Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Unit 7 some and any

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.3 MB, 23 trang )

Unit 4:
Many, much, a few / few, a
little / little, some và any
Prepared by Nguyen Trung Kien


Much chỉ dùng cho danh từ ko đếm được.
 Many chỉ dùng cho danh từ đếm được.
 Much và many thường chỉ sử dụng trong câu phủ
định và nghi vấn.
VD: We didn't have much luck today.
 Have you got much more work to do?
 There aren't many hotels in this town.
 Do you know many people around here?



Many có thể sử dụng trong câu khẳng định,
nhưng ko phổ biến.
 VD: There are many ways to approach this.
(or lots of ways) Many people are living
below the poverty line. (or lots of people)
 Much được sử dụng trong câu khẳng định
chỉ khi trước nó là too, so, as. Ex: There is
so much work to be done. I think that he has
got too much responsibility. Drink as much
water as possible during the race.



Chúng ta có thể nói:


•There are many cows in
the pictures
Nhưng
•There is much milk in the
glass




Little & few
- Few (a few) chỉ dùng cho danh từ đếm
được.
- Little (a little) chỉ dùng cho danh từ ko đếm
được

VD: I speak a few words of Spanish.
There is little food in the fridge. It is nearly
empty.


A few và a little thường mang nghĩa khẳng
định.
VD: I've got a few friends. (= maybe not many,
but enough) I've got a little money. (= I've got
enough to live on)
 Few và little thường mang nghĩa phủ định.
VD: Few people visited him in hospital. (= he
had almost no visitors) He had little money.
(= almost no money)




1. Cách dùng some và any:
- Some và any đều dùng để chỉ số lượng không xác định
được, dùng khi không thể hay không cần phải nêu rõ
chính xác con số là bao nhiêu.
* Some: vài, 1 vài, 1 ít trong số, 1 số.
+ Some dùng trong mệnh đề khẳng định.
Ví dụ:
 I gave him some money.
 We bought some food.


+ Any dùng trong mệnh đề phủ định và câu nghi vấn.
Ví dụ:
 She didn't have any money.
 Have you got any books?


 Some trong câu hỏi:

- Khi ta hỏi nhưng mong câu trả lời là yes thì dùng some
(các câu thỉnh cầu (requests), hoặc đề nghị (offers) ).
Ví dụ:
 Have you brought some paper and a pen? - Bạn có mang
giấy bút không? (người nói mong người nghe mang chúng
theo)
 Would you like some more meat? - Bạn muốn dùng thêm ít
thịt không?



Any trong câu khẳng định:
- Ta dùng any trong câu khẳng định sau những từ có nghĩa
phủ định hay giới hạn. Ví dụ như: never, hardly, without,
little...
Ví dụ:
 You never give me any help. - Bạn không bao giờ giúp tôi
cả.
 There’s hardly any tea left. - Khó còn trà lắm.


 We got there without any trouble. - Chúng tôi đến đó

không gặp trở ngại nào cả.
 There is little point in doing any more work now. - Chẳng
có lý do gì lại làm thêm việc lúc này.
 I forgot to get any bread. - Tôi quên mua bánh mỳ.


2. Some dc xem là hình thức số nhiều của a, an.
Some cũng đứng trc danh từ số nhiều đếm được.
VD: There are some books on the table. Có vài quyển sách
trên bàn.
3. Any.
Any cũng đứng trước danh tù số nhiều đếm được.
- Khi đạt câu hỏi với "any", người nói ngụ ý nghi ngờ, ko
biết điều mình hỏi có hay ko có.
EX: Are there any oranges? Có quả cam nào ko?
No, there aren't any oranges. Ko, ko có quả cam nào cả.





Hôm nay chúng ta học cấu trúc There +
Be, nó không có liên quan gì đến chữ
here/ there về nơi chốn đâu nhé, There+
Be không phải có nghĩa là "đó là" đâu.
There is/ There are có nghĩa là có,
nhưng không có ý sở hữu, nghĩa là
không thuộc về ai, chỉ có nghĩa là có
hiện diện.




Nếu chỉ có một thì chúng ta dùng các
mẫu câu số ít:
- Khẳng định: (positive): There is a/ an +
N.
- Phủ định (negative): There is + NƠT + a/
an + N.
- Câu hỏi Yes-No (question): Is + there +
a/ an + N+ ...?




VD: There's a supermarket.
There isn' t a car park.
Is there a cinema? - Yes, there is. / No,

there isn' t.




Nếu là số nhiều ( từ 2 trở lên), chúng ta
dùng các mẫu câu số nhiều:
- Khẳng định: (posítive): There are + some
+ N-S.- Phủ định (negative): There are +
NOT + any + N-S.
- Câu hỏi Yes-No (question): Are + there +
any + N-S + ...?


VD: There are some apples on the table.
There aren' t any oranges.
Are there any pears? Yes, there are. / No,
there aren' t.



Bài tập
1. Trả lời các câu sau với a few, a little:
1. Do you have some money? Yes, a little.
2. Do you have any envelopes? “Yes, ……………..”
3. Do you want sugar in your coffee? “Yes, ………..,
please”
4. Do you take any photographs when you are on
holiday? “Yes, ……….”
5. Does your friend speak English? “Yes, …………”

6. “Are there any factories in this town?
“Yes,………….”


Bài tập
2. Chọn a few, a little, few hoặc little
1. There was ……….food in the fridge. It was nearly
empty.
2. “When did Sarah go out?” “…………minutes ago.”
3. I can’t decide now. I need ………..time to think about it.
4. There was ………traffic, so we arrived earlier than we
expected.
5. The bus service isn’t very good at night – there are
……buses after 9 o’clock.
6. “Would you like some soup?” “Yes, ……………,
please.”
7. I’d like to practice my English more but I
have………...opportunity.


Bài tập
Điền vào chỗ trống “Much” hoặc “Many”:
1. don't drink ……………..coffee.
2. I don't have ……………….money.
4. John doesn't have…………………friends.
3. You don't have………………time to do this test.
5. David reads a lot of books, but he doesn't
read………………..newspapers.
6. Are there………………….people in the room?
7. Is there…………….milk in the fridge?

8. Did you answer……………………questions wrongly in the
test?
9. How……………………….times have you been to England?
10. How……………..work do you have to do?


Bài tập


Bài 2: Điền vào chỗ trống bằng hình thức danh từ thích
hợp trong ngoặc (số ít hay số nhiều). Ghi chúng là danh
từ số ít (singular) hay số nhiều (plural), đếm
được(countable) hay không đếm được (uncountable).
Ex: There are twenty ___chairs___ in the classroom.
(chair) ---> plural/countable
1. Sunday is my favourite _______ of the week. (day) --->
2. Can I have two _______ and a cake, please? (tea) --->
3. I have one ________ called Tom. (brother) --->
4. The ________ is lovely today, isn't it? (weather) --->
5. I have drunk three ________ of orange juice.(glass) -->
6. I need more _______ for the fire (wood) --->
7. We bought some ________ this morning. ( furniture) -->
9. My feet hurt. I think I have _______ in my shoes (sand)
--->


Thank you and good bye!




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×