Tải bản đầy đủ (.doc) (209 trang)

đồ án tốt nghiệp khoa xây dựng nhà ở 7 tầng khu công nghiệp an dương hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 209 trang )

Sinh viên : Nguyn Vn Khoa

MS:1151560031

Lời cảm ơn
Qua 5 năm học tập và rèn luyện trong trờng, đợc sự dạy dỗ và chỉ bảo tận tình
chu đáo của các thầy, các cô trong trờng,đặc biệt các thầy cô trong khoa Công nghệ
em đã tích luỹ đợc các kiến thức cần thiết về ngành nghề mà bản thân đã lựa chọn.
Sau 16 tuần làm đồ án tốt nghiệp, đợc sự hớng dẫn của Tổ bộ môn Xây dựng, em
đã chọn và hoàn thành đồ án thiết kế với đề tài: Nhà ở 7 tầng khu công nghiệp An
Dơng -Hải Phòng . Đề tài trên là một công trình nhà cao tầng bằng bê tông cốt
thép, một trong những lĩnh vực đang phổ biến trong xây dựng công trình dân dụng
và công nghiệp hiện nay ở nớc ta. Các công trình nhà cao tầng đã góp phần làm thay
đổi đáng kể bộ mặt đô thị của các thành phố lớn, tạo cho các thành phố này có một
dáng vẻ hiện đại hơn, góp phần cải thiện môi trờng làm việc và sinh hoạt của ngời
dân vốn ngày một đông hơn ở các thành phố lớn nh Hà Nội, Hải Phòng, TP Hồ Chí
Minh...Tuy chỉ là một đề tài giả định và ở trong một lĩnh vực chuyên môn là thiết kế
nhng trong quá trình làm đồ án đã giúp em hệ thống đợc các kiến thức đã học, tiếp
thu thêm đợc một số kiến thức mới, và quan trọng hơn là tích luỹ đợc chút ít kinh
nghiệm giúp cho công việc sau này cho dù có hoạt động chủ yếu trong công tác thiết
kế hay thi công.Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong tr ờng, trong khoa Công nghệ đặc biệt là thầy đã trực tiếp hớng dẫn em tận
tình trong quá trình làm đồ án.
Do còn nhiều hạn chế về kiến thức, thời gian và kinh nghiệm nên đồ án của em
không tránh khỏi những khiếm khuyết và sai sót. Em rất mong nhận đợc các ý kiến
đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô để em có thể hoàn thiện hơn trong quá trình công
tác.
Hải Phòng, ngày 08 tháng 05 năm 2010.
Sinh viên
Nguyn Vn Khoa

phần 1


kiến trúc
10%
Nhiệm vụ :
-Thiết kế kiến trúc công trình
+ Gồm mặt bằng, tầng 1 và 2 đến 7,
Công trình: chung c 7 tầng

1


Sinh viên : Nguyn Vn Khoa

MS:1151560031

+ Mặt cắt qua không gian chức năng chính, không gian giao thông đứng và
không gian phụ trợ.
+ Các chi tiết kiến trúc.
sinh viên thực hiện
mã số
Giáo viên hớng dẫn

Công trình: chung c 7 tầng

: NGUYN VN KHOA
: 1151560031
: Nguyn Th Hoi Thu

2



Sinh viên : Nguyn Vn Khoa

MS:1151560031

I.Giới thiệu công trình:
-Tên công trình: CHUNG CƯ 7tầng khu cn an dơng hải phòng
Quy mô:
-Tổng diện tích khu đất khoảng : 2 ha
-Tổng diện tích xây dựng khoảng trên 75 %
-Công trình gồm 7 tầng
Địa điểm xây dựng:
-Khu đất xây dựng nằm trên xã Hồng Phong Huyện An Dơng TP Hải
Phòng
-Theo kế hoạch một toà nhà 7 tầng sẽ đợc xây dựng trên khu đất này nhằm
phục vụ nhu cầu ở và làm việc của cán bộ và công nhân trong khu công nghiệp .
-Đặc điểm về sử dụng: Toà nhà có sân bãi rông là nơi để ôtô, xe máy và xe
đạp của cán bộ công nhân viên hoặc khách đến liên hệ công tác.
II.Các giải pháp thiết kế kiến trúc của công trình:
- Mỗi nhà cao tầng đợc thiết kế theo dạng kiểu đơn nguyên với các yếu tố
chính phục vụ nhu cầu sử dụng của công trình. Cụ thể là:
Có ít nhất một mặt tiếp xúc với môi trờng bên ngoài ( Nhận đợc ánh sáng tự nhiên)
Đợc thông gió tốt
Các căn hộ có kích thớc đủ tạo nên cảm giác rộng rãi, tiện nghi cho các hộ gia đinh
sinh sống.
Khu vực WC phải đảm bảo đủ cho số lợng .
Có chỗ lắp đặt điều hoà nhiệt độ : Sử dụng điều hòa trung tâm cho toàn bộ các khu
vực làm việc của tòa nhà.
Thông tin liên lạc : đờng dây telephone đợc đặt sẫn trong các căn hộ và các phòng
1. Giải pháp tổ chức không gian mặt bằng và mặt cắt công trình:
Thiết kế tổng mặt bằng tuân thủ các quy định về số tầng, chỉ giới xây dựng và

chỉ giới đờng đỏ, diện tích xây dựng do cơ quan có chức năng lập.
Toà nhà 7 tầng cao 25m bao gồm:
Tầng 1 đợc bố trí:
- Khu sảnh chính là khoảng không gian với 2 lối vào. Chức năng chủ yếu là để
xe và các gian bán hàng.
Tầng 2 đợc bố trí:
- Đó là các căn hộ gồm 2 phòng ngủ + 1 phòng sinh hoạt + vệ sinh và bếp .
Các tầng tiếp theo 3,4,5,6,7,giống tầng 2. Mái bằng có lát gạch chống nóng cao 1,2
m.
Cao trình của tầng 1 là 3,6m, các tầng còn lại có cao trình 3,3m, các tầng đều có hệ
thống cửa sổ và cửa đi đều lu thông và nhận gió, ánh sáng. Có một thang bộ và hai
thang máy phục vụ thuận lợi cho việc di chuyển theo phơng đứng của mọi ngời
trong toà nhà. Mặt đứng các tầng đợc thiết kế giống nhau từ tầng 2 lên tầng 7. Toàn
Công trình: chung c 7 tầng

3


Sinh viên : Nguyn Vn Khoa

MS:1151560031

bộ tờng nhà xây gạch đặc #75 với vữa XM #50, trát trong và ngoài bằng vữa XM
#50. Nền nhà lát đá Granit vữa XM #50 dày 15; khu vệ sinh ốp gạch men kính cao
1800 kể từ mặt sàn. Cửa gỗ dùng gỗ nhóm 3 sơn màu vàng kem, hoa sắt cửa sổ sơn
một nớc chống gỉ sau đó sơn 2 nớc màu vàng kem.Mái bêtông cốt thép #300 có độ
dốc là 1% . Sàn BTCT #300 đổ tại chỗ dày 10cm, trát trần vữa XM #50 dày 15, các
tầng đều đợc làm hệ khung xơng thép trần giả và tấm trần nhựa Lambris đài loan.
Xung quanh nhà bố trí hệ thống rãnh thoát nớc rộng 300 sâu 250 láng vữa XM #75
dày 20, lòng rãnh đánh dốc về phía ga thu nớc. Tờng tầng 1 và 2 ốp đá granit màu

đỏ, các tầng trên quét sơn màu vàng nhạt.
2.Giải pháp mặt đứngvà hình khối kiến trúc của công trình:.
Mặt đứng của công trình đối xứng tạo đợc sự hài hoà phong nhã, phía mặt
đứng công trình ốp kính panel hộp dày 10 ly màu xanh tạo vẻ đẹp hài hoà với đất
trời và vẻ bề thế của công trình. Hình khối của công trình thay đổi theo chiều cao
tạo ra vẻ đẹp, sự phong phú của công trình, làm công trình không đơn điệu. Ta có thể
thấy mặt đứng của công trình là hợp lý và hài hoà kiến trúc với tổng thể kiến trúc
quy hoạch của các công trình xung quanh.
3.Giải pháp bố trí giao thông:
Giao thông theo phơng ngang trên mặt bằng có đặc điểm là cửa đi của các phòng
đều mở ra sảnh của các tầng, từ đây có thể ra thang bộ và thang máy để lên xuống
tuỳ ý, đây là nút giao thông theo phơng đứng (cầu thang).
Giao thông theo phơng đứng gồm thang bộ (mỗi vế thang rộng 1,3m) và
thang máy thuận tiện cho việc đi lại và đủ kích thớc để vận chuyển đồ đạc cho các
phòng, đáp ứng đợc yêu cầu đi lại và các sự cố có thể xảy ra.
4.Giải pháp thông gió chiếu sáng tự nhiên cho công trình:
Mỗi phòng trong toà nhà đều có hệ thống cửa sổ và cửa đi, phía mặt đứng là cửa
kính nên việc thông gió và chiếu sáng đều đợc đảm bảo. Các phòng đều đợc thông
thoáng và đợc chiếu sáng tự nhiên từ hệ thống cửa sổ, cửa đi, ban công,logia, hành
lang và các sảnh tầng kết hợp với thông gió và chiếu sáng nhân tạo.
5. Giải pháp sơ bộ về kết cấu và vật liệu xây dựng trong công trình:
-Công trình có chiều rộng 18.6m và dài 31.2m,chiều cao tầng1 là 3,6m các
tầng còn lại là 3,3m. Dựa vào mặt bằng kiến trúc ta bố trí hệ kết cấu chịu lực cho
công trình. Khung chịu lực chính gồm cột, dầm. Chọn lới cột vuông, nhịp của dầm
lớn nhất là 5,4 m.
-Kết cấu tổng thể của công trình là kết cấu hệ khung bêtông cốt thép (cột dầm
sàn đổ tại chỗ) kết hợp với vách thang máy chịu tải trọng thẳng đứng theo diện tích
truyền tải và tải trọng ngang (tờng ngăn che không chịu lực).
Vật liệu sử dụng cho công trình: toàn bộ các loại kết cấu dùng bêtông mác 250
(Rn=110 kg/cm2), cốt thép AI cờng độ tính toán 2100 kg/cm2, cốt thép AII cờng độ

tính toán 2700 kg/cm2.
Công trình: chung c 7 tầng

4


Sinh viên : Nguyn Vn Khoa

MS:1151560031

Phơng án kết cấu móng: Thông qua tài liệu khảo sát địa chất, căn cứ vào tải
trọng công trình có thể thấy rằng phơng án móng nông không có tính khả thi nên dự
kiến dùng phơng án móng sâu (móng cọc).Thép móng dùng loại AI và AII, thi công
móng đổ bêtông toàn khối tại chỗ.
III. kết luận
-Công trình đợc thiết kế đáp ứng tốt các yêu cầu kiến trúc, công năng sử dụng, kinh
tế, thẩm mỹ, bền vững.
-Công trình đồ án đợc thiết kế dựa trên tiêu chuẩn thiết kế (tcvn)

phần 2
kết cấu
45%
Nhiệm vụ :


Tính khung trục 3 .



Tính móng khung trục C.




Tính toán sàn toàn khối tầng điển hình .



Tính toán cầu thang bộ.

sinh viên thực hiện
mã số
Giáo viên hớng dẫn

Công trình: chung c 7 tầng

: nguyễn văn khoa
: 1151560031
: th.s nguyễn thị hoài thu

5


Sinh viên : Nguyn Vn Khoa

MS:1151560031

chơng 1 : Cơ sở tính toán
1.1. Các tài liệu sử dụng trong tính toán:
1. Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
2. TCVN 356-2005 Kết cấu bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế.

3. TCVN 2737-1995 Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.
1.2. Tài liệu tham khảo:
1. Hớng dẫn sử dụng chơng trình SAP 2000.
2. Sàn bê tông cốt thép toàn khối - Gs Ts Nguyễn Đình Cống
3. Giáo trình giảng dạy chơng trình SAP2000 Ths Hoàng Chính Nhân.
4. Kết cấu bê tông cốt thép (phần kết cấu nhà cửa) Gs Ts Ngô Thế Phong, Pts Lý
Trần Cờng, Pts Trịnh Kim Đạm, Pts Nguyễn Lê Ninh.
5. Kết cấu thép II (công trình dân dụng và công nghiệp) Phạm Văn Hội, Nguyễn
Quang Viên, Phạm Văn T, Đoàn Ngọc Tranh, Hoàng Văn Quang.
1.3. vật liệu dùng trong tính toán:
1.3.1. Bê tông:
- Theo tiêu chuẩn TCVN 356-2005.
+ Bê tông với chất kết dính là xi măng cùng với các cốt liệu đá, cát vàng và đ ợc tạo
nên một cấu trúc đặc trắc. Với cấu trúc này, bê tông có khối lợng riêng ~ 2500
KG/m3.
+ Bê tông đợc dỡng hộ cũng nh đợc thí nghiệm theo quy định và tiêu chuẩn của nớc
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Cấp độ bền chịu nén của bê tông dùng trong
tính toán cho công trình là B20.
a/ Với trạng thái nén:
+ Cờng độ tính toán về nén: R b =11,5 MPa =115 KG/cm 2
b/ Với trạng thái kéo:
+ Cờng độ tính toán về kéo : R bt = 0,9 MPa = 9 KG/cm2.
1.3.2. Thép:
Thép làm cốt thép cho cấu kiện bê tông cốt thép dùng loại thép sợi thông thờng theo
tiêu chuẩn TCVN 356 - 2005. Cốt thép chịu lực cho các dầm, cột dùng nhóm AII,
AIII, cốt thép đai, cốt thép giá, cốt thép cấu tạo và thép dùng cho bản sàn dùng
nhóm AI.
Cờng độ của cốt thép cho trong bảng sau:
Cờng độ tiêu chuẩn
Cờng độ tính toán

(MPa)
(MPa)
Nhóm thép
Rs

Công trình: chung c 7 tầng

Rsw

Rs

Rsw

Rsc

6


Sinh viên : Nguyn Vn Khoa

MS:1151560031

AI

235

225

175


225

AII

295

280

225

280

AIII
390
355
285
355
Môđun đàn hồi của cốt thép:
E = 21.104 Mpa.
1.3.3. Các loại vật liệu khác:
- Gạch đặc M75
- Cát vàng sông Lô
- Cát đen sông Hồng
- Đá Kiện Khê (Hà Nam) hoặc Đồng Mỏ (Lạng Sơn).
- Sơn che phủ màu nâu hồng.
- Bi tum chống thấm.
Mọi loại vật liệu sử dụng đều phải qua thí nghiệm kiểm định để xác định cờng độ
thực tế cũng nh các chỉ tiêu cơ lý khác và độ sạch. Khi đạt tiêu chuẩn thiết kế mới đợc đa vào sử dụng.
Chơng II:
Giải pháp kết cấu phần thân cho công trình

Trong thiết kế kết cấu cho nhà dân dụng thì vấn đề lựa chọn kết cấu công trình
cho phù hợp với giải pháp kiến trúc là rất cần thiết. Vì nó ảnh hởng trực tiếp đến
việc phân chia không gian kiến trúc và tải trọng công trình, ảnh hởng đến biện pháp
thi công và giá thành công trình. Do đó, yêu cầu ngời thiết kế phải đa ra đợc một
giải pháp kết cấu hợp lý để giải quyết các yêu cầu đặt ra. Đảm bảo chất lợng công
trình, thi công đơn giản, giá thành phù hợp và tiện lợi trong quá trình sử dụng.
2.1. Đặc điểm Công trình:
Công trình là nhà ở 7 tầng có chiều cao không lớn lắm (H = 23.4 m) chiều dài
L = 31,2m, chiều rộng B = 18.60 m, đợc xây dựng tại Hà Nội là nơi gió tơng đối lớn
nên tải trọng ngang do gió tác động lên công trình cũng là một vấn đề đáng đặt ra
trong quá trình tính toán kết cấu. Do đó, việc lựa chọn kết cấu hợp lý để giảm trọng
lợng cho công trình cần phải đợc quan tâm, tránh cho công trình bị nứt vỡ, phá hoại
trong quá trình sử dụng, ảnh hởng đến kiến trúc và công năng của công trình.
2. 2. Lựa chọn giải pháp kết cấu:
Theo các dữ liệu về kiến trúc nh hình dáng, chiều cao nhà, không gian bên
trong yêu các giải pháp kết cấu có thể là:
Giải pháp khung chịu lực đổ tại chỗ. Các khung đợc nối với nhau bằng hệ dầm
dọc vuông góc với mặt phẳng khung. Kích thớc lới cột đợc chọn thỏa mãn yêu cầu
về không gian kiến trúc và khả năng chịu tải trọng thẳng đứng, tải trọng ngang (gió),
những biến dạng về nhiệt độ hoặc lún lệch có thể xảy ra.
Chọn giải pháp bê tông cốt thép toàn khối có các u điểm lớn, thỏa mãn tính đa dạng
cần thiết của việc bố trí không gian và hình khối kiến trúc trong các đô thị. Bê tông
Công trình: chung c 7 tầng

7


Sinh viên : Nguyn Vn Khoa

MS:1151560031


toàn khối đợc sử dụng rộng rãi nhờ những tiến bộ kĩ thuật trong các lĩnh vực sản
xuất bê tông tơi cung cấp đến công trình, kĩ thuật ván khuôn tấm lớn, ván khuôn trợt... làm cho thời gian thi công đợc rút ngắn, chất lợng kết cấu đợc đảm bảo, hạ chi
phí giá thành xây dựng. Đạt độ tin cậy cao về cờng độ và độ ổn định.
2. 3 . Lựa chọn sơ đồ tính:
Để tính toán nội lực trong các cấu kiện của công trình, nếu xét đến một cách
chính xác và đầy đủ các yếu tố hình học của các cấu kiện thì bài toán rất phức tạp.
Do đó trong tính toán ta thay thế công trình thực bằng sơ đồ tính hợp lý gọi là lựa
chọn sơ đồ tính.
Sơ đồ tính của công trình là hình ảnh đơn giản hóa mà vẫn đảm bảo phản ánh
đợc sát với sự làm việc thực tế của công trình.Việc lựa chọn sơ đồ tính của công
trình có liên hệ mật thiết với việc đánh giá xem sơ đồ tính có bảo đảm phán ánh đợc
chính xác sự làm việc của công trình trong thực tế hay không. Khi lựa chọn sơ đồ
tính phải dựa trên nhiều giả thiết đơn giản hóa mà vẫn phải thỏa mãn các yêu cầu về
độ bền, độ cứng ổn định cũng nh các chỉ tiêu về kinh tế kỹ thuật khác.
Muốn chuyển sơ đồ thực về sơ đồ tính cần thực hiện theo 2 bớc biến đổi sau:
+ Bớc 1:
- Thay các thanh bằng các đờng không gian gọi là trục.
- Thay tiết diện bằng các đại lợng đặc trng E, J...
- Thay các liên kết tựa bằng các liên kết lý tởng.
- Đa các tải trọng tác dụng lên mặt cấu kiện về trục cấu kiện. Đây là bớc chuyển
công trình thực về sơ đồ công trình.
+ Bớc 2 :
Chuyển sơ đồ công trình về sơ đồ tính bàng cách bỏ qua thêm một số yếu tố giữ vai
trò thứ yếu trong sự làm việc của công trình.
2. 4. Quan niệm tính toán:
Do ta tính toán theo khung phẳng nên khi phân phối tải trọng thẳng đứng vào
khung, ta bỏ qua tính liên tục của dầm dọc hoặc của dầm ngang. Nghĩa là tải trọng
truyền lên khung đợc tính nh phản lực của dầm đơn giản đối với tải trọng đứng
truyền từ hai phía lân cận vào khung.

2.4.1 Sơ bộ kích thớc, vật liệu, kích thớc tiết diện khung

Công trình: chung c 7 tầng

8


Sinh viªn : Nguyễn Văn Khoa

MS:1151560031

2.4.1.1 S¬ ®å h×nh häc cña khung:

C«ng tr×nh: chung cư 7 tÇng

9


Sinh viên : Nguyn Vn Khoa

C300X400
C300X400

C300X500

C300X400

C300X500

C300X500


C300X600

C300X500

C300X600

C300X600

D220X500

D220X500

C300X600

C300X600

D220X400

3900

C300X400

C300X500

C300X500
C300X500
C300X500
C300X600


D220X500

D220X400

D220X400

C300X600

C300X500

D220X500

D220X500

D220X400

D220X400

C300X600

C300X500

D220X500

D220X500

D220X400

D220X400


C300X600

C300X500

D220X500

D220X400

D220X500

D220X400

D220X400

C300X500

C300X400

D220X500

5400

D220X400

D220X400

C300X500

C300X400


D220X500

D220X500

C300X500

C300X500

D220X400

C300X500

C300X400

D220X500

D220X400

C300X500

D220X400

C300X500

D220X500

C300X400

D220X400


MS:1151560031

3900

5400

2.4.1.2 Vật liệu sử dụng:
- số liệu tính toán của vật liệu
bê tông B20: R b =11,5 MPa =115 KG/cm 2
R bt = 0,9 MPa = 9 KG/cm2.
cốt thép AI : Rs = 225 MPa
cốt thép AII : Rs = 280 MPa
2.4.1.3 Chọn sơ bộ kích thớc sàn
Chiều dày bản sàn đợc xác định theo công thức :
hb=

D
l ( l: cạnh ngắn theo phơng chịu lực)
m

Với bản kê 4 cạnh có m=40ữ 50 chọn m=45
Công trình: chung c 7 tầng

10


Sinh viên : Nguyn Vn Khoa

MS:1151560031


D= 0.8 ữ1.4 chọn D=1.1
1.1
. 450 =1.1 cm
45

Chn ụ bn ln nht (5.4x4.5)m (bn kờ 4 cnh) ta cú h =

Vậy chọn chiều dày của sàn cho toàn bộ các tầng là 12 cm.

Đê thuận lợi cho việc dồn tải ta tính các hệ số ,k và lập thành bảng tra sau cho
các loại ô sàn với diện chịu tải hình thang

STT

Tên ô

L1

L2

1
2

O1
O2

4.5
3.9

5.4

4.5

=

l1
2l 2

K=1-2 2+ 3

0.417
0.433

0.724
0.706

2.5.Xác định sơ đồ hình học, sơ đồ kích thớc tiết diện: cột, dầm
a ) Chọn kích thớc khung trục c-c, và các dầm, sàn có liên quan đến khung tính toán :
Chiều cao dầm đợc chọn theo công thức :
+, dầm khung c-c trục1-2; 4-5 (D1)
1 1
1 1
.l = : .5400 =(675 : 450) mm
8 12
8 12

hd= :

1 1
2 4


=> chọn h= 500(mm), =>b= : .h =(250-125) chọn b=220 mm theo chiều dày
tờng
+, dầm khung c-c trục 2-3; 3-4 (D2)
1 1 1 1
.l = : .3900 =(487:325)mm
8 12 8 12

h= :


1 1
2 4

chọn hd= 400(mm), =>b= : .h =(200-112.5)chọn b= 220 mm theo chiều

dày tờng
+, dầm D3
1 1 1 1
: .l = : ữ.4500 =(375:281) mm
12 16 12 16

hd=

chọn hd= 400(mm), =>bd =220 mm theo chiều dày tờng
* xác định kích thớc của cột:
Xét tỉ số chiều dài theo hai phơng của công trình:
L 31200
=
= 1.677 <2
B 18600


Công trình: chung c 7 tầng

11


Sinh viên : Nguyn Vn Khoa

MS:1151560031

Kết cấu của nhà làm việc theo phơng ngang là chủ yếu . Do đó lựa chọn cột có
tiết diện chữ nhật.
Việc tính toán lựa chọn đợc tiến hành theo công thức:
Acột =

N
ìk
Rn

Trong đó:
+ N = F.q.n
- N tải trọng tác dụng lên đầu cột.
- F diện tích chịu tải của cột, diện tích này gồm hai loại là trên đầu cột
biên và trên đầu cột giữa
4
4500

2590

4500


4500

3

2
5400

E

3900

D

3900

C

5400

B

A

diện tích chịu tải của cột biên

Công trình: chung c 7 tầng

12



Sinh viên : Nguyn Vn Khoa

MS:1151560031

4
4500

3514

4500

4500

3

2
5400

E

3900

D

3900

C

5400


B

A

diện tích chịu tải của cột giữa

- q: tải trọng phân bố đều trên sàn đợc lấy theo kinh nghiệm (q=1200kg/m2).
-n: số tầng nhà trong phạm vi mà dồn tải trọng về cột.
- Acột : diện tích yêu cầu của tiết diện cột.
-Rb: cờng độ chịu nén của bêtông cột. Bêtông B20 cóR b =11,5 MPa =115
KG/cm 2
- k- hệ số kể đến ảnh hởng của mômen tác dụng lên cột.Lấy k=1.2
* Chọn sơ bộ kích thớc cột cho cột trục C (thay đổi tiết diện 2 lần)
/ Cột biên:
Acột =

F .q.n
4,5 ì 2,59 ì 0,12 ì 7 ì1, 2
ìk =
= 0,1m 2
Rb
115

Chọn tiết diện cột biên: 30x50 cm
Ta chọn kích thớc cột biên chung cho 3 tầng dới: 30x50cm, 4 tầng trên: 30x40cm
Acột =

F .q.n
4,5 ì 4, 65 ì 0,12 ì 7 ì1, 2

ìk =
= 0,18m2
Rb
115

Chọn tiết diện cột giữa 30x60 cm.
Ta chọn kích thớc cột giữa chung cho 3 tầng dới 30x60cm, 4 tầng trên: 30x50cm
*Ta có sơ đồ hình học của khung K3( trục c-c), kích thớc:

Công trình: chung c 7 tầng

13


Sinh viên : Nguyn Vn Khoa

2.6.Xác định tải trọng
a, Tĩnh tải:
+, Cấu tạo lớp sàn mái
Căn cứ vào : - Hồ sơ
*Tĩnh tải
+, Cấu tạo sàn 2 -7

MS:1151560031

sơ đồ hình học của khung K3(trục C-C)

Các lớp

i(mm)


Gạch lát ceramic
Vữa lót dày

10
30

20
18

Bản BTCT

120

Vữa trát dày

10

kiến trúc + TCVN 2737

c
i(KN/m3) g s (KN/m2)

n

g s (KN/m2)

0,2
0,54


1,1
1,3

0,22
0,702

25

3

1,1

3,3

18

0,18

1,3

0,234

G ( KN/m2 )
3,42
4,456
*trọng lợng bản thân dầm trục 1,2,3,4,5(D3)
gtt =gBTCT =0.4x0.22x2.5x1.1+0.02x(0.22+0.4)x2x1.8x1.3=0.29T/m
*tải trọng của tờng sênô cao 1.2 m
g=0.11 x 1.2 x 1.3 x 1.8+(0.03+0.01)x1.2x1.8x1.3 = 0.421 T/m
+,tờng chăn nớc

g=0.11x0.5x1.3x1.8+(0.03+0.04)x0.5x1.8x1.3=0.222 T/m
+, tải tờng 220 không có cửa
gt1=0.22 x1.8x1.3+0,02x2x1.8x1.3=0.608 T/m2
+, tải tờng 220 có cửa
gt2= 0.22x1.8x1.3x0.7+0.02x2x1.8x1.3x0.7=0.426T/m2
Công trình: chung c 7 tầng

14


Sinh viên : Nguyn Vn Khoa

MS:1151560031

+,tải tờng 110 không có cửa
gt1 =0.11x1.8x1.3+0.02x2x1.8x1.3 = 0.351 T/m2
+, tải tờng 110 có cửa
gt1 = 0.11x1.8x1.3x0.7+0.02x2x1.8x1.3x0.7=0.256 T/m2
b,Hoạt tải:
+, hoạt tải mái:
- hoạt tải sửa chữa: ptc=75 kg/m2 , ptt= ptc x 1.3=97.5kg/m2
+, hoạt tải sàn tầng 2 7 :
Stt

Chức năng

Tên ô

ptc(daN/m2)


n

Ptt(daN/m2)

1

Phòng ngủ

1,2,6

200

1.2

240

2

Phòng sinh hoạt

1,2

200

1.2

240

3


Phòng vệ sinh

8,10

200

1.2

240

4

Phòng bếp

3,4,11

150

1.2

180

5

Hành lang

2, 4

300


1.2

360

6

Ban công, lôgia

7,12, 13

200

1.2

240

c, Ti trng giú.
Vỡ tỏch riờng khung trc 3 ra tớnh nờn tớnh ti trng ngang truyn vo khung trc
3 cn tỡm cng ca khung. Nhng cng ca khung khụng th trc tip dựng
cng ca dm, ct biu th, cho nờn ch cú th dựng ln nh ca chuyn v
th hin ln nh ca cng, do vy ta dựng phng phỏp cng tng
ng theo nguyờn tc chuyn v ca im nh nh nhau tớnh thnh cng chng
un tng ng ca cu kin conson chu un theo phng ng.
Cỏc cu kin thng ng chu ti trng cụng trỡnh liờn kt vi nhau thnh mt h
khụng gian. Nhng vic tớnh toỏn õy ta thc hin di dng mt bi toỏn phng
nờn phi tin hnh phõn phi ti trng ngang theo cng tng i ca cu kin
chu ti trng. Thụng thng, cỏc cu kin thng ng chu ti liờn kt vi nhau
theo phng ngang thụng qua cỏc dm ging v bn sn. Cỏc bn sn ny cú th cú
tớnh cht hỡnh hc v n hi khỏc nhau nhng khi tớnh toỏn phõn phi ti trng
ngang ta cú th coi bn sn l tuyt i cng trong mt phng ca nú.

Nh cú s khung ging ( khung,vỏch, lừi u tham gia chu ti trng ngang ),
phõn phi ti trng ngang vi quan nim : thay khung thc bng mt vỏch cng c
tng ng cú cựng chiu cao. Ti trng ngang c phõn vo vỏch v lừi khỏc
nhau tu thuc cng chng un ca chỳng.
2.2.3.1. Quy i khung v vỏch cng tng ng:
Thay th khung thc bng mt vỏch cng c tng ng cú cựng chiu cao, cựng
ti trng ngang nh Ti trng ngang c phõn phi cho cỏc vỏch chu lc
theo cng.

Công trình: chung c 7 tầng

15


Sinh viªn : Nguyễn Văn Khoa

MS:1151560031

Các vách đặc tương đương như một thanh công sôn ngàm vào móng, công thức tính
chuyển vị tại đầu thanh:
EJtđ =

PH

3

3∆

Trong đó: - P: tải trọng ngang tác dụng tại đỉnh khung ( p = 1T )
- H: chiều cao của công trình ( H =25m )

- E: môđun đàn hồi của bê tông.Bê tông B20 có E=2,7x10 9 kG/m2
- ∆: chuyển vị ngang tại đỉnh khung
- EJtđ: độ cứng tương đương của khung
Sử dụng chương trình SAP ta tính được:
Chuyển vị
Cao
Độ cứng quy đổi
Mô men quán
Khung
Δx (m)
trình(m)
EJx(kG/m2)
tính Jk (m4)
K1
0.00189
24
2,26E9
0,82
2,81E9
K2
0.00152
24
1,04
3,156E9
K3
0.00165
25,6
1,17
2,94E9
K4

0.00177
25,6
1,09
+ Xác định mô men quán tính của lõi:

220

2030

220

2030

220
1240

2760

x0

220

3200

220

x

650 1300


800

1300

650

y=y0

Mặt cắt lõi

Xác định hệ trục quán tính chính trung tâm, tọa độ trọng tâm của lõi
Chọn hệ tọa độ xOy ban đầu như hình.
Do tiết diện đối xứng qua trục oy nên trọng tâm lõi nằm trên trục oy => X c =0
Yc =

Fi .Yci
∑ Fi

Căn cứ vào mặt bằng lõi thang máy ta có:
J 1x ==

0.65 x0.223
= 5.85 x10−4 m 4
12

C«ng tr×nh: chung cư 7 tÇng

16



Sinh viªn : Nguyễn Văn Khoa

MS:1151560031

F1 = 0.65x0.22 =0.145(m2), Y1 = 2,98m
0.8 x0.223
= 7.1x10−4 m 4
12
F2 =0.8x0.22 =0.176(m2) Y2 = 2,98m
J x2 ==

0.22 x 2.763
= 0.385m 4
12

J x3 ==

F3 =2.76x0.22 =0.607(m2) Y3 = 1, 49m
4.72 x0.223
= 4.17 x10−3 m 4
12
F4 =4.72x0.22 =1.034(m2) Y4 = 0m

J x4 ==

Trọng tâm của lõi:
∑ Fi . yi 2 x0.145 x 2.98 + 0.176 x 2.98 + 3 x0.607 x1.49 + 1.0604 x0
Yc =
=
= 1.24(m)

∑ Fi
2 x0.145 + 0.176 + 3 x0.607 + 1.034
Mômen quán tính của lõi đối với trục x được tính như sau:
0.65 x0.223
0.8 x0.223
J xlõi = ∑ ( J xi + yi 2 Fi ) = 2(
+ 0.992 x0.65 x0.22) + (
+ 0.612 x0.8 x0.22)
12
12
3
3
0.22 x 2.76
4.72 x0.22
+3(
+ 1.242 x0.22 x 2.76) + (
+ 1.6 2 x4.72 x0.22) = 4.44( m4 )
12
12
Xác định tâm cứng của công trình (XTC; YTC)
Chọn hệ trục ban đầu XOY của công trình như trục xoy ban đầu của lõi cứng, vậy
khoảng cách λ (khoảng cách từ tâm của khung hoặc, lõi tới hệ trục ban đầu XOY).
λxlõi= 0m
λx1=-20.25 m
λx6=2.25 m
λx2= -15.75m
λx7=6.75 m
λx3= -11.25 m
λx8=11.25m
λx4= -6.75 m

λx9=15.75 m
λx5= -2.25m
λ EJ 0,82 x(15,75 − 20,25) + 1,04 x(11,25 − 15,75 + 6,75 − 11,25) − 1,17 x6,75 + 1,09 x(2,25 − 2,25)
X TC = ∑ x1 xi =
0,82 x2 + 1,04 x 4 + 1,17 x1 + 1,09 x2
∑ EJ xi
= − 2,28m
Vì độ lệch tâm của công trình với vách cứng =3%<5% nên không phải kể đến
mômen xoắn.
Phân phối tải trọng ngang vào khung trục 3 (khung K3):

Ty1;9 =

EJ x1;9

∑ EJ

Ty 2;3;7;8 =
Ty 4 =

xi

Ty =

E × 0,82
Ty = 0,0896Ty
E × (0,82 x 2 + 1,04 x 4 + 1,17 x1 + 1,09 x 2 + 4, 44)

EJ x 2;3;7;8
E × 1,04

Ty =
Ty = 0,0937Ty
E × (0,82 x 2 + 1,04 x 4 + 1,17 x1 + 1,09 x 2 + 4, 44)
∑ EJ xi

EJ x 4
E × 1,17
Ty =
Ty = 0,1079Ty
E × (0,82 x 2 + 1,04 x 4 + 1,17 x1 + 1,09 x 2 + 4, 44)
∑ EJ xi

C«ng tr×nh: chung cư 7 tÇng

17


Sinh viªn : Nguyễn Văn Khoa

Ty 5;6 =
Tylõi =

MS:1151560031

EJ x 5;6
E × 1,09
Ty =
Ty = 0,105Ty
E × (0,82 x 2 + 1,04 x 4 + 1,17 x1 + 1,09 x 2 + 4, 44)
∑ EJ xi


EJ xlõi
E × 4, 44
Ty =
Ty = 0,3015Ty
EJ
E
×
(0,82
x
2
+
1,04
x
4
+
1,17
x
1
+
1,09
x
2
+
4,
44)
∑ xi

Kiểm tra tính toán:
(0,0896x2+0,0937x4+0,1079+0,105x2+0,3015)Ty=0.9998Ty ≈ Ty

2.2.3.2. Tải trọng gió tác dụng lên công trình:
Tải trọng gió được tính theo TCVN 2737 - 1995.
+Căn cứ vào mục đích sử dụng và chiều cao của công trình là 25m ( tính từ mặt đất
tự nhiên ) nên chỉ xét đến thành phần tĩnh của tải trọng gió mà không xét đến tác
dụng động của tải trọng gió.
+Thành phần tĩnh của gió phân bố ở độ cao H:
w = n . Wo . k . c (kG/m2)
Trong đó:
-Hệ số độ tin cậy: n = 1.2
-Công trình được xây dựng tại Hải Phòng thuộc vùng áp lực gió 4-B, tra bảng ta có
giá trị áp lực gió: Wo= 155 KG/m.
-c: hệ số khí động đối với mặt đón gió và hút gió: Cđ =+0.8; Ch =-0.6.
-k: hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao và dạng địa hình.
+Vậy tải trọng gió tính toán phân bố ở độ cao z là :
wi=1.2 x 155 x (0.8+0.6) x ki
(KG/m2)
wi=159,6x ki
(KG/m2)
Kết quả cụ thể được thống kê ở bảng
Mức sàn
z (m)
ki
Hệ số n cđ +ch Wo(kG/m2) w(kG/m2)
tầng
1,2
1,4
1
0
155
1,2

1,4
2
4,2
0.848
155
220,82
1,2
1,4
3
7,5
0.962
155
244,78
1,2
1,4
4
10,8
1.034
155
263,52
1,2
1,4
5
14,1
1.084
155
277,59
1,2
1,4
6

17,4
1.119
155
287,48
1,2
1,4
7
20,7
1.152
155
295,81
24
8
1,166
1,2
1,4
155
303,63
Tải trọng gió truyền vào khung được quy về thành các lực tập trung đặt tại nút ở
các mức sàn.
Tải trọng gió tác dụng lên khung tại mức sàn i là:
Wyi=0.0715Wy
Wyi=0.0715[wi x Bnhà x (0.5Hi + 0.5Hi-1)] (kG)
Trong đó:
Hi : chiều cao tầng thứ i (m)
wi: tải gió phân bố tại tầng thứ i (kG/m2)
C«ng tr×nh: chung cư 7 tÇng

18



Sinh viên : Nguyn Vn Khoa

MS:1151560031

Cỏc kt qu tớnh c thng kờ bng :

Mc
sn
tng
1
2
3
4
5
6
7
8

z
(m)
0
4,2
7,5
10,8
14,1
17,4
20,7
24


wi(kG/m2)

Bnh(m
)

Hi(m
)

Hi-1(m)

220,82
244,78
263,52
277,59
287,48
295,81
303,63

36
36
36
36
36
36
36
36

4,2
4,2
3,3

3,3
3,3
3,3
3,3
3,3

4,2
4,2
3,3
3,3
3,3
3,3
3,3

H.s phõn
phi ti
trng
0,0896
0,0896
0,0896
0,0896
0,0896
0,0896
0,0896
0,0896

Wi(kG)
2991,56
2960,86
2805,03

2954,08
3060,08
3148,74
1615,99

2.8. Dồn tải
1. Tĩnh tải
a, Mặt bằng kết cấu truyền tải tầng điển hình ( 2-7)
4
O4

O4*

O1

O4

O4*

O1

O2

4500

O1

4500

3

O1

O2

2
5400

3900

E

D

G1

G2

G5

3900

5400

C

B

A

G3


G4

G1

b , Mặt bằng truyền tải tầng mái

Công trình: chung c 7 tầng

19


Sinh viên : Nguyn Vn Khoa

MS:1151560031

4
O4M
4500

O1M

O1M

O2M

O2M

O2M


O2M

O3M

3
O4M
4500

O1M

O1M

O3M

2
5400

3900

3900

5400

1500

600

E
G6M G1M


D

C

B

G2M

G3M

G2M

A
G4M G5M

Sơ đồ chất tải và xác định tải
G6M G1M

G2M

G1

G2

G1

G2

G1


G2

G1

G2

G1

G2

G1

G2

G3M

G5

G5

G5

G5

G5

5400

G5


3900

G2M

G4M G5M

G3

G4

G1

G3

G4

G1

G3

G4

G1

G3

G4

G1


G3

G4

G1

G3

G4

G1

3900

5400

Tải tầng 2-7
Tải trọng do sàn truyền vào:
Công trình: chung c 7 tầng

20


Sinh viên : Nguyn Vn Khoa

MS:1151560031

+ Với tải hình thang:
gtd = k.gmax
với gmax = 0,5.gs.l1

gs giá trị tải trọng phân bố trên 1m2 sàn
l1 cạnh ngắn của ô bản,l2: cnh di ca ụ bn
= 0,5.l1/l2 =0,5x4,5/5,4= 0,417
K = 1- 2.2+ 3 = 1- 2.0,4172 +0,4173 = 0,724
+ với tải tam giác
gtd = 5/8.gmax
với gmax = 0,5.qs.l1
+ với tải hình chữ nhật
gtd = gmax
với gmax = 0,5.qs.l1
` Tải
Cách tính
trọng
tĩnh tải phân bố
Do sàn O1 hình thang 2 phía:
k.0,5.qs.l1 = 2x0,724x0,5x0,4456x4,5
g1

g2
g3

g4

G1

G2

Do tờng 110 không cửa
Pt2.(h-HD2)=0,351x(3,3-0,4)
Tổng (làm tròn)

Do tờng 220 có cửa
gt2.(h-HD2)=0,426x(3,3-0,4)
Do tờng 220 có cửa:
Gt2.(h-HD2)=0,426x(3,3-0,4)
Do sàn O2 tam giác 2 phía:
0,5.5/8. gs.l1= 2x0,5x5/8x0,4456x3,9
Do tờng 220 không có cửa:
Pt2.(h-HD2)=0,608x(3,3-0,4)
Tổng(làm tròn)
tĩnh tải tập trung
Tải trọng do sàn O1 tam giác 2 phía :
0,5.5/8. gs.l1 .l= 0,5x5/8x0,4456x4,5x4,5
Do tờng 220 có cửa 2 phía:
gt2.(h-HD2)l=0,426x(3,3-0,3)x4,5
Do trọng lợng dầm D3:
0,225xl = 0,29x4,5
Tổng(làm tròn)
Tải trọng tờng 110 có cửa1 bên:
0,246x(h-HD2)l =0,246x(3,3-0,3)x4,5/2

Công trình: chung c 7 tầng

Kết quả
1,45
1,018
2,47
1,235
1,235
1,08
1,763

2,84
2,82
7,114
1,31
11,244
1,661

21


Sinh viên : Nguyn Vn Khoa

G3

G4

Tải trọng do sàn O4 hình chữ nhật 2 phía:
0,5.gs.l1.l=(0,5x0,63x1,95x4,5)/2+(0,5x0,73x1,95x4,5)/2
Tải trọng do sàn O1 tam giác 2 phía :
0,5.5/8. gs.l1 .l= 0,5x5/8x0,4456x4,5x4,5
Do trọng lợng dầm D3:
0,225xl = 0,29x4,5
Tổng(làm tròn)
Tải trọng tờng 220 có cửa 1 phía:
0,426x(h-HD2)l =0,426x(3,3-0,3)x4,5
Tải trọng do sàn O4* hình chữ nhật 2 phía:
0,5.gs.l1.l = 0,5x0,4456x1,95x4,5
Tải trọng do sàn O2 thang 2 phía :
k.0,5.gs.l1.l = 2x0,706x0,5x0,4456x3,9x4,5
Do trọng lợng dầm D3:

0,225xl = 0,29x4,5
Tổng(làm tròn)
Tải trọng do sàn O2 thang 2 phía :
k.0,5.gs.l1.l = 2x0,706x0,5x0,4456x3,9x4,5
Tải trọng do sàn O1 tam giác 2 phía :
0,5.5/8. gs.l1 .l= 0,5x5/8x0,4456x4,5x4,5
Tải trọng tờng 110 có cửa 2 bên:
0,246x(h-HD2)l =0,246x(3,3-0,3)x4,5

MS:1151560031

2,6
2,82
1,31
8,39
3,557
1,96
2,76
1,31
9,59
2,76
2,82
3,321

Do trọng lợng dầm D3:
0,225xl = 0,29x4,5
Tổng(làm tròn)
Tải trọng tờng 110 có cửa 2 bên:
0,246x(h-HD2)l =0,246x(3,3-0,3)x4,5
Do trọng lợng dầm D3:

0,225xl = 0,29x4,5
Tải trọng do sàn O4 hình chữ nhật 2 phía:
0,5.gs.l1.l=(0,5x0,63x1,95x4,5)/2+(0,5x0,73x1,95x4,5)/2
Tải trọng do sàn O4* hình chữ nhật 2 phía:
0,5.gs.l1.l = 0,5x0,4456x1,95x4,5
Tổng(làm tròn)
Sàn mái
tĩnh tải phân bố
Do sàn O1 hình thang 2 phía:
0,5.k.qs.l1 = 2x0,724x0,5x0,4456x4,5

1,45

g2M

Do sàn O2 hình tam giác 2 phía:
0,5.5/8. qs.l1 = 2x0,5x5/8x0,4456x3,9

1,09

G 1M

tĩnh tải tập trung
Tải trọng do sàn O1m tam giác 2 phía :
0,5.5/8. gs.l1 .l= 0,5x5/8x0,4456x4,5x4,5

2,82

G5


g1M

Công trình: chung c 7 tầng

1,31
10,21
3,321
1,31
2,6
1,96
9,1

22


Sinh viên : Nguyn Vn Khoa

Tải trọng do sàn O3m hình chữ nhật 2 phía:
0,5.gs.l1.l = 0,5x0,4456x0,6x4,5
Do trọng lợng dầm D3:
0,225xl = 0,29x4,5
Tổng(làm tròn)

G 2M

G 3M

G 4M

G5M


G6M

Tải trọng do sàn O1m tam giác 2 phía :
0,5.5/8. gs.l1 .l= 0,5x5/8x0,4456x4,5x4,5
Tải trọng do sàn O2 thang 2 phía :
k.0,5.qs.l1.l = 0,706x0,5x0,4456x3,9x4,5
Do trọng lợng dầm D3:
0,225xl = 0,29x4,5
Tổng(làm tròn)
Tải trọng do sàn O2m tam giác 4 phía :
2xk.0,5.qs.l1.l = 0,706x0,5x0,4456x3,9x4,5x2
Do trọng lợng dầm D3:
0,225xl = 0,29x4,5
Tổng(làm tròn)
Tải trọng do sàn O1m tam giác 2 phía :
0,5.5/8. gs.l1 .l= 0,5x5/8x0,4456x4,5x4,5
Tải trọng do sàn O4m hình chữ nhật 2 phía:
0,5.gs.l1.l = 0,5x0,4456x1,5x4,5
Do trọng lợng dầm D3:
0,225xl = 0,29x4,5
Tổng(làm tròn)
Tải trọng do sàn O4m hình chữ nhật 2 phía:
0,5.gs.l1.l = 0,5x0,4456x1,5x4,5
Tải trọng tờng sê nô cao 1,2m:
0,421x4,5
Do trọng lợng dầm D3:
0,225xl = 0,29x4,5
Tổng(làm tròn)
Tải trọng do sàn O3m hình chữ nhật 2 phía:

0,5.gs.l1.l = 0,5x0,4456x0,6x4,5
Tải trọng tờng sê nô cao 1,2m:
0,421x4,5
Do trọng lợng dầm D3:
0,225xl = 0,225x4,5
Tổng(làm tròn)

Công trình: chung c 7 tầng

MS:1151560031

0,6
1,31
4,73

2,82
2,76
1,31
6,89
5,52
1,31
6,83
2,82
1,5
1,31
5,63
1,5
1,895
1,31
4,71

0,6
1,895
1,31
3,81

23


Sinh viên : Nguyn Vn Khoa

3.435 4.012

1.382

10.269

1.58

10.269

1.58

10.269

1.58

10.269

1.58


10.269

1.58

10.269

1.58

5400

4.592

0.952

MS:1151560031

5.977

0.952

4.592

1.382

4.803 4.226

6.86

7.762 8.793
9.287

2.715
1.235 1.235

1.58

10.269

6.86

7.762 8.793
9.287
2.715
1.235 1.235

1.58

10.269

6.86

7.762 8.793
9.287
2.715
1.235 1.235

1.58

10.269

6.86


7.762 8.793
9.287
2.715
1.235 1.235

1.58

10.269

6.86

7.762 8.793
9.287
2.715
1.235 1.235

1.58

10.269

6.86

7.762 8.793
9.287
2.715
1.235 1.235

1.58


10.269

3900

3900

5400

B, các trừơng hợp hoạt tải
*chất tải theo nguyên tắc lệch tầng, lệch nhịp
* Hoạt tải đứng
+ hoạt tải sàn tầng 2-7:
-hoạt tải sàn hành lang Ptt =0.360 T/m2
-hoạt tải sàn phòng ngủ Ptt = 0.24 T / m2
-hoạt tải sàn phòng sinh hoạt Ptt = 0.24 T / m2
-hoạt tải sàn phòng bếp Ptt= 0.18 T / m2
-hoạt tải sửa chữa mái Ptt =0.075T/m2
Hoạt tải mái (TH1)

Công trình: chung c 7 tầng

24


Sinh viªn : Nguyễn Văn Khoa

MS:1151560031

4
O4M


O1M

O3M

4500

O2M

3
O1M

O3M

4500

O2M

2
5400

3900

3900

5400

1500

600


E

D

C

B

P1M

P1M

P2M

P2M

A
P3M P3M

Ho¹t t¶i m¸i(TH2)
4
O3M

O1M

4500

O2M


3
O3M

O1M

4500

O2M

2
5400

3900

3900

5400

1500

600

P4M

E

D

C


B

A

P4M

P5M

P5M

P6M

P6M

Ho¹t t¶i sµn tÇng ®iÓn h×nh(TH1)

C«ng tr×nh: chung cư 7 tÇng

25


×