Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

GA BDHS GIỎI SINH 8 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.95 KB, 45 trang )

Ngày soạn: /
Tiết 1, 2, 3.

Chuyên đề 1:

/

Ngày dạy:

/

/

Khái quát về cơ thể ngời

A. Mục tiêu:
- HS nắm đợc cấu tạo cơ thể ngời, cấu tạo và chức năng quan trong của tế bào, mô.
- Chứng minh đợc tế bào vừa là đơn vị cấu tạo cơ thể vừa là đơn vị chức năng.
- Nắm đợc cấu tạo của nơ ron, khái niệm cung phản xạ, vòng phản xạ.
- Biết vận dụng làm câu hỏi, bài tập liên quan đến bài học.
B. Chuẩn bị.
- Học tốt Sinh học 8, Kiến thức & ôn tập Sinh học 8, Kiến thức cơ bản Sinh học 8, SGK
Sinh 8,
C. Bài mới. Gv cùng HS giải quyết các vấn đề nêu ra.
I. Kiến thức cơ bản.
I.1: Khái quát về cơ thể ngời:
- Cấu tạo cơ thể ngời
I.1:1. Cấu tạo cơ thể ngời. đợc bao bọc bỡi lớp da
a - Gồm 3 phần:
+ Đầu
+ Thân gồm 2 khoang: .Khoang ngực: tim, phổi


. Khoang bụng: dạ dày, ruột, gan, tuỵ, thận, bóng đái, cơ quan sinh dục.
+ Tứ chi.
b - Các hệ cơ quan: Bảng: Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan.
Hệ cơ
Các cơ quan trong từng
Chức năng từng hệ cơ quan
quan
hệ cơ quan
Vận động Cơ, xơng
Vận động và di chuyển
Tiêu hoá
ống tiêu hoá và tuyến tiêu Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất
hoá
dinh dỡng cung cấp cho cơ thể
Vận chuyển TĐC dinh dỡng tới các tế bào,
Tuần hoàn Tim , hệ mạch
mang chất thải, CO2 từ tế bào đến cơ quan
bài tiết.
Hô hấp
Đờng dẫn khí. Phổi
Thực hiện TĐK CO2, O2 giữa cơ thể và môi
trờng
Bài tiết
Thận, ống dẫn nớc tiểu, Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài
bóng đái
Thần kinh Não, tuỷ, dây thần kinh, Điều hoà, điều khiển hoạt động của cơ thể
hạch thần kinh
I.1: 2. Cấu tạo tế bào
- Tế bào là đơn vị cấu tạo cúng là đơn vị chức năng của cơ thể.
- Tế bào gồm 3 phần:

+ Màng sinh chất
+ Chất tế bào: lới nội chất, bộ máy gôngi, Ribôxôm, ti thể, trung thể.
+ Nhân: NST con, nhân con.
I.1:3. Thành phần hóa học của tế bào Gồm:
a: Chất hữu cơ
+ Prôtein: C, O, N, P, S.
+ Gluxit: C,H,O.
+ Lipit: C, H, O.
+ Axit nucleic: ADN, ARN.
b : Chất vô cơ
+ Muối khoáng: Ca, K, Na, Fe, Cu...
I.1:4 . Hoạt động sống của tế bào.
Gồm: TĐC, sinh trởng, sinh sản, phân chia, cảm ứng...
- Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì:
1


+ TB thực hiện TĐC với môi trờng trong cơ thể: là cơ sở để cơ thể thực hiện TĐC với
môi trờng ngoài.
+ Sự sinh trởng, sinh sản, cảm ứng của tế bào là cơ sở cho sự sinh trởng sinh sản, cảm
ứng của cơ thể.
I.1:5. Khái niêm về mô.
- Mô là tập hợp các tế bào chuyên hoá, có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện một
chức năng nhất định. Mô gồm: Tế bào và phi bào
- Các loại mô:
Nội
Mô biểu bì
Mô liên kết
Mô cơ
Mô thần kinh

dung
Phủ ngoài da, ở khắp cơ thể, rải Gắn vào xơng, Nằm ở não. tuỷ sống,
trong các cơ rác trong chất thành ống tiêu tận cùng các cơ quan.
1. Vị lót
quan
rỗng: nền.
hoá, mạch máu,
trí
Ruột, bóng đái,
bóng đái, tim,
mạch máu...
tử cung.
+ Chủ yếu là + Gồm tế bào và + Gồm tế bào + các TB thần kinh
TB, không có phi bào.
và phi bào rất (nơron) và tế bào thần
phi bào.
+ Có thêm Ca và ít.
kinh đệm.
+ TB có nhiều sụn.
+ Tế bào có vân + Nơron có thân nối
hình dạng: dẹt, + Gồm:
ngang
hay với sợi trục và sợi
không có vân nhánh.
2. Cấu đa giác trụ, . Mô sợi
. Mô sụn
ngang.
tạo khối.
+ Các TB xếp sít . Mô xơng
+ Các tế bào

nhau thành lớp . Mô mỡ.
xếp thành lớp,
dày.
bó.
+ Gồm: BB da,
+ Gồm mô cơ:
BB tuyến.
vân; tim; trơn
3.
+ Bảo vệ, hấp + Nâng đỡ
+ Co dãn tạo + Tiếp nhận kích thích
Chức thụ, bài tiết (mô + Chức năng dinh nên sự vận + Dẫn truyền xung
năng sinh sản: làm dỡng: vận chuyển động của các cơ thần kinh
nhiệm vụ sinh chất dd, oxi đến quan và sự vận + Xử lí thông tin
sản.
TB và vận chuyển động của cơ thể + Điều hoà hoạt động
các chất thải ra hệ
các cơ quan.
bài tiết.
I.1:6. Cấu tạo và chức năng của nơron
1-Cấu tạo:
- Thân: + Nhân
+ Sợi nhánh (nhiều, ngắn).
- Sợi trục: chỉ có một, dài, thờng có bao miêlin.
2- Chức năng cơ bản + Cảm ứng
+ Dẫn truyền
3- Các loại nơron + Hớng tâm: CQTC -> TWTK (cảm giác).
+ Trung gian: Nơron -> nơron (liên lạc).
+ Li tâm: TWTK -> CQ phản ứng (vận động).
I.1:7. Phản xạ: là phản.ứ của cơ thể trả lời các kích thích của môi trờng thông qua htk.

- Cung phản xạ: - Các thành phần của một cung phản xạ:
+ Cơ quan thụ cảm (da...)
+ Nơron hớng tâm
+ Nơron trung gian
+ Nơron li tâm
+ Cơ quan phản ứng.
* Điểm khác biệt cung phản xạ và vòng phản xạ.
Cung phản xạ
Vòng phản xạ.
- Mang tính chất đơn giản, chi phối một - Mang tính chất phức tạp, chi phối nhiều
phản ứng.
phản ứng.
- Xảy ra nhanh, có tính bản năng
- Xảy ra chậm, có sự tham gia của ý thức
- Không có luồng thông tin ngợc
- Có luồng thông tin ngợc kết quả phản xạ
2


chính xác hơn.

II. Câu hỏi - bài tập.
a. Câu hỏi - bài tập: Vận dụng hiểu biết.
1: Cơ thể ngời gồm mấy phần ? Kể tên các phần đó ?
2: Vì sao tế bào đợc xem là đơn vị cấu tạo của cơ thể ?
HD:
Cơ thể đợc cấu tạo từ nhiều hệ cơ quan , mỗi hệ cơ quan do nhiều cơ quan hợp lại, mỗi
cơ quan do tập hợp bởi nhiều mô có chức năng giống nhau, mỗi mô do nhiều TB có
hình dạng cấu tạo và chức năng giống nhau hợp thành.
Tất cả mọi Tb trong cơ thể đều có thể thức cấu tạo rất giống nhau bao gồm:

- Màng sinh chất.
- Chất Tb với các nội quan nh ti thể, bộ máy gôngi, lới nội chất, ribôxôm, trung thể.
- Nhân tb gồm nhiễm sắc thể và nhân con.
3: Hãy chứng minh Tb là đơn vị chức năng của cơ thể.
HD: Tất cả các hoạt động sống của cơ thể đều xảy ra ở Tb nh:
- Màng sinh chất giúp Tb thực hiện quá trình trao đổi chất giữa Tb và môi trờng.
- Tế bào chất là nơi xảy ra các hoạt động sống nh:
+ Tithể là nơi tạo ra năng lợng cho hoạt động của tế bào và cơ thể.
+ Ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin.
+ Bộ máy gôngi thu nhận hoàn thiện và phân phối sản phẩm.
+ Trung thể tham gia vào quá trình phân chia và sinh sản của TB.
+ Lới nội chất : tổng hợp và vận chuyển các chất.
Tất cả các hoạt động nói trên là cs cho sự sống, sự lớn lên và ss của cơ thể, đồng thời
giúp cơ thể phản ứng chính xác các tác động của môi trờng sống.
Vì vậy Tb đợc xem là đơn vị chức năng và là đơn vị của sự sống cơ thể.
4: Hãy giải thích cấu tạo và chức năng của mỗi thành phần hoá học của tế bào.
1. Chất hữu cơ: gồm có prôtêin, glu xit, lipip. A xit nuclêic mỗi thành phần này có cấu
tạo và chức năng nh sau :
a. Prôtêin: Có cấu tạo phức tạp gồm các nguyên tố : các bon (C) , hiđ rô (H), o xi (O),
ni tơ (N). Lu huỳnh (S), phốt pho (P), trong đó N là nguyên tố dặc trng.
Pr có chức năng chủ yếu là tham gia xây dựng các thành phần cấu tạo của Tb và cơ thể.
b. Glu xit: Có cấu tạo từ 3 nguyên tố là C, H, O
Gluxit có chức năng chủ yếu là tham gia vào việc tạo nl cho hoạt.đ của Tb và cơ thể.
c. Lipit : Lipit đợc cấu tạo từ 3 nguyên tố là C, H và O.
Lipit có chức năng tạo năng lợng và chất dự trử của tế bào .
d. A xit nuclêic gồm có hai loại là AND và ARN .A xit nuclêic đợc cấu tạo từ các
nguyên tố C, H, N, và P
A xit nuclêic tham gia vào chức năng di truyền cho tế bào và cơ thể.
2. Chất vô cơ :
Bao gồm các loại muối khoáng chứa các nguyên tố nh can xi (Ca), kali (K), natri (Na),

sắt (Fe), đồng (Cu).
b. Câu hỏi - bài tập nâng cao.
1. Nêu điểm # nhau và k.nhau giữa cơ vân, cơ trơn và cơ tim về cấu tạo & chức năng.
a. Giống nhau: - Tb đều có cấu tạo dạng sợi.
- Đều có chức năng co giãn và tạo ra sự chuyển động.
b. Khác nhau:
* Về cấu tạo: - Tb cơ vân và Tb cơ tim có nhiều nhân và có vân ngang.
- Tb cơ trơn chỉ có 1 nhân và không có vân ngang.
* Về chức năng:
- Cơ vân liên kết với xơng --> Co dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và sự vận
động của cơ thể.
- Cơ trơn: tham gia cấu tạo các nội quan nh dạ dày, ruột, thành mạch, bóng đái, ..., thực
hiện chức năng tiêu hóa, dinh dỡng ... của cơ thể.
3


- Cơ tim tham gia vào cấu tạo tim và co giãn để giúp cho sự tuần hoàn máu.
c. Bài tập về nhà.
1. Nêu khái niệm phản xạ. Hãy so sánh cung phản xạ và vòng phản xạ.
D. Dặn dò.
- Học bài và trả lời các câu hỏi.
- Ôn tiếp phần kiến thức: Vận động

Ngày soạn:
Tiết 4, 5, 6.

/ /

Chuyên đề 2:


Ngày dạy:

/

/

Vận động

A. Mục tiêu:
- Trình bày đợc các thành phần chính của bộ xơng và xác định vị trí các xơng chính
ngay trên cơ thể mình. Phân biệt đợc x. dài, x. ngắn, x. dẹt về hình thái, cấu tạo.
- Phân biệt đợc các loại khớp xơng, nắm vững cấu tạo khớp động.
- Nắm đợc cấu tạo chung của một xơng dài, từ đó giải thích đợc sự lớn lên của xơng và
khả năng chịu lực của xơng.
- Xác định đợc thành phần hóa học của xơng để chứng minh đợc tính đàn hồi và cứng
rắn của xơng.
- Giải thích đợc t/c cơ bản của bắp cơ là sự co cơ và nêu đợc ý nghĩa của sự co cơ.
- Biết vận dụng làm câu hỏi, bài tập liên quan đến bài học.
B. Chuẩn bị.
- Học tốt Sinh học 8, Kiến thức & ôn tập Sinh học 8, Kiến thức cơ bản Sinh học 8, SGK
Sinh 8,
C. Bài mới. Gv cùng HS giải quyết các vấn đề nêu ra.
I. Kiến thức cơ bản.
I.1: Môi trờng trong cơ thể:
1.1. Các bộ phận chính của bộ xơng
1. Vai trò cuả bộ xơng.
- Tạo khung giúp cơ thể có hình dạng nhất định.
- Là nơi bám của các cơ
- Bảo vệ các nội quan
2. Thành phần chính của bộ xơng.

Gồm 3 phần:
a: Xơng đầu: + Sọ mặt phát triển
+ Mặt: Nhỏ, có xơng hàm.
b: Xơng thân:
+ Cột sống gồm nhiều đốt khớp lại, có 4 chổ cong, chia làm 5 đoạn.
+ Lồng ngực: các xơng sờn gắn với cột sống và xơng ức => lồng ngực.
c: Xơng chi:
+ Tay gồm: đai vai (x.đòn và x.bả) - xơng cánh - xơng cẳng - xơng bàn - các xơng ngón
tay.
+ Chân gồm: đai hông (x.chậu, x.háng, x. ngồi) - xơng đùi, xơng cẳng - xơng bàn.
1.2. Phân biệt các loại xơng.
Dựa vào hình dạng cấu tạo chia làm 3 loại xơng:
4


+ Xơng dài: hình ống ở giữa chứa tủy đỏ.
+ Xơng ngắn: ngắn, nhỏ.
+ Xơng dẹt: hình bản, dẹt, mỏng và đặc.
1.3. Sự to và dài ra của xơng
- Thành phần hóa học và tính chất của xơng
1.4. Các loại khớp xơng Gồm 3 loại:
a: Khớp động: cử động dễ dàng
. Hai đầu xơng có lớp sụn
. Giữa là dịch khớp (bao hoạt dịch)
. Ngoài: dây chằng
-> đảm bảo sự hoạt động linh hoạt của tay, chân.
b: Khớp bán động: giữa 2 đầu xơng là đĩa sụn
-> cử động hạn chế.
-> Tạo thành khoang bảo vệ (khoang ngực) giúp cơ thể mềm dẻo trong dáng đi thẳng và
lao động phức tạp.

c: Khớp bất động: các xơng gắn chặt bỡi khớp răng ca. Không cử động đợc.
-> Giúp xơng tạo thành hợp thành khối để bảo vệ nội quan (hộp sọ) hoặc nâng đỡ (x.
chậu).
1.5. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ.
a: Cấu tạo bắp cơ: gồm nhiều bó cơ.
- Ngoài là màng liên kết, 2 đầu thon có gân, phần bụng phình to.
- Trong: có nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ.
b: Tế bào cơ (sợi cơ) (tơ cơ) gồm:
- Tơ cơ dày: có mấu sinh chất -> tạo vân tối.
- Tơ cơ mảnh: trơn -> vân ngang.
xếp xen kẽ nhau theo chiều dọc -> vân ngang (vân tối và vân sáng xen kẽ).
- Đơn vị cấu trúc là giới hạn giữa tơ cơ dày và tơ cơ mảnh (đĩa tối ở giữa, 2 nữa đĩa
sáng ở 2 đầu).
Chứng minh đợc cơ co sinh ra công. Công của cơ đợc sử dụng vào lao động và di
chuyển.
- Trình bày đợc nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu biện pháp phòng chống mỏi cơ.
- Nêu đợc của sự luyện tập cơ, từ đó vận dụng vào cuộc sống, thờng xuyên luyện tập
TDTT và lao động vừa sức.
1.6. Nguyên nhân của sự mỏi cơ.
+ Do cơ thể không đợc cung cấp đủ ôxi nên tích tụ axit lắctic đầu độc cơ.
+ Năng lợng cung cấp ít.
+ Làm việc quá sức và kéo dài.
2. Biện pháp chống mỏi cơ.
- Nghỉ ngơi thở sâu kết hợp với xoa bóp cho máu lu thông nhanh.
- Cần có thời gian lao động, học tập và nghỉ ngơi hợp lí.
1.7. Sự tiến hóa cảu hệ cơ ngời so với hệ cơ thú .
- Cơ nét mặt biểu thị trạng thái khác nhau
- Cơ vận động lỡi phát triển.
- Cơ tay phân hóa thành nhiều nhóm nhỏ nh: cơ gập duỗi tay, cơ co duỗi các ngón, đặc
biệt là cơ co ở ngón cái.

- Cơ chân lớn khỏe.
- Cơ gập ngữa thân.
II. Câu hỏi - bài tập.
a. Câu hỏi - bài tập: Vận dụng hiểu biết.
Câu 1: Xơng dài ra nhờ đâu ? Hãy vẽ sơ đồ mô tả thí nghiệm và chứng minh điều đó ?
HD:
- Xơng dài ra nhờ hai đĩa sụn tăng trởng nằm tiếp giáp giữa hai đầu xơng với thân
xơng.
- Sơ đồ: H8.5sgk. Dựa vào sđ để mô tả thí nghiệm.
5


Câu 2: Sự mỏi cơ là gì? Nguyên nhân của hiện tợng mỏi cơ?
HD:
- Mỏi cơ là hiện tợng cơ giảm dần dẫn đến không còn phản ứng với những kt của
mt. Trong lđ mỏi cơ biển hiện ở việc giảm khả năng tạo công, các thao tác trong
lđ thiếu chính xác và kém hiệu quả.
- Nguyên nhân: Nguồn nl cho sự co cơ lấy từ sự ô xi hóa các chất dd do máu mang
đến. Qt co cơ sẽ sản sinh ra nhiệt và chất thải là khí CO2.
- Nếu lợng oxi cc cho qt co cơ không đủ, sp tạo ra của qt oxi hóa không chỉ có nl,
nhiệt, khí CO2 mà còn có sản phẩm trung gian là axit lắc tích. Thiếu oxi cùng với
sự tích tụ axit lactic trong cơ thể khiến cơ bị đầu độc và mỏi. Nl cung cấp không
đầy đủ cũng là một trong những nguyên nhân của sự mỏi cơ.
Câu 3: Giải thích sự lớn lên và dài ra của xơng?
Câu 4: Trình bày thí nghiệm chứng minh thành phần hóa học và tính chất của xơng
- Để tìm hiểu thành phần cấu tạo của xơng ngời ta tiến hành các thí nghiệm sau :
* Thí nghiệm 1 :
- Vật liệu và dụng cụ thí nghiệm: 1 xơng đùi ếch trởng thành, 1 cốc đựng dung dịch
HCL 10 %, 1 cốc nớc lã để rữa xơng
- Tiến hành thí nghiệm : Ngâm xơng đùi ếch trong dung dịch HCL 10 % khoảng 10 15 phút .

- Kết quả thí nghiệm: Thấy có bọt khí nổi lên.
Xơng mềm có thể uốn cong đợc.
- Giải thích thí nghiệm: Bọt khí nổi lên là khí cacbônic, điều đó chứng tỏ trong thành
phần của xơng có muối cacbônat, khi tác dụng với axit sể giải phóng khí cacbônic.
Phần còn lại xơng vẫn còn giữ nguyên hình dạng nhng mềm dẻo đó là chất cốt giao
( chất hữu có).
*Thí nghiệm 2:
-Vật liệu và dụng cụ thí nghiệm: 1 xơng đùi ếch, 1 đèn cồn.
- Tiến hành đốt xơng đùi ếch trên ngọn lữa đèn cồn đến khi xơng không còn cháy nữa.
- Kết quả thí nghiệm Xơng sau khi bị đốt vẫn giữ nguyên hình dạng nhng khi bóp thì
bị vở vụn ra
- Giải thích khi đốt: chất cốt giao bị cháy hết phần còn lại là chất vô cơ nên khi đập
nhẹ là xơng vở tan.
Từ kết quả của hai thí nghiệm trên ta có kết luận: Thành phần hoá học của xơng là
chất cốt giao (chất hữu cơ) và muối khoáng.
Câu 5: Tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa xơng tay và xơng chân
a. Giống nhau: Đều đợc tạo bởi hai bộ phận phần đai và phần cử động tự do
b. Khác nhau :
Xơng tay
Xơng chân
Kích thớc
Xơng tay ngắn hơn
Xơng chân có kích thớc dài hơn.
Chi dài và khoẻ do chịu toàn bộ
trọng lợng cơ thể
Xơng đai
Đai vai đợc cấu tạo bởi một đôi Đai hông có cấu tạo vững chắc hơn,
xơng đòn và một đôi xơng bả
ít linh động.
Gồm xơng hông, xơng chậu và xơng toạ.

Xơng bánh
Không có
Có xơng bánh chè tạo t thế đứng
chè
thẳng
Bàn
Ngón cái đối diện với các ngón Xơng sắp xếp dạng tròn, bàn chân
khác, cầm nắm dễ dàng .
vòm giảm chấn động cơ thể và giúp
cơ thể đi nhanh hơn
Kết luận: Xơng tay và xơng chân có các phần tơng ứng giống nhau nhng phân hoá
khác nhau để thích nghi với lao động và t thế đứng thẳng.
Câu 6: Khả năng cử động của khớp động và khớp bán động khác nhau nh thế nào ?
Vì sao có sự khác nhau đó ?
6


HD: Khả năng cử động của khớp động linh hoạt hơn khớp bán động vì cấu tạo của
khớp động có diện khớp ở hai đầu tròn và lớn, có sụn trơn và bóng và giữa khớp có bao
chứa dịch khớp, còn diện khớp của khớp bán động phẳng và hẹp
Câu 7. Vì sao ở ngời già xơng dễ bị gãy và khi gãy thì chậm hồi phục ?
- Ngời già xơng dễ bị gãy và chậm hồi phục: do tỉ lệ chất hữu cơ và chất vô cơ thay đổi
theo lứa tuổi. ở ngời già chất hữu cơ giảm xuống nên xơng giảm tính dẻo dai và rắn
chắc đồng thời xơng trở nên xốp dòn dễ bị gảy khi va chạm mạnh.
- Chất hữu cơ ngoài chức năng tạo dẽo dai cho xơng cón hổ trợ quá trình dinh dỡng cho
xơng. Do tuổi già tỉ lệ chất hữu cơ giảm nên khi xơng gảy rất chậm hồi phục
Câu 8: Hãy mô tả cấu tạo của sợi cơ vân và hoạt động của các tơ cơ khi co cơ.
* Sợi cơ vân (còn gọi là tế bào cơ) đợc cấu tạo bởi:
+ Bên ngoài có màng liên kết bao bọc.
+ Bên trong là chất tế bào có nhiều nhân và tơ cơ. Có hai loaị tơ cơ xếp xen kẽ nhau

là tơ cơ dày và tơ cơ mảnh. Tơ cở mảnh thì trơn, tơ cơ dày có mấu sinh chất.
+ Tế bào cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc nối liền nhau nên tế bào cơ dài .
* Hoạt động của các tơ cơ khi cơ co :
Khi cơ co các tơ cơ mảnh trợt và luồn sâu vào các tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn
lại. Hiện tợng này làm cho bó cơ và bắp cơ cũng rút ngắn kéo xơng chuyển dịch và vận
động.
Câu 9: Hãy giải thích những đặc điểm của hệ cơ thích ứng với chức năng co rút và vận
động .
* Chức năng co rút và vận động đã qui định hệ cơ có những đặc điểm thích ứng nh sau:
+ Tế bào cơ có cấu tạo dạng sợi. Trong sợi có nhiều tơ cơ. Hai loại tơ cơ tơ cơ mảnh
và tơ cơ dày) có khả năng lồng vào nhau khi cơ co và làm cho sợi cơ co rút lại và tạo ra
lực kéo.
+ Nhiều Tb bào cơ hợp thành bó cơ có màng liên kết bao bọc, nhiều bó cơ hợp thành
bắp cơ. Các bắp cơ nối vào xơng. Do đó khi sợi cơ co dãn đến các bắp cơ co rút lại và
kéo chuyển dịch cơ thể vận động.
+ Số lợng cơ của cơ thể rất nhiều (khoảng 600 cơ) đủ để liên kết với toàn bộ xơng để
tạo ra bộ máy vận động của cơ thể.
Câu 10. Những đặc điểm cấu tạo của bộ x ơng ngời giúp ngời thích nghi với t thế đứng
thẳng và đi bằng hai chân.
+ Hộp sọ phát triển, xơng mặt kém phát triển.
+Cột sống cong hình chữ S.
+ Lồng ngực hẹp trớc sau nhng nở rộng về hai bên.
+ Xơng chi dới có đai vững chắc hơn, ít linh động. Chi dài và khẻo nên chịu đựng đợc toàn bộ trọng lợng cơ thể.
+ Xơng bàn chân xếp dạng vòm nhằm giảm chấn động cơ thể.
+ Xơng bánh chè đảm bảo t thế đứng thẳng và bớc đi vững chắc.
Câu 11: Hãy phân tích để chứng minh tay ngời vừa là cơ quan, vừa là sản phẩm của
quá trình lao động
1. Tay ngời vừa là cơ quan lao động:
- ở động vật chi trớc và chi sau đều tham gia vào quá trình di chuyển cơ thể.
- ở ngời: Chi trớc (đôi tay) đã tách khỏi mặt đất nhờ sự đi thẳng.Từ đây đôi tay bắt đầu

tham gia vào việc cầm nắm, chế tạo công cụ lao động và lao động có mục đích.
Vì vậy mà tay ngời là cơ quan lao động.
2. Tay ngời là sản phẩm của lao động:
- Thông qua việc chế tạo các cộng cụ lao động, con ngời phải thờng xuyên cầm nắm
và cử động các xơng tay đặc biệt là xơng ngón tay.
- Thông qua các hoạt động lao động, đôi tay thờng xuyên tác động vào môi trờng
sống .
- Chính những hoạt động trên đã làm cho đôi tay ngời thờng xuyên đợc rèn luyện.
Bên cạch đó từ lao động con ngời đã sản xuất ra thức ăn và các phơng tiện thức đẩy cơ
thể phát triển và hoàn thiện , trong đó có đôi tay.
7


Vì vậy tay ngời cũng là sản phẩm của lao động.
Câu 12: Phân tích những đặc điểm cấu tạo của bộ x ơng và hệ cơ của ngời thích nghi
với t thế đứng thẳng và đi bằng hai chân
Đặc điểm cấu tạo
Sự thích nghi
Lồng ngực nở rộng sang hai bên Để dồn trọng lợng các nôi quan lên xơng
và hẹp theo hớng trớc sau
chậu và tạo cử động dễ dàng cho chi trên
( đôi tay ) khi lao động .
Cột sống đứng, có hình chữ S và Chịu đựng trọng lợng của cơ thể và tác
cong 4 chổ
dụng chấn động từ các chi dới ( đôi chân )
dồn lên lúc di chuyển.
Xơng chậu nở rộng, xơng dùi to Chịu đựng đợc trọng lợng của các nội quan
Xơng
và của cơ thể.
Xơng gót phát triển và lồi ra phía Để dễ di chuyển và giảm bớt chấn động có

sau, các xơng bàn chân khớp với thể gây tổn thơng chân và cơ thể khi vận
nhau tạo hình vòm.
động .
Các xơng cử động của chi trên Để chi trên cử động đợc theo nhiều hớng và
khớp động và linh hoạt, đặc biệt bàn tay có thể cầm nắm, chế tạo công cụ
là các xơng ngón tay
lao động và thực hiện động tác lao động.
Xơng sọ phát triển tạo điều kiện Để định hớng trong lao động và phát triển
cho não và hệ thần kinh phát nhận thức tốt hơn.
triển.
Các cơ vận động chi nh cơ đùi, Tạo cử động linh hoạt giúp cơ thể di

cơ bắp chân, cơ bắp tay phát chuyển và lao động.
triển
b. Câu hỏi - bài tập nâng cao.
1. Chứng minh xơng là một tổ chức sống.
2. Vì sao phải tập thể dục nhất là tuổi thiếu niên ?
3. Tại sao khi ngủ dậy, đôi khi ta thấy toàn thân mệt mỏi?
c. Bài tập về nhà.
Có 4 mẫu xơng ngời, 1 xơng cánh tay, 1 xơng đùi (kt gần bằng nhau), 1 x. đốt sống
thắt lng, 1 đốt x.ngực. hãy nêu điểm khác nhau cơ bản để nhận biết các x. đó và giải
thích vì sao có sự khác nhau đó ?
D. Dặn dò.
- Học bài và trả lời các câu hỏi.
- Ôn tiếp phần kiến thức: Tuần hoàn

8


Ngày soạn:

Tiết 7, 8, 9.

/ /

Chuyên đề 3:

Ngày dạy:

/

/

Tuần hoàn

A. Mục tiêu:
- Xác định các chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan đến các thành phần cấu tạo. Sự
tạo thành nớc mô từ máu và chức năng của nớc mô. Máu cùng nớc mô tạo thành môi trờng trong của cơ thể.
- Trình bày đợc khái niệm miễn dịch, huyết áp
- Nêu hiện tợng đông máu và ý nghĩa của sự đông máu, ứng dụng;
- ý nghĩa của sự truyền máu.
- Trình bày cấu tạo tim và hệ mạch liên quan đến chức năng của chúng; Chu kì hđ của
tim; sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch và ý nghĩa của nó; điều
hoà tim mạch phổ biến và cách đề phòng.
- Trình bày đợc sơ đồ vận chuyển máu và bạch huyết trong cơ thể.
- Biết vận dụng làm câu hỏi, bài tập liên quan đến bài học.
B. Chuẩn bị.
- Học tốt Sinh học 8, Kiến thức & ôn tập Sinh học 8, Kiến thức cơ bản Sinh học 8, SGK
Sinh 8,
C. Bài mới. Gv cùng HS giải quyết các vấn đề nêu ra.
I. Kiến thức cơ bản.

I.1: Môi trờng trong cơ thể:
- Gồm:
+ Máu
+ Nớc mô
+ Bạch huyết
- Vai trò: Giúp các TB trong cơ thể thờng xuyên liên hệ với môi trờng ngoài qua TĐC.
- Mối quan hệ giữa các yếu tố của môi trờng trong cơ thể.`
I.2: Thành phần cấu tạo của máu:
- Máu là một loại mô liên kết, lỏng, màu đỏ.
- Vai trò: Vận chuyển O2 đi đến các TB và vận chuyển các chất thải ra ngoài cơ thể.
- Cấu tạo: Huyết tơng & các TB máu ( hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu (cấu tạo SGK bài
13).
I.3: Miễn dịch: (bài 14 sgk).
- Khá niệm:
- Các loại miễn dịch: MD tự nhiên & miến dịch nhân tạo.
I.4: Đông máu nguyên tắc truyền máu (bài 15 sgk).
a. Đông máu:
- Khái niệm
- Cơ chế đông máu
+ Nguyên nhân
+ Quá trình đông máu
- ý nghĩa của sự đông máu
- Tiêm thuốc giúp cho quá trình đông máu
- Trong y tế mgời ta cất máu bằng cách cho một chất hoá học vào máu để chống đông.
b. Nguyên tắc truyền máu
* Các nhóm máu
- Có 4 nhóm máu
9



- Máu ngời: TB máu & huyết tơng
* Nguyên tắc truyền máu:
+ Xét nghiệm kĩ, tìm nhóm máu phù hợp để truyền, tránh ngng máu.
+ Xét nghiệm loại bỏ các vi khuẩn, vi rút gây bệnh.
+ Vô trùng kĩ dụng cụ y tế, tránh nhiễm bệnh.
II. Câu hỏi - bài tập.
a. Câu hỏi - bài tập: Vận dụng hiểu biết.
Câu 1: Phân tích đặc điểm cấu tạo của hồng cầu phù hợp với chức năng vận chuyển
khí ?
HD:
+ Hình đĩa dẹt, lõm hai mặt -> tăng S TĐK, giúp hồng cầu vận chuyển nhiều khí O2.
+ Huyết sắc tố kết hợp lỏng lẻo với O2 và CO2 -> khi đi qua TB dễ nhờng O2 và kết hợp
CO2
Hb + O2 -> Hb O2
Phổi
Tế bào
HB CO2 <- CO2 + Hb
+ Là Tb không nhân
+ Hồng cầu thờng xuyên đợc đổi mới và số lợng hồng cầu lớn. Ví dụ: 1mm3 có khoảng
4,5 triệu Tb hồng cầu. Cứ 1giây có 10 triệu hồng cầu đợc sinh ra và cũng có 10 triệu
hồng cầu bị tiêu diệt.
Qua những đặc điểm trên cho ta thấy hồng cầu thích nghi với chức năng vận
chuyển khi phù hợp với hoạt động sống phức tạp.
Câu2: Sự tơng tác giữa kháng nguyên và kháng thể.
DH: - Khái niệm: Kháng nguyên; ví dụ
Khái niệm: Kháng thể; ví dụ
Cơ chế: Chìa khoá - ổ khoá. Đó là 3 hàng rào:
+ Thực bào
+ Tế bào lim phô B
+ Tế bào lim phô T

Câu3: Giải thích cơ chế bảo vệ cơ thể của tế bào lim phô B.
HD:
+ Cơ chế bảo vệ cơ thể của tế bào lim phô B (tế bào B).
+ Cơ chế bảo vệ cơ thể của tế bào lim phô T (tế bào T).
Câu 4: Vì sao máu chảy trong mạch không bao giờ đông hễ ra khỏi mạch là đông
ngay ? HD:
+ Máu chảy trong mạch không bao giờ đông: Tiểu cầu không bị phá vỡ,
+ Máu chảy ra khỏi mạchn ra là đông ngay:
Câu 5: Hãy hoàn thành sơ đồ về mối quan hẹ cho và nhận giữa các nhóm máu.
Câu 6: So sánh hai quá trình đông máu và ngng máu ? ý nghĩa.
a. Giống nhau:
+ Đều là máu loãng biến thành cục
+ Đều xảy ra trong mô máu
b. Khác nhau: Đông máu
Ngng máu
c. ý nghĩa: đông máu & ngng máu.
I.5. Cơ chế vận chuyển máu trong hệ mạch.
a. Lí thuyết
1. Cấu tạo hệ tuần hoàn. + Tim: các ngăn tim, các van.
+ Hê mạch: động, tỉnh, mao mạch.
2. Cấu tạo của mạch
3. Sự lu thông của máu trong cơ thể: có 2 vòng tuần hoàn.
Giải thích sự vận chuyển máu trong hai vòng đó.
4. Lu thông bạch huyết.
- Cấu tạo gồm hai phân hệ: lớn, nhỏ & chức năng của chúng.
10


- Con đờng luân chuyển vai trò.
b. Câu hỏi - bài tập nâng cao.

1. Bằng cách nào mà tế bào cơ thể thờng xuyên TĐC với môi trờng ngoài ?
2. Các TB của cơ thể đợc bảo vệ khỏi tác nhân gây nhiểm vi rút nh thế nào ?
3. Cơ thể đã có cơ chế nh thế nào để tự bảo vệ mình khi vết thơng, vỡ mạch máu là
chảy máu ?
4. Nừu đặc điểm cấu tạo của tim ? Giải thích tại sao tim hđ suốt cả cuộc đời mà không
biết mệt mỏi ?
5. Chúng ta có thể tính đợc nhịp tim trong một phút đợc không ? Sơ đồ ?
6. Huyết áp là gì ? Huyết áp tối đa ? Huyết áp tối thiểu ? Vì sao mắc bệnh huyết áp hay
suy tim ?
7. Nêu ý nghĩa của sự đông máu ? Ngăn chặn đông máu bằng cách nào ? Giải thích ?
8. Có mấy nhóm máu ? Căn cứ vào đâu ngời ta chia các nhóm máu đó ?
c. Bài tập về nhà.
1. Có 4 ngời thuộc 4 nhóm máu khác nhau. Thắng nhận đợc máu của Lan và Hơng mà
không xảy ra tai biến. Lấy máu của Hơng truyền cho Lan hoặc lấy máu của Nguyên
truyền cho Hơng thì xảy ra tai biến. Tìm nhóm máu của mỗi ngời ? Sơ đồ ?
lỏng màu đỏ chảy ra, đó là chất gì? Vì sao có màu đỏ?
D. Dặn dò.
- Học bài và trả lời các câu hỏi.
- Ôn tiếp phần kiến thức: Tuần hoàn - Hô hấp ở Ngời và hô hấp ở Thỏ.

Ngày soạn:
Tiết 10, 11, 12.
Chuyên đề 4:

/

/

Ngày dạy:


/

/

Tuần hoàn Hô Hấp

A. Mục tiêu:
* Kiến thức: - Trình bày đợc khái niệm: Hô hấp, ý nghĩa hô hấp.
- Mô tả cấu tạo của các cơ quan trong hệ hô hấp (mũi, thanh quản, khí quản, phế quản
và phổi) liên quan đến chức năng của chúng.
- Trình bày động tác thở (hít vào, thở ra) với sự tham gia của các cơ thở.
- Nêu rõ khái niệm về dung tích sống lúc thở sâu (bao gômg: khí lu thông, khí bổ sung,
khí dự trữ và khí cặn).
- Phân biệt thở sâu và thở bình thờng và nêu ý nghĩa của thở sâu.
- Trình bày cơ chế của sự TĐK ở phổi và tế bào; phản xạ tự điều hoà hô hấp (viêm phế
quản, lao phổi) và các biện pháp vệ sinh hệ hô hấp. Tác hại của thuốc lá.
- Tiếp tục rèn luyện một số câu hỏi và bài tập nâng cao phần tuần hoàn.
* Kĩ năng:
- Sơ cứu ngạt thở làm hô hấp nhân tạo. Làm thí nghiệm để phát hiện ra trong khí thở
ra.
- Tập thở sâu.
- Biết vận dụng làm câu hỏi, bài tập liên quan đến bài học.
B. Chuẩn bị.
- Học tốt Sinh học 8, Kiến thức & ôn tập Sinh học 8, Kiến thức cơ bản Sinh học 8, SGK
Sinh 8,
C. Bài mới. Gv cùng HS giải quyết các vấn đề nêu ra.
I. Kiến thức cơ bản.
11



I.1: Tuần hoàn.
* Câu hỏi - bài tập nâng cao.
1. Sự khác nhau giữa đông máu và ngng máu. ý nghĩa sự đông máu và thử máu khi
truyền.
2. Cấu tạo hồng cầu của ngời phù hợp với chức năng của nó nh thế nào ?
3. Giải thích tại sao nhóm máu AB là mhóm máu chuyên nhận, nhóm máu O là nhóm
máu chuyên cho.
HD:
- Thành phần của máu gồm: hồng cầu, bạch cầu, tiểu càu và huyết tơng. Trên
màng hồng cầu có chứa các chất bị ngng (ngng kết nguyên). Trong huyết tơng có
chứa các chất gây ngng (ngng kết tố). Có 2 chất ngng A và B và có hai loại chất
gây ngng tơng ứng là anpha và bêta.
- Trong cơ thể không bao giờ tồn tại chất ngng và chất gây ngng tơng ứng, Vì nếu
có thì sẽ bị phản ứng ngng kết hồng cầu làm tắc mạch máu gây tai biến.
- Căn cứ vào sự có mặt của chất ngng và chất gây ngng, ngời ta chia ra làm 4
nhóm máu: A, B, AB, và O.
Nhóm máu
Chất ngng có mặt
Chất gây ngng có mặt
A
A
Bêta
B
B
anpha
AB
A và B
Không có anpha và bêta
O
Không có A và B

Anpha và bêta
- Ngời có nhóm máu O trong máu có chất gây ngng Anpha và bêta nên họ không
thể nhận máu của các nhóm máu khác, trái lại máu của họ không có chất ngng A
và B nên có thể cho máu tất cả các nhóm khác mà không gây tai biến cho ngời
nhận. Do đó nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho.
- Ngời có nhóm máu AB trong máu có chất ngng Avà B nên họ không thể cho máu
các nhóm khác, trái lại trong máu của họ không có chất gây ngng Anpha và Bêta
nên có thể nhận máu tất cả các nhóm khác. Do đó nhóm máu AB là nhóm máu
chuyên nhận
- Sơ đồ. Ghi chú nhóm máu O: chuyên cho
Nhóm máu AB: chuyên nhận.
4. Hãy giải thích sơ đồ sau giữa cho và nhận các nhóm máu ?
HD:
Phong

Thảo

Bình

Cúc
- Vì Bình nhậnn đợc máu của Phong và Thảo mà không xảy ra tai biến nên Bình
có nhóm máu AB (vì trong nhóm máu AB hồng cầu có cả A và B, huyết tơng
không có anpha và bêta) nên không gây hiện tợng kết dính hồng cầu.
- Vì nếu khi lấy máu cuat Phong truyền cho Thảo thì xảy ra hiện tợng tai biến nên
Phong có nhóm máu A, Thảo có nhóm máu O (vì trong nhóm máu A hồng cầu
chỉ có A, huyết tong không có an pha mà chỉ có bêta, còn trong nhóm máu O,
hồng cầu không có cả A và B, huyết tơng có cả anpha và bêta nên khi lấy máu
của ngời có nhóm máu A truyền cho ngời có nhóm máu O sẽ gây hiện tợng kết
dính hồng cầu.
- Vì nếu khi lấy máu cuả Cúc truyền cho Phong thì xảy ra hiện tợng tai biến nên

Cúc có nhóm máu B (vì trong nhóm máu B hồng cầu chỉ có B, huyết tơng không
12


có bêta, chỉ có anpha còn nhóm máu của Phong (hhồng cầu chỉ có A, huyết tơng
không có bêta nên khi lấy máu của Cúc truyền cho Phong sẽ gây hiện tợng kết
dính hồng cầu.
I.2: Hô hấp.
1: Khá niệm: hô hấp là quá trình TĐK giữa cơ thể và môi trờng gắn liền với sự sống.
2: QT hô hấp gồm:
+ Sự thở
+ TĐK ở phổi
mối quan hệ
+ TĐK ở Tế bào
3: Vai trò:
+ Cung cấp O2 cho các TB cơ thể để ôxi hoá các hợp chất hữu cơ tạo ra nl cung
cấp cho mọi hđ sống của cơ thể.
+ Vận chuyển CO2 và các chất thải do TB hđ thải ra đến phổi để ra ngoài.
4: Cấu tạo của cơ quan hô hấp:
+ Đờng dẫn khí: Mũi, họng, thanh quản, phế quản -> dẫn khí ( cấu tạo SGK tr.
66) và VBT sinh học 8. (phân tích cấu tạo của các bộ phận đờng dẫn khí phù
hợp với chức năng của nó).
+ Hai lá phổi: Phân tích nhiững đặc điểm cấu tạo của phổi phù hợp với chức
năng.
5: Cơ chế của quá trình hô hấp.
- Sự thở: Nhờ hđ của các cơ quan hô hấp làm thay đổi V lồng ngực và ta thực hiện động
tác hít vào và thở ra.
- Hít vào và thở ra: làm cho không khí trông phổi thờng xuyên đợc đổi mới nên cc đủ
O2 cho cơ thể và loại thải CO2 ra môi trờng.
- Cử động hô hấp: gồm hít vào và thở ra.

* Một số khái niệm:
+ Nhịp hô hấp: là số lần cử động hô hấp trong một phút.
+ Khí lu thông; là thở ra và hít vào trong một lần;
+ Dung lợng hô hấp: là V của mỗi lần hít vào và thở ra bình thờng.
+ Dụng cụ đo: hô hấp kế
+ Khí bổ sung: là lợng khí ngoài lợng khí hô hấp bình thờng trong động tác hít
vào tận lực.
+ Khí động trong phổi
+ Dung tích sống
6: Phân biệt hô hấp thờng và hô hấp sâu.
- Các cơ trong hô hấp thờng: cơ thở và cơ trên sờn và cơ hoành.
- Các cơ trong hô hấp sâu: cơ thở và cơ giữa sờn trong nhóm cơ ngực, cơ bám vào xơng
ức, cơ bám vào xơng đòn, cơ bám vào xơng sờn.
7. Sự TĐK ở phổi
- Thực hiện theo cơ chế k. tán: từ nơi có nồng độ (O2 ; CO2) cao sang nới có nồng độ
thấp . Tr.70 sgk sinh học 8.
8. TĐK ở Tế bào: Tr.70 sgk sinh học 8.
=> Mối quan hệ giữa hai quá trình này: TĐK ở phổi là đk để TĐK ở tế bào.
- TĐK ở tb thực chất là sử dụng khí O2 để ôxihoá các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lợng
II. Câu hỏi - bài tập.
a. Câu hỏi - bài tập: Vận dụng hiểu biết.
Câu 1. Phân tích đặc điểm cấu tạo của các cơ quan hô hấp phù hợp với chức năng
mà nó đảm nhiệm ? Bộ phận nào là quan trọng nhất ? Vì sao ?
HD: SGK trang 66, VBT trang 43, 44.
Câu 2. Nguyên nhân nào dẫn đến sự thông khí qua phổi ? ý nghĩa của hô hấp sâu ?
Giải thích vì sao ngời ít luyện tập khi lao động nặng nhịp hô hấp tăng nhiều so với
ngời hay luyện tập.
HD:
13



- Nguyên nhân thông khí qua phổi: lá thành bao lấy phổi luôn áp sát vào lồng ngực và
hđ cơ thở làm V lồng ngực thay đổi -> sự chênh lệch áp suất kk trong phổi và ngoài
môi trờng.
+ Do cơ thở hoạt động khi co -> V ngực tăng, không khí từ ngoài vào phổi (hít vào)
+ Khi cơ thở dãn -> V ngực giảm, không khí bị ép tống ra ngoài (thở ra)
- ý nghĩa: + Khi cơ co mạnh, V lồng ngực tăng nhiều, kk từ ngoài vào nhiều nên bổ
sung một lợng khí cho cơ thể.
+ Khi cơ giản mạnh, lợng khí động trong phổi tống ra nhiều nên giảm khả
năng viêm phổi.
Mặt khác, ngời thờng xuyên rèn luyện hô hấp sâu thì lợng khí lu thông qua phổi lớn
gấp 6 8 lần so với ngời bình thờng nên tạo đk cho cơ thể tiếp nhận hiều O 2, thải a
nhiều CO2.
Ngời thờng xuyên luyện tập sức co cơ lớn, V lồng ngực tăng nhiều nên nhịp
hô hấp trong phút ít hơn. Vì vậy nếu lao động cùngcờng độ thì ngời ít luyện tập sẽ
chống mệt hơn ngời hay luyện tập.
Câu 3: Vì sao nói TĐK ở tế bào là nguyên nhân bên trong của sự TĐK ở phổi và
TĐK ở phổi tạo điều kiện cho TĐK ở tế bào.
Vì sao đứa trẻ đứa trẻ mới sinh ra phải khóc ?
HD:
- Tiếng khóc chào đời cảu đứa trẻ sau khi sinh là sự phát động của cơ thở gây nên cử
động hô hấp đầu tiên. Qua đây ta thấy hđ sống của TB cần năng lợng (do ôxi hoá các
chất hữu cơ tạo nên) đồng thời thải CO 2 và CO2 tích luỹ ngày càng nhiều, nó sẽ kích
thích trung khu hô hấp tạo nên tiếng khóc. Nh vậy tiếng khóc không chỉ phát động các
cơ thở và các cơ hệ hô hấp.
- Nh vậy, TB trực tiếp sử dụng O 2 và cũng là nơi tạo ra khí CO2 . Chính vì thế sự TĐK ở
TB chính là nguyên nhân bên trong của sự TĐK bên ngoài thực hiện ở phổi mà phát
động hoạt động các cơ quan bên trong cơ thể bắt đầu hoạt động.
- Ngợc lại nhờ TĐK thờng xuyên ở phổi mới cung cấp đủ O 2 cho hoạt động sống của
TB và thải khí CO2 (do quá trình dị hoá xảy ra từ tế bào). Do đó TĐK ở phổi tạo đk

TĐK ở tế bào.
Câu 4: Vì sao ta có thể thở bình thờng ngay cả lúc chúng ta không hề để ý đến.
HD:
- Ngời ta có thể thở bình thờng ngay cả lúc chúng ta không hề để ý đến nh khi ngủ,
đó là nhờ phản xạ hô hấp: phản xạ không điều kiện, trung khu hô hấp ở hành tuỷ.
- Phản xạ xảy ra khi:
+ Khi phế nang xẹp gây kích thích cơ quan thụ cảm nằm trong thành phế nang làm
xuất hiện xung thần kinh hớng tâm -> não (theo dây li tâm) -> trung khu hô hấp ->
tác động vào cơ thở làm cơ thở co gây phản xạ hít vào.
+ Khi phế nang căng sẽ kìm hãm trung khu hít vào cắt luồng thần kinh làm cơ thở
co đồng thời kích thích trung khu thở ra (cơ liên sờn trong) làm cho cơ dãn gây động
tác thở ra.
- Cứ nh vậy, hít vào thở ra kế tiếp nhau diễn ra liên tục. Nh vậy ta có thể nói rằng hít
vào là phản xạ của thở ra đồng thời cũng là nguyên nhân gây thở ra.
=> Từ những điều trên ta có thể rút ra
D. Dặn dò.
- Học bài và trả lời các câu hỏi.
c. Bài tập về nhà.
1. Vì sao khi ngủ không nên trùm kín ? Giải thích ?
2. Hô hấp sâu có lợi hoặc có hại gì ?
3. Nêu rõ quá trình TĐK ở phổi và tế bào (có sơ đồ) ? Mối quan hệ giữa hai quá trình
đó.
4. Vì sao con ngời chúng ta lại không thể ngừng thở ?
5. Điều kiện cần thiết nào cần cho sự TĐK ở phổi và TĐK ở TB.
14


- Ôn tiếp phần kiến thức: Hô hấp ở Ngời và hô hấp ở Thỏ.

Ngày soạn:


/ /

Ngày dạy:

/

/

Tiết 13, 14, 15.
Chuyên đề 5:
Hô Hấp Trao đổi chất và năng lợng
A. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Nêu rõ khái niệm về dung tích sống lúc thở sâu (bao gômg: khí lu thông, khí bổ sung,
khí dự trữ và khí cặn).
- Phân biệt thở sâu và thở bình thờng và nêu ý nghĩa của thở sâu.
- Trình bày cơ chế của sự TĐK ở phổi và tế bào; phản xạ tự điều hoà hô hấp (viêm phế
quản, lao phổi) và các biện pháp vệ sinh hệ hô hấp. Tác hại của thuốc lá.
- Tiếp tục rèn luyện một số câu hỏi và bài tập nâng cao phần hô hấp.
- TĐC, chuyển hoá, thân nhiệt. Vitamin và muối khoáng.
- Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần.
* Kĩ năng:
- Sơ cứu ngạt thở làm hô hấp nhân tạo. Làm thí nghiệm để phát hiện ra trong khí thở
ra. - Tập thở sâu.
- Biết vận dụng làm câu hỏi, bài tập liên quan đến bài học hệ hô hấp TĐC và chuyển
hoá năng lợng.
B. Chuẩn bị.
- Học tốt Sinh học 8, Kiến thức & ôn tập Sinh học 8, Kiến thức cơ bản Sinh học 8, SGK
Sinh 8,

C. Bài mới. Gv cùng HS giải quyết các vấn đề nêu ra.
I. Kiến thức cơ bản.
* Trao đổi chất và năng lợng:
1. TĐC và chuyển hoá vật chất năng lợng.
15


a. TĐK ở cấp độ cơ thể: TĐC giữa cơ thể và môi trờng đợc thự hiện nhờ hệ tiêu hoá, hô
hấp, bài tiết.
- MT cung cấp cho cơ thể thức ăn, Vit, muối khoáng, ôxi,
Cơ thể trả lại cho môi trờng CO2 và dd thừa
- Nhời cơ thể mà thức ăn đợc tiêu hoá thành những chất dd đơn giản, dễ hấp thu vào
máu,
b. TĐC ở cấp độ tế bào: đó là sự TĐC giữa TB và cơ thể.
- Máu mang tới TB O2 và dd đồng thời nhận các chất thải, sản phẩm tiết , CO2 ,qua nớc mô.
c. Mối quan hệ giữa hai quá trình.
- TĐC ở cơ thể tạo đk cho TĐC ở môI trờng trong TB.
- Thực chất của sự TĐC ở TB là quá trình chuyển hoá vật chất và năng lợng.
2. Trong TB luôn xảy ra qt TĐC và nl bao gồm: đồng hoá và dị hoá
- Đồng hoá: là qt tổng hợp chất hữu cơ và tích luỹ nl.
- Dị hoá: là qt phân giải các hợp chất hữu cơ và giải phóng nl.
3. Thân nhiệt:
- Hđ dị hoá trong tb giải phóng nl cc cho mọi hđ sống của tb.
- Một phần nl cc cho cơ thể là nhiệt để sởi ấm cơ thể đảm bảo 37o C.
- Nhiệt độ cơ thể thờng xuyên xuyên là 37o C là nhờ sự cân bằng giữa sinh hiệt và toả
nhiệt: qua da, hô hấp, bài tiết nớc tiểu,
VD: mùa hè giảm ăn mỡ, ăn trái cây, giảm hđ,
Mùa đông: ăn nhiều mỡ, tăng cờng hhđ,
- Khi trời lạnh: cơ thể tăng sinh nhiệt bằng cách vận động, run, co mạch máu dwois
da,..

- Tất cả các hđ điều hoà thân nhiệt đều có vai trò chỉ đạo hệ thần kinh.
II. Câu hỏi - bài tập.
a. Câu hỏi - bài tập: Vận dụng hiểu biết.
Phần: Hô hấp.
Câu 1. Nêu rõ quá trình TĐK ở phổi và tế bào (có sơ đồ) ? Mối quan hệ giữa hai quá
trình đó.
a. Sự TĐK ở phổi: do chênh lệch nồng độ O2 và CO2
(Khí hít vào: O2 20,96 %, CO2 0,02%, N2 79,02 %, hơi nớc ít;
Khi thở ra: O2 16,40 %, CO2 4,10%, N2 79,50 %, hơi nớc bão hoà).Nên xảy ra
sự TĐK giữa máu trong mao mạch phổi và túi phổi.
- Theo định luật khuếch tán: không khí sẽ chuyển động từ nơi có nòng độ cao tới nơi có
nồng độ thấp: máu từ động mạch phổi -> phổi giàu khí CO 2, nghèo O2 so với nồng độ
khí này trong phế nang nên từ phế nang vào máu, CO2 tg máu vào phế nang.
- Sơ đồ:
Hồng cầu
Huyết tơng
Phế nang
CO2
CO2
CO2
HbCO2
Hb

Hb O2

Hb
O2

O2


O2

b. Sự TĐK ở tế bào:
- Máu từ động mạch chủ -> tế bào: Giàu O2, nghèo CO2.
- Tại tế bào thờng xuyên xảy ra quá trình ôxi hoá các hợp chất hữu cơ để tạo ra năng lợng nên nồng độ CO2 cao hơn trong máu -> TB còn O 2 thấp hơn trong máu -> TB theo
định luật khuếch tán khí: O2 từ máu đến tế bào để cung cấp cho tế bào.
16


- Khi phân giải các hợp chất hữu cơ (dị hoá) -> sinh ra nhiều chất thải trong đó có khí
CO2 . Do đó nồng độ khí CO2 cao gơn trong máu cho nên CO2 trong tế bào vào máu ->
phổi và ra ngoài.
- Sơ đồ:
Hồng cầu
Huyết tơng
tế bào
CO2
CO2
CO2
HbCO2
Hb

Hb O2

Hb
O2

O2

O2


c. Mối quan hệ:
- TĐK ở phổi là điều kiện để TĐK ở tế bào.
- TĐK ở tế bào thực chất là sử dụng khí O 2 để oxi hoá các chất hữu cơ để tạo ra
năng lợng.
Câu 2: Mô tả về sự khuếch tán của O2 và CO2 trong H21 4(tr. 70 sgk)
TĐK ở phổi
TĐK ở tế bào
+ Nồng độ O2 trong không khí phế nang + Nồng độ O2 trong máu cao hơn trong tế
cao hơn trong máu mao mạch nê O 2 bào nên ôxi khuếch tán từ máu vào tế bào.
khuếch tán từ phế nang vào máu.
+ Nồng độ CO2 trong mao mạch cao hơn + Nồng độ CO2 trong Tế bào cao hơn
trong không khí phế nang nên CO 2 trong máu nên CO2 khuếch tán từ tế bào
khuếch tán từ máu vào phế nang.
vào máu.
Câu 3. Điều kiện cần thiết nào chọ sự TĐK ở phổi và TĐK ở tế bào?
HD:
- Sự TĐK ở phổi (máu và phế nang) và sự TTĐK ở tế bào (máu và tế bào) quá
trình này thực hiện đợc phải nhờ hai điều kiện:
+ Sự chênh lệch nồng độ của từng chất khí CO 2 và và O2 giữa máu và phế nang hoặc
giữa máu và tế bào (vì các quá trình TĐK chủu yếu thực hiện theo định luật khuếch tán
khí từ nơi có nồng độ cao sang nơi nồng độ thấp.
+ Thành tế bào và màng phế nangvà màng mao mạch mỏng tạo điều kiện cho TĐK
thực hiện dễ dàng.
Câu 4: Vì sao khi ngủ không nên trùm kín ? Giải thích ?
HD:
- Vì khi mới trùm chăn không khí trong chăn có cả O 2 và CO2 nhng sau một thời gian,
khí O2 đã sử dụng hết, nồng độ CO 2 trong máu cao. Lúc đó khí CO 2 tác dụng với
hêmôglôbin tạo ra một hợp chất rất bền làm cho hồng cầu khó phân giải nên có thể gây
ra hiện tợng ngất xỉu. Vì thế khi ngủ không nên trùm chăn kín.

Câu 5. Hô hấp sâu có lợi hoặc có hại gì ?
HD:
- Lợi: loại hết khí cặn là CO2, hơi nớc, chất thải trong phổi, giảm nguy cơ viêm
phổi. Mặt khác hô hấp sâu tăng khí bổ sung cho phổi, nâng đợc dung tích sống,
giảm nhịp hô hấp làm cho hệ hô hấp khoẻ mạnh.
- Hại: hô hấp sâu phải chủ động, phải dùng sức, tốn năng lợng, thảI hết khí CO2
trong phổi làm cho trung khu hô hấp với sự kích thích bình thờng của khí CO2
làm giảm đi tính khẩn trơng của hô hấp dần dần làm cho hoạt động hô hấp bị h.
Kết quả: hô hấp chậm dần sau đó dừng lại gây ảnh hởng lớn tới sức khoẻ.
Vì vậy, hô hấp vừa có lợi, vừa có hại, nếu chúng ta thực hiện có hớng dẫn thì sẽ có
lợi.
Câu 6. Hãy giải thích câu nói: Chỉ cần ngừng thở 3 5 phút thì máu qua phổi sẽ
chẳng có CO2 mà nhận.
17


HD:
- Trong 3 5 phút ngừng thở:
+ Không khí trong phổi không ngừng lu thông
+ Tim không ngừng đập
+ Máu không ngừng lu thông qua các mao mạch ở phổi
+ TĐK ở phổi không ngừng diễn ra
+ O2 trong không khí không ngừng khuếch tán vào máu và CO2 không ngừng khuếch
tán.
=> Bởi vậy: nồng độ O2 trong không khí ở phổi hạ thấp tới mức không đủ áp lực để
khuếch tán vào máu nữa.
Câu 7: So sánh hệ hô hấp của ngời và hệ hô hấp của thỏ.
HD:
- Giống nhau:
+ Đều nằm trong khoang ngực và đợc ngăn cách với khoang bụng bỡi cơ hoành.

+ Đều gồm đờng dẫn khí và hai lá phổi
+ Đờng dẫn khí đều gồm:
+ Mỗi lá phổi đều đợc cấu tạo bỡi các phế nang (túi phổi) tập hợp thành từng
cụm, bao quanh mỗi túi phổi là một mạng mao mạch dày đặc.
+ Bao bọc phổi bỡi hai lớp màng: Lá thành dích vào lồng ngực và lá tạng dính
vào phổi, giữa hai lớp là chất dịch.
- Khác nhau: Đờng dẫn khí ở ngời có thanh quản phát triển hơn về chức năng phát âm.
Câu 8: Đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan đờng dẫn khí khí tác dụng làm ấm,
làm ẩm không khí khi đi vào phổi và đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi
các tác nhân có hại.
HD:
- Làm ấm, làm ẩm không khí là do:
- Tham gia bảo vệ phổi:
Câu 9: Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng S bề mặt TĐK ?
HD:
- Bao bọc phổi . -> áp suất trong phổi là âm hoặc bằng không (0) -> nở rộng và
xốp.
- Số lợng phế nang -> S TĐK tăng 70 80 m2.
Câu 10: Trình bày tóm tắt quá trình hô hấp ở cơ thể ngời.
HD: Trang 66 sgk Sinh học 8 phần KLC.
Câu 11: Hô hấp ở cơ thể ngời và thỏ có gì giống và khác nhau ?
Hô hấp ở ngời
Hô hấp ở thỏ
Giống nhau + Cũng gồm các giai đoạn thông khí ở phổi, TĐK ở phổi và TĐK ở tế
bào.
+ Sự TĐK ở phổi và TĐK ở tế bào cũng theo cơ chế khuếch tán từ nơi có
nồng độ cao -> thấp.
Khác nhau
Sự thông khí ở phổi do nhiều cơ
Sự thông khí ở phổi chủ yếu do hoạt

phối hợp hơn và lồng ngực dãn nở động của cơ hoành và lồng ngực. Do
cả về hai bên
bị ép giữa hai chi trớc nên không
giãn nở về phía hai bên.
Câu 12: Tại sao trong đờng dẫn khí của hệ hô hấp đã có những cấu trúc và cơ chế
chống bụi, bảo vệ phổi mà khi làm lđ vệ sinh hay đi đờng vẫn cần đeo khẩu trang
chống bụi
HD: Trang 49 VBT Sinh học 8.
Câu 13: Dung tích sống là gì ? Quá trình luyện tập để tăng cờng dung tích sống phụ
thuộc vào các yếu tố nào ?
HD: Trang 49 VBT Sinh học 8.
Câu 14: So sánh để chỉ ra sự giống nhau và khác nhau giữa hai phơng pháp hô hấp
nhân tạo.
HD:
18


Giống nhau

Hà hơi thổi ngạt
Mục đích:

Khác nhau

Cách tiến hành:

ấn lòng ngực

Cách tiến hành:


Phần: Trao đổi chất và năng lợng.
* Câu hỏi bài tập nâng cao
1. Chuyển hoá cơ bản là gì ? Vì sao nhu cầu nl cho cơ thể luôn cao hơn chuyển hoá cơ
bản ?
2. Trình bày vai trò của hệ tiêu hoá, hô hấp, bài tiết trong sự TĐC giữa cơ thể và môi trờng.
3. Thế nào là đồng hoá, dị hoá, mối quan hệ giữa chúng ?
4. Giải thích vì sao thực chất quá trình TĐC là chuyển hoá vật chất và năng lợng ?
5. Phân biệt đồng hoá và tiêu hoá; giữa dị hoá và bài tiết ?
6. Nhu cầu dinh dỡng của cơ thể khẩu phần Nguyên tắc lập khẩu phần
7. Vì sao nhiệt độ cơ thể luôn giữ ở mức ổn đinh mặc dù nhiệt độ môi trờng xung
quanh có thể cao hay thấp ?
HD:
- Năng lợng giải phóng trong qt dị hoá đợc sử dụng trong mọi hoạt động sống của cơ
thể và cuối cùng đều biến thành nhiệt. Nhiệt độ cơ thể luôn giữ ở mức ổn định ở 37 oC
dù khi trời nóng hay giá lạnh, do cơ thể có các hình thức điều hoà sinh nhiệt và toả
nhiệt.
- Các hình thức điều hoà thân nhiệt (sinh nhiệt và toả nhiệt).
+ Khi trời nóng:
. Giảm sinh nhiệt: ăn ít, giảm làm việc
. Tăng sinh nhiệt: - Khi nhiệt độ mt thấp hơn nhiệt độ cơ thể: hệ mạch máu dới
da dãn ra -> toả hiệt vào không khí.
- Khi nhiệt độ mt cao hơn nhiệt độ cơ thể: ra mồ hôi.
+ Khi trời lạnh:
. Giảm thoát nhiệt: co mạch máu dới da, nổi da gà,
. Tăng sinh nhiệt: ăn nhiều, run,
8. Phân biệt sự TĐC ở cấp độ cơ thể và TĐC ở cấp độ tế bào. Nêu mối quan hệ về sự
TĐC ở hai cấp độ này ?
HD:
TĐC ở cấp độ cơ thể
TĐC ở cấp độ tế bào


Mối quan hệ:

9. Vì sao nói chuyển hoá vật chất và nl là đặc trng cơ bản của sự sống ?
10. Giải thích mối quan hệ qua lại giữa đồng hoá và dị hoá.
11. Giải thích câu nói: Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói
12. Vì sao cần phải bổ sung chất Fe cho bà mẹ khi mang thai ?
D. Dặn dò.
- Học bài và trả lời các câu hỏi.
- Ôn tiếp phần kiến thức: Tiêu hoá ở Ngời và ở Thỏ.

19


Ngày soạn:
Tiết 16, 17, 18.

/ /

Chuyên đề 6:

Ngày dạy:

/

/

tiêu hoá

A. Mục tiêu:

- Trình bày vai trò của các cơ quan tiêu hoá trong sự biến đổi thức ăn về hai mặt lí học
(chủ yếu là biến đổi cơ học) và hoá học (trong đó biến đổi lí học đã tạo điều kiện cho
biến đổi hoá học).
- Trình bày sự biến đổi của thức ăn trong ống tiêu hoá về mặt cơ học (miệng, dạ dày) và
sự biến đổi hoá học nhờ các dịch tiêu hoá do các tuyến tiêu hoá tiết ra đặc biệt ở ruột.
- Nêu các đặc điểm cấu tạo của ruột phù hợp với chức năng hấp thụ, xđ con đờng vận
chuyển các chất dinh dỡng đã hấp thụ.
- Kể một số bệnh về đờng tiêu hoá thờng gặp và cách phòng tránh.
Kĩ năng: Phân tích kết quả thí nghiệm về vai trò và tính chất của enzim trong quá trình
tiêu hoá qua thí nghiệm.
- Biết vận dụng làm câu hỏi, bài tập liên quan đến bài học; giải thích đợc trong thực tế
đời sống.
B. Chuẩn bị.
- Học tốt Sinh học 8, Kiến thức & ôn tập Sinh học 8, Kiến thức cơ bản Sinh học 8, SGK
Sinh 8,
C. Bài mới. Gv cùng HS giải quyết các vấn đề nêu ra.
I. Kiến thức cơ bản.
I.1 Khái niệm tiêu hoá - Vai trò của tiêu hoá.
- Khái niệm: là qt đẩy thức ăn vào ống tiêu hoá và tiêu hoá thức ăn (biến đổi lí học, hoá
học) tiết dịch tiêu hoá.
- Vai trò: Giúp biến đổi thức ăn thành chất dinh dỡng, hấp thụ chúng qua thành ruột để
cung cấp chúng cho tế bào cơ thể, sử dụng trong mọi hoạt động sống của tế bào.
I.2: Cơ quan tiêu hoá
Gồm hai phần chính:
a. ống tiêu hoá: miệng, hầu, .hậu môn -> vân chuyển chất dinh dỡng và thải
phân.
Cấu tạo chung: gồm 3 lớp:
20



- Lớp ngoài cùng là mô liên kết.
- Lớp thứ hai là lớp cơ giữa gồm có cơ vòng trong, cơ dọc ngoài. ở dạ dày còn có
lớp cơ chéo.
- Lớp thứ 3 là lớp màng nhầy gồm các tuyến tiết chất nhầy và các tuyến tiết dịch
tiêu hoá.
b. Tuyến tiêu hoá: tuyến gan, tuyến nớc bọt, tuyến ruột, tuyến tuỵ -> tiết dịch tiêu
hoá giúp quá trình tiêu hoá thức ăn.
I.3: Chức năng chung: Biến đổi thức ăn thành sản phẩm cuối cùng, hấp thụ qua thành
ruột vào máu đi nuôi cơ thể, làm cơ sở cho sự sống.
I.4: Hoạt động tiêu hoá
ăn -> đẩy thức ăn -> tiêu hoá (lí, hoá học) -> hấp thụ chất dinh dỡng thải bã. Trong đó
hđ tiêu hoá và hấp thụ dd là quan trọng nhất.
+ ăn: thức ăn vào miệng, đợc răng nghiền nát,
+ Đẩy thức ăn: miệng -> thực quản -> dạ dày -> ruột non,
+ Tiêu hoá thức ăn: - Biến đổi cơ học ( miệng, dạ dày)
- Biến đổi hoá học (ở ruột non, enzim biến đổi thức ăn thành chất
dd)
+ Thải bã: chất xơ và dinh dỡng thừa tới ruột già và ra ngoài.
I.5: Hấp thụ chất dinh dỡng: 2 con đờng
a. Con đờng máu: gồm đờng, 35 % Lipit đã đợc đi qua da phân giải thành axit béo,
Glyxerin, axit amin, nớc, muối khoáng, vitamin tan trong nớc.
b. Đờng bạch huyết: 70% Lipit đã đợc muối mật nhũ tơng hoá dới dạng giọt mỡ nhỏ và
các vitamin tan trong dầu nh A, D, E,
I.6: Sự vận chuyển các chất dinh dỡng tới tế bào.
- Tất cả các chất đợc hấp thụ theo đờng máu sẽ đợc vân chuyển qua gan, để gan xử lí
(khử độc) và điều hoà nồng độ các chất, sau đó vận chuyển đến tế bào.
- Các chất theo đờng bạch huyết sẽ đợc vận chuyển đến tĩnh mạch dới đòn để hoà
chung từ máu vào tim, sau đó vận chuyển đến tb.
I.7: Vai trò của gan trong quá trình tiêu hoá
- Tiết dịch mật giúp tiêu hoá Lipit và diệt khuẩn trong thức ăn.

- Khử các chất đọc trong cho lọt vào máu đến tế bào.
- Điều hoà nồng độ các chất trong máu luôn ổn định.
I.8: Vai trò cảu ruột già
- Hấp thụ một phần lớn lợng nớc trong dịch thức ăn chuyển tới ruột già.
- Hình thành nên phân và nhờ sự co bóp của các cơ hậu môn -> phân đợc thải ra ngoài.
I.9: Vệ sinh hệ tiêu hoá
* Muốn có một hệ tiêu hoá khoả mạnh, hđ tiêu hoá tốt cần thực hiện các biệ pháp sau
và tránh các tác nhân có hại:
+ ăn uống khoa học, hợp vệ sinh, đúng cách.
+ Khẩu phần ăn hợp lí, chế biến hợp khẩu vị
+ Vệ sinh răng miệng sau khi ăn
Tránh tác nhân có hại:
+ Các vi khuẩn, kí sinh trùng gây bệnh
+ Các chất độc hại có trong thức ăn, đồ uống.
+ Ăn uống không đúng cách và hợp vệ sinh.
II. Câu hỏi - bài tập.
a. Câu hỏi - bài tập: Vận dụng hiểu biết.
1. Trình bày đặc điểm cấu tạo của cơ quan tiêu hoá phù hợp với chức năng mà nó đảm
nhiệm.
2. Quá trình tiêu hoá gồm những hđ nào ? Mối quan hệ giữa chúng.
3. Trình bày rõ quá trình biến đổi thức ăn trong ống tiêu hoá.
3.1. Sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng:
21


Gồm: các hđ tiết nớc bọt, nhai, trộn thức ăn, hđ của enzim amilaza tạo thành viên có
2 biến đổi cơ bản:
+ Biến đổi lí học (chủ yếu): thức ăn đợc nhai trộn với nớc bọt tạo thành viên
(mềm, nhuyễn) nhờ phản xạ nuốt, thức ăn xuống thực quản.
+ Biến đổi hoá học (thứ yếu):

T0 = 37 0 C, pH = 2
Tinh bột chín
Đờng đôi (cơ thể cha hấp thụ đợc).
enzim amilaza
3.2: Biến đổi thức ăn trong dạ dày.
+ Biến đổi lí học (chủ yếu): Nhờ các cơ khoẻ ở dạ dày, thức ăn đợc nghiền bóp,
xáo trộn, thấm đều dịch vị do tuyến vị tiết ra để hoà loãng thức ăn.
+ Biến đổi hoá học (thứ yếu):
Enzim Pépin
Prôtêin
Prôtêin chuỗi ngắn
(Chuỗi dài gồm nhiều axi amin)
Còn các thức ăn khác nh Lipit . chỉ biến đổi về mặt lí học.
3.3: Biến đổi thức ăn ở ruột non.
a. Ruột non có cấu tạo ntn?
- Thành ruột non có 4 lớp nhng mỏng
- Lớp cơ chỉ có cơ vòng và cơ dọc
- Lớp niêm mạc (sau tá tràng) có nhiều tuyến tiết dịch ruột và chất nhày
b. Các hoạt động biến đổi thức ăn ở ruột non
Biến đổi thức ăn ở
Hoạt động tham gia Cơ quan tế bào thực Tác dụng của hoạt
ruột non
hiện
động
Biến đổi lí học
- Tiết dịch
-Tuyến gan, tuyến - Thức ăn hoà loãng
tuỵ, tuyến ruột
trộn đều dịch
- Muối mật tách

- Phân nhỏ thức ăn
lipit thành giọt nhỏ
biệt lập tạo nhũ tơng hoá
Biến đổi hoá học
- Tinh bột, prôtêin - Tuyến nớc bọt - Biến đổi thức ăn
chịu tác dụng của (enzim amilaza)
thành đờng đơn cơ thể
enzim
hấp thụ đợc
-Enzim
pepsin, - Prôtêin: Axit amin
Tripsin, Êrêpssin
- Lipit chịu tác - Muối mật và -Lipit: Glyxêrin+ axit
dụng của dịch mật enzim Lipaza
béo
và enzim
3.4: Hấp thụ chất dinh dỡng và thải phân.
a - Cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ.
+ Ruột dài: 6 -7 m.
+ Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp
+ Có nhiều lông ruột và lông ruột cực nhỏ.
Làm tăng S 600 lần đạt tới 400-500 m2.
+ Mạng lới mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc đi tới lông ruột.
b. Con đờng vận chuyển, hấp thụ các chất dinh dỡng và vai trò của gan.
- Con đờng vận chuyển, hấp thụ các chất dinh dỡng
Các chất dinh dỡng đợc hấp thụ và vận Các chất dinh dỡng đợc hấp thụ và vận
chuyển theo đờng máu
chuyển theo đờng bạch huyết
- Đờng
- Lipit ( các giọt nhỏ đã đợc nhũ tơng hoá)

- Axit béo và Glyxêrin
- Các Vitamin tan trong dầu (Vitamin: A, E,
- Axit amin
E, K)
22


- Các Vitamin tan trong nớc
- Các muối khoáng
- Nớc
- Vai trò của gan.
+ Điều hoà nồng độ các chất dinh dỡng trong máu luôn ổn định.
+ Khử độc
+ Tiết ra dịch mật giúp tiêu hoá L.
+ Tích luỹ ở gan 1 phần.
b. Câu hỏi - bài tập nâng cao.
Câu 1. Làm ntn để khi chúng ta ăn thức ăn đợc biến đổi hoàn toàn thành chất dinh
dỡng mà cơ thể có thể hấp thụ đợc ?
- Nhai kỉ ở miệng dạ dày đỡ bị co bóp
- Thức ăn đợc nghiền nhỏ thấm đều dịch tiêu hoá giúp biến đổi hoá học đợc thực hiện
dễ dàng
Câu 2: Một ngời bị triệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hoá ở ruột non có
thể diễn ra nh thế nào ?
- Môn vị thiếu tín hiệu đóng nên thức ăn sẽ qua môn vị xuống ruột non nhiều và nhanh
hơn, thức ăn sẽ không đủ thời gian ngấm đều dịch tiêu hoá của ruột non nên hiệu quả
tiêu hoá sẽ thấp.
c. Bài tập về nhà.
Trả lời các câu hỏi cuối bài 29, 30 sgk Sinh học 8.
D. Dặn dò.
- Học bài và trả lời các câu hỏi.

- Ôn tiếp phần kiến thức: Tiêu hoá.

Tiết 19, 20, 21.

Ngày soạn:
Chuyên đề 7:

Ngày dạy:
tiêu hoá (tt)

A. Mục tiêu:
- Tiếp tục nâng cao phần tiêu hoá ở ngời.
- Kể một số bệnh về đờng tiêu hoá thờng gặp và cách phòng tránh.
Kĩ năng: Phân tích kết quả thí nghiệm về vai trò và tính chất của enzim trong quá trình
tiêu hoá qua thí nghiệm.
- Biết vận dụng làm câu hỏi, bài tập liên quan đến bài học; giải thích đợc trong thực tế
đời sống.
B. Chuẩn bị.
- Học tốt Sinh học 8, Kiến thức & ôn tập Sinh học 8, Kiến thức cơ bản Sinh học 8, SGK
Sinh 8,
C. Bài mới. Gv cùng HS giải quyết các vấn đề nêu ra.
I. Kiến thức cơ bản.
I.1. Bảng 26 1. Kết quả thí nghiệm về hoạt động của enzim trong nớc bọt (bớc 2)
Các ống nghiệm

Hiện tợng (độ trong)

Giải thích
23



ống A
ống B
ống C

Không đổi
Tăng lên
Không đổi

Nớc lã không có enzim biến đổi tinh bột
Nớc bọt có enzim biến đổi tinh bột
Nớc bọt đun sôi đã làm mất hoạt tính của
enzim biến đổi tinh bột
ống D
Không đổi
Do axit HCl đã hạ thấp pH nên enzim
trong nớc bọt không hoạt động, không làm
biến đổi tinh bột
I.2. Bảng 26 2. Kết quả thí nghiệm về hoạt động của enzim trong nớc bọt (bớc 3)
Các ống nghiệm Hiện tợng (độ trong)
Giải thích
ống A1
Có màu xanh
Nớc lã không có enzim biến đổi tinh bột
thành đờng
ống A2
Không có màu đỏ
nâu
ống B1
Không có màu xanh Nớc bọt có enzim biến đổi tinh bột thành đờng

ống B2
Có màu đỏ nâu
ống C1
Có màu xanh
Nớc bọt đun sôi đã làm mất hoạt tính của
enzim không còn khả năng biến đổi tinh
ống C2
Không có màu đỏ
bột đờng
nâu
ống D1
Có màu xanh
Do axit HCl đã hạ thấp pH nên enzim trong
nớc bọt không hoạt động, không làm biến
ống D2
Không có màu đỏ
đổi tinh bột thành đờng
nâu
II. Câu hỏi - bài tập.
a. Câu hỏi - bài tập: Vận dụng hiểu biết.
Câu 1. Căn cứ vào đâu ngời ta khẳng định rằng ruột non là cơ quan chủ yếu của hệ
tiêu hoá đảm nhận vai trò hấp thụ chất dinh dỡng ?
- Ngời ta khẳng định rằng ruột non là cơ quan chủ yếu của hệ tiêu hoá đảm nhận vai trò
hấp thụ chất dinh dỡng là căn cứ vào các bằng chứng:
+ Ruột non có bề mặt hấp thụ rất lớn, lớn nhất so với các đoạn khác của ống tiêu hoá.
Ruột non còn có mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc
+ Thực nghiệm phân tích thành phần các chất của thức ăn trong các đoạn ống tiêu hoá
cũng chứng tỏ sự hấp thụ các chất dinh dỡng diễn ra ở ruột non.
+ Diện tích bề mặt trong của ruột non rất lớn là điều kiện cho sự hấp thụ các chất dinh
dỡng với hiệu quả cao

+ Hệ mao mạch máu và mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột là điều
kiện cho sự hấp thụ các chất dinh dỡng với hiệu quả cao
Câu 2. Ruột non có đặc điểm cấu tạo nào làm tăng S bề mặt hấp thụ.
+ Ruột dài: 6 -7 m.
+ Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp
+ Có nhiều lông ruột và lông ruột cực nhỏ.
Làm tăng S 600 lần đạt tới 400-500 m2
Câu 3. Liên hệ: Một số nguyên nhân gây nên bệnh táo bón ảnh hởng tới ruột và hoạt
động của con ngời: đó là lối sống ít vận động thể lực, giảm nhu động ruột già.
Ngợc lại ăn nhiều chất xơ, vận động vừa phải, Ruột già hoạt động dễ dàng.
Câu 4. Sự biến đổi thức ăn trong ruột non ở ngời.
a. Biến đổi lí học thứ yếu:
- Đợc thực hiện nhờ sự co rút của các cơ thành ruột non đây là hoạt động rất yếu do
thành ruột non mỏng.
- Sự co bóp của thành ruột non tạo lực đẩy thức ăn xuống các phần tiếp theo của ruột
đồng thời làm cho thức ăn thấm đều dịch mật, dịch tuỵ, dịch ruột,
b. Biến đổi hoá học là chủ yếu:
- Các tuyến tiêu hoá vẫn tiếp tục tiết dịch tiêu hoá (trừ tuyến ruột và tuyến tuỵ tiết ít)
- Dới tác dụng của các enzim dịch tuỵ, dịch ruột và sự hổ trợ của dịch mật thức ăn đợc
biến đổi hoàn toàn.
24


+ Tinh bột

Amilaza

Mantôzơ

Dịch tuỵ dịch ruột

+ Mantôzơ

Mantaza

Glucôzơ

Dịch tuỵ dịch ruột

+ Prôtêin, Pôlipeptit

Tripsin - Êrepsin

Mantôzơ

Dịch tuỵ dịch ruột
+

Lipit

Lipaza

Glixêrin + Axit béo

Dịch tuỵ dịch ruột
Câu 5: Các tác nhân có hại cho hệ tiêu hoá.
Tác nhân
Các cơ quan hoặc hoạt động
Mức độ ảnh hởng
bị ảnh hởng
Vi khuẩn

- Răng
- Tạo môi trờng axit làm hỏng men
- Dạ dày, ruột
răng
- Các tuyến tiêu hoá
- Bị viêm loét
- Bị viêm tăng tiết dịch
Giun sán
- Ruột
- Gây tắc ruột
- Các tuyến tiêu hoá
- Gây tắc ống dẫn mật
ăn uống không - Các cơ quan tiêu hoá
- Có thể bị viêm
đúng cách: thiếu - Hoạt động tiêu hoá
- Kém hiệu quả
chất, vội vàng
- Hoạt động hấp thụ
- Giảm
Khẩu phần ăn - Các cơ quan tiêu hoá
- Dạ dày và ruột bị mệt mỏi gan cớ
không hợp lí:
thể bị xơ
khẩu phần ăn - Hoạt động tiêu hoá
- Bị rối loạn
Hoạt
động
hấp
thụ
- Kém hiệu quả

không hợp lí,
Câu 6. Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp cho sự tiêu hoá đạt hiệu quả.
Câu 7. Liên hệ: Em đã thực hiện các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá ntn ?
Câu 8. Tại sao những ngời lái xe đờng dài hay bị đau dạ dày ?
Câu 9. Tại sao không nên ăn quá no vào buổi tối ?
Câu 10. Trình bày lại các bớc trong thí nghiễmác định vai trò và điều kiện hoạt động
của enzim trong nớc bọt.
Câu 11. Biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá tránh các tác nhân có hại ?
b. Câu hỏi - bài tập nâng cao.
1. Chứng minh màng ruột là một màng sống.
c. Bài tập về nhà.
1. Thử thiết lập kế hoạch để hình thành một thói quen ăn uống khoa học mà em cha có.
D. Dặn dò.
- Học bài và trả lời các câu hỏi.
- Ôn phần kiến từ chuyên đề 1 đến chuyên đề 7 & phần troa đổi chất & năng lợng.

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×