Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Nhận định đúng sai luật đất đai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.49 KB, 18 trang )

1.Giá đất do người sử dụng đất thỏa thuận khi thực hiện các giao dịch về
QSDĐ không được cao hơn giá đất do Nhà nước quy định.
Sai. Vì giá có thể thỏa thuận theo sự thống nhất của 2 bên - K3đ55 LĐĐ, điểm
b, k5, Đ64 ND181
2. Cơ quan có thẩm quyền giao, cho thuê đất là cơ quan có thẩm quyền cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Sai. Vì trong trường hợp Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn cho thuê đất
thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường,
thị trấn, không được cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. K3, đ37.
(Sai. Theo điều 6, NĐ84/2004. Phải co sự thỏa thuận của Bộ Tài chính. )
3. UBND có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp QSDĐ mà đương sự không
có giấy chứng nhận QSDĐ.
Sai. Vì nếu trường hợp không có GCNQSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ
quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật ĐĐ (gọi là giấy tờ hợp lệ)
thì thẩm quyền thuộc UBND còn nếu k có GCN mà có giấy tờ hợp lệ thì thẩm
quyền là tòa án cấp huyện nơi có BĐS đó.
4. Cá nhân trong nước sử dụng đất thuê không được chuyển nhượng quyền
sử dụng đất.
Sai. Vì theo k2 đ 114 LĐD.
5. Quyền sử dụng đất hợp pháp đều được coi là hàng hóa.
Sai. Có một số trường hợp có QSDĐ nhưng không đc coi là hàng hóa như
QSDĐ của tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền được quy định tại
k2 đ 109. “Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất không
có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất;
thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất”.
6.Cá nhân đang được sử dụng đất ở mà không có giấy tờ về quyền sử dụng
đất thì khi được Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ không
phải nộp tiền sử dụng đất, nếu như sử dụng đất từ trước ngày 15/10/1993.
Đúng. Đb, k4,đ3 Nghị định 198/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 03/12/2004
về thu tiền sử dụng đất.
7. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng quyền


sử dụng đất thông qua việc nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.
Sai, thông qua việc Nhà nước cho thuê đất (điểm h, k1, đ 99 NĐ181)
8. Cơ quan hành chính không có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tài sản
gắn liền với đất.
Đúng. Theo k 1. Điều 136. “Tranh chấp về quyền sử dụng đất mà đương sự có
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có một trong các loại giấy tờ quy
định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn
liền với đất thì do Toà án nhân dân giải quyết”;
9. Mọi trường hợp thừa kế QSDĐ đều làm thay đổi chủ thể sử dụng đất.
Đúng. vì có sự thay đổi chủ thể chủ thể SDĐ đối với DT đất thừa kế, để thừa kế
QSDĐ là 1 loại giao dịch chuyển quyền SDĐ.
Sai. Trường hợp hộ gia đình được Nhà nước giao đất, nếu trong hộ có thành
viên chết và thành viên này để thừa kế QSDĐ của mình cho các thành viên
trong hộ thì không làm thay đổi chủ thể SDĐ.
10.TAND chỉ thụ lý giải quyết tranh chấp QSDĐ khi người sử dụng đất có GCN
QSDĐ.
Sai. Theo k 1. Điều 136. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai
Tranh chấp về quyền sử dụng đất mà đương sự có giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5
Điều 50 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Toà án
nhân dân giải quyết;
11.Căn cứ xác lập QSDĐ của người sử dụng đất là cơ sở làm phát sinh quan
hệ pháp luật đất đai.
CHE DO QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI
1. Gía đất do nhà nước quy định chỉ làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính
của người sử dụng đất.
Sai. Theo khoản 4 điều 56 LĐĐ thì giá đất còn dùng để tính tiền bồi thường
khi nhà nước thu hồi đất, tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi
phạm phạm pháp luật về đất đai gây thiệt hại cho nhà nước; ngoài ra giá đất
còn là căn cứ tính giá trị quyền sử dụng đất…

2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là UBND các cấp
Sai. Theo điều 37 Luật đất đai thì UBND xã, phường, thị trấn chỉ được cho
thuê đất (thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng và mục đích công ích của xã,
phường, thị trấn) chứ không có thẩm quyền giao đất.
3. Chủ thể SDĐ làm mặt bằng sản xuất kinh doanh đều được lựa chọn hình
thức sử dụng đất.
Sai. Theo khoản 3 điều 93 LĐĐ thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được lựa
chọn hình thức thuê đất.
4. Thu hồi đất và trưng dụng đất đều giống nhau.
Sai. Theo khoản 5 điều 4 LĐĐ thì thu hồi đất sẽ dẫn đến hậu quả pháp lý là
chấm dứt quyền sử dụng đất của người sử dụng đất hoặc quyền quản lý đất
đai của các chủ thể được Nhà nước giao đất để quản lý. Theo điều 45 LĐĐ thì
trưng dụng đất sẽ không dẫn đến hậu quả là chấm dứt quyền sử dụng đất của
người sử dụng đất…
5. Nhà nước chỉ thu hồi đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích
quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế trong những trường hợp
nhất định.
Sai. Về nguyên tắc những câu nào mình không biết là Sai.
6. Chỉ có UBND cấp tỉnh, cấp huyện mới có thẩm quyền giải quyết khiếu nại về
đất đai.
Sai. Ngoài ra còn có các chủ thể khác theo quy định của Luật khiếu nại tố cáo
(điều 165 nghị định 181).
7. Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp đất đai mà
đương sự đã có quyết định giao đất của CQNN có thẩm quyền.
Sai. Theo khoản 1 điều 136 LĐĐ thì TAND có thẩm quyền giải quyết các tranh
chấp đất đai mà đương sự có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có 1
trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1,2 và 5 điều 50 của LĐĐ.
8. Tổ chức phát triển quỹ đất và văn phòng đăng ký quyền SDĐ được thành
lập tại cơ quan quản lý đất đai các cấp.
Sai. Theo điều 9 nghị định 181 thì văn phòng đăng ký quyền SDĐ được thành

lập theo quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW (bắt buộc);
UBND quận huyện thị xã (ko bắt buộc mà căn cứ vào nhu cầu). Theo điều 10
nghị định 181 thì tổ chức phát triển quỹ đất do UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc TW quyết định thành lập
9. Hộ gia đình, cá nhân không được sử dụng quá 30 ha đất nông nghiệp.
Sai. Theo điều 71 LĐĐ thì đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân sử dụng
bao gồm đất nông nghiệp được Nhà nước giao, cho thuê; do nhận chuyển
nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật.Như vậy, việc hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất là không giới hạn
(chỉ có hạn mức giao đất nông nghiệp – mà các loại đất mà các chủ thể trên
ko được tính vào hạn mức này - khoản 5 điều 69 nghị định 181).
10. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đất đai đều bị xử phạt vi phạm hành chính.
Sai. Theo điều 140 LĐĐ thì hành vi vi phạm LĐĐ còn có thể bị truy cứu trách
nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG ĐẤT
1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi quyền sử
dụng đất nông nghiệp với hộ gia đình, cá nhân khác.
Sai. Theo điều 113 LĐĐ, điều 102 nghị định 181 thì để được chuyển đổi quyền
sử dụng đất nông nghiệp thì hộ gia đình, cá nhân phải thỏa mãn các điều kiện
sau:
+ Đất nông nghiệp do được nhà nước giao đất hoặc do chuyển đổi, nhận
chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ
người khác (không phải là đất thuê).
+ Phải chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp đó cho hộ gia đình, cá nhân
khác trong cùng xã, phường, thị trấn.
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận thừa kế quyền sử dụng
đất từ cá nhân trong nước.
Sai. Theo quy định tại khoản 5 điều 113 LĐĐ thì người Việt Nam định cư ở
nước ngoài thuộc đối tượng được quy định tại khoản 1 điều 121 của LĐĐ mới
được nhận thừa kế quyền ssử dụng đất, còn không thuộc đối tượng này thì

được hưởng giá trị phần thừa kế (xem them điều 13 nghị định 84).
3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được góp
vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh.
Sai. Theo điểm đ khoản 3 điều 119 LĐĐ thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ
được thực hiện quyền này khi được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê; trường hợp thuê đất thu tiền thuê đất hang
năm không được thực hiện quyền này (khoản 2 điều 119 LĐĐ).
4. Mọi tổ chức kinh tế sử dụng đất thuê đều không được thực hiện giao dịch
quyền sử dụng đất.
Sai. Theo điểm đ khoản 1 điều 111 LĐĐ thì tổ chức kinh tế được nhà nước cho
thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà đã trả tiền thuê đất cho
cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn
thuê đất được trả tiền còn lại ít nhất là 5 năm thì vẫn được thực hiện giao
dịch quyền sử dụng đất.
5. Thế chấp và bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất là hai hình thức chuyển
quyền sử dụng đất khác nhau.
Sai. Theo quy định tại khoản 1 điều 31 NĐ 84 thì bảo lãnh QSDĐ cũng được
xem như là thế chấp QSDĐ.
6. Người sử dụng đất phải nộp thuế sử dụng đất.
Sai. Theo quy định tại điều 3 Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp, những loại
đất nông nghiệp sau không phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp:
- Đất có rừng tự nhiên;
- Đất đồng cỏ tự nhiên;
- Đất dùng để ở;
- Đất chuyên dùng.
7. Tổ chức kinh tế chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải nộp thuế chuyển
quyền sử dụng đất.
Sai.
8. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sử dụng đất để đầu tư tại Việt
Nam được tặng, cho quyền sử dụng đất.

Sai. Chỉ có các đối tượng thuộc khoản 1 điều 121 LĐĐ mới được thực hiện
quyền này (điểm đ khoản 2 điều 121 LĐĐ).
9. Cộng đồng dân cư được thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn sản xuất
kinh doanh.
Sai. Theo khoản 2 điều 117 LĐĐ thì cộng đồng dân cư không được thế chấp
quyền sử dụng đất (ngoại trừ trường hợp được quy định tại khoản 3 điều 10
NĐ 84).
ĐỀ THI MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI LỚP TM31A
Câu 1: Quyền sử dụng đất hợp pháp đều được coi là hàng hóa.
Sai. Quyền sử dụng đất hợp pháp của tổ chức được nhà nước giao đất không
thu tiền sử dụng đất (điều 109 LĐĐ) không được xem là hang hóa vì trong
trường hợp này chủ thể SDĐ không được thực hiện các quyền giao dịch về
quyền sử dụng đất…
Câu 2: Cá nhân đang sử dụng đất ở mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất
thì khi được nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ không phải
nộp tiền sử dụng đất, nếu như sử dụng đất từ trước ngày 15/10/1993.
Sai. Theo quy định tại khoản 5 điều 14 nghị định 84, thì các trường hợp quy
định tại khoản 4 điều 14 nghị định 84 vẫn phải nộp tiền sử dụng đất.
Câu 3: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được chuyển nhượng quyền
sử dụng đất thông qua việc nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.
Sai. Khoản 1 điều 24 NĐ 84.
Câu 4: Cơ quan hành chính không có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tài
sản gắn liền với đất.
Sai. Về nguyên tắc những câu nào mình không biết là Sai.
ĐỀ THI MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI LỚP QT31A
Câu 1: Chỉ có nhà nước mới có các quyền năng của chủ sở hữu đối với đất đai.
Sai. Các chủ thể là người sử dụng đất khác vẫn có 1 số quyền năng (quyền sử
dụng đất, quyền chiếm hữu) được quy định tại chương IV LĐĐ.
Câu 2: Việc nhận chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân bị giới
hạn bởi mức do pháp luật quy định.

Sai. Theo quy định tại điều 1 NQ 1126 thì đối với đất nông nghiệp thì pháp
luật chỉ quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá
nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp dưới các hình thức nhận chuyển
nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, xử lý nợ theo thoả thuận trong
hợp đồng thế chấp, bảo lãnh. Như vậy pháp luật không giới hạn hạn mức đối
với hình thức nhận thừa kế, nhận chuyển đổi, nhận góp vốn.
Câu 3: Quyền sử dụng đất hợp pháp đều được coi là hàng hóa.
Sai. Quyền sử dụng đất hợp pháp của tổ chức được nhà nước giao đất không
thu tiền sử dụng đất (điều 109 LĐĐ) không được xem là hang hóa vì trong
trường hợp này chủ thể SDĐ không được thực hiện các quyền giao dịch về
quyền sử dụng đất…
Câu 4: Cá nhân đang sử dụng đất ở mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất
thì khi được nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ không phải
nộp tiền sử dụng đất, nếu như sử dụng đất từ trước ngày 15/10/1993.
Sai. Theo quy định tại khoản 5 điều 14 nghị định 84, thì các trường hợp quy
định tại khoản 4 điều 14 nghị định 84 vẫn phải nộp tiền sử dụng đất.
ĐỀ THI MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI LỚP QT31B
Câu 1: Mọi giao dịch quyền sử dụng đất đều làm thay đổi chủ thể sử dụng đất.
Sai. Giao dịch về thuê, thuê lại quyền sử dụng đất không làm thay đổi chủ thể
sử dụng đất.
Câu 2: Cá nhân được sử dụng tối đa 9 ha đất nông nghiệp trồng cây hàng
năm.
Sai. Theo điều 71 LĐĐ thì đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân sử dụng
bao gồm đất nông nghiệp được Nhà nước giao, cho thuê; do nhận chuyển
nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật.Như vậy, việc hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất là không giới hạn
(chỉ có hạn mức giao đất nông nghiệp – mà các loại đất mà các chủ thể trên
ko được tính vào hạn mức này - khoản 5 điều 69 nghị định 181).
Câu 3: Người sử dụng đất để sản xuất VLXD đều phải thuê đất của nhà nước.
Sai. Theo quy định tại điểm a khoản điều 95 LĐĐ thì người sử dụng đất có thể

được giao đất theo quyết định của nhà nước.
Câu 4: Hòa giải tranh chấp đất đai chỉ là 1 hoạt động mang tính khuyến
khích.
Sai. Hòa giải ở cơ sở là bắt buộc (khoản 2 điều 135 LĐĐ, điều 159 nghị định
181).
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUÂN LUẬT ĐẤT ĐAI
BÀI 4+5
6. Xác định hình thức sử dụng đất cho các trường hợp sau:
a. Hộ gia đình sử dụng đất vào mục đích trồng lúa
+ Giao đất không thu tiền sử dụng đất (nếu thỏa mãn 2 điều kiện: trực tiếp
lao động, trong hạn mức được giao quy định tại điều 70 LĐĐ) (khoản 1 điều
33 LĐĐ).
+ Cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm (khoản 1 điều 35 LĐĐ).
=> Được lựa chọn giữa 2 hình thức này (khoản 1 điều 108 LĐĐ).
b. Cá nhân sử dụng đất tại nông thôn xây dựng chuồng trại nuôi gia súc.
+ Tương tự trường hợp trên.
c. Cá nhân sử dụng đất ở.
+ Giao đất có thu tiền sử dụng đất (khoản 1 điều 34 LĐĐ).
d. Ông A là Việt Kiều Mỹ sử dụng đất thực hiện dự án xây dựng nhà ở để bán
tại VN.
+ Giao đất có thu tiền sử dụng đất (khoản 7 điều 34 LĐĐ).
+ Thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê (điểm a khoản 2
điều 35 LĐĐ).
 Được lựa chọn giữa 2 hình thức này (Khoản 2 điều 108 LĐĐ).
e. Tổ chức nước ngoài sử dụng đất xây dựng nhà ở để bán cho hộ gia đình, cá
nhân trong nước (xác định hình thức sử dụng đất của tổ chức nước ngoài và
của hộ gia đình, cá nhân đã mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất của tổ
chức nước ngoài này).
+ Đối với tổ chức nước ngoài: Thuê đất dưới hình thức nộp tiền thuê đất một
lần hoặc tham gia đấu gia đất (điểm a khoản 2 điều 35 LĐĐ, khoản 1 điều 32

NĐ 84).
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân: Giao đất có thu tiền sử dụng đất (khoản 1 điều
34 LĐĐ, khoản 2 điều 32 NĐ 84).
f. Công ty X là tổ chức kinh tế trong nước.
+ Giao đất không thu tiền sử dụng đất.
+ Giao đất có thu tiền sử dụng đất.
+ Cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
7. Các nhận định sau đây đúng hay sai, tại sao: (BÀI 4)
a. Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy CNQSDĐ.
Sai. UBND cấp xã, phường, thị trấn có thẩm quyền cho thuê đất theo quy định
tại khoản 3 điều 37 LĐĐ nhưng không có thẩm quyền cấp giấy CNQSDĐ (điều
52 LĐĐ).
b. Hạn mức giao đất là diện tích tối đa mà các chủ thể được phép sử dụng.
Sai. VD Diện tích đất nông nghiệp mà các chủ thể được phép sử dụng được
quy định tại điều 71 LĐĐ không chỉ giao đất mà còn cho thuê, chuyển quyền
sử dụng đất.
c. Mọi trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đều phải được phép của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
Sai. Chỉ có các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại
khoản 1 điều 36 LĐĐ mới phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, các trường hợp không thuộc quy định tại khoản này thì không phải xin
phép nhưng phải đăng ký (khoản 2 điều 36 LĐĐ).
d. Chủ thể sử dụng đất xây dựng kinh doanh nhà ở đều được lựa chọn hình
thức sử dụng đất.
Sai. Chỉ có người VN định cư ở nước ngoài mới có quyền lựa chọn này (điều
34-35-điểm a- c khoản 4 điều 84 LĐĐ).
e. Mọi trường hợp nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng
an ninh đều được bồi thường.
Sai. Phải thỏa mãn các điều kiện được quy định tại khoản 1 điều 42 LĐĐ (có

giấy CNQSDĐ hoặc đủ điều kiện để được cấp GCNQSDĐ được quy định tại
điều 50 của LĐĐ) mới dược bồi thường, nếu không thỏa mãn thì không được
bồi thường.
f. Mọi trường hợp được nhà nước giao đất đều được cấp GCNQSDĐ.
Sai. Chỉ có các trường hợp được nhà nước giao đất từ ngày 15/10/1993 đến
trước ngày LĐĐ có hiệu lực thi hành (01/07/2004) mà chưa được cấp
GCNQSDĐ. Ngoài ra đất do nhà nước giao để quản lý theo quy định tại điều 3
NĐ 181 cũng không được cấp giấy CNQSDĐ (điểm a khoản 2 điều 41 NĐ 181).
g. Cơ quan có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ được ủy quyền cho cơ quan quản lý
đất đai cùng cấp cấp GCNQSDĐ.
Sai. Chỉ có UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW mới được ủy quyền, UBND
huyện không được ủy quyền (khoản 3 điều 52 LĐĐ).
h. Khi cần sử dụng đất cho mục đích phát triển kinh tế thì nhà nước đều áp
dụng biện pháp thu hồi đất của người đang sử dụng đất để chuyển giao cho
nhà đầu tư.
Sai. Nhà nước chỉ thu hồi trong trường hợ đầu tư xây khu công nghiệp, khu
công nghệ cao, khu kinh tế và các dự án đầu tư lớn theo quy định của chính
phủ (khoản 1 điều 40 LĐĐ - khoản 2 điều 36 NĐ 181). Đối với dự án sxkd phù
hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt thì nhà đầu tư được nhận
chuyển nhượng….của các tổ chức ktế, hộ gia đình, cá nhân mà không phải
thực hiện thủ tục thu hồi đất (khoản 2 điều 40 LĐĐ - khoản 6 điều 36 NĐ
181).
Câu 8.:
Ông A sử dụng 2 ha đất trồng lúa tại Cần Giờ, TPHCM từ năm 1990 đến nay
(không có giấy tờ về QSDĐ). Hỏi:
a. Ông A có được cấp GCNQSDĐ không? Tại sao?
Trường hợp ông A thuộc đối tượng đang sử dụng đất không có các loại giấy
tờ quy định tại khoản 1 điều 50 LĐĐ nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ
trước ngày 15/10/1993 nên vẫn được cấp GCNQSDĐ nếu thỏa mãn các điều
kiện quy định tại khoản 4 điều 50 LĐĐ, điều 14 NĐ 84:

+ Được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp.
+ Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt đối với nơi đã có quy
định SDĐ.
b. Ông A muốn mở rộng sản xuất nông nghiệp nên đã nhận chuyển nhượng
thêm 10 ha đất trồng lúa tại Cần Giờ. Việc nhận chuyển nhượng này được
phép không? Tại sao?
Chưa xem nghị quyết 1126/2007/NQ-UBTVQH11 có quy định về hạn mức
nhận chuyển nhượng về QSDĐ nông nghiệp (nếu thỏa mãn thì được áp dụng
khoản 3 điều 113 LĐĐ, điểm b khoản 1 điều 99, khoản 3 điều 103 NĐ 181).
c. Cho biết thời hạn sử dụng đất của 2 ha đất nói trên?. Nếu hết thời hạn sử
dụng đất thì giải quyết thế nào?
Trường hợp của Ông A nằm trong hạn mức giao đất nông nghiệp được quy
định tại khoản 1 điều 70 LĐĐ. Nên áp dụng khoản 1 điều 67 LĐĐ thì thời hạn
sử dụng đất của 2 ha trên là 20 năm. Thời hạn được tính từ ngày
15/10/1993.
Nếu hết thời hạn sử dụng đất thì Ông A nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng, chấp
hành đúng pháp luật về đất đai trong quá trình sử dụng và việc sử dụng đất
đó phù hợp với quy hoạch SDĐ đã được xét duyệt thì được nhà nước tiếp tục
giao (khoản 1 điều 67 LĐĐ). Nếu ông A không gia hạn thêm thì áp dụng
khoản 10 điều 38 LĐĐ nhà nước sẽ thu hồi đất và không bồi thường trong
trường hợp này (điểm a khoản 1 điều 43 LĐĐ).
Câu 9:
Công ty TNHH K là tổ chức kinh tế trong nước có chức năng kinh doanh bất
động sản. Công ty K muốn thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở để bán
và cho thuê tại quận 9. Khu đất mà cty K muốn sử dụng để thực hiện dự án
hiện trạng là đất nông nghiệp do nhiều hộ gia đình, cá nhân sử dụng. Hỏi:
a. Trường hợp này nhà nước có thu hồi đất để giao cho cty K thực hiện dự án
không? Tại sao?
Trường hợp trên thuộc khoản 2 điều 40 LĐĐ, khoản 6 điều 36 NĐ 181,không
thuộc các trường hợp nhà nước thu hồi đất dược quy định tại khoản 1 điều

40 LĐĐ, khoản 2 điều 36 NĐ 181. Vì vậy, đối với dự án này nhà nước không
thực hiện việc thu hồi đất mà Cty K được nhận chuyển nhượng, thuê QSDĐ,
nhận góp vốn bằng QSDĐ của các hộ già đình, cá nhân trên (nếu dự án phù
hợp với quy hoạch SDĐ đã được xét duyệt).
b. Nếu thuộc trường hợp thu hồi đất thì cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi?
Áp dụng khoản 1 điều 44 LĐĐ thì UBND TPHCM có thẩm quyền thu hồi đất.
c. Hình thức sử dụng đất của công ty K trong trường hợp nói trên.
Áp dụng khoàn 2 điều 34 LĐĐ thì hình thức sử dụng đất của cty K là nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (Cty TNHH K là tổ chức kinh tế trong
nước).
Câu 10:
Ông M sử dụng 200m2 đất ở tại xã Y, huyện X, tỉnh T từ năm 1992 (không có
giấy tờ QSDĐ). Năm 2005, 200m2 đất mà ông M đang sử dụng nằm trong khu
vực được quy hoạch xây dưng công trình công cộng. Tháng 7/2007, 200m2
đất của ông M bị thu hồi để thực hiện quy hoạch. Hỏi:
a. Cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi đất của ông M?
Áp dụng khoản 2 điều 44 LĐĐ thì UBND huyện X có thẩm quyền thu hồi đất
của ông M.
b. Trường hợp bị thu hồi đất, ông M có được bồi thường không, tại sao?
Mặc dù, ông M không có giấy tờ QSDĐ nhưng trường hợp ông M thuộc khoản
4 điều 51 LĐĐ , nếu thỏa mãn 2 điều kiện dược quy định tại K4 Đ51 thì ông M
vẫn có thể được bồi thường.
26. BÀI 5
a. Người VN định cư ở nước ngoài được nhận thừa kế quyền sử dụng đất từ
cá nhân trong nước.
Sai. Chỉ có người VN định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được quy định tại
khoản 1 điều 121 của LĐĐ thì mới được nhận thừa kế quyền sử dụng đất
(khoản 5 điều 113). Các trường hợp còn lại được giải quyết theo điều 13 NĐ
84 (hưởng giá trị phần thừa kế).
b. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp đều được chuyển đổi quyền

sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân khác.
Sai. Theo điều 113 LĐĐ, điều 102 nghị định 181 thì để được chuyển đổi quyền
sử dụng đất nông nghiệp thì hộ gia đình, cá nhân phải thỏa mãn các điều kiện
sau:
+ Đất nông nghiệp do được nhà nước giao đất hoặc do chuyển đổi, nhận
chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ
người khác (không phải là đất thuê).
+ Phải chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp đó cho hộ gia đình, cá nhân
khác trong cùng xã, phường, thị trấn.
c. Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại VN được góp vốn
bằng QSDĐ để hợp tác sản xuất kinh doanh.
Sai. Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư tại VN được nhà nước cho thuê đất
thu tiền thuê đất hàng năm không có quyền này mà chỉ có quyền giao dịch
này khi đầu tư tại VN được nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê (điểm đ khoản 3 điều 119 LĐĐ).
d. Khi sử dụng đất dưới hình thức thuê, tổ chức kinh tế trong nước không
được thực hiện các giao dịch quyền sử dụng đất.
Sai. Theo điểm đ khoản 1 điều 111 LĐĐ thì tổ chức kinh tế được nhà nước cho
thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà đã trả tiền thuê đất cho
cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn
thuê đất được trả tiền còn lại ít nhất là 5 năm thì vẫn được thực hiện giao
dịch quyền sử dụng đất.
e. Thế chấp, bảo lãnh quyền sử dụng đất là 2 hình thức chuyển quyền sử dụng
đất khác nhau.
Sai. Theo quy định tại khoản 1 điều 31 NĐ 84 thì bảo lãnh QSDĐ cũng được
xem như là thế chấp QSDĐ.
f. Người VN định cư ở nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại VN không được
tặng cho QSDĐ.
Sai. Theo khoản 7 điều 113, điểm đ khoản 2 điều 121 LĐĐ thì các đối tượng là
người VN định cư ở nước ngoài được quy định tại khoản 1 điều 121 LĐĐ

được tặng cho QSDĐ.
g. Cộng đồng dân cư được thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn sản xuất
kinh doanh.
Sai. Theo khoản 2 điều 117 LĐĐ thì cộng đồng dân cư không được thế chấp
quyền sử dụng đất (ngoại trừ trường hợp được quy định tại khoản 3 điều 10
NĐ 84).
h. Cộng đồng dân cư không được thực hiện giao dịch QSDĐ.
Sai. Đối với đấtsử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, sx lâm nghiệp, sx
kinh doanh phi nông nghiệp, làm cơ sở hoạt động từ thiện của cơ sở tôn giáo
mà không phải là đất do được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất thì
được thực hiện các quyền chuyển nhượng, tặng, cho, cho thuê quyền sử dụng
đất, thế chấp, bảo lãnh bằng QSDĐ (khoản 3 điều 10 NĐ 84).
i. Người sử dụng đất phải có GCNQSDĐ mới thực hiện giao dịch QSDĐ.
Sai. Trong trường hợp sau, mặc dù người sử dụng đất chưa có GCNQSDĐ vẫn
được thực hiện GDQSDĐ:
+ Trong thời hạn hoàn thành cấp GCNQSDĐ, người sử dụng đất có 1 trong các
giấy tờ về QSDĐ quy định tại các khoản 1,2 và 5 điều 50 LĐĐ (khoản 1 điều
146 LĐĐ) (Tuy nhiên vẫn phải tuân thủ thời hạn được quy định tại điều 66
NĐ 84).
j. Hộ gia đình được để thừa kế QSDĐ cho người VN định cư ở nước ngoài
thuộc đối tượng quy định tại K1 Đ121 LĐĐ 2003 đã được sửa đổi năm 2008,
2009.
Sai. Hộ gia đình không thể để lại thừa kế mà chỉ có cá nhân, thành viên hộ gia
đình và người VN định cư ở nước ngoài (khoản 5 điều 113, khoản 2 điều 121
LĐĐ).
27. Giao dịch QSDĐ của NSDĐ trong các trường hợp sau đây có được thực
hiện theo quy định của pháp luật hay không? tại sao?
a. Ông A để thừa kế QSDĐ trồng lúa nước cho con gái mình là B - hiện là giáo
viên 1 trường THPT.
Chia làm các trường hợp sau:

+ Sử dụng đất không phải là đất thuê:
Áp dụng khoản 5 điều 113 LĐĐ, điểm d khoản 1 điều 99 NĐ 181 (trường hợp
này là thừa kế nên không áp dụng điều 103 NĐ 181) thì giao dịch này phù
hợp với quy định của pháp luật. Tuy nhiên, đây là đất trồng lúa nước nên nếu
chị B muốn chuyển mục đích SDĐ phải được phép của CQNN có thẩm quyền
(khoản 1 điều 36 LĐĐ).
+ Sử dụng đất thuê: nếu thuộc khoản 2 điều 114 LĐĐ thì được, còn lại thì
không.
b . Hộ gia đình C đổi 1000m2 đất nông nghiệp của mình để lấy 70 m2 đất ở
của hộ gia đình ông D.
Áp dụng khoản 2 điều 113 LĐĐ, điểm a khoản 1 điều 99, điều 102 NĐ 181 thì
giao dịch trên không phù hợp với quy định của pháp luật.
c . Tổ chức kinh tế tặng cho QSDĐ cho bà E – là mẹ VN anh hùng có hoàn cảnh
rất neo đơn.
Chia làm các trường hợp sau:
+ Được nhà nước giao đất không thu tiền SDĐ: không được tặng cho
+ Được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất: nếu tiền sử dụng đất đã
trả không có nguồn gốc từ ngân sách nn thì được tặng cho nhà tình nghĩ gắn
liền với đất; nếu tiền SDĐ có nguồn gốc từ NSNN: ko được tặng ch0.
+ Được nhà nước cho thuê đất: trả tiền thuê đất hàng năm: không được tặng
cho; trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền còn lại ít nhất là 5
năm: được tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với đất.
 Như vậy, Việc TCKT tặng cho như trên là không phù hợp với quy định của
PL (nếu muốn tặng cho thì tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với đất trong 2
trường hợp được nhà nước cho phép nói trên).
d . Công ty TNHH N dùng quyền sử dụng đất của mình để thế chấp cho công ty
CP H nhằm đảm bảo cho khoản nợ mà công ty N đã vay của công ty H.
Các trường hợp:
+ Được nhà nước giao đất không thu tiền SDĐ: không được thế chấp QSDĐ
(khoản 2 điều 109 LĐĐ).

+ Được nhà nước giao đất có thu tiền SDĐ: tiền SDĐ đã trả nếu không có
nguồn gốc từ NSNN thì được thế chấp QSDĐ (điểm d khoản 2 điều 110 LĐĐ);
tiền SDĐ đã trả nếu có nguồn gốc từ NSNN thì không được thế chấp QSDĐ
(khoản 3 điều 110 LĐĐ).
+ Được nhà nước cho thuê đất: nếu rơi vào trường hợp được quy định tại
điểm đ khoản 1 điều 111 LĐĐ thì được thế chấp QSDĐ.
 Các trường hợp được nhà nước cho thế chấp QSDĐ, công ty N được quyền
thế chấp nhưng bắt buộc cty CP H phải là tổ chức tín dụng được phép hoạt
động tại VN.
e . Ông Smith, công dân Mỹ đang đầu tư tại VN, nhận chuyển nhượng
20.000m2 đất của hộ gia đình ông T để thực hiện dự án đầu tư của mình.
Xem điều 121 LĐĐ được sửa đổi, bổ sung năm 2009, điều 120 LĐĐ, điểm b
khoản 1 điều 99 NĐ 181.
f . Sau khi nhận quyết định giao đất và được phê duyệt quy hoạch chi tiết
1/500, công ty bất động sản X tiến hành huy động vốn bằng cách nhận tiền
cọc của những người đăng ký mua trước căn hộ trong dự án của mình.
Xem khoản 1 điều 101 NĐ 181
BÀI 6
1. Nhận định
1. Mọi trường hợp khi xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất đều
dựa vào giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành theo khung giá đất của Chính
phủ.
Sai. Để tính tiền sử dụng đất ngoài dựa vào giá đất do UBND cấp tỉnh ban
hành còn dựa vào giá đất do trúng đấu giá (khoản 3 điều 4 NĐ 198).
2. Tiền sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính bắt buộc phải thực hiện của các chủ
thể khi được nhà nước giao đất.
Sai. Các đối tượng được quy định tại điều 3 NĐ 198 không phải nộp tiền sử
dụng đất ( trong đó có đối tượng người được nhà nước giao đất không thu
tiền sử dụng đất theo quy định tại điều 33 LĐĐ).
3. Mọi trường hợp thu tiền sử dụng đất đều áp dụng giá đất do nhà nước quy

định.
Sai. Ngoài ra trong trường hợp đấu giá đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng
đất thì căn cứ để áp dụng thu tiền sử dụng đất là giá đất trúng đấu giá
(khoản 3 điều 4 NĐ 198).
4. Tổ chức kinh tế được nhà nước giao đất nông nghiệp thì không phải nộp
tiền sử dụng đất.
Sai. Theo quy định tại điểm e khoản 1 điều 2 NĐ 198 thì đối tượng này vẫn
phải nộp tiền sử dụng đất.
5. Chủ thể nhận quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì không phải
nộp tiền SDĐ.
Sai. Trường hợp tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp
pháp bằng tiền không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, nay được cấp
GCNQSDĐ thì vẫn phải nộp tiền SDĐ (khoản 6 điều 3 NĐ 198).
6. Chỉ có chủ thể được nhà nước cho thuê mới phải nộp tiền thuê đất.
Sai. Theo quy định tại điều 1 NĐ 142 thì ngoài trường hợp nhà nước cho thuê
đất còn có trường hợp chuyển từ hình thức được nhà nước giao đất sang cho
thuê đất (khoản 2 điều 1 NĐ 142).
7. Tất cả các chủ thể được nhà nước cho phép sử dụng đất thì phải nộp thuế
sử dụng đất.
Sai. Có một số đối tượng được quy định tại NQ số 15/2003/QHH11 được miễn
thuế sử dụng đất nông nghiệp.
8. Thuế sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính chỉ áp dụng đối với các chủ thể sử
dụng đất dưới hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất.
Sai.
9. Mọi trường hợp chuyển nhượng QSDĐ đều phải nộp thuế thu nhập từ
chuyển quyền SDĐ.
Sai. Theo điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 thì các trường hợp được
quy định tại điều này được miễn thuế thu nhập (VD: thu nhập từ chuyển
nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân
trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất 1 nhà ở, quyền sử

dụng đất ở VN…).
10. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân khi chuyển nhượng QSDĐ đều phải
nộp thuế chuyển QSDĐ.
Sai. Tương tự câu trên. (Luật thuế chuyển QSDĐ được thay thế bởi Luật Thuế
TNDN (01/01/2004) và Luật Thuế TNCN (01/01/2009) nên áp dụng tương
tự câu trên => hi vọng logic đúng ^.^).
11. Thuế thu nhập từ việc chuyển quyền sử dụng đất áp dụng đối với tất cả
các chủ thể có hành vi chuyển quyền SDĐ.
Sai. Các chủ thể có hành vi chuyển quyền SDĐ được quy định tại điều 4 Luật
thuế TNCN thì không được áp dụng do được miễn.
12. Lệ phí trước bạ là nghĩa vụ tài chính chỉ áp dụng đối với các chủ thể khi
đăng ký quyền sử dụng đất giao.
Sai. Theo điểm d tiểu mục 1.2 khoản 1 thông tư 68 thì lệ phí trước bạ còn là
nghĩa vụ tài chính áp dụng đối với đất nhận chuyển nhượng của tỗ chức, cá
nhân .
13. Thu lệ phí trước bạ không áp dụng giá đất do nhà nước quy định.
Sai. Theo tiểu mục 1.2 khoản 1 điều 6 thông tư số 68 có quy định: “Trường
hợp người nộp thuế kê khai không đúng giá thực tế chuyển nhượng thì xác
định giá đất căn cứ vào giá một m2 đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quy định áp
dụng trong địa bàn tỉnh theo phương pháp xác định giá đất và khung giá các
loại đất do Chính phủ quy định”.
14. Chủ thể SDĐ đã thực hiện nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ thì không phải nộp
lệ phí địa chính khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng nhận đăng
ký biến động đất đai.
Sai. Về nguyên tắc những câu nào mình không biết là Sai.

×