Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Những giải pháp chủ yếu huy động và sử dụng vốn tín dụng để phát triển kinh tế nông thôn ở xã mỹ thanh huyện bạch thông tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN THỊ THẢO
Đề tài:
NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN
TÍN DỤNG ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN Ở XÃ MỸ THANH,
HUYỆN BẠCH THÔNG, TỈNH BẮC KẠN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên nghành

: Kinh tế nông nghiệp

Khoa

: Kinh tế và PTNT

Khóa học

: 2011-2015

THÁI NGUYÊN - 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN


TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN THỊ THẢO
Đề tài:
NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN
TÍN DỤNG ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN Ở XÃ MỸ THANH,
HUYỆN BẠCH THÔNG, TỈNH BẮC KẠN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên nghành

: Kinh tế nông nghiệp

Lớp

: K43 - KTNN

Khoa

: Kinh tế và PTNT

Khóa học

: 2011-2015


Giảng viên hƣớng dẫn

: Th.S Cù Ngọc Bắc

THÁI NGUYÊN - 2015


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận
này là trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho sự hoàn thành khoá luận này
đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 25 tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Trần Thị Thảo


ii

LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự đồng ý của ban Giám hiệu nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm khoa
Kinh tế & Phát triển nông thôn trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, tôi tiến
hành thực tập tốt nghiệp với đề tài: “Những giải pháp chủ yếu huy động và sử
dụng vốn tín dụng để phát triển kinh tế nông thôn ở xã Mỹ Thanh, huyện
Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn”.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban giám hiệu trƣờng Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế & Phát triển Nông thôn, cùng

tất cả các thầy - cô giáo đã tận tình dìu dắt tôi trong suốt thời gian học tập tại
trƣờng. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo
hƣớng dẫn TH.S Cù Ngọc Bắc đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn để tôi hoàn
thành bản khóa luận tốt nghiệp. Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới ban
lãnh đạo, cán bộ UBND xã Mỹ Thanh, đã nhiệt tình và tạo mọi điều kiện giúp
đỡ tôi trong thời gian thực tập.
Do trình độ, kinh nghiệm thực tế bản thân có hạn, thời gian thực tập
không nhiều vì vậy bản khoá luận này không tránh khỏi những sai sót, vì vậy
rất mong đƣợc sự chỉ bảo của các thầy cô giáo, sự đóng góp ý kiến của các
bạn sinh viên để bản khoá luận đƣợc hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày 25 tháng 5 năm 2015
Sinh viên

Trần Thị Thảo


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1 Tình hình sử dụng đất của xã Mỹ Thanh năm 2012-2014. ............. 34
Bảng 4.2 Diện tích, năng suất, sản lƣợng một số cây trồng chính của
xã trong giai đoạn 2012-2014 ......................................................................... 35
Bảng 4.3: Tình hình chăn nuôi của xã trong giai đoạn 2012 – 2014 .............. 36
Bảng 4.4: Tình hình huy động vốn qua các ngân hàng của
xã Mỹ Thanh để phát triển kinh tế nông thôn ................................................. 46
Bảng 4.5: Tình hình quản lý vốn NHCSXH tại các tổ chức xã hội tại xã Mỹ
Thanh giai đoạn 2012 – 2014 .......................................................................... 47
Bảng 4.6: Mục đích vay vốn của các hộ nông dân thông qua các tổ chức

xã hội tại xã Mỹ Thanh năm 2014 ................................................................. 47
Bảng 4.7a: Tình hình vay vốn theo thời hạn tín dụng NHCSXH
tại xã Mỹ Thanh giai đoạn 2012- 2014 ........................................................... 48
Bảng 4.7b: Tình hình vay vốn theo thời hạn tín dụng NHNo&PTNT
tại xã Mỹ Thanh giai đoạn 2012- 2014 ........................................................... 49
Bảng 4.8a: Tình hình dƣ nợ vốn vay NHCSXH trong.................................... 50
giai đoạn 2012 – 2014 ..................................................................................... 50
Bảng 4.8b: Tình hình dƣ nợ vốn vay NHNo&PTNT trong ............................ 52
giai đoạn 2012 – 2014 ..................................................................................... 52
Bảng 4.9: Bảng so sánh các hoạt động tín dụng tại xã Mỹ Thanh
năm 2014 ........................................................................................................ 53
Tổ chức tín dụng ............................................................................................. 53
Bảng 4.10: Nhu cầu vay vốn của các hộ điều tra ............................................ 55
với các mức cho vay khác nhau ...................................................................... 55
Bảng 4.11 Nhu cầu vay vốn của các nhóm hộ điều tra về kỳ hạn cho vay .... 56


iv

Bảng 4.12 Mục đích vay vốn của các hộ điều tra để sản xuất kinh doanh ..... 57
Bảng 4.13 Tình hình sử dụng vốn vay của hộ điều tra ................................... 58
Bảng 4.14 Tỷ lệ vốn vay và kết quả đầu tƣ vốn vay vào ngành sản xuất sử
dụng vốn vay của hộ điều tra .......................................................................... 59
Bảng 4.15 Kết quả sử dụng vốn vay của các hộ theo tổ chức quản lý nguồn
vốn tại xã Mỹ Thanh ....................................................................................... 61
Bảng 4.16 Hiệu quả kinh tế tính theo ngành sử dụng vốn vay ....................... 62
Bảng 4.17 Hiệu quả kinh tế tính theo tổ chức quản lý nguồn vốn .................. 63
Bảng 4.18 Thu nhập của hộ có sử dụng vốn vay vào các ngành sản xuất trƣớc
và sau khi vay vốn ........................................................................................... 64
Bảng 4.19 Phân loai hộ trƣớc và sau khi vay vốn........................................... 67

Bảng 4.20 Tình hình trả nợ vốn vay NHCSXH của hộ nông dân .................. 68
năm 2014 ......................................................................................................... 68


v

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1: Cơ cấu các dân tộc xã Mỹ Thanh – huyện Bạch Thông tỉnh Bắc Kạn
năm 2014................................................................................................................................................... 37
Hình 4.2: Sơ đồ vay vốn................................................................................................................... 43
Hình 4.3: Phân loại hộ theo thu nhập trƣớc và sau khi vay vốn ............................... 67
Hình 4.4: Các yếu tố ảnh hƣởng đến thu nhập hộ nông dân ....................................... 69


vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

NHCSXH

: Ngân hàng Chính sách Xã hội

NHTM

: Ngân hàng Thƣơng mại

NHNo&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
CEP


: Quỹ trợ vốn cho ngƣời nghèo tự tạo việc làm của Liên đoàn
lao động thành phố Hồ Chí Minh

UBND

: Ủy ban nhân dân

ĐVT

: Đơn vị tính

IMF

: Quỹ Tiền tệ Thế giới

NABARD

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Ấn Độ

NGO

: Các tổ chức phi chính phủ

KCC

: Chƣơng trình Thẻ tín dụng Kisan của Chính phủ Ấn Độ
dành cho ngành nông nghiệp

HSBC


: Tập đoàn Tài chính HSBC

BAAC

Ngân hàng Nông nghiệp và Hợp tác nông thôn Thái Lan

M7

: Tổ chức Tài chính Vi mô M7

QTDND

: Hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân

WB

: Ngân hàng Thế giới

RBI

: Ngân hàng Dự trữ Ấn Độ

CCN

: Cựu Chiến Binh

TN

: Thanh Niên



vii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. 2
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi
MỤC LỤC ....................................................................................................... vii
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3. Ý nghĩ của đề tài nghiên cứu...................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa học tập và nghiên cứu khoa học ................................................ 3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 3
1.4. Những đóng góp mới của đề tài ................................................................. 3
1.5. Bố cục khoá luận ........................................................................................ 4
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ............................................ 5
2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5
2.1.1. Một số khái niệm ..................................................................................... 5
2.1.2. Bản chất tín dụng .................................................................................... 6
2.1.3. Vai trò của tín dụng ................................................................................. 6
2.1.4. Hình thức tín dụng trong hộ nông dân .................................................... 9
2.1.5. Cơ cấu nguồn vốn và các phƣơng thức huy động vốn trong nƣớc ......... 9
2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 16
2.2.1. Tín dụng nông nghiệp một số nƣớc trên thế giới .................................. 16



viii

2.2.2. Tín dụng nông nghiệp Việt Nam........................................................... 19
PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 25
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 25
3.1.1. Đối tƣợng .............................................................................................. 25
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 25
3.2. Câu hỏi và nội dung nghiên cứu .............................................................. 25
3.2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 25
3.2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 26
3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 26
3.3.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 26
3.3.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 26
3.3.3. Phƣơng pháp phân tích .......................................................................... 27
3.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá ................................................................. 28
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 31
4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của đại phƣơng ................. 31
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 31
4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội: ....................................................................... 35
4.1.3. Đánh giá chung về ảnh hƣởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hôi
đến phát triển kinh tế Nông nghiệp - Nông thôn xã Mỹ Thanh ...................... 39
4.2. Thực trạng cho vay và sử dụng vốn vay .................................................. 40
4.2.1. Các tổ chức tín dụng trên địa bàn xã Mỹ Thanh – huyện Bạch Thông –
tỉnh Bắc Kạn .................................................................................................... 40
4.2.2. Thực trạng huy động vốn để phát triển kinh tế nông hộ ở xã Mỹ Thanh . 45
4.2.3. Hoạt động tổ chức tín dụng trên địa bàn xã Mỹ Thanh ........................ 48
4.2.4. Nhu cầu vay vốn của nông hộ ............................................................... 54

4.2.5. Tình hình sử dụng vốn vay trong sản xuất kinh doanh của nông hộ .... 57


ix

4.2.6. Kết quả sử dụng vốn vay của hộ nông dân ........................................... 59
4.2.7. Hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nông dân ......................................... 62
4.2.8. Tình hình trả nợ vốn vay của hộ ........................................................... 68
4.2.9. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nông dân
trên địa bàn xã ................................................................................................. 69
4.2.10. Đánh giá tình hình vay và sử dụng vốn vay ........................................ 70
4.2.11. Đánh giá chung ................................................................................... 72
4.3. Các giải pháp để huy động và sử dụng vốn vay hiệu quả ........................ 72
4.3.1. Khai thác triệt để mọi nguồn vốn đầu tƣ vào phát triển nông nghiệp... 72
4.3.2. Giải pháp đối với nhà nƣớc ................................................................... 73
4.3.3. Giải pháp đối với tổ chức tín dụng ........................................................ 74
4.3.4. Giải pháp đối với chính quyền địa phƣơng ........................................... 75
4.3.5. Giải pháp về phía hộ nông dân.............................................................. 75
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 77
5.1. Đề xuất kiến nghị ..................................................................................... 77
5.1.1. Đối với các cấp chính quyền ................................................................. 77
5.1.2. Đối với ngân hàng ................................................................................. 77
5.1.3. Đối với hộ nông dân .............................................................................. 77
5.2. Kết luận .................................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 80


1

PHẦN 1

MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Việt Nam là nƣớc nông nghiệp, có gần70% dân số sống ở nông thôn và
cũng gần 70% hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, do đó nông nghiệp là
ngành kinh tế giữ vị trí trọng yếu trong đời sống kinh tế - xã hội của đất nƣớc.
Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa Đảng và Nhà nƣớc ta chủ
trƣơng mở mang công nghiệp, dịch vụ ngay trên địa bàn nông thôn. Trong bối
cảnh đó, việc huy động có hiệu quả các nguồn vốn để cung ứng đủ vốn cho
nông nghiệp, nông thôn là vấn đề trọng tâm và có ý quyết định. Đơn vị tổ
chức sản xuất là hộ gia đình với tiềm lực kinh tế quy mô ruộng đất, vốn, tiềm
lực còn hạn chế và việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất khá khó khăn.
Đặc biệt vấn đề vốn và kỹ thuật là rất quan trọng đối với hộ nông dân. Chính
vì vậy nên nông nghiệp, nông dân và nông thôn đƣợc sự quan tâm rất lớn của
Đảng và Nhà nƣớc. Hiện có rất nhiều chính sách để phát triển đầu tƣ đến với
ngƣời nông dân. Hiện nay, phần lớn các hộ sản xuất nông nghiệp nông thôn
nghèo, thiếu vốn trong sản xuất, chƣa có biện pháp sử dụng vốn vay hợp lý.
Với tốc độ phát triển không ngừng của khoa học công nghệ, ngƣời nông dân
chỉ có đất đai và lao động mà thiếu vốn thì không thể áp dụng khoa học kỹ
thuật và mở rộng quy mô sản xuất đƣợc. Từ đó, ảnh hƣởng đến thu nhập của
họ và gia đình mình. Trong bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào để tạo
khả năng kinh doanh tốt cũng nhƣ tạo ra những ƣu thế về quy mô thì nông hộ
cần phải có đủ vốn sản xuất và biết các phân phối, sử dụng có hiệu quả.
Vốn có vai trò rất quan trọng phát triển sản xuất, tạo thêm ngành nghề
mới, khôi phục các làng nghề truyền thống, tạo công ăn việc làm cho nhiều
lao động và tăng thu nhập cho hộ gia đình. Đối với các hộ nông dân vốn vay


2

đã giúp hộ đẩy mạnh sản xuất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi theo mùa

vụ, tiếp tục mở rộng ngành nghề góp phần tăng thêm thu nhập và cải thiện đời
sống. Sử dụng vốn vay tốt có hiệu quả thì kinh tế hộ sẽ phát triển ngƣợc lại
nếu sử dụng vốn vay không tốt không những làm cho hộ gặp khó khăn mà
còn ảnh hƣởng trực tiếp tới các tổ chức tín dụng cho vay vốn.
Xã Mỹ Thanh – huyện Bạch Thông – tỉnh Bắc Kạn là một xã nông
nghiệp với điển hình kinh tế nông hộ là chủ yếu, nền sản xuất hàng hóa chƣa
phát triển. Đồng thời là một xã nghèo, cuộc sống của ngƣời nông dân còn khó
khăn, nhu cầu về vốn mở rộng sản xuất rất lớn.
Xuất phát từ thực tế trên của địa phƣơng, chúng tôi tiến hành nghiên cứu
đề tài: "Những giải pháp chủ yếu huy động và sử dụng vốn tín dụng để phát
triển kinh tế nông thôn ở xã Mỹ Thanh, Huyện Bạch Thông, Tỉnh Bắc Kạn”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu và đánh giá đƣợc hiệu quả sử dụng vốn vay đến phát triển
kinh tế nông thôn tại xã Mỹ Thanh – huyện Bạch Thông – tỉnh Bắc Kạn. Từ
đó, đƣa ra các giải pháp chủ yếu huy động và sử dụng vốn tín dụng để phát
triển kinh tế nông thôn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của địa phƣơng.
- Phân tích đánh giá tình hình cho vay và sử dụng vốn vay từ các nguồn
vốn tín dụng. Tìm hiểu thuận lợi khó khăn của địa phƣơng và nguyên nhân
dẫn đến sử dụng vốn hiệu quả hay không hiệu quả.
- Đề xuất giải pháp sử dụng hiệu quả vốn tín dụng góp phần phát triển
kinh tế nông hộ và phát triển kinh tế nông thôn tại xã Mỹ Thanh – huyện
Bạch Thông – tỉnh Bắc Kạn.


3

1.3. Ý nghĩ của đề tài nghiên cứu

1.3.1. Ý nghĩa học tập và nghiên cứu khoa học
Đề tài đƣợc thực hiện là cơ sở giúp sinh viên củng cố kiến thức đã học,
rèn luyện kỹ năng, phƣơng pháp nghiên cứu khoa học, vận dụng các kiến thức
lý thuyết áp dụng vào thực tế. Đây là bƣớc đầu giúp sinh viên tiếp cận với
thực tế sản xuất và giúp tích lũy kinh nghiệm phục vụ cho công việc sau này.
Đề tài cũng đƣợc coi là tài liệu tham khảo cho Trƣờng, Khoa và các
sinh viên khóa sau.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài là cơ sở đánh giá công tác sử dụng vốn đầu tƣ của của các nguồn
vốn tín dụng. Đánh giá tầm quan trọng của vốn vay trong phát triển kinh tế
nông hộ và phát triển nông thôn. Đồng thời cũng giúp nắm bắt đƣợc những
tồn tại, khó khăn, trở ngại trong việc đƣa vốn vay đến tay ngƣời nông dân, sử
dụng vốn có hiệu quả. Từ đó có những biện pháp điều chỉnh trong khâu huy
động vốn, tích lũy, cho vay và sử dụng có hiệu quả.
Khi đề tài đƣợc hoàn thành nó sẽ là tài liệu tham khảo cho các cán bộ,
các hộ và các cơ quan, tổ chức địa phƣơng. Nó là tài liệu quan trọng trong
phát triển tín dụng nông thôn.
1.4. Những đóng góp mới của đề tài
- Thấy đƣợc hiệu quả kinh tế của vốn vay của các nguồn tín dụng đến
phát triển kinh tế nông hộ trƣớc, sau vay vốn. Đồng thời đánh giá hiệu quả
giữa nhóm hộ khá, hộ trung bình và hộ nghèo.
- Đánh giá đƣợc thuận lợi khó khăn của việc vay, huy động vốn và sử
dụng vốn vay của các nguồn vốn tín dụng từ đó đề xuất giải pháp phù hợp,
mang lại hiệu quả.
- Xác định vấn đề còn tồn tại của hoạt động cho vay và huy động của
các nguồn vốn tín dụng tại địa phƣơng.


4


1.5. Bố cục khoá luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục khoá luận gồm:
- Phần 1. Mở đầu
- Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn
- Phần 3. Đối tƣợng, nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu
- Phần 4. Kết quả nghiên cứu
- Phần 5. Kết luận và kiến nghị


5

PHẦN 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.1.1. Tín dụng, vay vốn [13]
Tín dụng là một phạm trù kinh tế và nó cũng là sản phẩm của nền kinh
tế hàng hóa. Tín dụng ra đời, tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội. Quan
hệ tín dụng đƣợc phát sinh ngay từ thời kỳ chế độ công xã nguyên thủy bắt
đầu tan rã. Khi chế độ tƣ hữu về tƣ liệu sản xuất xuất hiện, cũng là đồng thời
xuất hiện quan hệ trao đổi hàng hóa. Thời kỳ này, tín dụng đƣợc thực hiện
dƣới hình thức vay mƣợn bằng hiện vật - hàng hóa. Về sau, tín dụng đã
chuyển sang hình thức vay mƣợn bằng tiền tệ.
Cho vay, còn gọi là tín dụng, là việc một bên (bên cho vay) cung cấp
nguồn tài chính cho đối tƣợng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hoàn
trả tài chính cho bên cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và thƣờng kèm
theo lãi suất. Do hoạt động này làm phát sinh một khoản nợ nên bên cho vay
còn gọi là chủ nợ, bên đi vay gọi là con nợ. Do đó, Tín dụng phản ánh mối
quan hệ giữa hai bên - Một bên là ngƣời cho vay, và một bên là ngƣời đi vay.

Quan hệ giữa hai bên ràng buộc bởi cơ chế tín dụng, thỏa thuận thời gian cho
vay, lãi suất phải trả,...
Thực chất, tín dụng là biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá
trình tạo lập và sử dụng quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn
tạm thời cho quá trình tái sản xuất và đời sống, theo nguyên tắc hoàn trả.
Vay vốn là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay (ngân hàng và các
định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp, các chủ thể
khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong
một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô
điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.


6

2.1.1.2. Khái niệm nông hộ. [12]
Hộ gia đình (nông hộ) là đơn vị xã hội làm cơ sở cho phân tích kinh tế;
các nguồn lực (đất đai, tƣ liệu sản xuất, vốn sản xuất, sức lao động,…) đƣợc
góp thành vốn chung, cùng một ngân sách; cùng chung một mái nhà, ăn
chung, mọi ngƣời đều hƣởng phần thu nhập và mọi quyết định đều dựa trên ý
kiến chung của các thành viên ngƣời lớn trong hộ gia đình.
2.1.2. Bản chất tín dụng
Tín dụng thể hiện mối quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn giữa
ngƣời sở hữu và ngƣời sử dụng. Bản chất của sự chuyển nhƣợng này là quan
hệ xã hội giữa ngƣời cho vay và ngƣời đi vay. Do đó quan hệ giữa ngƣời cho
vay và ngƣời đi vay nhƣ thế nào thì quan hệ tín dụng nhƣ thế ấy. Chẳng hạn
trong nền kinh tế kế hoạch tập trung, quan hệ giữa ngƣời cho vay và đi vay
chỉ là quan hệ điều hòa việc sử dụng vốn theo một kế hoạch do nhà nƣớc vạch
sẵn thì quan hệ tín dụng ở đây chỉ là hình thức chứ không thực sự thể hiện
quan hệ cân nhắc giữa chi phí và hiệu quả. Ngƣợc lại, trong nền kinh tế thị
trƣờng quan hệ giữa ngƣời cho vay và ngƣời đi vay là quan hệ chuyển

nhƣợng quyền sử dụng vốn trên cơ sở so sánh giữa lợi nhuận và chi phí nên
quan hệ ở đây hình thành trên cơ sở cân nhắc và tính toán cẩn thận giữa lợi
ích thu đƣợc và chi phí sử dụng vốn.
2.1.3. Vai trò của tín dụng
2.1.3.1. Góp phần thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa phát triển . [10]
- Nhờ nguồn vốn tín dụng, các doanh nghiệp, các hộ sản xuất kinh
doanh không những đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh bình thƣờng mà
còn mở rộng sản xuất, cải tiến kỹ thuật, đổi mới công nghệ, đảm bảo sự phát
triển liên tục của sản xuất và lƣu thông hàng hóa.
- Trong quá trình hoạt động của các chủ thể kinh tế, tín dụng đã góp
phần đẩy nhanh quá trình sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, tạo điều kiện thuận


7

lợi để duy trì mối quan hệ giữa sản xuất, lƣu thông hàng hóa và tiêu dùng xã
hội. Chính vì vậy, tín dụng đã làm cho lƣu thông hàng hóa không những đƣợc
mở rộng ở trong nƣớc mà còn ra thị trƣờng quốc tế.
- Tín dụng góp phần điều chỉnh quy mô sản xuất kinh doanh, cơ cấu lại
kinh tế của các doanh nghiệp, vùng và toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Từ đó sẽ
phát huy đƣợc năng lực sản xuất kinh doanh một cách tốt nhất.
- Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn trong từng
chủ thể sản xuất kinh doanh, trong từng ngành,… Từ đó tạo ra những doanh
nghiệp, tập đoàn lớn, làm nòng cốt cho sự phát triển kinh tế của quốc gia.
- Bên cạnh những tác động trên, tín dụng quốc tế còn làm cho quá trình
chuyển giao công nghệ giữa các nƣớc thực hiện nhanh hơn. Nó góp phần làm
cho các nƣớc chậm phát triển và đang phát triển trong một thời gian ngắn có
thể có đƣợc một nền sản xuất với công nghệ cao, mà các nƣớc phát triển trƣớc
đây có đƣợc nhƣ thế đã phải mất tới hàng trăm năm.
Nhƣ vậy, tín dụng đã góp phần thúc đẩy sản xuất và lƣu thông hàng hóa

phát triển nhanh chóng, đó là điều không thể phủ nhận.
2.1.3.2. Tín dụng là công cụ thực hiện chính sách kinh tế vĩ mô của nhà
nước. [10]
Vai trò này đƣợc thực hiện trên các phƣơng diện:
- Nhà nƣớc thƣờng xuyên sử dụng tín dụng làm phƣơng tiện cân đối thu
chi ngân sách nhà nƣớc, góp phần đảm bảo các nguồn lực tài chính để thực thi
các chính sách kinh tế - xã hội.
- Thông qua việc thay đổi và điều chỉnh các điều kiện và lãi suất tín dụng,
Nhà nƣớc có thể thay đổi đƣợc quy mô tín dụng hoặc chuyển hƣớng vận động
của nguồn vốn tín dụng. Nhờ đó mà có thể thúc đẩy hoặc hạn chế sự phát triển
của một số ngành, phù hợp với định hƣớng phát triển kinh tế của nhà nƣớc.


8

- Nhà nƣớc sử dụng tín dụng để điều tiết lƣu thông tiền tệ, đảm bảo sự
cân đối tiền hàng, ổn định giá cả hàng hóa. Nhƣ vậy, tín dụng vừa là nội dung,
vừa là công cụ để thực thi chính sách tiền tệ quốc gia.
- Nhà nƣớc sử dụng tín dụng làm công cụ thực thi các quan hệ hợp tác
quốc tế, tranh thủ các nguồn lực tài chính từ bên ngoài để đầu tƣ phát triển
kinh tế trong nƣớc.
2.1.3.3. Tín dụng góp phần quan trọng vào việc làm giảm thấp chi phí sản
xuất và lưu thông. [10]
- Thông qua hoạt động tín dụng, vốn trong nền kinh tế đƣợc luân chuyển
nhanh, tức là làm tăng nhanh tốc độ lƣu thông tiền tệ. Từ đó giảm khối lƣợng
phát hành vào lƣu thông, đồng nghĩa với việc giảm chi phí lƣu thông tiền tệ.
- Bản thân chủ thể các quan hệ tín dụng phải tính toán cụ thể để hoạt
động tín dụng đem lại lợi ích cao nhất và an toàn nhất. Động lực cạnh tranh
trong nền kinh tế thị trƣờng thúc đẩy họ giảm đến mức thấp nhất chi phí kinh
doanh, kể cả chi phí xử lý rủi ro.

2.1.3.4. Tín dụng là công cụ thực hiện chính sách xã hội và nâng cao đời sống
dân cư. [10]
Chính sách xã hội đƣợc thực hiện từ hai nguồn tài trợ không hoàn lại
thƣờng bị hạn chế về quy mô và thiếu hiệu quả. Để khắc phục hạn chế này,
Nhà nƣớc đã sử dụng phƣơng thức tài trợ có hoàn lại của tín dụng. Phƣơng
thức tài trợ của tín dụng có vai trò sau:
- Thông qua việc cho vay ƣu đãi đối với hộ nghèo, tổ chức kinh tế - xã
hội, làm cho họ đƣợc đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn cho sản xuất
hoặc tiêu dùng.
- Các hộ nông dân, cá nhân sử dụng tín dụng nhƣ là một trong các
phƣơng tiện để cải thiện và nâng cao mức sống của mình. Thông qua việc vay
vốn để đầu tƣ phát triển sản xuất nâng cao lợi nhuận và phân chia tỷ lệ giữa
tích lũy và tiêu dùng hợp lý nhất.


9

2.1.4. Hình thức tín dụng trong hộ nông dân
Có rất nhiều các để phân loại hình thức tín dụng trong nền kinh tế hiện nay.
Tùy theo tiêu thức phân loại mà tín dụng đƣợc phân thành nhiều loại khác nhau.
Căn cứ theo thời hạn tín dụng thì tín dụng đƣợc chia làm ba loại khác
nhau: tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn và tín dụng dài hạn.
+ Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dƣới một năm và
thƣờng đƣợc sử dụng để cho vay bổ xung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động và
phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: là tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm, đƣợc
cung cấp để mua sắm tài sản và đổi mới kỹ thuật, mở rộng xây dựng các công
trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: là loại có thơi hạn trên 5 năm, loại tín dụng này
đƣợc sử dụng để cung cấp vốn xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất

quy mô lớn.
Tín dụng trung hạn và dài hạn đƣợc đầu tƣ hình thành vốn cố định và
một phần tối thiểu hoạt động sản xuất.
2.1.5. Cơ cấu nguồn vốn và các phương thức huy động vốn trong nước
2.1.5.1. Cơ cấu nguồn vốn
Hiện nay, nguồn vốn trong nƣớc tồn tại dƣới nhiều dạng khác nhau,
nhƣng tựu chung lại có các loại: vốn ngân sách nhà nƣớc, vốn doanh nghiệp,
vốn tín dụng ngân hàng và vốn tích lũy của dân cƣ.
- Nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc: Nguồn này đƣợc hình thành thông
qua việc tiết kiệm của chính phủ. Nói cách khác, phần tiết kiệm của chính
phủ là phần tiết kiệm của ngân sách nhà nƣớc. Tiết kiệm của chính phủ thể
hiện ở số chênh lệch giữa tổng số thu so với tổng số chi thƣờng xuyên của
ngân sách nhà nƣớc. Về bản chất, đây là nguồn vốn của ngân sách nhà nƣớc
chỉ cho phát triển kinh tế.


10

- Nguồn vốn tự có của doanh nghiệp, bao gồm: doanh nghiệp nhà nƣớc,
doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Nguồn này đƣợc hình thành từ phần tiết
kiệm của doanh nghiệp, thể hiện ở phần lãi thuần đƣợc để lại dùng làm tăng
vốn chủ sở hữu. Phần lãi thuần để lại thực chất là phần đầu tƣ ròng tăng thêm
của các doanh nghiệp. Ngoài ra, phần khấu hao cơ bản hàng năm cũng là
nguồn để các doanh nghiệp đầu tƣ.
- Nguồn vốn tín dụng: Nguồn này đƣợc hình thành từ vốn tự có của ngân
hàng, vốn huy động tiền gửi trong dân cƣ và các nguồn khác. Nền kinh tế thị
trƣờng càng phát triển, nguồn vốn tín dụng càng trở thành nguồn vốn chủ yếu
trong tổng vốn kinh doanh của các chủ thể kinh tế, ở nƣớc ta, nguồn vốn tín
dụng đƣợc thực hiện thông qua hệ thống ngân hàng thƣơng mại, ngân hàng cổ
phần, quỹ tín dụng nhân dân. Trong đó, hệ thống ngân hàng thƣơng mại bao

gồm: Ngân hàng Trung ƣơng (Ngân hàng nhà nƣớc), Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam, Ngân hàng
đầu tƣ và phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam.
Trong đó, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam là ngân
hàng chủ yếu cung ứng vốn tín dụng cho phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Nguồn vốn của dân cƣ: Đây là nguồn đƣợc hình thành từ phần còn
lại trong thu nhập của dân cƣ. Thu nhập của dân cƣ đƣợc hình thành từ thu
nhập trong kết quả lao động ở lĩnh vực sản xuất và dịch vụ của các gia đình,
cá nhân ngƣời lao động; thu nhập do thừa kể các loại thu nhập khác, nhƣ:
trúng xổ số, thân nhân từ nƣớc ngoài gửi về. Nói cách khác, nguồn vốn của
dân cƣ là khoản tiết kiệm của họ. Thực chất đó là phần dôi ra sau khi đã trừ
chi tiêu của các hộ gia đình.
Tóm lại: Cơ cấu nguồn vốn trong nƣớc bao gồm: vốn ngân sách, vốn
tín dụng, vốn của doanh nghiệp, vốn của dân cƣ... Mỗi nguồn vốn đều có đặc
điểm, tầm quan trọng riêng. Song, bản thân chúng là những yếu tố hợp thành


11

nên tổng nguồn vốn để đầu tƣ phát triển kinh tế. Do đó, phải biết cách khai
thác, huy động, quản lý và sử dụng các nguồn vốn một cách hiệu quả.
2.1.5.2. Các phương thức huy động vốn
Trong nền kinh tế thị trƣờng, để có đủ vốn đầu tƣ, chủ đầu tƣ có thể và
cần phải huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau, bằng những phƣơng thức
khác nhau. Trên thực tế, có hai phƣơng thức cơ bản để huy động vốn:
Một là, phương thức huy động vốn gián tiếp: Đó là phƣơng thức chuyển
vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu vốn thông qua các trung gian tài chính, nhƣ: các
ngân hàng thƣơng mại, các tổ chức tín dụng, các công ty bảo hiểm, các công ty
tài chính, các quỹ hỗ trợ đầu tƣ quốc gia... Nội dung của phƣơng thức này là thu
hút các nguồn vốn nhàn rỗi vào các trung gian tài chính, từ đó, các trung gian tài

chính cấp vốn cho những nơi cần vốn. Việc đa dạng hóa các kênh huy động vốn
đã từng bƣớc đáp ứng đƣợc các nhu cầu về vốn đầu tƣ. Tuy nhiên, ở nƣớc ta,
việc huy động vốn cho phát triển kinh tế nói chung, kinh tế nông nghiệp nói
riêng chủ yếu đƣợc thực hiện qua kênh ngân hàng và các tổ chức tín dụng.
Các ngân hàng thƣơng mại huy động vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm của
dân cƣ, tiền gửi của các tổ chức kinh tế, phát hành kỳ phiếu ngân hàng thƣơng
mại, hình thành các quỹ tín dụng nhân dân. Bên cạnh đó, ngân hàng còn thực
hiện các phƣơng thức huy động vốn mới, nhƣ: huy động vốn cổ phần xác lập và
cổ phần thƣờng xuyên từ các hộ sản xuất kinh doanh ở nông thôn. Số dƣ tiền gửi
loại hình này lên tới hàng trăm tỷ đồng. Các ngân hàng đầu tƣ phát triển, ngân
hàng công thƣơng đã hình thành hình thức huy động tiết kiệm xây dựng nhà ở,
với số vốn huy động hàng ngàn tỷ đồng. Các loại trái phiếu vô danh, các trái
phiếu ghi danh của các ngân hàng phát hành trên thị trƣờng theo chủ trƣơng của
Nhà nƣớc và các thời điểm khác nhau đã khai thác đƣợc lƣợng vốn khá lớn.
Ngoài ra, hình thức huy động vốn thông qua mở tài khoản tiền gửi cho khoảng
50.000 tài khoản tiền gửi, với số dƣ hàng chục tỷ đồng.


12

Tín phiếu Ngân hàng nhà nƣớc là giấy nợ ngắn hạn có lãi do ngân hàng
nhà nƣớc phát hành nhằm tạo công cụ để điều hành thị trƣờng tiền tệ theo
mục tiêu của chính sách trong từng thời kỳ. Đối tƣợng mua tín phiếu ngân
hàng nhà nƣớc là các ngân hàng thƣơng mại, ngân hàng đầu tƣ và phát triển,
ngân hàng cổ phần, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài,
công ty tài chính. Việc mua tín phiếu ngân hàng nhà nƣớc dựa trên cơ sở tự
nguyện, nhƣng trong trƣờng hợp cần thiết để phục vụ mục tiêu ổn định tiền tệ,
Thống đốc Ngân hàng nhà nƣớc có thể qui định tỷ lệ mua tín phiếu ngân hàng
nhà nƣớc bắt buộc đối với các ngân hàng trên. Tỷ lệ này đƣợc tính trên tổng
vốn huy động của các ngân hàng [7]. Về bản chất, huy động vốn bằng trái

phiếu ngân hàng là nguồn vốn dài hạn của các tổ chức tín dụng, không phải
dành để bù đắp thiếu hụt ngân sách nhà nƣớc mà chủ yếu để đầu tƣ mua sắm
máy móc thiết bị, nhà xƣởng, nguyên vật liệu, lao động,... cho các dự án kinh
tế. Vì vậy, lãi suất của trái phiếu do các tổ chức tín dụng quy định phải dựa
trên cơ sở quan hệ cung cầu đồng vốn trên thị trƣờng. Nghĩa là lãi suất của
trái phiếu phải linh hoạt, mềm dẻo để vừa khuyến khích đƣợc ngƣời gửi tiền
dài hạn, chủ đầu tƣ (ngƣời vay) có thể chấp nhận đƣợc; vừa đảm bảo hiệu quả
kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại.
Hai là, phương thức huy động vốn trực tiếp: Đó là phƣơng thức chuyển
vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu vốn một cách trực tiếp, thông qua thị trƣờng
chứng khoán mà không qua các trung gian tài chính. Các nhà đầu tƣ có thể phát
hành các cổ phiếu, trái phiếu thu hút vốn. Ngƣợc lại, các nhà đầu tƣ tài chính
mua cổ phiếu, trái phiếu do các công ty hay chính phủ phát hành có thể rút vốn
thông qua mua đi bán lại trên thị trƣờng chứng khoán. Cụ thể là:
- Huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu, cổ phiếu doanh nghiệp
nhà nƣớc.


13

Trái phiếu doanh nghiệp nhà nƣớc là chứng chỉ vay nợ có kỳ hạn, có
mệnh giá và có lãi phát hành bao gồm các loại ký danh và vô danh, thời hạn
từ một năm trở lên tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng và khả năng thu hồi vốn để
trả nợ của doanh nghiệp nhà nƣớc. Lãi suất trái phiếu doanh nghiệp nhà nƣớc
đƣợc Bộ Tài chính qui định và do doanh nghiệp nhà nƣớc công bố theo từng
đợt phát hành đảm bảo cho ngƣời mua trái phiếu đƣợc hƣởng lãi suất thực (+)
với các chỉ số trƣợt giá và căn cứ vào hiệu quả sản xuất kinh doanh, thu hồi
vốn của doanh nghiệp.
Cổ phiếu doanh nghiệp nhà nƣớc là chứng chỉ thừa nhận sự góp vốn
và quyền sở hữu về vốn của chủ sở hữu cổ phiếu do doanh nghiệp nhà nƣớc

phát hành nhằm góp vốn vào doanh nghiệp đang hoạt động hoặc góp vốn
thành lập doanh nghiệp mới mà nhà nƣớc là ngƣời sáng lập. Cổ phiếu bao
gồm các loại ký danh và vô danh, phát hành dƣới dạng chứng chỉ do kho bạc
nhà nƣớc qui định theo mẫu. Cổ phiếu doanh nghiệp nhà nƣớc chỉ có một loại
mệnh giá do doanh nghiệp nhà nƣớc qui định sau khi đã đƣợc Bộ Tài chính
chấp thuận. Lợi tức cổ phần đƣợc thanh toán hàng năm vào cuối năm tài
chính qui định, tùy thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh và theo Điều lệ
hoạt động doanh nghiệp. Cổ phiếu doanh nghiệp nhà nƣớc đƣợc tự do mua
bán, chuyển nhƣợng, thừa kế. Việc chuyển nhƣợng quyền sở hữu đối với các
loại cổ phiếu, ký danh và vô danh đƣợc thực hiện tại doanh nghiệp nhà nƣớc,
nơi phát hành cổ phiếu và không phải chịu bất cứ khoản phí nào.
Có thể nói rằng, mỗi thông tƣ, nghị định ra đời đều thể hiện sự tìm tòi,
thử nghiệm và tiếp tục hoàn thiện dần hình thức huy động vốn thông qua phát
hành trái phiếu, cổ phiếu doanh nghiệp nhà nƣớc; phù hợp với từng bƣớc đi
của tiến trình cải cách doanh nghiệp nhà nƣớc. Hiện nay, Đảng và Nhà nƣớc
ta chủ trƣơng đẩy mạnh cổ phần hóa doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp


14

nhà nƣớc. Về thực chất, đó là nhằm mục tiêu huy động tối đa vốn nhàn rỗi của
cán bộ công nhân viên chức trong doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức kinh tế trong
và ngoài nƣớc để đầu tƣ đổi mới công nghệ, phát triển doanh nghiệp, tạo điều
kiện cho những ngƣời góp vốn, những ngƣời có cổ phần nâng cao vai trò làm
chủ, tạo thêm động lực thúc đẩy doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả.
- Huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu chính phủ. Trái phiếu
chính phủ là chứng chỉ vay nợ của Chính phủ do Bộ Tài chính phát hành (trái
phiếu, cổ phiếu doanh nghiệp nhà nƣớc không có ý nghĩa tác động trực tiếp
đến việc giảm bội chi ngân sách nhà nƣớc). Trái phiếu chính phủ đƣợc phát
hành dƣới các dạng: tín phiếu kho bạc nhà nƣớc, trái phiếu kho bạc nhà nƣớc

và trái phiếu công trình.
+ Tín phiếu kho bạc nhà nƣớc là loại trái phiếu ngắn hạn dƣới một
năm, huy động vốn để bù đắp thiếu hụt ngân sách tạm thời trong năm tài
chính. Số dƣ nợ về trái phiếu kho bạc nhà nƣớc đến cuối năm tài chính
(31/12) chƣa đến hạn thanh toán đƣợc tính là khoản vay bù đắp thiếu hụt ngân
sách nhà nƣớc và đƣợc hoàn trả trong năm tài chính tiếp theo.
+ Trái phiếu kho bạc là loại trái phiếu có thời hạn từ một năm trở lên,
huy động vốn để bù đắp thiếu hụt ngân sách nhà nƣớc, đáp ứng nhu cầu chi
tiêu đầu tƣ phát triển trong kế hoạch ngân sách nhà nƣớc đƣợc duyệt.
+ Trái phiếu công trình có hai loại: trái phiếu chính phủ huy động vốn
cho các công trình trung ƣơng do Bộ Tài chính (Ngân sách trung ƣơng) bảo
lãnh thanh toán.
Trái phiếu chính phủ bao gồm các loại ký danh và vô danh; phát
hành dƣới dạng chứng chỉ trái phiếu và có nhiều mệnh giá khác nhau, đƣợc
ghi thu và thanh toán bằng đồng Việt Nam theo thời giá của cơ quan có
thẩm quyền quy định.


×