Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Câu hỏi nhận định đúng sai Luật dân sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.49 KB, 6 trang )

1

A. LÝ THUYẾT
I.

CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH

1. Văn bản quy phạm pháp luật là nguồn duy nhất của luật dân sự:
 SAI, ngoài ra còn có thể thỏa thuận các bên, hoặc áp dụng tập quán…
2. Luật dân sự điều chỉnh tất cả các quan hệ tài sản và nhân thân trong giao lưu dân sự:
 SAI, ngoài luật dân sự thì các ngành luật khác cũng có thể điều chỉnh các quan hệ nhân
thân. Như luật hành chính điều chỉnh các quan hệ nhân thân không gắn liền với tài sản như:
trình tự thay đổi họ tên.
3. Quan hệ nhân thân không thể tính được thành tiền và không thể chuyển giao trong các
giao lưu dân sự:
 SAI, trong những trường hợp pháp luật có quy định khác thì quyền nhân thân có thể được
chuyển giao (Đ24). Nếu một người mất tích hai năm liền trở lên thì quyền nhân thân được
chuyển giao cho người có quyền, lợi ích liền quan (Đ78).
4. Chỉ có phương pháp bình đẳng, thỏa thuận, tự định đoạt được áp dụng điều chỉnh các
quan hệ tài sản và nhân thân trong các giao lưu dân sự:
 SAI, còn có thể do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định (Đ176).
5. Người bị bệnh tâm thần là người mất năng lực hành vi dân sự:
 SAI, người bị mất NLHVDS khi có quyết định của tòa án dưới kết luận giám định của cơ
quan chuyên môn (Đ22).
6. Cha, mẹ là người giám hộ đương nhiên của con chưa thành niên:
 SAI, cha, mẹ là người đại diện của con chưa thành niên (Đ141), chỉ khi cha, mẹ chết mới đặt
ra vấn đề người giám hộ.
7. Trách nhiệm dân sự của pháp nhân là trách nhiệm hữu hạn:
 ĐÚNG, pháp nhân không chịu trách nhiệm thay cho thành viên của pháp nhân (Đ93).
8. Người chưa thành niên thì có NLHVDS chưa đầy đủ:
 SAI, cá nhân từ dưới sáu tuổi thì không có NLHVDS (Đ21).


9. Thời hiệu là khoảng thời gian do pháp luật quy định hoặc do các bên thỏa thuận:
 SAI, thời hiệu là thời hạn do pháp luật quy định (Đ154).
10. Khi người được giám hộ đủ 18 tuổi thì việc giám hộ chấm dứt:
 SAI, nếu người được giám hộ đủ mười tám tuổi mà mất NLHVDS (Đ22), hoặc bị hạn chế
NLHVDS (Đ23) thì phải cần có người giám hộ.
11. Khi người đại diện chết thì quan hệ đại diện chấm dứt:
 SAI, quan hệ đại diện vẫn tồn tại nhưng sẽ do người đại diện khác theo quy định của pháp
luật (Đ148).
1


2

12. Người thành niên thì có NLHVDS đầy đủ:
 SAI, trừ những trường hợp tòa án tuyên một người mất NLHVDS (Đ22), hoặc bị hạn chế
NLHVDS (Đ23).
13. Hộ gia đình là những người có hộ khẩu chung và có tài sản chung:
 SAI, trong hộ gia đình chỉ cần một người có tài sản nhưng những người khác có công sức
đóng góp, và pháp luật không quy định nhất thiết phải có cùng hộ khẩu (Đ106).
14. Giao dịch do người không có thẩm quyền xác lập thực hiện thì luôn luôn không có giá
trị pháp lý:
 SAI, trong trường hợp giao dịch giữa người đại diện không đúng thẩm quyền hay phạm vi ủy
quyền hoặc vượt quá phạm vi ủy quyền với người thứ ba nhưng được người được đại diện
đồng ý thì vẫn có giá trị pháp lý (Đ145,Đ146).
15. Khi người giám hộ chết thì việc giám hộ chấm dứt:
 SAI, người giám hộ chết thì thay đổi người giám hộ mới (K3Đ71) do đó việc giám hộ không
chấm dứt.
16. Đối tượng điều chỉnh của luật dân sự là tất cả các quan hệ xã hội phát sinh từ lợi ích vật
chất và tinh thần giữa các chủ thể trong xã hội:
 SAI, đối tượng điều chỉnh không phải tất cả các quan hệ xã hội mà chỉ một nhóm các quan

hệ xã hội mà pháp luật có thể tác động được.
17. Hộ gia đình là tập thể những người thân thích với nhau và có hộ khẩu thường trú:
 SAI, không nhất thiết phải có hộ khẩu chung (Đ106).
18. Mọi pháp nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau:
 SAI, NLPLDS của pháp nhân là khả năng có các quyền, nghĩa vụ dân sự phù hợp với mục
đích kinh doanh của mình. Ví dụ: Sở tư pháp và Trường đại học Luật cùng là pháp nhân
nhưng có quyền, nghĩa vụ, chức năng khác nhau.
19. Giao dịch dân sự do người không có thẩm quyền đại diện xác lập thực thì không làm
phát sinh hậu quả pháp lý đối với người được đại diện:
 SAI, nếu người được đại diện đồng ý với giao dịch đó hoặc người được đại diện biết mà
không phản đối thì vẫn phát sinh quyền và nghĩa vụ pháp lý đối với người được đại diện
(Đ145)
20. Mọi giao dịch dân sự của chủ hộ đều làm phát sinh trách nhiệm dân sự đối với hộ gia
đình:
 SAI, trường hợp giao dịch dân sự của chủ hộ vì lợi ích của cá nhân mình thì không làm phát
sinh trách nhiệm dân sự đối với hộ gia đình (K2Đ107).

2


3

21. Khi tài sản của pháp nhân không đủ để thực hiện nghĩa vụ của pháp nhân thì các thành
viên góp vốn thành lập pháp nhân phải gánh chịu nghĩa vụ thay bằng tài sản riêng của
mình tương ứng với phần vốn góp:
 SAI, Trách nhiệm của pháp nhân là hữu hạn do đó pháp nhân chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn
trên tài sản của mình mà thôi (Đ93), tài sản của thành viên độc lập với tài sản của pháp
nhân và các thành viên khác.
22. Thời hạn để một chủ thể hưởng quyền dân sự hoặc miễn trừ nghĩa vụ dân sự là một loại
thời hiệu:

 SAI, kết thúc một thời hạn mà chủ thể hưởng quyền dân sự hoặc miễn trừ nghĩa vụ dân sự là
một thời hiệu (Đ155). (theo thầy nói là ĐÚNG)
23. Quan hệ pháp luật dân sự tồn tại ngay cả khi không có quy phạm pháp luật dân sự nào
trực tiếp điều chỉnh:
 SAI, quan hệ pháp luật dân sự là những quan hệ xã hội phát sinh từ những lợi ích vật chất,
lợi ích nhân thân được các quy phạm pháp luật dân sự điều chỉnh.
24. Người bị khiếm khuyết như bị mù, câm hoặc điếc thì bị hạn chế NLHVDS:
 SAI, họ chỉ bị khiếm khuyết về cơ thể chứ không bị xem là người mất NLHVDS, trừ những
trường hợp tòa án tuyên một người bị hạn chế NLHVDS (Đ23).
25. Thành viên tổ hợp tác phải là người đã thành niên:
 SAI, tổ viên tổ hợp tác là người thành niên, có NLHVDS đầy đủ (Đ112).
26. Thành viên của hộ gia đình phải là những người đã thành niên:
 SAI,_______________________________________________________________________
______________________________________________________________(Đ106,K2Đ109
)
27. Mỗi sự kiện pháp lý xuất hiện chỉ có thể làm phát sinh hoặc làm thay đổi hoặc làm chấm
dứt một quan hệ pháp luật tương ứng:
 SAI, ví dụ: sự kiện chết sẽ làm phát sinh quan hệ pháp luật thừa kế, đồng thời chấm dứt quan
hệ pháp luật hôn nhân (Đ13).
28. Người bị tòa án tuyên bố hạn chế NLHVDS thì phải có người giám hộ:
 SAI, khi một người bị tòa án tuyên hạn chế NLHVDS đồng thời tòa án đã chỉ định người đại
diện theo pháp luật, giao dịch dân sự liên quan đến tài sản của người bị hạn chế NLHVDS
phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật (K2Đ23).
29. Phạm vi thẩm quyền đại diện theo ủy quyền là do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật
quy định:
 SAI, do các bên thỏa thuận, pháp luật không quy định (K1Đ142).
3


4


30. Mọi thời hiệu đều phải liên tục mà không thể bị gián đoạn vì bất cứ lý do gì:
 SAI, thời hiệu có thể bị gián đoạn trong trường hợp có sự giải quyết của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền (K2Đ158), (Đ161).
31. Người thành niên thì tự mình xác lập thực hiện mọi giao dịch dân sự vì lợi ích của mình:
 SAI, người từ đủ mười lăm đến chưa đủ mười tám tuổi có thể tự mình xác lập thực hiện giao
dịch dân sự (K2Đ20), người mất NLHVDS (Đ22), người bị hạn chế NLHVDS (Đ23) thì cần
người giám hộ.
32. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân mang tính chuyên biệt, trừ trường hợp thành
viên của pháp nhân có thỏa thuận khác:
 SAI, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, không có trừ trường hợp thỏa thuận
khác, (Đ86).
33. Thời hiệu khởi kiện có thể được thỏa thuận kéo dài hoặc rút ngắn, nếu được tòa án chấp
nhận:
 SAI, các bên không được thỏa thuận kéo dài hay rút ngắn, thời hiệu khởi kiện theo luật quy
định từ khi kết thúc vụ kiên (Nghị quyết 51).
34. Người nghiện ma túy hoặc các chất kích thích khác thì bị hạn chế NLHVDS:
 SAI, người bị hạn chế NLHVDS khi có quyết định của tòa án dưới kết luận giám định của cơ
quan chuyên môn (Đ23).
35. Năng lực pháp luật của hộ gia đình mang tính chuyên biệt:
 SAI, hạn chế chứ không chuyên biệt như: Nông lâm ngư nghiệp, một số ngành nghề SXKD
khác…
36. Thời hạn do pháp quy định thì gọi là thời hiệu:
 SAI,_______________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
37. Mọi quan hệ tài sản do luật dân sự điều chỉnh đều mang tính đền bù tương đương:
 SAI, được thừa kế, tặng cho,…
38. Thành viên của pháp nhân chịu trách nhiệm liên đới đối với tài sản của pháp nhân:
 SAI, chịu trách nhiệm hữu hạn (Đ93).
39. Việc định đoạt tài sản của tổ hợp tác phải được đa số tổ viên tổ hợp đồng ý:

 SAI, đối với tài sản là tư liệu sản xuất phải được toàn thể tổ viên đồng ý (Đ114).
40. Đại diện theo pháp luật là đại diện do pháp luật quy định:
 SAI, đại diện theo pháp luật là đại diện do pháp luật quy định hoặc cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quyết định (Đ140).

4


5

41. Người nghiện ma túy hoặc các chất kích thích khác dẫn đến phá tán tài sản gia đình là
người bị hạn chế NLHVDS:
 SAI, người bị hạn chế NLHVDS khi có quyết định của tòa án dưới kết luận giám định của cơ
quan chuyên môn (Đ23).
42. Người bị tòa án tuyên bố là đã chết mà còn sống trở về thì có quyền yêu cầu những
người thừa kế trả lại tài sản đã nhận:
 ĐÚNG, giá trị tài sản hiện còn (K3Đ83).
43. Thời hạn là khoảng thời gian do pháp luật quy định từ thời điểm này đến thời điểm
khác:
 SAI, thời hạn không do pháp luật quy định (Đ149).
44. Quan hệ pháp luật dân sự chỉ tồn tại khi được quy phạm pháp luật dân sự trực tiếp điều
chỉnh:
 SAI, còn tập quán, áp dụng pháp luật tương tự
45. Năng lực pháp luật dân sự của tổ hợp tác mang tính chất chuyên biệt:
 ĐÚNG,____________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________
46. Các tập quán cũng được sử dụng để điều chỉnh các quan hệ tài sản và quan hệ nhân
thân do luật dân sự điều chỉnh:
 SAI, chỉ khi luật dân sự không có điều chỉnh thì có thể áp dụng tập quán như là nguồn luật

47. Mọi cá nhân đều có quyền tham gia xác lập hợp đồng hợp tác để thành lập tổ hợp:
 SAI, tổ viên tổ hợp tác phải năng lực hành vi dân sự đầy đủ (Đ112).
48. Muốn trở thành pháp nhân thì mọi tổ chức phải được thành lập hợp pháp và có tài sản
riêng:
 SAI, còn phải có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, nhân danh minh tham gia các quan hệ pháp luật
một cách độc lập (Đ84).
49. Người chưa thành niên khi tham gia xác lập thực hiện giao dịch dân sự phải có sự đồng
ý của người giám hộ:
 SAI, người chưa thành niên khi còn cha, mẹ thì cha, mẹ là người đại diện (Đ141).
50. Việc cải tổ pháp nhân làm chấm dứt sự tồn tại của pháp nhân:
 SAI, hợp nhất, sáp nhập, chia, giải thể (Đ99).
51. Người chưa thanh niên, người bị bệnh tâm thần bắt buộc phải có người giám hộ:
 SAI, người chưa thành niên còn có cha mẹ làm người đại diện theo pháp luật (Đ141).

5


6

52. Người đại diện hợp pháp của pháp nhân chỉ có thể là người đứng đầu pháp nhân theo
quy định của pháp luật hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền của pháp
nhân:
 SAI, có thể là đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền (Đ91).
53. Mọi cá nhân đều có NLHVDS như nhau:
 SAI, cá nhân dưới sáu tuổi không có NLHVDS (Đ21).
54. Tài sản của người bị Tòa án tuyên bố mất tích hoặc bị tuyên bố chết được giải quyết
theo quy định của pháp luật về thừa kế:
 SAI, tài sản của người bị tòa án tuyên bố mất tích sẽ được người khác quản lý chứ không
chia (vợ, chồng, con đã thành niên,…) (Đ75).
55. Người đại diện bao gồm các cá nhân và tổ chức thỏa mãn các điều kiện do pháp luật quy

định:
 ĐÚNG,____________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________
56. Quan hệ nhân thân là quan hệ giữa người với người về các lợi ích nhân thân, gắn liền
với mỗi chủ thể nhất định và không được phép chuyển giao:
 ĐÚNG, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác
______________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
57. Khi người giám hộ chết thì quan hệ giám hộ chấm dứt:
 SAI, thay đổi người giám hộ khác, quan hệ giám hộ vẫn tiếp tục với người giám hộ khác
(Đ71).
58. Trách nhiệm dân sự của hộ gia đình là trách nhiệm liên đới theo phần:
 SAI, các thành viên phải chịu trách nhiệm liê đới bằng tài sản riêng của mình (Đ110).

6



×