Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Đề thi thử THPT môn Hóa Có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (705.1 KB, 11 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC GIANG
(Đề - HDG- ĐA có 10 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA -04/2016
HƯỚNG DẪN GIẢI MÔN: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

Hướng dẫn giải từ câu 31 - câu 50- (đã sửa lại câu 43).
Mã đề thi 132
Tăng Văn Y- Trường THPT Lục Nam- Bắc Giang - (12/05/2016)
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40;
Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1: Thí nghiệm về tính tan của khí hiđro clorua trong
nước như hình vẽ bên, trong bình ban đầu chứa đầy khí
hiđro clorua, chậu thủy tinh đựng nước có nhỏ vài giọt quỳ
tím. Hiện tượng quan sát được là
A. nước phun vào bình, có màu tím.
B. nước phun vào bình, chuyển sang màu xanh.
C. nước phun vào bình, không có màu.
D. nước phun vào bình, chuyển sang màu đỏ.
Câu 2: Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các chất sau?
A. CH2(NH2)COOH.
B. CH3CH2OH.
C. CH3CH2NH2.
D. CH3COOCH3.
Câu 3: Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol pent-1-en và 0,1 mol ancol anlylic (CH2=CH-CH2-OH) tác
dụng với lượng dư Br2 trong dung dịch, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có x mol Br 2 đã
tham gia phản ứng. Giá trị của x là
A. 0,1.


B. 0,25.
C. 0,5.
D. 0,15.
Câu 4: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
A. NaOH.
B. H2O.
C. HCl.
D. NaCl.
Câu 5: Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon thì tạo thành hợp chất mới

A. amin.
B. este.
C. lipit.
D. amino axit.
Câu 6: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?
A. C2H5NH2.
B. H2NCH2COOH.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOONH4.
Câu 7: Cho 0,1 mol anđehit fomic tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 32,4.
B. 27,0.
C. 21,6.
D. 43,2.
Câu 8: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (ở đktc, sản
phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là
A. 1,12.
B. 3,36.
C. 4,48.

D. 2,24.
Câu 9: Phản ứng nhiệt phân không đúng là
to
to
A. 2KNO3 
B. CaCO3 
 2KNO2 + O2.
 CaO + CO2.
to
to
C. Cu(OH)2 
D. NaHCO3 
 CuO + H2O.
 NaOH + CO2.
+X
+ dd Y
 CrCl3 
Câu 10: Cho dãy chuyển hóa sau: Cr 
 KCrO2. Các chất X, Y lần lượt là
to
A. HCl, KOH.
B. Cl2, KCl.
C. Cl2, KOH.
D. HCl, NaOH


 Cu(OH)2 / OH
t
Câu 11: Cho sơ đồ sau: cacbohiđrat X 
 kết tủa đỏ gạch.


 dung dịch xanh lam 
Chất X không thể là chất nào sau đây?
A. Glucozơ.
B. Mantozơ.
C. Saccarozơ.
D. Fructozơ.
Câu 12: Chất X tan trong nước và tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Chất X là chất nào sau
đây?
A. FeS.
B. PbS.
C. Na2S.
D. CuS.
Câu 13: Cho các kim loại: Ba, Na, K, Be. Số kim loại tác dụng được với nước ở điều kiện thường là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.

– Chuyên trang đề thi thử Hóa

0

Trang 1/5 – Mã đề thi 132


Câu 14: Hiđrocacbon X là chất khí ở điều kiện thường. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được m
gam nước. Công thức phân tử của X là
A. C2H2.
B. C3H4.

C. C4H6.
D. C4H10.
Câu 15: Quặng boxit có thành phần chính là
A. Al(OH)3.
B. Fe2O3.
C. FeCO3.
D. Al2O3.
Câu 16: Một trong những nguyên nhân chính gây ra sự suy giảm tầng ozon là do
A. sự tăng nồng độ khí CO2.
B. mưa axit.
C. hợp chất CFC (freon).
D. quá trình sản xuất gang thép.
Câu 17: Nhận xét nào không đúng về nước cứng?
A. Nước cứng tạm thời chứa các anion: SO42- và Cl-.
B. Dùng Na2CO3 có thể làm mất tính cứng tạm thời và vĩnh cửu của nước cứng.
C. Nước cứng tạo cặn đáy ấm đun nước, nồi hơi.
D. Nước cứng làm giảm khả năng giặt rửa của xà phòng.
Câu 18: Cho từng chất rắn: FeCl3, FeO, FeS, Fe(OH)3, Fe3O4, FeCO3, Fe(NO3)2 lần lượt tác dụng với
dung dịch H2SO4 loãng. Số trường hợp xảy ra phản ứng là
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 7.
Câu 19: Công thức cấu tạo thu gọn của metyl axetat là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. CH3COOC2H3.
Câu 20: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm FeO, CuO và MgO nung nóng, sau khi phản ứng
hoàn toàn thu được chất rắn Y. Thành phần chất rắn Y là:

A. Fe, CuO, Mg.
B. FeO, CuO, Mg.
C. FeO, Cu, Mg.
D. Fe, Cu, MgO.
Câu 21: Để điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện thì dùng kim loại nào sau
đây làm chất khử?
A. Ca.
B. Fe.
C. Na.
D. Ag.
Câu 22: Chất béo là trieste của axit béo với
A. ancol metylic.
B. etylen glicol.
C. ancol etylic.
D. glixerol.
Câu 23: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;
(b) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3;
(c) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;
(d) Để miếng gang ngoài không khí ẩm.
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 24: Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
monome nào sau đây?
A. CH2 =CHCOOCH3.
B. CH2=C(CH3)COOCH3.
C. C6H5CH=CH2.

D. CH3COOCH=CH2.
Câu 25: Cho 6,05 gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng (dư),
thu được 0,1 mol khí H2. Khối lượng của Fe trong 6,05 gam X là
A. 1,12 gam.
B. 2,80 gam.
C. 4,75 gam.
D. 5,60 gam.
Câu 26: Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều
tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 27: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung
dịch HNO3 đặc, nguội là:
A. Cu, Pb, Ag.
B. Cu, Fe, Al.
C. Fe, Mg, Al.
D. Fe, Al, Cr.
Câu 28: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
C3H4O2 + NaOH  X + Y
X + H2SO4 loãng  Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
A. HCHO, CH3CHO.
B. HCHO, HCOOH.
C. CH3CHO, HCOOH.
D. HCOONa, CH3CHO.

– Chuyên trang đề thi thử Hóa


Trang 2/5 – Mã đề thi 132


Câu 29: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu
nguyên tử của nguyên tố X là
A. 11.
B. 12.
C. 13.
D. 14.
Câu 30: Để trung hòa 3,1 gam một amin đơn chức X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M.
Công thức phân tử của X là
A. CH5N.
B. C2H5N.
C. C2H7N.
D. C3H9N
Câu 31: Cho hơi nước qua m gam than nung đỏ đến khi than phản ứng hết thu được hỗn hợp khí X
gồm CO, CO2 và H2. Cho X qua CuO dư, nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y có khối lượng
giảm 1,6 gam so với lượng CuO ban đầu. Giá trị của m là
A. 0,3.
B. 2,4.
C. 1,2.
D. 0,6.
Câu 32: Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic và axit
stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần dùng vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là
A. 17,472 lít.
B. 20,160 lít.
C. 15,680 lít.
D. 16,128 lít.
Câu 33: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, Cr tác dụng hết với lượng dư khí Cl2, thu được
(m + 31,95) gam muối. Mặt khác, cũng cho m gam X tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được 7,84

lít khí H2 (đktc). Phần trăm số mol của Al trong X là
A. 33,33%.
B. 75,00%.
C. 25,00%.
D. 66,67%.
Câu 34: Este X hai chức, mạch hở có công thức phân tử C6H8O4 không có khả năng tham gia phản
ứng tráng bạc, được tạo ra từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Đun Y với H 2SO4 đặc ở 170oC không tạo
ra được anken; Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Trong X có ba nhóm -CH3.
B. Chất Z không làm mất màu dung dịch brom.
C. Chất Y là ancol etylic.
D. Trong phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
Câu 35: Hòa tan 8,6 gam hỗn hợp kim loại K và Al vào nước, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được 4,48 lít khí (đktc) và m gam chất không tan. Giá trị của m là
A. 4,05.
B. 3,6.
C. 2,0.
D. 2,7.
Câu 36: Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu vào dung dịch chứa 0,48 mol HNO3, khuấy đều thu được V
lít hỗn hợp khí gồm NO2, NO (đktc) và dung dịch X chứa hai chất tan. Cho tiếp 200 ml dung dịch
NaOH 2M vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung tiếp đến khối lượng không đổi
thu được 25,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 1,792.
B. 3,584.
C. 5,376.
D. 2,688.
Câu 37: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic (MX < MY); Z là axit cacboxylic
đơn chức, có cùng số nguyên tử cacbon với X. Đốt cháy hoàn toàn 24,14 gam hỗn hợp T gồm X, Y
và Z cần vừa đủ 27,104 lít khí O2, thu được H2O và 25,312 lít khí CO2. Biết các khí đều đo ở điều
kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của Z trong T là

A. 58,00%.
B. 59,65%.
C. 61,31%.
D. 36,04%.
Câu 38: Cho m gam Fe tác dụng với khí O2, sau một thời gian thu được 9,6 gam hỗn hợp X gồm
Fe3O4, Fe2O3, FeO và Fe. Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam X trong 200 ml dung dịch HNO3 3M (dư) đun
nóng, thu được dung dịch Y và V lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho 175 ml dung dịch
Ba(OH)2 1M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,7 gam kết tủa. Giá
trị của V là
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 1,12.
D. 4,48.
Câu 39: Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (có tỉ lệ mol
tương ứng là 1 : 3) bằng dòng điện một chiều có cường độ 1,34A, sau thời gian t giờ thu được dung
dịch Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 10,375 gam so với khối lượng dung dịch
X. Cho bột nhôm dư vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít khí H2
(đktc). Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát ra hết khỏi dung dịch. Giá trị của t gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 4.
B. 7.
C. 6.
D. 5.
Câu 40: Hoà tan hoàn toàn 28,11 gam hỗn hợp gồm hai muối vô cơ R2CO3 và RHCO3 vào nước, thu
được dung dịch X. Chia X thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch
Ba(OH)2 dư, thu được 21,67 gam kết tủa. Phần hai nhiệt phân một thời gian, thu được chất rắn có

– Chuyên trang đề thi thử Hóa

Trang 3/5 – Mã đề thi 132



khối lượng giảm nhiều hơn 3,41 gam so với hỗn hợp ban đầu. Phần 3 phản ứng được tối đa với V ml
dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 110.
B. 150.
C. 220.
D. 70.
+NaOH(d ­ )
X
 Y (hợp chất thơm)
Câu 41: Cho dãy chuyển hóa sau: Phenol  Phenyl axetat 
to
Hai chất X,Y trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. anhiđrit axetic, phenol.
B. anhiđrit axetic, natri phenolat
C. axit axetic, natri phenolat.
D. axit axetic, phenol.
Câu 42: Hỗn hợp X gồm các amino axit no, mạch hở (trong phân tử chỉ có nhóm chức –COOH và
–NH2) có tỉ lệ mol nO : nN = 2 : 1. Để tác dụng vừa đủ với 35,85 gam hỗn hợp X cần 300 ml dung dịch
HCl 1,5M. Đốt cháy hoàn toàn 11,95 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 9,24 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ
sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 25,00.
B. 33,00.
C. 20,00.
D. 35,00.
Câu 43: Cho khí CO dư đi qua 24 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 và MgO nung nóng, thu được m
gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn từ từ toàn bộ khí Z vào 0,2 lít dung dịch gồm Ba(OH)2 1M và
NaOH 1M, thu được 29,55 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với
giá trị nào sau đây?

A. 16.
B. 22.
C. 21.
D. 17.
Câu 44: Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và amino axit Y có công thức dạng
CnH2n+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn
với dung dịch HCl dư, thu được 21,5 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng
với một lượng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 11,64
B. 13,32.
C. 7,76.
D. 8,88.
Câu 45: Hỗn hợp X gồm ancol Y, anđehit Z, axit cacboxylic T (Biết Y, Z, T có cùng số nguyên tử
cacbon, mạch hở, đơn chức, trong gốc hiđrocacbon đều có một liên kết π). Cho 5,6 gam X tác dụng
với dung dịch nước brom dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 17,6 gam brom tham gia
phản ứng. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3,
kết thúc phản ứng thu được 4,32 gam Ag. Phần trăm khối lượng của anđehit trong X là
A. 22,22%.
B. 16,42%.
C. 20,00%.
D. 26,63%.
Câu 46: Đun nóng hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được hỗn hợp
gồm 3 ete. Đốt cháy một trong 3 ete thu được khí cacbonic và hơi nước có tỉ lệ mol tương ứng
là 3 : 4. Hai ancol trong X là
A. metanol và etanol.
B. propan-1-ol và propan-2-ol.
C. propan-1-ol và but-3-en-1-ol.
D. prop-2-en-1-ol và butan-1-ol.
Câu 46: Chọn A. Giải: Tỉ lệ CO2 : H2O = 3 : 4  C : H = 3 : 8.
Công thức phân tử của ete là C3H8O  hai ancol là CH3OH và C2H5OH.

Câu 47: Cho 7,84 gam Fe vào 200 ml dung dịch chứa HCl 1,5M và HNO3 0,5M, thấy thoát ra khí
NO (khí duy nhất) và thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được m
gam chất rắn. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là
A. 48,45.
B. 56,01.
C. 43,05.
D. 53,85.
Câu 48: Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, có cùng số
nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 51,24 gam X, thu được 101,64 gam CO2. Đun
nóng 51,24 gam X với xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa bằng
60%). Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25,1.
B. 28,5.
C. 41,8.
D. 20,6.
Câu 49: Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2 (hay
Na[Al(OH)4]). Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị
sau:

– Chuyên trang đề thi thử Hóa

Trang 4/5 – Mã đề thi 132


Giá trị của y là
A. 1,4.

B. 1,8.

C. 1,5.


D. 1,7.

Câu 50: Cho 3,62 gam hỗn hợp Q gồm hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch
NaOH 0,6M, thu được hỗn hợp Z gồm các chất hữu cơ. Mặt khác khi hóa hơi 3,62 gam Q thu được
thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Làm bay hơi hỗn
hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 4,56.
B. 5,64.
C. 2,34.
D. 3,48.
----------- HẾT ----------

Sở GD-ĐT BGiang - ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 -HÓA HỌC -4/2016
Câu hỏi Đáp án Câu hỏi Đáp án Câu hỏi Đáp án Câu hỏi Đáp án Câu hỏi Đáp án
1
D
11
C
21
B
31
D
41
B
2
A
12
C
22

D
32
A
42
D
3
B
13
C
23
C
33
A
43
B
4
B
14
C
24
B
34
D
44
D
5
A
15
D
25

B
35
C
45
C
6
B
16
C
26
A
36
B
46
A
7
D
17
A
27
D
37
A
47
B
8
D
18
A
28

C
38
A
48
A
9
D
19
A
29
B
39
B
49
C
10
C
20
D
30
A
40
C
50
A

Câu 31: Chọn D. Giải: Áp dụng đlbt electron. Phản ứng qua nhiều giai đoạn.
Sơ đồ phản ứng:
+ CuO, to
to

C + H2O  CO, CO2, H2  Cu , CO2 , H2O.
Tính số mol CuO phản ứng the phương
pháp tăng giảm khối lượng:
to
CuO + (CO, H2)  Cu + (CO2, H2O)
(mol) 1 mol phản ứng, khối lượng giảm 16 gam
0,1 <-------------- khối lượng giảm 1,6 gam
Chất khử (C)
Chất oxi hóa (CuO)
C  C4+ + 4e

– Chuyên trang đề thi thử Hóa

Cu2+ + 2e  Cu

Trang 5/5 – Mã đề thi 132


(mol) 0,05

0,2

(mol)
0,1
m = 12.0,05 = 0,6 gam.

0,2

Câu 32: Chọn A. Giải: Công thức của X: (C17H33COO)(C15H31COO)(C17H35COO)C3H5.
Công thức phân tử của X: C55H104O6, MX = 281 + 255 + 283 + 41 = 860.

Phương trình phản ứng cháy:
C55H104O6 + 78O2  55CO2 + 52H2O
(mol)
0,01
0,78
V = 22,4.0,78 = 17,472 lít.
Câu 33: Chọn A. Giải: Gọi số mol Fe, Al và Cr trong hỗn hợp lần lượt là x, y và z.
Sơ đồ phản ứng: Số mol Cl2 = (31,95 : 71) = 0,45 mol, số mol H2 = 0,35 mol.
(Fe, Al, Cr) + Cl2  (FeCl3, AlCl3, CrCl3)
(1)
(Fe, Al, Cr) + HCl  (FeCl2, AlCl3, CrCl2) + H2.
(2)
Số mol electron trao đổi trong (1): ne (1) = 2.số mol Cl2 = 0,9
0,9 = 3x + 3y + 3z (*)  Tổng số mol hỗn hợp (x + y + z) = 0,3.
Số mol electron trao đổi trong (2): ne (2) = 2.số mol H2 = 0,7.
0,7 = 2x + 3y + 2z (**)
Lấy (*) trừ (**)  (x + z) = 0,2  y = 0,1, % số mol Al = (0,1 : 0,3)100 = 33,33%.
Câu 34: Chọn B. Giải: Este hai chức mạch hở C6H8O4 (k = 3), X là este chưa no hai chức.
- X tạo bởi hai ancol đơn chức và axit hai chức (Z).
+ Đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo anken  Y là CH3OH (ancol metylic).
Ancol không no thứ hai là CH2=CH-CH2OH (ancol anlylic)
Axit no hai chức là HOOC-COOH (axit oxalic), không làm mất màu dung dịch brom.
Công thức cấu tạo của este là: CH2=CH-CH2OOC-COOCH3.
- Nếu X tạo bởi ancol hai chức (Y) và hai axit đơn chức.
+ Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường  n  3.
Nếu n =3, công thức phân tử C3H6(OH)2 (ancol no, hai chức), hai axit HCOOH và CH3COOH
(axit no, đơn chức). Không phù hợp vì este có phản ứng tráng gương và thừa 2 nguyên tử H.
Nếu n = 4, Công thức phân tử C4H6(OH)2 (ancol không no, hai chức), axit HCOOH (axit no,
đơn chức). Không phù hợp vì este có phản ứng tráng gương.
Câu 35: Chọn C. Giải: Dạng bài tập hỗn hợp kim loại tác dụng với nước.

Các phương trình phản ứng: Số mol H2 0,2 mol.
2K + 2H2O  2KOH + H2
(mol) x
x
0,5x
Lượng KOH sinh ra lại hòa tan Al:
2Al + 2KOH + 2H2O  2KAlO2 + 3H2
(mol) x
x
1,5x
Ta có: 0,5x + 1,5x = 2x = 0,2  x = 0,1 mol.
Khối lượng K và Al bị hòa tan: 39.0,1 + 27.0,1 = 6,6 gam.
Khối lương Al không tan: m = 8,6 - 6,6 = 2,0 gam.
Câu 36: Chọn B. Giải: Số mol Cu 0,12 mol, NaOH 0,4 mol.
Cu(NO3)2 0,12 mol +NaOH Cu(OH)2 0,12 mol
Sơ đồ phản ứng: Cu + HNO3  HNO3 (dư) x mol
 NaNO3 (0,24 + x) mol
0,4 mol
0,12 0,48
NO2, NO ? mol
NaOH (dư) (0,4 - 0,24 - x) mol.
- Tính số mol HNO3 (dư). Phản ứng nhiệt phân NaNO3. NaOH không bị nhiệt phân.
2NaNO3  2NaNO2 + O2
(mol) (0,24 + x)
(0,24 + x)
Khối lượng chất rắn: 69(0,24 + x) + 40(0,4 - 0,24 - x) = 25,28  x = (2,32 : 29) = 0,08 mol.
Số mol (NO2, NO) = 0,48 - 0,24 - 0,08 = 0,16 mol  V = 22,4.0,16 = 3,584 lít.
Câu 37: Chọn A. Giải: Số mol: O2 1,21 mol, CO2 1,13 mol.
X, Y thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic (k = 1) CnH2nO, CmH2mO ( n 3).
Z là axit cacboxylic đơn chức cùng số nguyên tử C với X (n nguyên tử C).


– Chuyên trang đề thi thử Hóa

Trang 6/5 – Mã đề thi 132


Sơ đồ phản ứng:
(X, Y, Z) + O2  CO2 + H2O
- Áp dụng đlbtkl, tìm khối lượng H2O:
mT + moxi = mcacbonic + mnước , thay số: 24,14 + 32.1,21 = 44.1,13 + mnước
mnước = 13,14 gam, số mol H2O = 0,73 mol.
- Dự đoán cấu tạo của Z: n CO2 > n H 2O  Z là axit không no đơn chức.
+ Nếu Z có k = 2, công thức CnH2n -2O2 (z mol).
Ta có n CO2 - n H 2O = nZ , thay số: 1,13 - 0,73 = nZ = 0,4 mol.
Chọn n = 3, CH2=CH-COOH (MZ = 72), mZ = 72.0,4 = 28,8 gam > 24,14 gam (loại).
+ Nếu Z có k = 3, công thức CnH2n -4O2 (z mol).
Ta có n CO2 - n H 2O = 2.nZ , thay số: 1,13 - 0,73 = 2.nZ  nZ = 0,2 mol.
Chọn n = 3, CHC-COOH (MZ = 70), mZ = 70.0,2 = 14 gam, %Z = (14 : 24,14)100 = 58%.
+ Nếu Z có k = 4, công thức CnH2n -6O2 (z mol).
Ta có n CO2 - n H 2O = 3.nZ , thay số: 1,13 - 0,73 = 3.nZ  nZ = 0,1333 mol.
Chọn n = 5 (n = 3, 4 không phù hợp), CHC-CH=CH-COOH (MZ = 96),
mZ = 92.0,1333 = 12,8 gam, %Z = (12,8 : 24,14)100 = 53,02%, không có giá trị nào phù hợp.
Câu 38: Chọn A. Giải: Số mol HNO3 ban đầu 0,6 mol, số mol Ba(OH)2 0,175 mol, OH 0,35 mol
Fe(OH)3 0,1 mol.
- Tính số mol HNO3 dư:
H+ + OH  H2O
(mol) 0,05 <--- 0,05
Fe3+ + 3OH  Fe(OH)3
(mol)
0,3 <------- 0,1

Số mol HNO3 phản ứng: 0,6 - 0,05 = 0,55 mol.
- Sơ đồ phản ứng: Fe + O2  (Fe3O3, Fe2O3, FeO, Fe) + HNO3  Fe(NO3)3, NO, H2O
m gam
9,6 gam
0,55 mol.
3m
m
Số mol Fe = số mol Fe(NO3)3 =
mol, số mol NO3 (trong muối) =
56
56
(9, 6 - m)
Khối lượng O2 = (9,6 - m), số mol O2=
mol.
32
3m
Số mol NO = (0,55 ).
56
Số mol H2O = (0,55 : 2) = 0,275 mol.
- Cách 1: Tính theo đlbt electron: 3.nFe = 4. n O2 + 3nNO , thay số:
(9, 6 - m)
3m
3m
= 4.
+ 3(0,55 )
32
56
56
 m = 8,4 gam, số mol NO = 0,1 mol, V = 2,24 lít.
Cách 2: Áp dụng đlbtkl: mX + maxit nitric = mmuối săt (III) nitrat + mNO + mnước. Thay số:

3m
m
9,6 + 63.0,55 = 242.
+ 30(0,55 ) + 18. 0,275
56
56
 m = 8,4 gam, số mol NO = 0,1 mol, V = 2,24 lít.
Câu 39: Chọn B. Giải: Điện phân hỗn hợp. CuSO4 x mol, NaCl 3x mol.
- Thứ tự điện phân trong dung dịch:
Cu2+ + 2Cl  Cu + Cl2
(1)
(mol)
x
2x
x
x
hết Cu2+:
2Cl + 2H2O  2OH + H2 + Cl2
(2)
(mol) x
x
0,5x
0,5x
Dung dịch Y chứa hai chất tan là Na2SO4 và NaOH  hết ion Cl
- Tính số mol OH theo số mol H2:
2Al + 2OH + 2H2O  2AlO2 + 3H2

– Chuyên trang đề thi thử Hóa

Trang 7/5 – Mã đề thi 132



(mol)
x = 0,05 <------------------------ 0,075
- Khối lượng dung dịch giảm:
64.0,05 + 71.0,05 + 71.0,5.0,05 + 2.0,5.0,05 = 8,575 < 10,375 gam  H2O bị điện phân.
Khối lượng H2O bị điện phân: 10,375 - 8,575 = 1,8 gam, số mol H2O bị điện phân 0,1 mol.
- Phương trình điện phân của H2O:
đpdd
2H2O  2H2+ O2
(3)
NaOH
(mol) 0,1
0,1
0,05
- Tính số mol electron trao đổi anot: Cl2 (0,075 mol, O2 (0,05 mol).
Số mol electron trao đổi = 2.0,075 + 4.0,05 = 0,35 mol.
Hoặc tại tại catot: Cu (0,05 mol), H2 (0,025 + 0,1) mol cũng tương tự..
Số mol electron trao đổi = 2.0,05 + 2.0,125 = 0,35 mol.
1,34t
It
, thay số: 0,35 =
 t = 7.
26,8
26,8
Câu 40: Chọn C. Giải: Chọn một phần 9,37 gam, số mol R2CO3 (x mol), RHCO3 (y mol).
- Phần 1: Số mol BaCO3 0,11 mol.
 Biện luận tìm R (cation tạo muối) theo R (xem T3-tr14 20-KB-14)
Sơ đồ phản ứng:
R2CO3 + Ba(OH)2  BaCO3

(mol)
x
x
RHCO3 + Ba(OH)2  BaCO3
(mol)
y
y
9,37
(x + y) = 0,11 mol  M =
= 85,18
0,11

ne =

R + 61 < M = 85,18 < 2R + 60  12,5 < R < 24. R = 18 (NH4+), 23 (Na+).
- Phần 3:  Nên chọn R là NH4+ trước. Phương trình phản ứng:
(NH4)2CO3 + 2KOH  K2CO3 + 2NH3 + 2H2O
NH4HCO3 + 2KOH  K2CO3 + NH3 + 2H2O
Số mol KOH = 2.số mol hỗn hợp = 2.0,11 = 0,22 mol.
- Phần 2:  Nếu R là Na+, biện luận. Na2CO3 (x mol), NaHCO3 (y mol).
Ta có: 106x + 84y = 9,37
x + y = 0,11  y = 0,104 mol.
o

t
Phản ứng nhiệt phân:
2NaHCO3 
Na2CO3 + CO2 + H2O
(mol)
y

0,5y 0,5y
Khối lượng giảm: m = (22 + 9)0,104 = 3,224 gam < 3,41 gam, loại.

Câu 41: Chọn B. Giải: Chương trình Nâng cao (SGK- lớp 12-NC trang 6, điều chế este của phenol).
C6H5-OH + (CH3CO)2O  CH3COOC6H5 + CH3COOH
anhiđrit axetic
phenyl axetat
CH3COOC6H5 + 2NaOH  CH3COONa + C6H5ONa (natri phenolat- Y) + H2O
Câu 42: Chọn D. Giải: O : N = 2 : 1  X gồm các amino axit no, mạch hở.
Công thức chung CnH2n + 1O2N, phân tử có 1 nhóm -NH2.
- Tìm số mol hỗn hợp X: Số mol HCl 0,45 mol.
R -NH2 + HCl  R -NH3Cl
(mol) 0,45 <------ 0,45
11,95 gam X  nX = 0,45 : 3 = 0,15 mol.

– Chuyên trang đề thi thử Hóa

Trang 8/5 – Mã đề thi 132


- Tìm n (số nguyên tử cacbon trung bình) ? Số mol O2 0,4125 mol.
Phương trình phản ứng cháy: CnH2n + 1O2N + (1,5n - 0,75)O2  nCO2 + (n + 0,5)H2O + 0,5N2
(mol)
1 ----------- (1,2n - 0,75)
0,15 -------------- 0,4125
1
1,5n - 0, 75
Ta có:
 n = 2,333.


0,15
0, 4125
Số mol CO2 = 2,333.0,15 = 0,35 mol  m = 35 gam (CaCO3).
Câu 43: Chọn B. Giải: Sơ đồ phản ứng:
to
CO (dư) + (CuO, Fe2O3, MgO)  CO2 + (Cu, Fe, MgO)
1 mol ---------------------------------------- - 1 mol ------> khối lượng giảm (44 - 28) = 16 gam.
Dạng bài tập khí CO2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp bazơ (Ba(OH)2, NaOH...)
- Tìm số mol CO2 ?
Số mol Ba(OH)2 0,2 mol, số mol Ba2+ 0,2 mol.
Số mol NaOH 0,2 mol, số mol OH: 0,6 mol.
Số mol BaCO3 0,15 mol < 0,2 mol  Số mol CO32 = 0,15 mol.
Giải nhanh: + Nếu dư OH, số mol CO32 = số mol CO2 = 0,15 mol.
Khối lượng giảm = 16.0,15 = 2,4 gam. m = 24 - 2,4 = 21,6 gam.
+ Nếu dư CO2: số mol CO32 = số mol OH - số mol CO2.
Số mol CO2 = số mol OH - số mol CO32 = 0,6 - 0,15 = 0,45 mol.
Khối lượng giảm = 16.0,45 = 7,2 gam. m = 24 - 7,2 = 16,8 gam.
Cách khác: Tính theo phương trình phản ứng:
2OH + CO2  CO32 + H2O
(1)
(mol)
0,30
0,15
0,15
OH + CO2  HCO3
(2)
(mol)
0,30
0,30
0,30

Nếu dư OH, tính theo (1), dư CO2 tính theo (1) và (2).
24
 Biện luận: Số mol hỗn hợp nếu toàn CuO =
= 0,3 < 0,45 , loại vì X không cung cấp đủ 0,45
80
mol O. Chọn số mol CO2 bằng 0,15 mol, m = 21,6  22.
Câu 44: Chọn D.
Amin no, đơn chức X:
CnH2n +3N
(1,5x mol), M1= 14n + 17.
Amino axit no, đơn chức Y: CnH2n + 1O2N (x mol), M2 = 14n + 47.
- Tác dụng với HCl, nhóm -NH2 phản ứng, mHCl = 21,55 - 14,25 = 7,3 gam, nHCl = 0,2 mol.
R - NH 2 + HCl  R - NH 3Cl
Sơ đồ phản ứng:
(mol)
0,2 <---- 0,2
Ta có: 1,5x + x = 2,5x = 0,2  x = 0,08 mol (Y), 0,12 mol (X).
- Tìm n ? Khối lượng hỗn hợp: (14n + 17)0,12 + (14n + 47)0,08 = 14,2  n = 3, M2 = 89.
Cách 1: Tính theo phương pháp tăng giảm khối lượng:
H2N-R-COOH + NaOH  H2N-R-COONa + H2O
(mol)
1 mol phản ứng, khối lượng tăng 22 gam
0,08 mol -----------khối lượng tăng 1,76 gam.
m = 89.0,08 + 1,76 = 7,12 + 1,76 = 8,88 gam.
Cách 2: Tính theo phương trình phản ứng: Mmuối amino axit = 89 + 22 = 111.
H2N-C2H5-COOH + NaOH  H2N- C2H5-COONa + H2O
0,08
111.0,08 = 8,88 gam.
Câu 45: Chọn C. Giải: Công thức phân tử của Y, Z và T:
CnH2nO (M1 = 14n + 16), CnH2n - 2O (M2 = 14n + 14) và CnH2n - 2O2 (M3 = 14n + 30).

Số mol tương ứng là y, z và t mol.
Chú ý phương trình phản ứng của Z với dung dịch Br2 tỉ lệ mol 1 : 2.
- Tìm tổng số mol hỗn hợp X: (y + z + t).
– Chuyên trang đề thi thử Hóa

Trang 9/5 – Mã đề thi 132


Số mol Br2 = y + 2z + t = 0,11
0, 04
Số mol anđehit Z = z =
= 0,02 mol  y + t = 0,07 mol, (y + z + t) = 0,09 mol.
2
- Tìm M X , biện luận tìm n ?
5, 6
MX 
 62, 2 , 56, 58 < M X = 62,2  n =3. C3H6O (58), C3H4O (56), C3H4O2 (72).
0, 09
56.0, 02
- % khối lượng anđehit CH2=CH-CHO =
.100 = 20%.
5, 6
 Dữ kiện đã cho của bài có thể chọn thử, tính nhanh như sau:
Số mol anđehit = 0,02 mol, chọn chất đầu trong dãy đồng đẳng CH2=CH-CHO (M2 = 56), tính %.
 Phản ứng cần lưu ý: CH2=CH-CHO + 2Br2 + H2O  CH2BrCHBr-COOH + 2HBr
Câu 47: Chọn B. Giải: Áp dụng định luật bảo toàn electron.
Số mol HCl = 0,3 mol, HNO3 = 0,1 mol
 số mol H+ = 0,4 mol, NO3 = 0,1 mol, số mol Cl = 0,3 mol.
Chất khử
Fe  Fe3+ + 3e

(mol) 0,14
0,42

Chất oxi hóa
(mol)
(mol)

Áp dụng đlbt electron:

NO3 + 4H+ + 3e  NO + 2H2O
0,1
0,4 0,3
0,1
+
Ag + 1e  Ag
x
x

0,42 = 0,3 + x  x = 0,12 mol (Ag)

Ag+ + Cl  AgCl , m = 143,5.0,3 + 108.0,12 = 56,01 gam.
(mol)
0,3
0,3
Câu 48: Chọn A. Giải: Công thức phân tử của ancol và axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở,
cùng số nguyên tử cacbon là CnH2n + 2O (x mol) , M1 = 14n + 18, CnH2nO2 (y mol), M2 = 14n + 32.
Số mol CO2 = 2,31 mol. Sơ đồ phản ứng cháy:
CnH2n + 2O + O2  nCO2 + (n + 1)H2O
(mol)
x

nx
CnH2nO2 + O2  nCO2 + (n + 1)H2O
(mol)
y
ny
- Biện luận tìm số nguyên tử cacbon n ?
2,31
nx + ny = n(x + y) = 2,31  (x + y) =
(*)
n
(14n + 18)x + (14n + 32)y = 51,24, nhóm rút các số hạng.
14nx + 18x + 14ny + 32y = 14(nx + ny) + 18(x + y) + 14y = 51,24.
2,31
Thay (nx + ny) = 2,31, (x + y) =
n
2,97
2,97
Rút y theo n và biện luận:
y = 1,35 >0 n>
= 2,2 (n = 3, 4…)
n
1,35
Thay các giá trị n, tìm y và chọn nghiệm thích hợp.
 Nếu n = 3  y = 0,36 mol (C2H5COOH),
x = 0,41 mol (C3H7OH), tính hiệu suất phản ứng theo axit (Y).
C2H5COOH + C3H7OH
C2H5COOC3H7 + H2O
0,6.0,36
0,6.0,36
0,6.0,36.116 = 25,056 gam.

hoặc tính theo đlbtkl: maxit + mancol = meste + mnước  meste = maxit + mancol - mnước
 Nếu n = 4  y = 0,6075 mol (C2H5COOH)  số mol CO2 (do Y) = 2,43 > 2,31 (loại)!
Phản ứng trao đổi:

Câu 49: Chọn C. Giải: Số mol NaAlO2 = số mol Al(OH)3 max = y.
– Chuyên trang đề thi thử Hóa

Trang 10/5 – Mã đề thi 132


- (I) số mol HCl = x = 1,1 mol.
- Số mol Al(OH)3 = 1,1 mol.
- (III), nửa phải đồ thị: Số mol HCl = 3,8 - 1,1 = 2,7 mol.
4.n AlO - n H
4y - 2, 7
2
Áp dụng: n Al(OH) 
, thay số: 1,1 
 y = 1,5 mol.
3
3
3

– Chuyên trang đề thi thử Hóa

Trang 11/5 – Mã đề thi 132




×