Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Bài giảng bài 8 xử lý chất thải phòng xét nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (776.22 KB, 23 trang )

Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương

Bài 8

XỬ LÝ CHẤT THẢI
PHÒNG XÉT NGHIỆM
1


Mục tiêu học tập
Sau bài học này học viên có khả năng:
1.

Phân biệt được các loại chất thải y tế

2.

Trình bày được yêu cầu đối với các dụng cụ
chứa, đựng chất thải y tế

3.

Nêu được các phương pháp xử lý và tiêu hủy
chất thải rắn y tế

4.

Phân loại được các loại chất thải phát sinh
trong phòng xét nghiệm
2



Phân loại chất thải y tế

1

Chất
thải
Y
tế

Chất thải lây nhiễm
Chất thải hóa học nguy hại

2
3
4
5

Chất thải phóng xạ

10 -25%

Bình chứa áp suất

Chất thải thông thường

75 -90%

3



Các nguy cơ liên quan chất thải y tế
Loại chất thải

Nguy cơ

Bình chứa áp suất

Nổ, đổ vào người

Lây nhiễm

Lây nhiễm

Hóa học

cháy, ăn mòn, độc hại

Phóng xạ

Bức xạ

4


Hỗn hợp chất thải y tế

Chất thải hỗn hợp
 Hỗn hợp các vật liệu hóa học, sinh học và
phóng xạ

 Xử lý và vận chuyển: xem xét mối nguy hiểm
lớn nhất

5


Bài tập nhóm
Thời gian: 10 phút
Liệt kê tên các chất thải phát sinh tại cơ quan
mình, mỗi loại ghi vào một tờ giấy

6


Bài Tập nhóm
Thảo luận trong thời gian: 5 phút
Cho các loại chất thải đã liệt kê vào các
dụng cụ chứa thích hợp

7


Quy trình xử lý chất thải

Thu gom
chất thải
tại nơi
phát sinh

Xử lý ban

đầu

Vận
chuyển
chất thải

Xử lý và
tiêu hủy
chất thải

Quy chế: Quản lý chất thải y tế
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT
ngày 30/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
8


Dụng cụ chứa chất thải
Mã màu sắc:
Màu vàng đựng chất thải lây nhiễm
Màu đen đựng chất thải hoá học nguy hại và
chất thải phóng xạ
Màu xanh đựng chất thải thông thường và các
bình áp suất nhỏ
Mầu trắng đựng chất thải tái chế

10


Dụng cụ chứa chất thải




Chứa đựng chất thải theo mã
màu



làm bằng nhựa PE hoặc PP,
không dùng nhựa PVC.



thành dầy tối thiểu 0,1mm, thể
tích tối đa của túi là 0,1m3



đường kẻ ngang ở mức 3/4 túi

11


Dụng cụ chứa chất thải



Phải làm bằng nhựa có tỷ trọng cao, thành dầy và cứng
hoặc làm bằng kim loại có nắp đậy mở bằng đạp chân.




Những thùng thu gom có dung tích từ 50 lít trở lên cần
có bánh xe đẩy.



Dung tích thùng từ 10 lít đến 250 lít.
12


Dụng cụ chứa chất thải

13


Thu gom chất thải rắn
Người làm phát sinh chất thải phải thực hiện
phân loại ngay tại nơi phát sinh chất thải
Từng loại chất thải phải đựng trong các túi và
thùng có mã màu kèm biểu tượng theo đúng
quy định

14


Thu gom chất thải rắn
Mỗi khoa, phòng: Định rõ vị trí đặt thùng đựng cho từng
loại chất thải
Nơi phát sinh chất thải: Có loại thùng thu gom tương
ứng, có hướng dẫn cách phân loại và thu gom.

Tần suất thu gom: Nơi chất thải phát sinh về nơi tập
trung chất thải của khoa ít nhất 1 lần/ngày và khi cần.
Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao phải được xử lý ban
đầu tại nơi phát sinh chất thải

15


Thu gom chất thải rắn

Chất thải lây nhiễm: Chất thải thấm máu, dung dịch; dụng cụ có tiếp xúc với tác nhân gây bệnh (giấy
thấm, găng tay, ống đựng mẫu…).
Chất thải sắc nhọn: Bơm kim tiêm, lưỡi dao mổ, các ống tiêm, mảnh thuỷ tinh...

Chất thải hóa học nguy hại: Hóa chất gây độc tế bào, gây ung thư, hóa chất hết hạn…

16


Loại chất thải

Dụng cụ chứa
- Túi đựng và thùng
chứa màu vàng.

Chất thải
không sắc - Có biểu tượng
nhọn
“nguy hiểm sinh
học”


Chất
thải
lây
nhiễm Chất thải
sắc nhọn

Xử lý và tiêu hủy

- Xử lý ban đầu bằng hóa chất,
hơi nóng hoặc đun sôi để khử
nhiễm;
- Thiêu đốt trong lò chuyên
dụng;

- Chôn trực tiếp trong hố xi
- Dụng cụ đựng chất
măng;
thải sắc nhọn màu
- Trường hợp chất thải lây
vàng
nhiễm được tiệt trùng bằng
- Thùng màu vàng
nhiệt ướt (autoclave), vi sóng...
- Có biểu tượng
đạt tiêu chuẩn thì có thể tái
“nguy hiểm sinh
chế, tái sử dụng, tiêu hủy như
học”
chất thải thông thường

17


Loại chất thải

Dụng cụ
chứa

Xử lý và tiêu hủy

- Trả lại nhà cung cấp;
- Thiêu đốt;
- Trung hòa hoặc thủy phân kiềm;
- Làm trơ hóa
- Thiêu đốt;
- Chôn lấp tại bãi chôn chất thải nguy hại;
Chất thải
- Túi đựng và
- Trơ hóa;
dược phẩm thùng chứa màu
- Pha loãng chất thải dạng lỏng và thải vào hệ
đen.
thống xử lý nước thải của cơ sở y tế
- Riêng dụng cụ
- Trả lại nhà sản xuất;
Chất thải
đựng chất thải
- Thiêu đốt trong lò đốt có nhiệt độ cao;
Chất thải
gây độc tế gây độc tế bào

- Dùng hóa chất oxy hóa làm mất tính độc;
hóa học
bào
cần dán biểu
- Trơ hóa sau đó chôn lấp
tượng báo hiệu
“chất gây độc tế - Trả lại nhà sản xuất để thu hồi kim loại
bào”
nặng;
Chất thải
- Tiêu hủy tại nơi tiêu hủy chất thải công
chứa kim
nghiệp;
loại nặng
- Đóng gói kín bằng hộp kim loại, nhựa có tỷ
trọng cao, cố định bằng xi măng, thải ra bãi
thải;
18
Chất thải
hóa học
nguy hại


Loại chất thải

Chất thải phóng
xạ

Dụng cụ chứa


Xử lý và tiêu hủy

- Túi đựng và thùng
Tuân theo các quy định hiện
chứa màu đen
hành của pháp luật về an
- Có dán biểu tượng
toàn bức xạ
chất phóng xạ

- Trả lại nơi sản xuất;

Bình áp suất nhỏ

Chất thải rắn
thông thường

- Túi đựng và thùng
- Tái sử dụng;
chứa màu xanh
- Chôn lấp thông thường;
- Tái chế;

- Túi đựng và thùng
- Tái sử dụng;
chứa màu xanh
- Chôn lấp thông thường
19



Vận chuyển

20


Thu gom

21


Xử lý nước thải
Có hệ thống thu gom riêng nước bề mặt và nước
thải từ các phòng, khoa

Hệ thống xử lý nước thải phải có bể thu gom bùn
Có quy trình công nghệ phù hợp, xử lý nước thải
đạt tiêu chuẩn môi trường
Định kỳ kiểm tra chất lượng xử lý nước thải, có
hồ sơ lưu giữ quản lý vận hành và kiểm tra chất
lượng nước liên quan.
22


Xử lý chất thải khí


Các phòng xét nghiệm, kho hóa chất, dược
phẩm phải có hệ thống thông khí và các tủ hốt
hơi khí độc đảm bảo tiêu chuẩn quy định




Các thiết bị sử dụng khí hóa chất độc hại phải
có hệ thống xử lý khí đạt tiêu chuẩn trước khi
thải ra môi trường



Khí thải lò đốt chất thải rắn y tế phải được xử lý
đạt tiêu chuẩn môi trường Việt Nam
23


24



×