Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

TUAN 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.27 KB, 34 trang )

TUẦN 14
Thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2013
TẬP ĐỌC
CHÚ ĐẤT NUNG
I.Mục tiêu: học sinh biết:
- Đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết nhấn giọng một số từ ngữ gọi tả, gợi
cảm và phân biệt lời kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
- Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều
việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .
Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 135.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
1. Ổn định: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ:
(5ph)
-Gọi 2 HS đọc bài học trước
-Nhận xét và cho điểm HS .
3. Bài mới:
Luyện đọc: : ( 26 ph)
Gọi HS đọc cả bài.
Chia đoạn -Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc
từng đoạn của bài. GV sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho từng HS .
- Luyện đọc đoạn trong nhóm.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc lại bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc
Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả


lời câu hỏi.
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào ?
- Những đồ chơi của Cu Chắt có gì khác
nhau?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời
câu hỏi.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 , và trả lời câu
hỏi.
+Em hãy nêu nội dung chính của câu
truyện?

Hoạt động của HS
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

-Quan sát và lắng nghe.
1HS dọc
-HS chia đoạn và luyện đọc đoạn
-HS đọc nhóm 2
-1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc
HS trả lời câu hỏi- Nhận xét
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
-Truyện ca ngợi chú bé Đất can đảm ,
muốn trở thành người khoẻ mạnh , làm
được nhiều việc có ích đã dám nung mình



-Ghi nội dung chính của bài.
Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 4 HS đọc câu chuyện theo vai
- Gọi 4 HS đọc lại truyện theo vai .
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo vai từng
đoạn văn và cả bài văn .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
4. Củng cố – dặn dò: (2 ph)
-Dặn HS về nhà học bài.

trong lửa đỏ .
- 2 em nhắc lại ý chính của bài .
-4 em phân vai và tìm cách đọc .
-4 HS đọc theo vai .
-HS luyện đọc theo nhóm 3 HS.
-2 lượt HS thi đọc theo vai toàn bài.

----------------------------š¯›-------------------------Toán
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I.Mục tiêu :
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
* HS khá giỏi làm bài tập 3.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV

1.Ổn định : (1ph)
2.Kiểm tra bài cũ : (5 ph)
-GV gọi HS lên bảng làm bài tập 4,5 tiết
trước.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
-Ghi lên bảng hai biểu thức:
( 35 + 21 ) :7 và 35 :7 + 21 :7
-Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức
trên
-Giá trị của hai biểu thức ( 35 + 21 ) :7 và
35 : 7 + 21 : 7 như thế nào so với nhau ?
-Vậy ta có thể viết :
( 35 + 21 ) : 7 = 35 :7 + 21 : 7
b. Rút ra kết luận về một tổng chia cho
một số (7ph)

Hoạt động của HS
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu.
-HS đọc biểu thức
-1 HS lên bảng làm , cả lớp làm bài vào
giấy nháp.
-Bằng nhau.
-HS đọc biểu thức.


-GV nêu câu hỏi để HS nhận xét về các
d) Luyện tập , thực hành (14 ph)

Bài 1a : -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV ghi lên bảng : ( 15 + 35 ) : 5
-Vậy em hãy nêu cách tính biểu thức trên.
-GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 1b :
-Ghi lên bảng biểu thức : 12 : 4 + 20 : 4
-Các em hãy tìm hiểu cách làm và làm bài
theo mẫu.
-Theo em vì sao có thể viết là :
12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4
-GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài sau đó
nhận xét và cho điểm HS
Bài 2 : GV viết lên bảng biểu thức : ( 35 –
21 ) : 7
-Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
-Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán và trình
bày lời giải.
-GV chữa bài , yêu cầu HS nhận xét cách
làm thuận tiện.
-Nhận xét cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò : (2ph)
- Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện
tập thêmvà chuẩn bị bài sau.

-Có dạng là một tổng chia cho một số .
-Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách
-Hai HS lên bảng làm theo 2 cách.

-HS thực hiện tính giá trị của biểu thức
trên theo mẫu
-Vì trong biểu thức 12 :4 + 20 : 4 thì ta
có 12 và 20 cùng chia cho 4 áp dụng tính
chất một tổng chia cho một số ta có thể
viết :
12 :4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4
-HS đọc biểu thức.
-2 HS lên bảng làm bài ,mỗi em làm một
cách.
-HS cả lớp nhận xét.
-2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài
vào vở.
-HS đọc đề bài.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp giải vào vở ,
HS có thể có cách giải sau đây:
Bài giải
Số học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là:
32 + 28 = 60 ( học sinh )
Số nhóm HS của cả hai lớp là:
60 : 4 = 15 ( nhóm )
Đáp số : 15 nhóm

----------------------------š¯›-------------------------Kể chuyện
BÚP BÊ CỦA AI?
I. Mục tiêu:
- Dựa vào kể của giáo viên, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1),
bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búo bêvà kể được phần kết của câu
chuyện với tình huống cho trước (BT3).
- Hiểu lời khuyên qua châu chuyện: phải biết giữ gìn, yêu quý dồ vật.

II. Đồ dùng dạy học:


- Tranh ảnh minh hoạ truyện trong SGK trang 138.
Các băng giấy nhỏ và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ:
(5 ph)
3. Bài mới:
-2 HS kể trước lớp.
a. Giới thiệu bài: (1ph)
b. Hướng dẫn kể chuyện: (26 ph)
- Hỏi và trả lời
1/ GV kể chuyện :
- Lắng nghe
- GV kể chuyện lần 1 :
- GV kể chuyện lần 2 : vừa kể , vừa chỉ
tranh minh hoạ
Hướng dẫn tìm lời thuyết minh .
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận .
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh , thảo
luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho - Viết lời thuyết minh ngắn gọn , đúng nội
tranh .
dung , đủ ý vào băng giấy .
- Phát giấy cho từng nhóm .
- Đọc lại lời thuyết minh .Các nhóm khác
nhận xét bổ sung

- Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung . - Tranh 1 : Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ
- Nhận xét sửa lời thuyết minh
cùng các đò chơi khác .
- Tranh 2 : Mùa đông , không có váy áo ,
bứp bê lạnh cóng , tủi thân khóc .
- Tranh 3 : Đêm tối búp bê bỏ cô chủ đi ra
phố
- Tranh 4 : Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp
bê nằm trong đống lá khô .
Tranh 5 : Cô bé may váy áo mới cho búp bê
- Tranh 6 : Búp bê sống hạnh phúc trong
tình yêu thương của cô chủ mới .
- Yêu cầu học sinh kể lại truyện trong
-3 HS tham gia kể ( mỗi HS kể nội dung 2
nhóm .
bức tranh)
- Gọi HS kể lại toàn truyện trước lớp .
2 HS tham gia kể
- Lắng nghe .
- Gọi học sinh nhận xét bạn kể .
+2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau
- Nhận xét chung , bình chọn bạn nhập
nghe .
vai giỏi nhất và kể hay nhất .
-3 HS thi kể từng đoạn .
4. Củng cố – dặn dò:
(2 ph)
- 3 HS thi kể toàn câu truyện .
- Câu chuyện muốn nói với các em điều - Nhận xét bạn kể theo tiêu chí đã nêu .
gì ?

Búp bê cũng biết suy nghĩ hãy quí trọng tình
bạn của nó.
-Nhận xét tiết học.
- Về nhà thực hiện .


Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2013
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
- Đặt câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và
đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT2, BT3, Bt4); bước đầu nhận biết được một dạng câu
có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5).
II. Đồ dùng dạy học:
Bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
1. Ổn định: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
-Gọi 3 HS lên bảng , mỗi học sinh đặt 2
câu hỏi
-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
3. Bài mới:
Hướng dẫn làm bài tập: (27 ph)
Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến .
- Sau mỗi học sinh đặt câu GV hỏi : - Ai
còn cách đặt câu khác ?

-Nhận xét, kết luận chung các câu hỏi
học sinh đặt
Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS đọc câu mình đặt .
-HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt.
Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu.
-Nội dung bài này yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Nhận xét kết luận lời giải đúng .
Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS đọc lại từ nghi vấn ở bài
tập 3 .
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét chữa bài của bạn .
- GV nhận xét, chữa lỗi cho từng HS

Hoạt động của HS
-3 HS lên bảng viết.
-3 HS đứng tại chỗ trả lời.
-Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi đặt câu và
sửa cho nhau .
a/ Ai khoẻ nhất và hăng hái nhất ?
- Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ?
b/ Trước giờ học các em thường làm gì ?
- Các em thường làm gì trước giờ học ?
c/ Bến cảng như thế nào ?
d/ Bọn trẻ xóm em thường thả diều ở đâu ?

-1 HS đọc thành tiếng.
-HS tự làm bài tập vào vở .
-HS có đọc
-1 HS đọc thành tiếng.
+Gạch chân các từ nghi vấn .
+1HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân
các từ nghi vấn trong đoạn văn .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Các từ nghi vấn : có phải - không ? phải
không ? - à?
- 3HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp đặt câu
vào vở
- Nhận xét chữa bài trên bảng .


- Gọi 1 hoặc 2 HS dưới lớp đặt câu
Bài 5 : -Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm .
- GV gợi ý :
- Hỏi : Thế nào là câu hỏi ?

- Tiếp nối đọc câu mình đặt .
* Có phải cậu học lớp 4 A không ?
* Cậu muốn chơi với chúng tớ phải không ?
* Bạn thích chơi đá bóng à ?
- 1 HS đọc thành tiếng
- 2 em ngồi gần nhau trao đổi thảo luận với
nhau
- Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết .
- Phần lớn các câu hỏi dùng để hỏi người

khác nhưng cũng có câu hỏi là để tự hỏi
mình Câu hỏi thường có các từ nghi vấn .
Khi viết cuối câu hỏi có dấu chẩm hỏi .
- Câu b , c và e không phải là câu hỏi vì
chúng không phải dùng để hỏi về điều mà
mình chưa biết

- Gọi học sinh phát biểu . HS khác bổ
sung .
Kết luận :
- Câu a/ , d/ là câu hỏi vì chúng dùng để
hỏi những điều bạn cần biết .
- Câu b / , c/ không phải là câu hỏi câu b
nêu ý kiến người nói còn câu c và e nêu ý
kiến đề nghị .
3. Củng cố – dặn dò:
(1ph)
- Lắng nghe
-Nhận xét tiết học.

----------------------------š¯›-------------------------Toán
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.Mục tiêu :
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số có số có một chữ số (chia hết, chia có
dư).
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
1.Ổn định: (1ph)
2.Kiểm tra bài cũ: (5ph)

-GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3
-GV chữa bài ,nhận xét và cho điểm HS
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài (1ph)
-Giờ học toán hôm nay các em sẽ được
rèn luyện cách thực hiện phép chia số có
nhiều chữ số cho số có một chữ số
b ) Hướng dẫn thực hiện phép chia :
(13 ph)
Phép chia 128 472 : 6
-GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS

Hoạt động của HS
-1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS lắng nghe.

-HS đọc phép chia.


thực hiện phép chia.
-HS đặt tính.
-Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép -Theo thứ tự từ phải sang trái
chia.
-Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia -1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào
theo thứ tự nào ?
giấy nháp .Kết quả và các bước thực hiện
-Cho HS thực hiện phép chia.
phép chia như SGK.
128472 6

8
21412
24
07
12
0
-GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên -Vậy 128 472 : 6 = 21 412
bảng,
-HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Phép chia 128 472 : 6 là phép chia hết
hay phép chia có dư ?
-Là phép chia hết
Phép chia 230 859 : 5
-GV viết lên bảng phép chia 230859 : 5,
yêu cầu HS đặt tính để thự c hiện phép
chia này.
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài
vào giấy nháp .
-Phép chia 230 859 : 5 là phép chia hết -Vậy 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 )
hay phép chia có dư ?
-Là phép chia có số dư là 4.
-Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý
điều
-Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
gì ?
c) Luyện tập , thực hành (13 ph)
Bài 1: -Cho HS tự làm bài.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2 phép tính, cả lớp làm bài vào vở.

Bài 2 : -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. 1HS đọc đề toán.
-Cho HS tự tóm tắt bài toán và làm.
-1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở .
Tóm tắt
6 bể : 128610 lít xăng
1 bể : ………..lít xăng ?
*Bài 3: -GV gọi HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS
4.Củng cố, dặn dò : (2 ph)
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò HS làm bài tập 3 và chuẩn bị
bài sau

-HS đọc đề bài toán.
-Có tất cả 187250 chiếc áo
-8 chiếc áo
-Phép tính chia 187250 : 8
-HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào
vở .
-HS cả lớp.


----------------------------š¯›-------------------------Chính tả: (NV)
CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. Mục tiêu: Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn văn " Chiếc áo búp bê " .
Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu s/ x hoặc vần ât / âc.
* Tìm đúng nhiều tính từ có âm đầu s / x hoặc vần ât / âc .
II. Đồ dùng dạy học:
Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp .

Giấy khổ to và bút dạ,
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
1. n nh: (1ph)
2. Kim tra baìi cuỵ: (6 ph)
-Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng
lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.
lỏng lẻo , nóng nảy , lung linh , nôn nao ,
nóng nực …
-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
(1ph)
Hướng dẫn viết chính tả: (20 ph)
Trao đổi về nội dung đoạn văn:
-Gọi HS đọc đoạn văn.
-Hỏi: +Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê chiếc
áo đẹp như thế nào ?
+ Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào ?
Hướng dẫn viết chữ khó:
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả và luyện viết.
Nghe viết chính tả:
Đọc bài cho HS viết
Soát lỗi chấm bài:
- Đọc lại bài cho HS dò.
- Chấm bài HS
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (6
ph)
Bài 2: a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội

dung.
-Yêu cầu HS hai dãy lên bảng tiếp sức .
- Mỗi học sinh chỉ điền một từ .

Hoạt động của HS
-HS thực hiện theo yêu cầu.

-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm .
+Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê chiếc áo rất
đẹp : cổ cao , tà loe , mép áo nền vải xanh
, khuy bấm như hạt cườm .
- Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê .
-Các từ : Phong phanh , xa tanh , loe ra ,
hạt cườm , đính dọc , nhỏ xíu ,…
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi vở dò bài.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Trao đổi, thảo luận và cử đại diện các
nhóm lên bảng thi tiếp sức điền từ .
xinh xinh , trong xóm , xúm xít , màu
xanh , ngôi sao , khẩu súng , sờ , xinh


-Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
nhỉ , nó sợ .
- HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh .
-1 HS đọc các từ vừa điền .
Bài 3: a/. –Gọi HS đọc yêu cầu và nội
-1 HS đọc thành tiếng.

dung.
-Hoạt động nhóm .
-hát giấy và bút dạ cho các nhóm
- Yêu cầu học sinh làm việc trong nhóm
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng .
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa tìm
- Gọi học sinh nhận xét bổ sung
được
-Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được .
- Đọc các từ trên phiếu .
-Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
b/. Tiến hành tương tự phần a/.
3. Củng cố – dặn dò:
(1ph)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
----------------------------š¯›-------------------------THỂ DỤC
----------------------------š¯›-------------------------ÂM NHẠC
----------------------------š¯›-------------------------Thứ tư ngày 27 tháng 11 năm 2013
Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG( tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết nhấn giọng một số từ ngữ gọi tả,
gợi cảm và phân biệt lời kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
- Hiểu nội dung: Chú đất nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích,
cứu sống được người. khác.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 139/SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.

III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Ổn định: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ:
(5 ph)
-Gọi 3HS đọc tiếp nối " Chú Đất nung " và -HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
trả lời câu hỏi về nội dung bài.


-Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Bài mới
Luyện đọc:(15ph)
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS
- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.
- Gọi một em đọc chú giải .
- Gọi một HS đọc toàn bài .
- GV đọc mẫu chú ý cách đọc .
Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+Kể lại tai nạn của hai người bột ?
-Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+Đất Nung đã làm gì khi gặp hai người bột
bị nạn ?
+Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước

cứu hai người bột ?
-Theo em câu nói cộc tuếch của Đất Nung
có ý nghĩa gì ?
-Đoạn cuối này có nội dung chính là gì?
-Yêu cầu HS đặt tên khác cho câu chuyện .
- Truyện kể Đất Nung là người như nào ?
-Hỏi: Câu chuyện nói lên điều gì?
-Ghi ý chính của bài.
Đọc diễn cảm:
-Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc theo vai
( Người dẫn chuyện , Đất Nung , chàng kị
sĩ , nàng công chúa ) , lớp theo dõi để tìm
ra cách đọc.
-Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc đoạn, cả bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
(2 ph)
-Hỏi: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
-Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe .
-HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự.
- HS luyện đọc trong nhóm2
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc toàn bài.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
và trả lời câu hỏi.
+ - Nói về tai nạn của hai người bột .
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm

và trả lời câu hỏi.

- Đoạn cuối của bài kể chuyện Đất Nung
cứu bạn .
- Tiếp nối nhau đặt tên
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn .
- Lửa thử vàng , gian nan thử sức .
- Đất Nung dũng cảm
- Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa
đã trở thành người hữu ích chịu đựng
được nắng mưa , cứu sống được hai người
bột yếu đuối .
- Muốn trở thành người có ích , phải biết
rèn luyện không sợ gian khổ , khó khăn .
- 1 HS nhắc lại ý chính .
-4 HS tham gia đọc chuyện .
- HS cả lớp theo dõi , tìm giọng đọc phù
hợp với từng nhân vật .
- Luyện đọc trong nhóm 4 HS .
+3 nhóm HS thi đọc .
+Câu chuyện khuyên mỗi chúng ta : -


-Dặn HS về nhà học bài và khuyến khích
học sinh kể lại câu chuyện cho người thân
nghe .

Muốn trở thành người có ích , phải biết
rèn luyện không sợ gian khổ , khó khăn .


----------------------------š¯›-------------------------Toán
LUYỆN TẬP
I.Muïc tiêu :
- Thực hiện hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
1.Ổn định: (1ph)
2.Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
-GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3 tiết
trước.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :(26 ph)
Bài 1: -Bài tập yêu cầu làm gì ?
-GV cho HS làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu các em nêu các
phép chia hết, phép chia có dư trong bài
-GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 2a : -Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
-GV yêu cầu HS nêu cách tìm số bé số
lớn trong bài toán tìm hai sốkhi biết tổng
và hiệu của hai số đó .
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 3: HS khá giỏi
-Yêu cầu HS nêu công thức tính trung
bình cộng của các số .
-Bài toán y cầu chúng ta tính trung bình
cộng số kg hàng của bao nhiêu toa xe ?

-Vậy chúng ta phải tính tổng số tấn hàng
của bao nhiêu toa xe ?
-Muốn tính số kg hàng của 9 toa xe ta
làm như thế nào ?
-Cho HS làm bài .

Hoạt động của HS
1HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-Đặt tính rồi tính.
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện
1 phép tính, cả lớp làm bài vào vở.
-HS trả lời.
-HS đọc đề toán.
-HS nêu.
+ Số bé = ( Tổng _ Hiệu ) : 2
+ Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) :2
-2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 phần, cả
lớp làm bài vào vở.
-HS khá giỏi
- … ta lấy tổng của chúng chia cho số các
số hạng.
- … của 3 + 6 = 9 toa xe.
- … của 9 toa xe.
-Tính số kg hàng của 3 toa đầu, sau đó
tính số kg hàng của 6 toa xe sau, rồi cộng
các kết quả với nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở.



Bài4 : a -GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nêu cầu HS nêu tính chất mình đã
áp dụng để giải bài toán.
-Vậy em hãy phát biểu 2 tính chất trên ?
4.Củng cố, dặn dò : (2 ph)
-Nhận xét tiết học

-2 HS lên bảng làm , mỗi HS làm một phần
, cả lớp làm bài vào vở .
-Phần a : Áp dụng tính chất 1 tổng chia cho
một số.
-Phần b : Áp dụng tính chất một hiệu chia
cho một số
-2 HS phát biểu trước lớp , HS cả lớp theo
dõi và nhận xét.

----------------------------š¯›-------------------------Tập làm văn
THẾ NÀO LÀ VĂN MIÊU TẢ
I. Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là văn miêu tả.
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung; bước đầu viết được 1, 2
câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ mưa ( BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
Giấy khổ to ghi nội dung bài tập 2 . Nhận xét và bút dạ .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : (5 ph)
- Gọi HS kể lại truyện theo 1 trong 4 đề tài -2 HS kể chuyện

ở bài tập 2
-Lắng nghe.
-Nhận xét chung.
- Trả lời câu hỏi .
2/ Bài mới :
Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Lắng nghe .
- Yêu cầu cả lớp theo dõi và tìm những sự
vật được miêu tả .
- 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi ,
Gọi HS phát biểu ý kiến .
dùng bút chì gạch chân những sự vật được
miêu tả .
Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc đề bài .
- GV phát phiếu và bút dạ cho 4 nhóm .
- Các sự vật được miêu tả là : Cây xoài ,
- Yêu cầu HS trao đổi và hoàn thành .
cây cơm nguội , lạch nước .
- Yêu cầu cả lớp theo dõi và tìm những sự - 1 HS đọc thành tiếng .
vật được miêu tả .
-Hoạt động nhóm .
Gọi HS phát biểu ý kiến .
- Đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi .
Bài 3 : - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời
câu hỏi
-Để tả được hình dáng , màu sắc của lá cây
sồi , cây cơm nguội tác giả phải quan sát
bằng giác quan nào?
- Tác giả phải quan sát bằng mắt .
- Để tả được chuyện động của lá cây tác



giả phải quan sát bằng giác quan nào ?
- Còn sự chuyển động của dòng nước tác
giả phải quan sát bằng giác quan nào ?
- Muốn miêu tả được sự vật một cách tinh
tế người viết phải làm gì ?
3. Ghi nhớ : Gọi học sinh đọc ghi nhớ .
- Yêu cầu học sinh đặt một số câu miêu tả
đơn giản .
- Nhận xét và khen những học sinh đặt
hay .
4 Luyện tập : (13 ph)
Bài 1 .- Yêu cầu học sinh tự làm bài .

- Tác giả phải quan sát bằng mắt .
- Tác giả phải quan sát bằng mắt và bằng
tai

+ Muốn như vậy người viết phải quan sát
kĩ bằng nhiều giác quan .
- 1 HS đọc thành tiếng . Cả lớp đọc thầm
- Mẹ em hơi gầy .
- Con mèo nhà em lông đen mượt .
- Tiếng lá cây rơi xào xạc .
- HS đọc thầm bài " Chú Đất nung " ùng
bút chì gạch chân những câu văn miêu tả
- Gọi HS phát biểu .
trong bài .
- Nhận xét kết luận : Trong truyện " Chú

- Câu văn " Đó là một chàng kị sĩ rất
Đất nung " chỉ có một câu văn miêu tả : "
bảnh , cưỡi con
Đó là chàng kị sĩ ...lầu son "
ngựa tía , dây cương vàng và một cô công
chúa mặt trắng , ngồi trong mái lầu son"
Bài 2 .- Yêu cầu học sinh đọc nội dung đề - 1 HS đọc thành tiếng .
bài .
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và - Em thích nhất hình ảnh :
giảng .
- Sấm ghé xuống sân , khanh khách cười .
- Hỏi : Trong bài thơ " Mưa " em thích
- Cây dừa sải tay bơi .
nhất hình ảnh nào ?
- Ngọn mùng tơi nhảy múa ..
- Bố bạn nhỏ đi cày về ,..
- Tự viết bài .
- Đọc bài văn của mình trước lớp .
- Yêu cầu học sinh tự viết đoạn văn miêu
tả
- Gọi HS đọc bài của mình .
- Nhận xét
5, Củng cố – dặn dò: (2 ph)
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
-Nhận xét tiết học.
viên
----------------------------š¯›-------------------------ANH VĂN ( 2 Tiết)
----------------------------š¯›-------------------------Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013
Luyện từ và câu
DÙNG CÂU HỎI CHO MỤC ĐÍCH KHÁC

I. Mục tiêu:


- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi .
- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi;bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ
khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ
thể BT2 mục III.
II. Đồ dùng dạy học:
Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp phần nhận xét .
Các tình huống ở BT2 viết vào những tờ giấy nhỏ .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
1. Ổn định:
(1ph)
2.. Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
-Gọi 3 HS lên bảng đặt 2 câu
-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
3. Bài mới:
Bài 1: -Gọi HS đọc đoạn đối thoại giữa ông
Hòn Rấm và cu Đất trong truyện " Chú Đất
Nung " Tìm câu hỏi trong đoạn văn .
- Gọi HS đọc câu hỏi .

Hoạt động của HS
-3 HS lên bảng viết.
2 HS đứng tại chỗ trả lời.

-Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
- Đây là câu hỏi vì nó có từ nghi vấn và
có dấu chấm hỏi .

- Không phải là câu hỏi vì nó không hỏi
điều mà mình chưa biết .
Bài 2: -Gọi HS đọc thầm trao đổi và trả lời -1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm
câu hỏi : Các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng bút chì gạch chân dưới các câu hỏi
dùng để hỏi về điều chưa biết không ? Nếu .
không thì chúng được dùng để làm gì ?
- Gọi HS phát biểu .
- Sao chú mày nhát thế ?
- Hỏi : Câu " Sao chú mày nhát thế ? " ông Nung ấy à ?
Hòn Rấm hỏi với ý gì ?
Chứ sao ?
+ Câu " Chứ sao " của ông Hòn Rấm không -2 HS ngồi cùng bàn đọc lại các câu hỏi
dùng để hỏi . Vậy câu hỏi này có tác dụng trao đổi và trả lời cho nhau .
gì?
- Cả hai câu hỏi đều không phải để hỏi
Bài 3: -Gọi HS đọc nội dung .
điều chưa biết . Chúng dùng để nói ý
- Yêu cầu học sinh trao đổi trả lời câu hỏi
chê cu Đất .
- Gọi HS trả lời , bổ sung
- Ông Hòn Rấm nói như vậy là có ý chê
Cu Đất nhát .
- Câu hỏi của ông hòn Rấm là câu ông
- Hỏi : - Ngoài tác dụng đe hỏi những điều muốn khẳng định : đất có thể nung trong
chưa biết Câu hỏi còn dùng để làm gì ?
lửa .
1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm .
Ghi nhớ : Gọi HS đọc phần ghi nhớ .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi .
- Yêu cầu học sinh đặt câu biểu thị một số -Câu hỏi :" Cháu có thể nói nhỏ hơn

tác dụng khác của câu hỏi .
không ?"
không dùng để hỏi mà để yêu cầu các
- Nhận xét tuyên dương HS hiểu bài
cháu hãy nói nhỏ hơn .


Luyện tập:
(13 ph)
Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài .
-Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến , bổ sung .
-Nhận xét, kết luận chung học sinh trả lời
đúng .
Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 4 nhóm . Yêu cầu nhóm
trưởng lên bốc thăm tình huống .
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm .

+ Ngoài tác dụng dùng để hỏi , câu hỏi
còn dùng để thể hiện thái độ khen , chê
khắng định , phủ định hay yêu cầu , đề
nghị một điều gì đó .
- 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm
.
- Đọc câu mình đặt .
- Em bé ngoan quá nhỉ ?
-Cậu cho tớ mượn cây bút được không ?
- Có làm bài đi không ?
- 4 HS đọc nối tiếp từng câu .

- HS trao đổi , trả lời câu hỏi .

- Gọi HS đại diện cho mỗi nhóm phát biểu .
- Nhận xét kết luận câu hỏi đúng .
-HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt.
Bài 3: -Gọi HS đọc y.cầu và nội dung bài .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Nhận xét kết luận lời giải đúng .
3. Củng cố – dặn dò: (2 ph)
-Nhận xét tiết học.

-1 HS đọc thành tiếng.
+Chia nhóm và nhận tình huống .
- 1 HS đọc tính huống , các HS khác suy
nghĩ , tìm ra câu hỏi phù hợp .
- Đọc câu hỏi mà nhóm đã thống nhất .

----------------------------š¯›-------------------------Toán
CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I.Mục tiêu :
-Thực hiện một số chia cho một tích.
-Áp dụng cách thực hiện chia một số cho một tích để giải các bài toán có liên quan.
- Chăm học, ý thức tốt trong học tập.
* HS giỏi hoàn thành các bài tập tại lớp.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định:(1ph)
2.Kiểm tra bài cũ:(5 ph)
-GV gọi HS lên bảng làm bài

GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS .
3.Bài mới :
So sánh giá trị các biểu thức
-Ghi lên bảng ba biểu thức sau
24 : ( 3 x 2 ); 24 : 3 : 2 và 24 : 2 : 3

Hoạt động của học sinh
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu bài.
-HS đọc các biểu thức.


-Cho HS tính giá trị của các biểu thức
trên.
-Vậy các em hãy so sánh giá trị của ba biểu
thức trên ?
-Vậy ta có :24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 =24 :
2 :3
Tính chất một số chia cho một tích
-Biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) có dạng như thế
nào ?
-Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức
này em làm như thé nào ?
-Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm
được giá trị của 24 : ( 3 x 2 ) = 4 ?
-3 và 2 là gì trong biểu thức 24 : ( 3 x 2 )
GV rút ra kết luận
c) Luyện tập , thực hành (14 ph)
Bài 1: -Bài tập yêu cầu chúng làm gì?

-GV yêu cầu HS tính ba cách ba cách
khác nhau.
-GV cho HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 : -Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV viết lên bảng biểu thức 60 : 15 và
cho HS đọc biểu thức.
-GV nhận xét bài làm của HS và hỏi:
Vậy

-GV nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 3: HS khá giỏi
-Gọi HS đọc đề bài toán
-GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán
-GV chấm vở của một số HS.
4.Củng cố, dặn dò : (2 ph)
-Nhận xét tiết học.

-3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở nháp.
-Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau
và cùng bằng 24 .
-Có dạng là một số chia cho một tích.
-Tính tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4
-Lấy 24 chia cho 3 rồi chia tiếp cho 2
( Lấy 24 chia chia cho 2 rồi chia tiếp cho
3 ).
-Là các thừa số của tích ( 3x 2).
- HS nghe và nhắc lại kết luận.

-Tính giá trị của biểu thức.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần, cả lớp làm bài vào vở.
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS thực hiện yêu cầu.
-HS nghe giảng.
-HS tính:
60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 3 : 5 = 20 : 5 = 4
60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4
-Bằng 4.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
phần, HS cả lớp làm bài vào vở.
-1 HS đọc đề toán.
-1 HS tóm tắt trước lớp.
-3 x 2 = 6 quyển vở
-7200 : 6 = 1200 đồng
-HS phát biểu ý kiến.

----------------------------š¯›-------------------------Địa lí:
Ho¹t ®éng s¶n xuÊt cña ngêi d©n ë
®ång b»ng b¾c bé


i. Mc tiờu: Học xong bài này. HS biết.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của ngời dân
đồng bằng Bắc Bộ (Vựa lúa thứ 2 của đất nớc, là nơi nuôi nhiều lợn, gia cầm, trồng nhiều
loại rau xứ lạnh)
-Nhận xét nhiệt độc của Hà Nội, từ đó cho biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.
- Tồn trọng và bảo vệ các thành quả lao động của ngời dân.

ii/ dựng dy hc
Bản đồ nông nghiệp VN.
Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ.
Iii/ Hot ng dy v hc
Hot ng ca GV
1. Vựa lúa lớn thứ hai của cả nớc:
Hoạt động 1 (10)
GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận
+ Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi
nào để trở thành vựa lúa thứ hai của đất
nớc ?
+Vì sao lúa gạo đợc trồng nhiều ở
ĐBBB? (HSKG)
+Nêu quy trình sản xuất lúa gạo?(HSKG)
Hoạt động 2 (10)
GV giải thích vì sao nơi đây nuôi nhiều
lợn, gà, vịt (do sẵn nguồn thức ăn là lúa
gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo:
Cám, ngô, khoai.
2. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh:
Hoạt động 3 (12)
GV nêu các gợi ý
+ Nhiệt độ thấp vào mùa đông có lợi ích
gì và khó khăn gì cho sản xuất nông
nghiệp ?
+ Kể tên một số loại rau xứ lạnh trồng ở
đồng bằng Bắc Bộ ?
GV giải thích thêm về ảnh hởng của gió
mùa đông Bắc đối với thời tiết và khí hậu
của đồng bằng Bắc Bộ.

3.Cng c, dn dũ: (3)
4.Phần bổ sung:

Hot ng ca HS
-Làm việc cá nhân.
HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn
hiểu biết, trả lời
+ HS trình bày kết quả làm việc.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
Làm việc cả lớp.
HS dựa vào tranh, ảnh nêu tên các cây
trồng, vật nuôi khác của đồng bằng
Bắc Bộ.
Làm việc theo nhóm.
HS dựa vào SGK thảo luận theo nhóm
các gợi ý sau.
+ Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ đông
Ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt,
cà chua, xà lách...
Khó khăn: Nếu rét quá thì lúa và một
số loại cây bị chết.
+ HS các nhóm trình bày kết quả, các
nhóm khác bổ sung để tìm ra kiến
thức đúng.

------------------------------------------------------


MĨ THUẬT

----------------------------š¯›-------------------------THỂ DỤC
----------------------------š¯›-------------------------Thứ sáu ngày 29 tháng 11 năm 2013
KHOA HỌC
----------------------------š¯›-------------------------KĨ THUẬT
----------------------------š¯›-------------------------Toán
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I.Mục tiêu :
- Thực hiện phép chia một tích cho một số
- Áp dụng phép chia một tích cho một số để giải các bài toán có liên quan.
- Thoải mái trong học tập.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV
1.Ổn định:
(1ph)
2.Kiểm tra bài cũ:
(5 ph)
-GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3 tiết
trước.
-GV chữa bài ,nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
Giới thiệu tính chất một tích chia cho
một số (15 ph)
So sánh giá trị các biểu thức:
-GV viết lên bảng ba biểu thức sau:
( 9 x 15 ) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) ; ( 9 : 3 ) x
15
-Vậy các em hãy tính giá trị của các biểu
thức trên.
-GV yêu cầu HS so sánh giá trị của ba

biểu thức.
-Vậy ta có

Hoạt động của HS
-2 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.

-HS đọc các biểu thức.
-3 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm bài
giấy nháp.
( 9 x15 ) : 3 = 135 : 3 = 45
9 x ( 15 : 3 ) = 9 x 5 = 45
( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45
-Giá trị của ba biểu thức trên cùng bằng
nhau là 45.


( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15
-GV nhắc HS khi áp dụng tính chất chia
một tích cho một số nhớ chọn thừa số chia
hết cho số chia
c) Luyện tập , thực hành (13 ph)
Bài 1: -GV yêu cầu HS đọc đề bài
1 HS đọc đề bài.
-Cho HS tự làm bài.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở.
-2 HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2 : -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -HS nêu yêu cầu bài toán.

-GV ghi biểu thức lên bảng ( 25 x 36 ) :
9
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
-GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách thuận vở.
tiện nhất
HS1: ( 25 x 36 ) :9 = 900 : 9 = 100
HS2: ( 25 x 36 ) :9 = 25 x ( 36 :9 )
=24 x4 = 10
-Vài HS đọc đề toán.
Bài 3: -GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-1 HS tóm tắt.
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- … 30 x5 = 150 m vải.
- .... được một phần năm số vải đó .
-GV yêu cầu HS trình bày lời giải vào
-.… 150 : 5 = 30 m vải.
vở.
-HS trả lời cách giải của mình.
Cách 1: Bài giải
Số mét vải cửa hàng có là
-HS có thể giải như sau:
30 x 5 = 150 ( m )
Cách 2:
Bài giải:
Số mét vải cửa hàng đã bán là
Số tấm vải cửa hàng bán được là
150 : 5 = 30 ( m )
5 : 5 = 1 ( tấm )
Đáp số : 30 m
Số mét vải cửa hàng bán được là

-GV nhận xét và cho điểm HS.
30 x 1 = 30 ( m )
4.Củng cố, dặn dò : (1ph)
Đáp số : 30 m
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS làm bài tập 3 và chuẩn bị
bài sau .
-HS cả lớp.
----------------------------š¯›-------------------------Tập làm văn
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo bài văn miêu ta đồ vật gồm : các kiểu mở bài , trình tự miêu tả trong
phần thân bài , kết bài
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết được mở bài , kết bài cho bài văn miêu tả cá
trróng trường.


II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144 SGK
III. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ : (5 ph)
-Gọi HS trả lời câu hỏi :- Thế nào là miêu
tả?
-Nhận xét chung. Ghi điểm .
2/ Bài mới :
Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải .
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ
và giới thiệu - Hỏi : - Bài văn tả cái gì ?

- Tìm các phần mở bài , kết bài . Mỗi phần
ấy nói lên điều gì ?

- Các phần mở bài , kết bài đó giống với
những cách mở bài , kết bài nào đã học ?
+ Mở bài trực tiếp là như thế nào ?
- Thế nào là kết bài mở rộng ?
+Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như
thế nào ?

Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Khi tả một đồ vật ta cần chú ý điều gì ?

Ghi nhớ : (2 ph)
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ .

Hoạt động của HS
-2 HS lên bảng viết .
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời .
-Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng
- 1 HS đọc chú giải.
- Quan sát và lắng nghe .
- Bài văn tả cối xay lúa bằng tre .
- Phần mở bài : Cái cối xinh xinh xuất
hiện như một giắc mộng , ngồi chễm chệ
giữa gian nhà trong . Mở bài giới thiệu cái
cối
- Phần kết bài : Cái cối xay cũng giống
như những đồ dùng đã sống cùng tôi ...

từmg bước chân anh đi ..." Kết bài nói
tính cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng
trong nhà .
- Mở bài trực tiếp , kết bài mở rộng trong
kiểu văn kể chuyện .
- Là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái gì .
- Là sự bình luận thêm về đồ vật .
-Phần thân bài tả cái cối theo trình tự từ
bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ , từ ngoài
vào trong từ phần chính đến phần phụ ,
cái vành , hai cái tai , hàng răng cối , cần
cối , đầu cần , cái chốt , dây thừng buộc
cần và tả công cụ của cái cối : dùng để
xay lúa , tiếng cối làm vui cả xóm .
- 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi .
- Khi tả đồ vật ta cần tả theo trình tự từ
bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ , từ ngoài
vào trong tả những đặc điểm nổi bật và
thể hiện được tình cảm của mình đối với
đồ vật ấy .


Luyện tập : (13 ph)
- 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .
- Gọi học sinh đọc nội dung bài .
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm và trả lời - 1 HS đọc thành tiếng đoạn văn , 1HS
câu hỏi
đọc câu hỏi của bài .
- Dùng bút chì gạch câu văn tả bao quát
cái trống , những bộ phận của cái trống

được miêu tả , những từ ngữ tả hình
- Câu văn nào tả bao quát cái trống ?
dáng , âm thanh của cái trống .
+ Câu : Anh chàng trống này tròn như cái
chum , lúc nào cũng chễm chễ trên một
- Những bộ phận nào của cái trống được
cái giá gỗ kê ở trước phòng bảo vệ .
miêu tả ?
+ Bộ phận : Mình trống , ngang lưng
trống , hai đầu trống .
- Yêu cầu HS viết thêm mở bài , kết bài cho - Tự làm vào vở .
toàn thân bài trên .
- Gọi HS trình bày bài làm .
- GV nhận xét , sửa lỗi và cho điểm
- 3 đến 5 HS đọc đoạn mở bài , kết bài
Củng cố – dặn dò:
(2 ph)
của mình trước lớp .
- Hỏi : Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý
điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tập ghi lại đoạn mở bài và
kết bài .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
viên
----------------------------š¯›-------------------------Lịch sử
NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I.Mục tiêu: - Biết rằng sau thời Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng long, tên nước vẫn
là Đại Việt.

+ Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, lý Chiêu Hoàng nhường
ngôi cho chồng là trần cảnh, nhà Trần được thành lập.
-Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt
II. Chuẩn bị- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: -Lí Thường Kiệt đem quân
-2 HS lần lượt trả lời.
sang đất Tống có mục đích gì?
- Hãy nêu nguyên nhân dẫn đến thắng lợi và
cuộc kháng chiến?
B Bài mới:
GV trình bày hoàn cảnh ra đời của nhà trần
- HS theo dõi


* HĐ1: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu HS đọc thầm SGK / 37,38
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS đánh
dấu (x) vào £ sau chính sách nào được nhà
Trần thực hiện.
- GV gọi 2 HS lên trình bày những chính
sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần
thực hiện
† Giáo viên nhận xét - kết luận
HĐ2: Thảo luận nhóm2
ß GV nêu câu hỏi: Những sự việc nào ở
trong bài chứng tỏ giữa vua với quan và vua
với dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự

cách biệt quá xa?
*Giáo viên nhận xét - kết luận:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK / 38
C.Củng cố- dặn dò:
- Học thuộc bài.
-Xem trước bài: Nhà Trần và việc đắp đê.

-HS làm bài theo phiếu học tập
Dựa vào phiếu học tập để trình bày
những chính sách về tổ chức nhà nước
được nhà Trần thành lập.
Lớp nhận xét
Hai em trao đổi
- Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung.
- Vua Trần cho đặt chuông lớn ở thềm
cung điện để nhân dân đến thỉnh khi có
việc cầu xin hoặc oan ức . Trong các
buổi yến tiệc , có lúc vua và các quan
nắm tay nhau ca hát vui vẻ
-HS đọc ghi nhớ

----------------------------š¯›-------------------------Đạo đức
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
I/ Mục tiêu:
- Biết được công lao của các thầy giáo, cô giáo.
- Nêu những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
* KNS: Lắng nghe, thể hiện sự kính trọng biết ơn thầy cô giáo.
II chuẩn bị: SGK đạo đức 4, Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1
-Kéo , giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho (hoạt động 2, tiết 2 ; hoạt động 4, tiết 1)

III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1.Ổn định: (1 phút)
Kiểm tra bài cũ:
2.Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học
HĐ1: Xử lí tình huống
- Y/c các nhóm đọc tính huống trong - HS làm việc theo nhóm, thảo luận để trả lời
câu hỏi:
SGK để trả lời câu hỏi:
+ Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong + Phải tôn trọng biết ơn
+ Vì thầy cô không quản khó nhọc, tận tình
tính huống sẽ làm gì?
chỉ bảo các em nên người. Vì vậy các em phải
+ Nếu em là các bạn, em sẽ làm gì?


+ Đối với thầy cô giáo chúng ta phải
có thái độ ntn?
+ Tại sao phải biết ơn, kính trọng thầy
cô giáo?
HĐ2: Thế nào là biết ơn thầy cô?
+ Nêu những việc làm thể hiện sự biết
ơn kính trọng thầy cô giáo
+ Nếu em có mặt trong tình huống ở
bức tranh 3, em sẽ nói gì với các bạn
HS đó?
HĐ3: Hành động nào đúng
+ Đưa bảng phụ có ghi các hành động
+ Y/c HS thảo luận hành động nào

đúng? Hành động nào sai? Vì sao?
- Kết luận: Việc chào hỏi lễ phép, học
tập chăm chỉ, là sự biết ơn các thầy cô
giáo, giúp thầy cô những việc nhỏ
cũng thể hiện sự biết ơn
HĐ4: Em có biết ơn thầy cô giáo
không?
+ Y/c HS dán lên bảng theo 2 cột: cột
xanh và cột vàng
3.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học

biết kính trọng, biết ơn thầy cô giáo
+ Lắng nghe
- HS quan sát bức tranh
+ Biết chào lễ phép, giúp đỡ thầy cô những
việc phù hợp
+ Em sẽ khuyên các bạn, giải thích cho các
bạn: cần phải lễ phép với tất cả các thầy cô
giáo
- HS làm việc cặp đôi, thảo luận nhận xét
hành động đúng
- Lắng nghe
- HS làm việc cặp đôi

- HS làm việc cá nhân, nhận giấy màu và thực
hiện y/c của GV
+ HS viết vào tờ giấy xanh thể hiện sự biết
ơn thầy cô giáo và tờ giấy vàng là em cảm
thấy chưa ngoan đối với thầy cô giáo.

+ HS dán lên bảng các tờ giấy màu


TUÀN 14
BUỔI 2
Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2013
Luyện toán
LUYỆN TẬP : NHÂN VỚI SỐ CÓ 2, 3 CHỮ SỐ
( 2tiết)
I.Mục tiêu : Học sinh biết:
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. Biết vận dụng tính chất của phép nhân
trong thực hành tính, tính nhanh.
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích (cm2, dm2, m2).
- Có thái độ học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy học :
-Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
1.Ổn định : (1ph)
2.Kiểm tra bài cũ : (5ph)
-GV gọi HS lên bản làm bài tập2, 4, 5b
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS .
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài (1ph)
-GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài
lên bảng
b ) Hướng dẫn luyện tập
(26 ph)
Bài 1 -GV yêu cầu HS tự làm bài
-GV sửa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng trả

lời về cách đổi đơn vị của mình
-GV nhận xét và cho điểm HS .
Bài 2 : -GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS .
Bài 3: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV gợi ý : Áp dụng các tính chất đã học
của phép nhân chúng ta có thể tính giá trị
của biểu thức bằng cách thuận tiện
-GV nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 4: -HS khá giỏi
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán

Hoạt động của HS
HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
nhận xét bài làm của bạn.

- 3 HS lên bảng làm ,HS cả lớp làm bài
vào vở.

-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần (phần a , b phải đặt tính ), cả lớp
làm bài vào vở.
-1 HS nêu.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần, cả lớp làm bài vào vở .
- 2HS đọc đề toán.


-Cho HS làm bài vào vở
Cách 1

Bài giải
1 giờ 15 phút = 75 phút
Số lít nước vòi 1 chảy được la:
25 x75 = 1 875 ( lít )
Số lít nước vòi 2 chảy được la:
15 x75 = 1 125 ( lít )
Trong 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy
được vào bể số lít nước là: 1875 + 1125
= 3000 ( lít )
Đáp số : 3000 lít
-GV chữa bài và hỏi trong 2 cách làm
trên cách nào thuận tiện hơn ?
Bài 5: HS khá giỏi

-1 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm 1
cách , cả lớp làm bài vào vở
Cách 2 :
Bài giải
Số lít nước cả 2 vòi chảy được vào bể
trong 1 phút
25 + 15 = 40 ( lít)
Trong 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy được
vào bể số lít nước là
43 x75 = 3000 ( lít )
Đáp số : 3000 llít
-Cách 2 thuận tiện hơn , chúng ta chỉ cần
thực hiện 1 phép tính cộng và 1 phép tính
nhân.

4.Củng cố, dặn dò : (1ph)

-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS làm bài tập 5 và chuẩn bị bài
sau.
----------------------------š¯›------------------------Luyện tiếng việt
RÈN ĐỌC BÀI :CHÚ ĐẤT NUNG( Tiết 1)
I.Mục tiêu: Rèn cho học sinh biết:
- Đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết nhấn giọng một số từ ngữ gọi tả, gợi
cảm và phân biệt lời kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
- Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều
việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
-HS giỏi ,khá đọc thể hiện đúng nhân vật câu chuyện , trôi chảy.
-HS yếu đọc đúng bài TĐ, biết cách ngắt nghỉ đúng chỗ, hiểu nd
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
1. Ổn định: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ:
(5ph)
-Gọi 2 HS đọc bài học trước
-Nhận xét và cho điểm HS .
3. Bài mới:

Hoạt động của HS
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×