25.506.532.789 đồng, năm 2013 giảm xuống 20.985.133.566 đồng, tương ứng giảm
17,73%. Năm 2014, tổng tài sản của công ty có sự khởi sắc hơn năm 2013, nhưng tỉ lệ
tăng vẫn còn tương đối ít, tăng 30,84% so với năm 2013. Đây là một dấu hiệu tốt.
Doanh nghiệp cần chú trọng hơn vào việc đầu tư máy móc, công nghệ để có một sự
phát triển vững mạnh.
Doanh thu của công ty qua các năm cũng có sự biến động. Năm 2012, doanh
thu của công ty là 23.586.231.456 đồng, năm 2013 doanh thu của công ty sụt giảm chỉ
còn 20.147.854.261 đồng, tương ứng giảm 14,58%. Năm 2014 trở lại là một năm khởi
sắc của công ty, nhờ có sự thay đổi về các chính sách bán hàng, chính sách nhân sự kịp
thời, hợp lí, doanh thu của công ty đã tăng trở lại, đạt 26.154.748.125 đồng so với năm
2013, tương ứng tăng 29,81%. Công ty nên tiếp tục phát huy các chính sách của mình
để có được sự tăng trưởng ổn định hơn.
Tổng chi phí của công ty qua các năm cũng có sự thay đổi nhẹ. Năm 2012, tổng chi phí
của công ty là 21.695.235.153 đồng. Sang năm 2013, tổng chi phí giảm xuống còn
18.775.464.154 đồng, tương ứng giảm 13,46% so với năm 2012. Điều này phần nào
cho thấy công ty đã có hệ thống quản lý và sử dụng các chi phí đầu vào hiệu quả. Tuy
nhiên mức giảm còn khá ít. Đến năm 2014, tổng chi phí tăng lên đến 25.042.821.854
đồng. Điều này là 1 dấu hiệu không mấy khả qua, tổng chi phí vừa giảm được 1 chút
vào năm 2013 đã tăng lại vào năm 2014. Công ty cần xem xét lại cách quản lý của
mình. Mức tăng năm 2014 so với năm 2013 là 33,4%.
Doanh thu của công ty có xu hướng tăng nhưng xu hướng tăng tổng chi phí nhanh hơn.
Do đó, tổng lợi nhuận sau thuế của công ty có xu hướng giảm. Năm 2012, tổng lợi
nhuận của công ty là 1.890.996.303 đồng. Tổng lợi nhuận giảm dần qua các năm, năm
2013 giảm xuống còn 1.372.390.107 đồng, năm 2014 giảm xuống còn 1.111.926.271

đồng. Công ty nên xem xét lại cách tổ chức quản lý và những chính sách của công ty
để mức lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước. Để khắc phục tình hình trên công ty cần
SV Nguyễn Thị Huệ_CĐKT3_K15
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

14

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

có những biện pháp để nâng cao hiệu quả kinh tế như: thay đổi chiến lược kinh doanh
hiệu quả hơn, trú trọng đến chất lượng của hàng hóa, có các chính sách bán hàng hậu
mãi, để tăng lượng khách hàng mới cho công ty, bên cạnh đó duy trì và phát triển mối
quan hệ tốt với đối tác kinh doanh

PHẦN 2
THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU HÒA PHÚC
2.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán tại công ty TNHH Thương Mại Và
Xuất Nhập Khẩu Hòa Phúc.

SV Nguyễn Thị Huệ_CĐKT3_K15
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

15


Khoa Kế Toán Kiểm Toán

2.1.1. Các chính sách kế toán chung.
Công ty TNHH Thương Mại Và Xuất Nhập Khẩu Hòa Phúc đã và đang áp dụng
chế độ kế toán doanh nghiệp hệ thống tài khoản kế toán do Bộ tài chính ban hành theo
quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Công ty áp dụng hạch toán kế toán bán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên. Đây là phương pháp ghi chép, phản ánh thường xuyên liên tục có hệ thống tình
hình nhập - xuất - tồn kho các loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trên các tài khoản.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là:“đồng Việt Nam”
Niên độ kế toán là 12 tháng bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 của năm
dương lịch hằng năm.
Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
Phương pháp tính giá hàng tồn kho: phương pháp bình quân gia quyền.
Pháp kế toán hàng tồn kho: Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa
giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung (nếu có),
để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá gốc của hàng tồn kho
được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. Giá trị thuần có thể thực hiện
được được xác định bằng giá bán ước tính trừ các chi phí ước tính để hoàn thành sản
phẩm cùng chi phí tiếp thị, bán hàng và phân phối phát sinh.
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo
phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính.
2.1.2. Hệ thống chứng từ kế toán.
Mẫu chứng từ kế toán bắt buộc là mẫu chứng từ đặc biệt có giá trị như tiền gồm: phiếu
thu, phiếu chi, séc biên lai thu tiền, vé thu phí, lệ phí, trái phiếu, tín phiếu các loại hóa
đơn bán hàng và mẫu hóa đơn bắt buộc khác. Mẫu chứng từ kế toán bắt buộc do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Đơn vị kế toán phải thực hiên đúng về biểu
mẫu, nội dung, phương pháp ghi các chỉ tiêu và áp dụng thống nhất cho các đơn vị kế

toán.
SV Nguyễn Thị Huệ_CĐKT3_K15
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

-

16

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Hệ thống biểu mẫu kế toán bao gồm:
Chứng từ kế toán ban hành theo CĐKT doanh nghiệp nhỏ và vừa gồm 5 chỉ tiêu
+ Chỉ tiêu lao động tiền lương
+ Chỉ tiêu bán hàng
+ Chỉ tiêu tiền tệ
+ Chỉ tiêu TSCĐ
+ Chỉ tiêu hàng tồn kho
Mỗi một vận hành kế toán đều có ban và nhân viên kế toán theo dõi riêng

2.1.3. Hệ thống tài khoản kế toán.
Số hiệu tài khoản
111
112
113
121
128
129

131
133
136
138
139
141
151
153
156
159
211
212
213
214
221
222
223
331
333
334

Tên tài khoản
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Tiền đang chuyển
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Đầu tư ngắn hạn khác
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Phải thu của khách hàng
Thuế GTGT được khấu trừ

Phải thu nội bộ
Phải thu khác
Dự phòng phải tu khó đòi
Tạm ứng
Hàng mua đang đi trên đường
Công cụ, dụng cụ
Hàng hóa
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định thuê tài chính
Tài sản cố định vô hình
Hao mòn tài sản cố định
Đầu tư vào công ty con
Góp vốn liên doanh
Đầu tư vào công ty liên kết
Phải trả cho người bán
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Phải trả công người lao động

SV Nguyễn Thị Huệ_CĐKT3_K15
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

336
338
353
411
414

415
421
511
515
632
635
642
711
811
911

17

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Phải trả nội bộ
Phải trả phải nộp khác
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Nguồn vốn kinh doanh
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phòng tài chính
Lợi nhuận chưa phân phối
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Thu nhập khác
Chi phí khác
Xác định kết quả kinh doanh


Cách thức mở tài khoản chi tiết:
+
+
+
+
+
+
+
+
+

Sổ chi tiết TSCĐ
Thẻ kho
Thẻ tính giá thành dịch vụ
Sổ chi phí trả trước, chi phí phải trả
Sổ chi phí sử dụng xe, kho
Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
Sổ chi tiết sổ tiền vay, tiền gửi
Sổ chi tiết thanh toán với người bán, người mua, với Ngân sách Nhà nước.
Sổ chi tiết nguồn vốn kinh doanh...

2.1.4. Hệ thống sổ sách kế toán.

SV Nguyễn Thị Huệ_CĐKT3_K15
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


18

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Hình thức áp dụng là sổ Nhật ký chung, các mẫu sổ được thiết kế theo đúng
hình thức và kết cấu quy định và phù hợp với phần mềm kế toán

TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG

Chứng từ kế toán

Sổ Nhật ký
đặc
biệt

Sổ Nhật kí chung

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH


Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.1.4. Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật kí chung.

Giải thích:

SV Nguyễn Thị Huệ_CĐKT3_K15
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

19

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn
vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp
vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt
liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát
sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp
trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào
nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số

phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài
chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối
số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký
chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng
lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
2.1.5. Hệ thống báo cáo kế toán
Công ty TNHH Thương Mại Và Xuất Nhập Khẩu Hòa Phúc sử dụng hai loại báo
cáo kế toán đó là báo cáo quản trị và báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính của đơn vị.
Kỳ lập báo cáo của doanh nghiệp: kỳ lập báo cáo tài chính năm theo kỳ kế toán năm
dương lịch
Báo cáo quản trị của đơn vị:
SV Nguyễn Thị Huệ_CĐKT3_K15
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

20

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Kỳ lập báo cáo quản trị theo từng quý . Nơi gửi báo cáo: dùng trong nội bộ công ty
cụ thể gửi cho giám đốc công ty. Trách nhiệm lập báo cáo: các phân ban kế toán có
trách nhiệm tổng hợp số liệu theo phân ban công việc của mình tổng hợp số liệu, kế
toán trưởng xem xét số liệu lập báo cáo tài chính và trình lên giám đốc ký duyệt.
Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm:

Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính

2.1.6. Bộ máy kế toán.
Kế toán trưởng

Kế toán
tổng hợp

Kế toán
thanh toán

Kế toán tiền
lương và
TSCĐ

Kế toán
bán hàng

Sơ đồ 2.1.6. Sơ đồ bộ máy kế toán
Giải thích sơ đồ:
Kế toán trưởng: Trực tiếp quản lý điều hành các cán bộ nghiệp vụ trong phòng
và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Giám đốc điều hành về tình hình hạch
toán kế toán, tình hình tài chính và các báo cáo tài chính, báo cáo thống kê theo quy
định của Tổng công ty, Công ty và các cơ quan quản lý Nhà nước. Quản lý theo dõi kế
SV Nguyễn Thị Huệ_CĐKT3_K15
Báo cáo tốt nghiệp



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

21

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

toán đầu tư XDCB, sửa chữa lớn TSCĐ và cùng Ban Giám Đốc quan hệ đối ngoại với
các ban liên quan.
Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm cập nhật, trích lập các khoản mục chi phí
liên quan thường xuyên liên tục, đối chiếu số liệu kho vật tư, thành phẩm, TSCĐ hàng
tháng với các nghiệp vụ liên quan, tập hợp chị phí và tính giá thành sản phẩm hàng
tháng kịp thời vào ngày 05 tháng sau, làm báo cáo quyết toán tài chính quý, năm theo
mẫu quy định gửi Tổng công ty, Cục Thuế, Cục Thống kê, ngân hàng và các ban ngành
khác liên quan, một số công việc cụ thể do Kế toán trưởng giao cho khi đi vắng.
Kế toán thanh toán: Theo dõi, quản lý chứng từ sổ sách liên quan các TK 111, 112,
138, 141, 311, 3388, 341, 342, trực tiếp làm công tác viết phiếu thu, chi
tiền mặt, giao dịch ngân hàng, theo dõi các khoản nợ đến hạn, đối chiếu thường
xuyên số liệu quỹ tiền mặt với thủ quỹ.
Kế toán tiền lương, TSCĐ: Theo dõi, quản lý chứng từ sổ sách liên quan TK
334, 3382, 3383, 3384, làm lương bộ phận Cơ quan phục vụ, tổng hợp lương toàn
Công ty, làm chế độ ốm đau thai sản, BHXH cho cán bộ CNV. Theo dõi quản lý chứng
từ sổ sách liên quan các TK 211, 212, 213, 214, theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ và
tính trích khấu hao TSCĐ từng tháng theo chế độ quy định, tham gia cùng các phòng
ban, phân xưởng liên quan theo dõi thu nhập và tổng hợp nhập đất sét và than cám cho
các Phân xưởng, kiểm tra giám sát công tác kiểm kê gạch mộc hàng tháng của phân
xưởng.
Kế toán bán hàng: Theo dõi, quản lý chứng từ sổ sách TK 131, 333, 155, cập nhật,
đối chiếu kiểm tra giá bán sản phẩm, số lượng nhập xuất tồn kho thành phẩm chính
xác, kịp thời đối chiếu với thủ kho thành phẩm, phối hợp cùng phòng kinh doanh đối

chiếu xác nhận công nợ bán hàng và thu hồi công nợ nhanh chóng, làm các báo cáo
nhanh, định kỳ theo quy định gửi Tổng công ty, Cục Thống kê đúng thời hạn.

SV Nguyễn Thị Huệ_CĐKT3_K15
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

22

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

2.2. Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu tại công ty TNHH Thương Mại Và
Xuất Nhập Khẩu Hòa Phúc.
2.2.1. Kế toán vốn bằng tiền mặt
 Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền của công ty bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng (hiện tại
công ty chỉ quan hệ với các ngân hàng công thương Thái Bình ), các công ty tài chính,
tiền mặt tại ngân hàng bao gồm tiền Việt Nam và ngân phiếu do ngân hàng nhà nước
Việt Nam, hiện nay tiền mặt tại quỹ chỉ có tiền Việt Nam không có ngoại tệ.
 Ý nghĩa vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền đóng vai trò quan trọng đối với công ty, nó là mạch máu lưu
thông của các doanh nghiệp mới duy trì, có nó doanh nghiệp mới duy trì được hoạt
động của công ty đồng thời thực hiện quy trình tái sản xuất mở rộng đặc biệt với các
đặc thù của công ty thì cần một lượng lớn vốn.
 Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán vốn bằng tiền trong công ty có nhiệm vụ phản ánh kịp thời, đầy đủ,
chính xác số liệu hiện có và tình hình biến động tăng giảm của tiền mặt tại quỹ, tại
ngân hàng, theo dõi từng khoản thu, chi hàng ngày của công ty, kiểm tra sổ sách đối

chiếu lượng tiền tại quỹ với sổ sách kế toán cũng như giữa công ty với ngân hàng liên
quan từ đó có những biện pháp điều chỉnh, xữ lý kịp thời.
Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền tại công ty
Để việc lập phiếu thu – phiếu chi, ủy nhiệm chi hợp pháp, theo đúng chế độ kế
toán, kế toán trưởng phải quy định các chứng từ tương ứng kèm theo để những yêu
cầu thanh toán không phù hợp sẽ được nhận biết và xử lý kịp thời. Các kế toán viên
mặc nhiên căn cứ vào đó mà áp dụng thực hiện các nghiệp vụ phát sinh tại Công ty
trong kỳ.

SV Nguyễn Thị Huệ_CĐKT3_K15
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

23

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng tại
Công ty như sau:
1. Bộ phận kế toán tiền tiếp nhận đề nghị thu – chi (có thể là kế toán tiền mặt hoặc kế
toán ngân hàng) Chứng từ kèm theo yêu cầu chi tiền (phiếu chi, ủy nhiệm chi) có thể
là: Giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, thông
báo nộp tiền, hoá đơn, hợp đồng, … Chứng từ kèm theo yêu cầu thu tiền (phiếu thu) có
thể là: Giấy thanh toán tiền tạm ứng, hoá đơn, hợp đồng, biên bản thanh lý TSCĐ, biên
bản góp vốn, …
2. Kế toán tiền mặt (kế toán ngân hàng) đối chiếu các chứng từ và đề nghị thu – chi,
đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ (đầy đủ phê duyệt của phụ trách bộ phận liên quan và tuân
thủ các quy định, quy chế tài chính của Công ty cũng như tuân thủ theo quy định về

Hóa đơn chứng từ của pháp luật về Thuế). Sau đó chuyển cho kế toán trưởng xem xét.
3. Kế toán trưởng kiểm tra lại, ký vào đề nghị thanh toán và các chứng từ liên quan.
4. Phê duyệt của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc: Căn cứ vào các quy định và quy chế
tài chính, quy định về hạn mức phê duyệt của Công ty, Giám đốc hoặc Phó Giám đốc
được ủy quyền xem xét phê duyệt đề nghị thu – chi. Các đề nghị chi/mua sắm không
hợp lý, hợp lệ sẽ bị từ chối hoặc yêu cầu làm rõ hoặc bổ sung các chứng từ liên quan.
5. Lập chứng từ thu – chi: Sau khi thực hiện kiểm tra sự đầy đủ của những chứng từ có
liên quan thì kế toán tiến hành lập Phiếu thu-Phiếu chi hoặc Ủy nhiệm chi
Đối với giao dịch tiền mặt tại quỹ: Kế toán tiền mặt lập phiếu thu, phiếu chi.
Đối với giao dịch thông qua tài khoản ngân hàng: Kế toán ngân hàng lập uỷ nhiệm chi.
6. Ký duyệt chứng từ thu – chi: Sau khi lập xong chuyển cho kế toán trưởng ký duyệtKế toán trưởng ký vào Phiếu thu hoặc Phiếu chi và Ủy nhiệm chi trước khi chuyển cho
Giám đốc hoặc Phó giám đốc được ủy quyền để ký duyệt
7. Sau đó Phiếu thu và phiếu chi kèm theo chứng từ gốc sẽ chuyển cho thủ tũy để
tiến hành thu tiền và chi tiền. Thủ quỹ giữ lại 1 liên phiếu thu tiền và 1 liên phiếu chi.
Bộ chứng từ phiếu thu và phiếu chi kèm theo chứng từ gốc sẽ trả lại cho kế toán. Nếu
SV Nguyễn Thị Huệ_CĐKT3_K15
Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

24

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

đây là giao dịch với ngân hàng thì sau khi Ủy nhiệm chi được lập 2 liên thì kế toán
ngân hàng đến ngân hàng để giao dịch và ngân hàng sẽ đóng dấu vào Ủy nhiệm chi và
trả lại cho kế toán
8. Sau khi bộ chứng từ đã hoàn thành thì kế toán dựa vào đó mà tiến hành ghi vào
sổ sách kế toán và lưu chứng từ kế toán (Phiếu thu+Phiếu Chi+Ủy nhiệm chi và những

chứng từ khác có liên quan)

Người nộp

Kế toán thanh
toán

Kế toán trưởng

SV Nguyễn Thị Huệ_CĐKT3_K15
Báo cáo tốt nghiệp

Thủ quỹ


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Đề nghị nộp
tiền

Ký phiếu thu
và nộp tiền

Lập phiếu

25

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Ký và duyệt

thu

thu

Nhận lại
phiếu thu
Nhận phiếu
thu

Nhận tiền và
ghi sổ

Ghi sổ kế
toán

Sơ đồ 2.2.1. Quy trình luân chuyển chứng từ thu tiền mặt.
Nguồn: Phòng kế toán Công ty

Người đề nghị

Kế toán thanh
toán

Kế toán
trưởng

SV Nguyễn Thị Huệ_CĐKT3_K15
Báo cáo tốt nghiệp

Giám đốc


Thủ quỹ


×