Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

Thiết bị NDB SA 1000

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.08 MB, 36 trang )

HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG
VIỆT NAM
KHOA ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG

MÔN: THIẾT BỊ DẪN ĐƯỜNG MẶT ĐẤT
Giảng viên: Nguyễn Thanh Dũng

LỚP DV1 K5
NHÓM 2


THIẾT BỊ NDB SA 1000


I. GIỚI THIỆU
 Mô tả tổng quát vế máy phát SA 1000
 SA 1000 là một máy phát AM, có công suất sóng mang điều chỉnh được

từ 200 watt đến 1000 watt.
 Máy dùng công nghệ switching ở các tầng công suất và các khối điều

chế, ổn áp, làm cho hệ thống đạt được hiệu suất cao trong một kích
thước nhỏ gọn.
 Đài NDB gồm 2 máy phát SA 1000 và một bộ chuyển đổi tự động được

đặt trong 1 tủ máy duy nhất


Đặc tính của máy phát SA 1000.
Chất lượng : thỏa mãn các đòi hỏi áp dụng của ICAO
và FCC.


• Tần số: 190 ÷ 535 KHz
• Công suất ra: công suất sóng mang trên tải 50Ω chỉnh được liên
tục từ 200 W đến 1000W.
• Điều chế: mạch điều chế/ ổn áp cung cấp mức điều chế từ 0÷95%.
• Bộ tạo đài hiệu trong máy hoạt động bình thường ở tốc độ 8 baud (
khoảng 7 vòng/phút), có thể chỉnh được từ 5 đến 16 baud.
• Nguồn điện vào : 115/230V AC ± 10%, 50/60Hz 1 pha và 144V
DC.
• Công suất tiêu thụ danh định là 1800W với 1000W công suất sóng
mang phát ra và điều chế ở mức 95%.


Nguồn điện bình: khi sử dụng điện bình vào lúc mất điện, cần phải có 2 loại
điện thế 144V DC và 24V dc
Đo đạc: các đồng hồ trên mặt máy sẽ đo công suất ra, công suất sóng dội, điện
thế cấp cho tầng công suất, dòng điện công suất, phần trăm biến điệu, mức âm
tần ngõ vào ( khi dùng thoại).
Đài hiệu: bộ Keyer bằng bán dẫn cung cấp 95 công tắc để đặt các khoảng
tương đương
Bảo vệ mạch: các cầu chì riêng biệt được dùng để bảo vệ các mạch AC và DC.
Điều kiện hoạt động: nhiệt độ từ -50oC ÷ +70oC, độ ẩm từ 0÷100%.
Kiểm tra giám sát
Ngõ vào thoại (tùy chọn): cân bằng, 600Ω ± 20%, -17dBm (-28dBm ÷ +5
dBm), dòng DC không vượt quá 3 mADC.


3.Mô tả tổng quát bộ ghép anten PC -1 Kilo
 Bộ ghép anten dùng để ghép công suất ra của máy phát có trở

kháng 50Ω với anten hoặc chữ T, hoặc anten trụ.

 Bộ ghép gồm có 1 biến thế phối hợp trở kháng, 1 cuộn dây lớn

có các đầu ra với một vòng điều chỉnh cộng hưởng quay được
do mạch tự động điều chỉnh cộng hưởng điều khiển bằng motor
hoặc quay bằng tay. Bộ ghép được lắp đặt trong 1 hộp bằng
nhôm, có bảo vệ các tác động của thời tiết và được thiết kế lắp
ngoài trời.


4.Đặc tính của bộ ghép anten PC -1 Kilo.
 Trở kháng vào: 50Ω.
 Trở kháng tải: 2Ω ÷25Ω điện trở, 700pF ÷1500pF điện dung.
 Tần số: 190 KHz ÷ 535KHz với tải 700pF÷1500pF.
 Công suất RF ngõ vào: 2000W trung bình, 4000W đỉnh.
 Đồng hồ đo: dòng anten, công suất sóng dội, một đồng hồ với

công tắc 4 vị trí: OFF, công suất sóng dội, 0- 20 A, 0- 10A.


 Cộng hưởng: cuộn dây lớn với các đầu chọn thô, các đầu chọn

tinh và 1 vòng chỉnh cộng hưởng quay được
 Tầm điện cảm của cuộn dây là 25µH ÷1mH .
 Điều kiện làm việc: nhiệt độ từ - 50oC ÷ +70OC, độ ẩm lên đến

95 %, độ cao lên đến 4000m. bộ ghép anten được thiết kế để lắp
đặt ngoài trời
 Nguồn điện vào: 12VDC, 500mA , do máy phát cung cấp hoặc

110/220 VAC (tùy chọn) khi dùng với các máy phát khác.

 Kích thước : dài 120cm, đường kính 76 cm.


5. Mô tả tổng quát về bộ chuyển đổi tự động SA.
 Bộ chuyển đổi tự động sẽ tự động chuyển hoạt động của máy

phát chính sang máy phát dự phòng nếu công suất RF xuống
thấp hơn giá trị đặt trước, hoặc mức điều chế xuống thấp hơn
mức định trước, hoặc tone đài hiệu bị mất, bị dính hoặc công
suất sóng dội tăng cao hơn mức định trước.
 Bộ chuyển đổi tự động cũng sẽ tự động chuyển máy trong

trường hợp các tín hiêu giám sát nội bộ trong máy phát báo
hỏng.
 Để an toàn, hoạt động chuyển đổi sẽ bị cấm trong thời gian

test.


Đặc tính bộ chuyển đổi tự động SA.


NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
Sơ đồ khối máy SA1000


Mô tả chức năng các khối trong SA 1000.




Hệ thống chuyển đổi tự động SA


Phân tích chi tiết máy phát SA 1000
 Mạch tổng hợp tần số K WOSYN.


 Âm tần đài hiệu.


Mạch thoại (tùy chọn).
Thời gian

Giá trị

Ghi chú

5 giây

47K

Giá trị mặc
định

8 giây

820K

11 giây


1.2M
Bảng thay đổi giá trị của R34


 Mạch tạo đài hiệu (keyer).

Mỗi card thanh ghi dịch được lập trình bằng các công tắc dip, công tắc ở vị trí
ON tương ứng với 1 tiếng tít có thời gian điều chỉnh được từ 60ms ÷ 200ms
( tiêu chuẩn là 125ms tương ứng với tốc độ 8 baud)
Các kí tự được quy ước như sau:
1 tít = 1 bit
1 te = 3 bits
1 khoảng trống giữa các kí tự = 3 bits
1 khoảng trống của nguyên đài hiệu = 5 bits
Các kí hiệu được quy ước như sau:
Dấu chấm . _ . _ . _
Dấu phẩy _ _ . . _ _
Dấu hỏi . . _ _ . .
Cấp Cứu : . . . _ _ _ . . . (SOS)


A. Mã hóa đài

hiệu.
U 1A
3

2

5


C D 4049A

1, 21, 22
GND

R 1 22K

4

J2
+12V

Q1
2N 3713
D1

U 1E

U 10F

09

1
2
10

11

12


14

15

08

Vcc
11
10

9

R 2 1K

1
2
14
11
10

1

0

U 1D

08

U0 97

7

LED

0

74c164

3

3
4
12
5
6
13

3
4
12
5
6
13

GND

R5

1M


0

220K

J5
+12V

R7
U 8A
C D 4082B

C1

R8

1uF

1 .8 M

1

3
2

5
4

500K

J1

+12V

J3
+12V

4

14

0

+12V

1

20
R4

C3
6 .8 u F

100K

0

0

VCC

15


5
6
7
09
2
1

14

4

1

4
14

U 10

15

7

C 2 0 .1 u F

1

R6

9


1

2

J4
+12V

U 1B

5
6
7
09
2
1

VCC
13
12
11
10
GND

16
3
13
12
11
10

8

74C 221X

0

KEYER


B. Card ghi dịch


Nguyên lý hoạt động card ghi dịch
• Đài hiệu được nạp vào thông qua các công tắc SW1 đến SW6, bắt đầu từ
SW6 và theo chiều đến SW1
• Công tắc 1 của SW6 luôn ở mức 0. Nếu không dùng hết các công tắc thì 4
công tắc ở bít cuối cùng phải để ở mức 0
• Khi 1 lệnh nạp/dịch nhận được từ card mã hóa ( ngõ ra của mạch dao động
đơn ổn U10), thông tin lưu trữ trên các công tắc được dịch chuyển nối tiếp
đến chân 2 của card ghi dịch và chân 2 của card mã hóa
• Cuối chu kì đài hiệu 4 bist 0 sẽ được U7 trên card mã hóa phát hiện và 1 chu
kì mới được lặp lại. 4 bits 0 ở cuối chu kì cộng với 1 bít 0 ở đầu tạo thành
khoảng trống 5 bit giữa các lần lặp đài hiệu
• Mức 0 được nạp vào chân 10 của U2 mỗi khi 1 bit được dịch qua
 Sử dụng hết các công tắc và khi hết 1 chu kì đài hiệu thì điều kiện 4 bit
cuối là 0 vẫn được đảm bảo
• Khi đài hiệu quá dài phải sử dụng 2 card ghi dịch ngõ ra card thứ 2 (chân 2)
được nối đến chân mở rộng (chân 22) của card thứ nhất



Tầng điều chế (DMOD)
Tín hiệu tổng hợp gồm mức
DC , âm tần đài hiệu , thoại (nếu
có) từ tầng lái điều chế được đưa
vào gần chân 10 của U1C trên card
DMOD. Ngõ ra của U1C được nối
đến ngõ vào so sánh của IC điều
chế độ rộng xung U2
Khi hoạt động bình thường,
điện áp ra là một chiều, khoảng
60V trong trường hợp không có
điều chế, gấp đôi ở điện áp đỉnh
trong trường hợp điều chế 100%.


Khuếch đại công suất Switching (SPA).

R 1 1

R 14

1 0 0K
L O

C 4
1 u

+12V

F 1


22

Q 6

3
Q 1

1 0

R 3
1 K

D 2

7

11

1 u

3

CAR

6
2
4

R 8


0

+12V

L O

1

DRS

C 5
C

C 2

Q 4
2 N 3 7 43
2

D 1

T1

1

2 N 37 2 5
2

VMOD


6 A

21
8 .2

R 1
4 70

U 1 D
1

0

M O S F E T N

0

J 2
TP 2

9

0

R 7

VSM

R 1 2

10 0 K

C 1
1 u
J 1
TP 1

C 3
1 u

8
1 0 K

T2
2

6

Q 7
M O S F E T N

R 4
1 K

8 .2

D 3

J 5
TP 4


C 6
C

7
4

3
2

U 1 C

R 9

Q 2
2 N 3 7 25

T3

3

20

5

18

7

6


1

4

1

5

M O S F E T N

R 5
1K

Q 5
2 N 3 7 43

RFO

Q 8
C 7

2

1

U 1B

1


0

R 2
4 7 0

1

D 4

J 3
TP 3

8 .2

D 5

RFC

0 .0 0 1

2
9
D 6
3

1 0

1

LV


0

V IN

V O U T

0

+5V

R 10

M O S F E T N

Q 9

9
1 0

R 6
1K

8 .2

C 8
C

D 8


2

0

3
C 1 0
3 3u

G N D

C 9
3 3 u

L O

5

U 4
L M 7 8 05

0

J 4
TP 0

D 7
R 15

1


R 1 3
R

GND
0

0

16,

17,

18

R

3

ISM


 Bộ lọc


 Mạch kiểm tra


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×