TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
-------o0o-------
THU HOẠCH THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
ĐỀ TÀI: HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
CẦU GIẤY: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Hồng Anh
Mã sinh viên
: 1111110482
Lớp
: Anh 8 – KTĐN
Khóa
: 50
Giảng viên hướng dẫn
: ThS. Bùi Duy Linh
Hà Nội, tháng 5 năm 2016
MỤC LỤC
Xin chân thành cảm ơn!...........................................................................................2
- Thực hiện báo cáo chuyên đề và các nhiệm vụ khác do Giám đốc Chi nhánh
NHNN&PTNT, trưởng ban kiểm tra, kiểm toán nội bộ giao.....................................7
1.2.2.1.Hoạt động huy động vốn................................................................................9
Bảng 1.1.Tình hình huy động vốn của Chi nhánh.....................................................9
Chi tiêu...................................................................................................................... 9
T12/2013................................................................................................................... 9
T12/2014................................................................................................................... 9
T12/2015................................................................................................................... 9
Tổ chức kinh tế..........................................................................................................9
105,3 9
75,3
9
50,9
9
Cá nhân..................................................................................................................... 9
155,8 9
215,5 9
229,5 9
K.Hàng MSME..........................................................................................................9
-
9
-
9
35,1
9
Tổng 9
261,1 9
290,8 9
315,5 9
(Nguồn: Phòng kế toán, Agribank – chi nhánh Cầu Giấy)........................................9
1.2.2.2.Hoạt động tín dụng......................................................................................10
Dư nợ tín dụng........................................................................................................10
Tháng 12/2013........................................................................................................10
Tháng 12/2014........................................................................................................10
Tháng 12/2015........................................................................................................10
Các cá nhân............................................................................................................10
20,5
10
15,5
10
18,6
10
Các TCKT...............................................................................................................10
196,8 10
413,8 10
275,2 10
K.Hàng MSME........................................................................................................10
-
10
-
10
11,3
10
Tổng 10
217,3 10
429,3 10
305,1 10
Hình 1.2: Tình hình dư nợ qua các thời điểm..........................................................11
1.2.2.3.Chất lượng tín dụng.....................................................................................11
Bảng 1.3: Tỷ lệ dư nợ xấu và quá hạn của chi nhánh
Đơn vị : %...............................................................................................................11
Năm 11
Tỷ lệ nợ quá hạn......................................................................................................11
Tỷ lệ nợ xấu.............................................................................................................11
Tỷ lệ cho phép.........................................................................................................11
Tháng 12/2013........................................................................................................11
29
11
4,34
11
3
11
Tháng 12/2014........................................................................................................11
25,2
11
4,15
11
3
11
Tháng 12/2015........................................................................................................11
18,38 11
3,84
11
3
11
(Nguồn : Phòng kế toán, Agribank chi nhánh Cầu Giấy)........................................11
1.2.2.4.Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Cầu Giấy
giai đoạn 2013 – 2015.............................................................................................12
Bảng 1.4: Lợi nhuận của Chi nhánh giai đoạn 2013 – 2015...................................12
Có thể nhận thấy GTTT L/C hàng NK tăng trong trong năm 2014 và giảm vào năm
2015. Trong khi đó tổng GTTT hàng NK liên tục tăng mạnh trong vòng 3 năm từ
2013 – 2015, điều này là kết quả của việc các doạnh nghiệp trong địa bàn chuyển
sang sử dụng các phương thức thanh toán trực tiếp khác, khi các bên đối tác đã tin
tưởng nhau và có mối quan hệ làm ăn lâu dài. Đây cũng là một dấu hiệu tốt báo
hiệu sự tin cậy trong làm ăn kinh doanh giữa các doanh nghiệp trong nước và các
doanh nghiệp nước ngoài........................................................................................18
Số lượng bộ chứng từ L/C đã thanh toán tiếp tục tăng trong năm 2015. Điều này
cho thấy khách hàng của Ngân hàng trong 2015 thực hiện mạnh mẽ hoạt dộng xuất
nhập khẩu hàng hòa, thu về lợi nhuận lớn. Đi đôi với điều này, tổng giá trị cảu các
bộ chứng từ L/C thời điểm này là rất lớn, điểm nhấn trong năm 2015 là tổng giá trị
của L/C nhập khẩu đạt 958,2 ngàn USD, tăng gấp 4,5 lần so với năm 2014. Như
vậy khách hàng mong muốn mở L/C tại Agribank chi nhánh Cầu Giấy để thanh
toán cho các lô hàng có giá trị lớn nhập về từ nước ngoài như các dây chuyền hiện
đại, máy móc thiết bị sản xuất, …............................................................................21
Agribank chi nhánh Cầu Giấy đã đạt được những kết quả khả quan: ....................23
DANH MỤC BẢNG
Xin chân thành cảm ơn!...........................................................................................2
- Thực hiện báo cáo chuyên đề và các nhiệm vụ khác do Giám đốc Chi nhánh
NHNN&PTNT, trưởng ban kiểm tra, kiểm toán nội bộ giao.....................................7
1.2.2.1.Hoạt động huy động vốn................................................................................9
Bảng 1.1.Tình hình huy động vốn của Chi nhánh.....................................................9
Chi tiêu...................................................................................................................... 9
T12/2013................................................................................................................... 9
T12/2014................................................................................................................... 9
T12/2015................................................................................................................... 9
Tổ chức kinh tế..........................................................................................................9
105,3 9
75,3
9
50,9
9
Cá nhân..................................................................................................................... 9
155,8 9
215,5 9
229,5 9
K.Hàng MSME..........................................................................................................9
-
9
-
9
35,1
9
Tổng 9
261,1 9
290,8 9
315,5 9
(Nguồn: Phòng kế toán, Agribank – chi nhánh Cầu Giấy)........................................9
1.2.2.2.Hoạt động tín dụng......................................................................................10
Dư nợ tín dụng........................................................................................................10
Tháng 12/2013........................................................................................................10
Tháng 12/2014........................................................................................................10
Tháng 12/2015........................................................................................................10
Các cá nhân............................................................................................................10
20,5
10
15,5
10
18,6
10
Các TCKT...............................................................................................................10
196,8 10
413,8 10
275,2 10
K.Hàng MSME........................................................................................................10
-
10
-
10
11,3
10
Tổng 10
217,3 10
429,3 10
305,1 10
Hình 1.2: Tình hình dư nợ qua các thời điểm..........................................................11
1.2.2.3.Chất lượng tín dụng.....................................................................................11
Bảng 1.3: Tỷ lệ dư nợ xấu và quá hạn của chi nhánh
Đơn vị : %...............................................................................................................11
Năm 11
Tỷ lệ nợ quá hạn......................................................................................................11
Tỷ lệ nợ xấu.............................................................................................................11
Tỷ lệ cho phép.........................................................................................................11
Tháng 12/2013........................................................................................................11
29
11
4,34
11
3
11
Tháng 12/2014........................................................................................................11
25,2
11
4,15
11
3
11
Tháng 12/2015........................................................................................................11
18,38 11
3,84
11
3
11
(Nguồn : Phòng kế toán, Agribank chi nhánh Cầu Giấy)........................................11
1.2.2.4.Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Cầu Giấy
giai đoạn 2013 – 2015.............................................................................................12
Bảng 1.4: Lợi nhuận của Chi nhánh giai đoạn 2013 – 2015...................................12
Có thể nhận thấy GTTT L/C hàng NK tăng trong trong năm 2014 và giảm vào năm
2015. Trong khi đó tổng GTTT hàng NK liên tục tăng mạnh trong vòng 3 năm từ
2013 – 2015, điều này là kết quả của việc các doạnh nghiệp trong địa bàn chuyển
sang sử dụng các phương thức thanh toán trực tiếp khác, khi các bên đối tác đã tin
tưởng nhau và có mối quan hệ làm ăn lâu dài. Đây cũng là một dấu hiệu tốt báo
hiệu sự tin cậy trong làm ăn kinh doanh giữa các doanh nghiệp trong nước và các
doanh nghiệp nước ngoài........................................................................................18
Số lượng bộ chứng từ L/C đã thanh toán tiếp tục tăng trong năm 2015. Điều này
cho thấy khách hàng của Ngân hàng trong 2015 thực hiện mạnh mẽ hoạt dộng xuất
nhập khẩu hàng hòa, thu về lợi nhuận lớn. Đi đôi với điều này, tổng giá trị cảu các
bộ chứng từ L/C thời điểm này là rất lớn, điểm nhấn trong năm 2015 là tổng giá trị
của L/C nhập khẩu đạt 958,2 ngàn USD, tăng gấp 4,5 lần so với năm 2014. Như
vậy khách hàng mong muốn mở L/C tại Agribank chi nhánh Cầu Giấy để thanh
toán cho các lô hàng có giá trị lớn nhập về từ nước ngoài như các dây chuyền hiện
đại, máy móc thiết bị sản xuất, …............................................................................21
Agribank chi nhánh Cầu Giấy đã đạt được những kết quả khả quan: ....................23
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Xin chân thành cảm ơn!...........................................................................................2
- Thực hiện báo cáo chuyên đề và các nhiệm vụ khác do Giám đốc Chi nhánh
NHNN&PTNT, trưởng ban kiểm tra, kiểm toán nội bộ giao.....................................7
1.2.2.1.Hoạt động huy động vốn................................................................................9
Bảng 1.1.Tình hình huy động vốn của Chi nhánh.....................................................9
Chi tiêu...................................................................................................................... 9
T12/2013................................................................................................................... 9
T12/2014................................................................................................................... 9
T12/2015................................................................................................................... 9
Tổ chức kinh tế..........................................................................................................9
105,3 9
75,3
9
50,9
9
Cá nhân..................................................................................................................... 9
155,8 9
215,5 9
229,5 9
K.Hàng MSME..........................................................................................................9
-
9
-
9
35,1
9
Tổng 9
261,1 9
290,8 9
315,5 9
(Nguồn: Phòng kế toán, Agribank – chi nhánh Cầu Giấy)........................................9
1.2.2.2.Hoạt động tín dụng......................................................................................10
Dư nợ tín dụng........................................................................................................10
Tháng 12/2013........................................................................................................10
Tháng 12/2014........................................................................................................10
Tháng 12/2015........................................................................................................10
Các cá nhân............................................................................................................10
20,5
10
15,5
10
18,6
10
Các TCKT...............................................................................................................10
196,8 10
413,8 10
275,2 10
K.Hàng MSME........................................................................................................10
-
10
-
10
11,3
10
Tổng 10
217,3 10
429,3 10
305,1 10
Hình 1.2: Tình hình dư nợ qua các thời điểm..........................................................11
1.2.2.3.Chất lượng tín dụng.....................................................................................11
Bảng 1.3: Tỷ lệ dư nợ xấu và quá hạn của chi nhánh
Đơn vị : %...............................................................................................................11
Năm 11
Tỷ lệ nợ quá hạn......................................................................................................11
Tỷ lệ nợ xấu.............................................................................................................11
Tỷ lệ cho phép.........................................................................................................11
Tháng 12/2013........................................................................................................11
29
11
4,34
11
3
11
Tháng 12/2014........................................................................................................11
25,2
11
4,15
11
3
11
Tháng 12/2015........................................................................................................11
18,38 11
3,84
11
3
11
(Nguồn : Phòng kế toán, Agribank chi nhánh Cầu Giấy)........................................11
1.2.2.4.Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Cầu Giấy
giai đoạn 2013 – 2015.............................................................................................12
Bảng 1.4: Lợi nhuận của Chi nhánh giai đoạn 2013 – 2015...................................12
Có thể nhận thấy GTTT L/C hàng NK tăng trong trong năm 2014 và giảm vào năm
2015. Trong khi đó tổng GTTT hàng NK liên tục tăng mạnh trong vòng 3 năm từ
2013 – 2015, điều này là kết quả của việc các doạnh nghiệp trong địa bàn chuyển
sang sử dụng các phương thức thanh toán trực tiếp khác, khi các bên đối tác đã tin
tưởng nhau và có mối quan hệ làm ăn lâu dài. Đây cũng là một dấu hiệu tốt báo
hiệu sự tin cậy trong làm ăn kinh doanh giữa các doanh nghiệp trong nước và các
doanh nghiệp nước ngoài........................................................................................18
Số lượng bộ chứng từ L/C đã thanh toán tiếp tục tăng trong năm 2015. Điều này
cho thấy khách hàng của Ngân hàng trong 2015 thực hiện mạnh mẽ hoạt dộng xuất
nhập khẩu hàng hòa, thu về lợi nhuận lớn. Đi đôi với điều này, tổng giá trị cảu các
bộ chứng từ L/C thời điểm này là rất lớn, điểm nhấn trong năm 2015 là tổng giá trị
của L/C nhập khẩu đạt 958,2 ngàn USD, tăng gấp 4,5 lần so với năm 2014. Như
vậy khách hàng mong muốn mở L/C tại Agribank chi nhánh Cầu Giấy để thanh
toán cho các lô hàng có giá trị lớn nhập về từ nước ngoài như các dây chuyền hiện
đại, máy móc thiết bị sản xuất, …............................................................................21
Agribank chi nhánh Cầu Giấy đã đạt được những kết quả khả quan: ....................23
Hình 2.2: Quy trình nghiệp vụ L/C XK....................................................................15
Hình 2.3: So sánh giá trị thanh toán hàng nhập bằng L/C và tổng giá trị thanh toán
hàng nhập ...............................................................................................................18
Hình 2.4: So sánh giá trị L/C xuất và L/C nhập......................................................19
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Tên đầy đủ
NHNN&PTNT
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
TCKT
Tổ chức kinh tế
TTQT
Thanh toán quốc tế
QLKD
Quản lý kinh doanh
DPRR
Dự phòng rủi ro
MSME
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ
L/C
Thư tín dụng
SWIFT
Hiệp hội viễn thông tài chính liên ngân hàng toàn
cầu
XK
Xuất khẩu
NK
Nhập khẩu
XNK
Xuất nhập khẩu
GTTT
Giá trị thanh toán
IPCAS
Dự án Hiện đại hóa hệ thống thanh toán và kế toán
khách hàng
1
LỜI MỞ ĐẦU
Hội nhập kinh tế quốc tế đã mở ra cho Việt Nam rất nhiều cơ hội để phát triển
kinh tế xã hội cũng như nâng cao vị thế trên trường thế giới. Trong đó, không thể
không kể đến sự phát triển của hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của các ngân
hàng thương mại Việt Nam.Thanh toán quốc tế diễn ra trên thị trường rộng, phức
tạp bởi khoảng cách giữa người mua và người bán, do luật lệ của mỗi nước và sự
khác biệt trong đồng tiền thanh toán. Phần lớn các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân
đều không thể tự thực hiện thanh toán quốc tế, đặc biệt là hoạt động thanh toán
bằng L/C là một một xích quan trọng trong chuỗi hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thương mại và ngày càng chứng tỏ vị trí quan trọng của mình. Hiện nay các
ngân hàng đều hoạt động rất đa dạng nhằm tăng doanh thu không từ những nghiệp
vụ ngân hàng truyền thống, mà ngày càng mở rộng các nghiệp vụ khác như kinh
doanh, ngoại hối, bảo lãnh,…. Nhưng trong đó, thanh toán quốc tế bằng phương
thức tín dụng chứng từ là nghiệp vụ có tỷ trọng và tốc độ tăng trưởng cao nhất.
Là một bộ phận trong hệ thống NHTM Việt Nam, NHNN&PTNN Việt Nam
là một ngân hàng lớn, giữ vị trí chủ đạo trong các hoạt động huy động vốn, cung
cấp tín dụng, tiếp nhận và triển khai các dự án nước ngoài. Agribank nhận được rất
nhiều sự quan tâm từ phía khách hàng trong nước và quốc tế, và thương hiệu
Agribank ngày càng trở nên phổ biến với công chúng bởi sự phấn đấu, nỗ lực không
ngừng nghỉ của toàn thể cán bộ nhân viên hiện đang công tác tại ngân hàng. Để đạt
được những kết quả đó, không thể không kẻ đến những đóng góp to lớn của
Agribank chi nhánh Cầu Giấy, đặc biệt thông qua hoạt động thanh toán xuất nhập
khẩu, đặc biệt là việc sử dụng phương thức tín dụng chứng từ.
Qua thời gian thực tập cuối khóa tại chi nhánh, tác giả đã có điều kiện tìm hiểu
về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, đặc biệt là hoạt động thanh toán xuất nhập
khẩu do Phòng Thanh toán quốc tế phụ trách. Nhận thấy những thành quả đạt được
và những hạn chế còn tồn tại trong phương thức thanh toán L/C đang được áp dụng
tại đây, tác giả đã chọn đề tài: “Thực trạng hoạt động thanh toán XNK bằng phương
thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng NN&PTNN chi nhánh Cầu Giấy : Thực trạng
và Giải pháp” làm đề tài cho báo cáo thực tập cuối khóa. Mục đích của đề tài là nhằm
đánh giá thực trạng của hoạt động này tại chi nhánh, đưa ra những nhận xét, đánh giá của
2
bản thân trong quá trình thực tập và đề xuất một số giải pháp nhằm giải quyết những khó
khăn còn tồn tại và nâng cao hiệu quả trong hoạt động thanh toán XNK của chi nhánh.
Nội dung bài báo cáo gồm có ba phần chính như sau:
• Chương I
: Giới thiệu chung về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn và chi nhánh Cầu Giấy
• Chương II
: Thực trạng về hoạt động thanh toán quốc tế bằng L/C tại ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Cầu Giấy
• Chương III : Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương
pháp tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi
nhánh Cầu Giấy
Để hoàn thành bài báo cáo này, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Thạc
sỹ Bùi Duy Linh đã tận tình hướng dẫn trong suốt thời gian nghiên cứu. Tác giả
cũng xin gửi lời cảm ơn tới các cán bộ nhân viên phòng Thanh toán quốc tế tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cầu Giấy đã nhiệt tình
giúp đỡ, cung cấp số liệu để tác giả có thể hoàn thành bài báo cáo một cách tốt nhất.
Tuy nhiên do thời gian có hạn, kiến thức còn nhiều hạn chế vì thế mà trong bài
không thể tránh khỏi những sai sót nhất định, tác giả rất mong nhận được sự chỉ
dẫn, góp ý của quý thầy cô và các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!
3
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VÀ CHI NHÁNH CẦU GIẤY
1.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Thành lập ngày 26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt
Nam, đến nay, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NN&PTNT) Việt
Nam – Agribank là Ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực
trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân,
nông thôn.
Agribank là Ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ
nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Tính đến 31/12/2014, vị
thế dẫn đầu của Agribank vẫn được khẳng định với trên nhiều phương diện:
- Tổng tài sản: 762.869 tỷ đồng.
- Tổng nguồn vốn: 690.191 tỷ đồng.
- Vốn điều lệ: 29.605 tỷ đồng.
- Tổng dư nợ: trên 605.324 tỷ đồng.
- Mạng lưới hoạt động: gần 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc, Chi
nhánh Campuchia.
- Nhân sự: gần 40.000 cán bộ, nhân viên.
NHNN&PTNT là ngân hàng đầu tiên hoàn thành giai đoạn 1 Dự án Hiện đại
hóa hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng (IPCAS) do Ngân hàng Thế giới tài
trợ và đang tích cực triển khai giai đoạn II của dự án này. Hiện NHNN&PTNT Việt
Nam đã vi tính hoá hoạt động kinh doanh từ Trụ sở chính đến hầu hết các chi nhánh
trong toàn quốc; và một hệ thống các dịch vụ ngân hàng gồm dịch vụ chuyển tiền
điện tử, dịch vụ thanh toán thẻ tín dụng quốc tế, dịch vụ ATM, dịch vụ thanh toán
quốc tế qua mạng SWIFT. Đến nay, NHNN&PTNT hoàn toàn có đủ năng lực cung
ứng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại, tiên tiến, tiện ích cho mọi đối tượng
khách hàng trong và ngoài nước.
4
Agribank còn là một trong số ngân hàng có quan hệ ngân hàng đại lý lớn
nhất Việt Nam với trên 979 ngân hàng đại lý tại 113 quốc gia và vùng lãnh thổ tính
đến tháng 2/2007. Là thành viên Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp Nông thôn Châu
Á Thái Bình Dương (APRACA), Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp Quốc tế (CICA)
và Hiệp hội Ngân hàng Châu Á (ABA); đã đăng cai tổ chức nhiều hội nghị quốc tế
lớn như Hội nghị FAO năm 1991, Hội nghị APRACA năm 1996 và năm 2004, Hội
nghị tín dụng nông nghiệp quốc tế CICA năm 2001, Hội nghị APRACA về thuỷ sản
năm 2002.Với vị thế là ngân hàng thương mại hàng đầu Việt nam, AGRIBANK đã
nỗ lực hết mình, đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ, đóng góp to lớn vào sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển kinh tế của đất nước.
1.2. Tổng quan về Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
chi nhánh Cầu Giấy
Chi nhánh NHNN&PTNT Cầu Giấy được thành lập từ năm 1997, tách ra từ
chi nhánh NHNN&PTNT huyện Từ Liêm Hà Nội và chuyển thành chi nhánh cấp 2
trực thuộc NHNN&PTNT Hà Nội. Ngay từ khi mới thành lập, mặc dù còn gặp
nhiều khó khăn do thiếu nhân lực và cơ sở vật chất nhưng ban lãnh đạo và cán bộ
nhân viên của chi nhánh đã hết sức nỗ lực để đạt được những kết quả tốt nhất và đã
có những đóng góp quan trọng cho sự phát triển chung của NHNN&PTNT Việt
Nam. Năm 2004, chi nhánh chuyển sang trụ sở mới tại 99 Trần Đăng Ninh với
trang thiết bị đầy đủ hơn đã tạo điều kiện mở rộng hơn hoạt động của chi nhánh, tạo
đà cho những bước phát triển sau này.
Ngày 12/1/2006, Ngân hàng nhà nước Việt Nam ra quyết định số 35 nâng
cấp NHNN&PTNT Chi nhánh Cầu Giấy từ chi nhánh cấp 2 lên thành chi nhánh cấp
1, trực thuộc NHNN&PTNT Việt Nam. Trên tinh thần đó, ngày 13/1/2006, chủ tịch
hội đồng quản trị NHNN&PTNT Việt Nam đã ra quyết định số 28, chính thức thành
lập chi nhánh cấp 1 NHNN&PTNT Chi nhánh Cầu Giấy. Chi nhánh đã tổ chức lễ
khai trương và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 20/3/2006. Tại thời điểm bắt
đầu hoạt động chi nhánh chỉ có 31 nhân viên và 4 phòng giao dịch trực thuộc. Đến
nay chi nhánh đã có hơn 100 nhân viên và 10 phòng giao dịch trực thuộc. Cơ cấu tổ
chức của chi nhánh NHNN&PTNT Chi nhánh Cầu Giấy được thể hiện qua sơ đồ
sau:
5
Hinh 1.1: Sơ đồ tổ chức của Agribank chi nhánh Cầu Giấy
GIÁM ĐỐC
3 PHÓ GIÁM ĐỐC
Phòng
Phòng
Phòng
Phòng
Phòng
Phòng
Phòng
Tổ
kế toán
tín
thanh
hành
kế
kiểm
tiếp
thẻ
ngân
dụng
toán
chính
hoạch
soát
thị
quỹ
QT
t Giấy)
(Nguồn: Phòngquốc
hànhtếchính & nhân sự Agribank chi nhánh Cầu
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
Phòng thanh toán quốc tế.
Gồm 3 phòng ban với 1 trưởng phòng, 2 phó phòng và 8 chuyên viên thanh
toán quốc tế. Phòng Thanh toán quốc tế dựa trên cơ sở các hạn mức, khoản vay, bảo
lãnh, L/C đã được phê duyệt để thực hiện các tác nghiệp trong tài trợ thương mại
phục vụ các giao dịch thanh toán xuất nhập khẩu cho khách hàng:
- Thực hiện công tác thanh toán ngoài nước của chi nhánh, nghiên cứu, xây dựng và
áp dụng kỹ thuật thanh toán hiện đại.
- Tạo điều kiện cho việc thanh toán nhanh nhất, chính xác đáp ứng nhu cầu của
khách hàng
- Áp dụng công nghệ thanh toán hiện đại
- Lập báo cáo hoạt động nghiệp vụ theo quy định.
- Thực hiện công tác tiếp thị các sản phẩm dịch vụ đối với khách hàng.
Phòng hành chính – nhân sự
- Xây dựng chương trình công tác hàng tháng, quý của Chi nhánh và có trách nhiệm
thường xuyên đôn đốc việc thực hiện các chương trình đã được Giám đốc Chi
nhánh phê duyệt.
- Xây dựng và triển khai chương trình giao ban nội bộ Chi nhánh và các chi nhánh
trực thuộc trên địa bàn.
6
- Tư vấn pháp chế trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể về giao kết hợp đồng,
hoạt động tố tụng, tranh chấp dân sự, hình sự, kinh tế, lao động, hành chính liên
quan đến cán bộ, nhân viên và tài sản của NHNN&PTNT Cầu Giấy.
- Thực thi pháp luật có liên quan đến an ninh, trật tự, phòng cháy, nổ tại cơ quan.
- Lưu trữ các văn bản có liên quan đến Ngân hàng và các văn bản định chế của
NHNN&PTNT Việt Nam.
- Đầu mối giao tiếp với khách hàng đến làm việc, công tác tại NHNN&PTNT chi
nhánh Cầu Giấy.
- Trực tiếp quản lý con dấu của Chi nhánh, thực hiện công tác hành chính, văn thư
lễ tân , phơng tiện giao thông, bảo vệ, y tế của Chi nhánh.
Phòng kế toán ngân quỹ
- Xây dựng kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu chi tài chính, quỹ tiền lương
đối với các chi nhánh NHNN&PTNT trên địa bàn NHNN cấp trên phê duyệt.
- Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên biệt theo quy định của NHNN&PTNT Việt
Nam.
- Tổng hợp lưu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và các báo cáo
theo quy định.
- Thực hiện các khoản nộp NSNN.
- Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong và ngoài nước
- Chấp hành quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn kho theo quy định.
- Quản lý sử dụng thiết bị thông tin điện toán phục vụ nghiệp vụ kinh doanh theo
quy định của NHNN&PTNT.
- Chấp hành chế độ báo cáo và kiểm tra chuyên đề.
- Thực hiện các nhiệmv vụ khác do Giám đốc chi nhánh giao.
Phòng kế hoạch kinh doanh
- Nghiên cứu, đề xuất chiến lược khách hàng, chiến lược huy động vốn tại địa
phương.
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh trung và dài hạn theo định hứong kinh doanh của
NHNN&PTNT chi nhánh Cầu Giấy
- Tổng hơp, theo dõi các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh và quyết định kế hoạch đến
các Chi nhánh NHNN&PTNT trên địa bàn.
7
- Cân đối nguồn vốn, sử dụng vốn và điều hoà vốn kinh doanh đối với các chi
nhanh NHNN&PTNT trên địa bàn.
- Tổng hợp, phân tích hoạt động kinh doanh quý, năm, dự thảo báo cáo sơ kết, tổng
kết.
- Đầu mối thực hiện thông tin phòng ngừa rủi ro và sử lý rủi ro tín dụng.
- Tổng hợp báo cáo chuyên đề theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ do Giám đốc Chi nhánh giao.
Phòng kiểm tra
- Kiểm tra công tác điều hành của Chi nhánh và các đơn vị trực thuộc theo nghị
quyết của Hội đồng quản trị và chỉ đạo của Tổng giám đốc NHNN&PTNT.
- Kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định nghiệp vụ kinh doanh theo quy
định của pháp luật và của NHNN&PTNT VN.
- Giám sát việc chấp hành các quy định của NHNN về đảm bảo an toàn trong hoạt
động tiền tệ, tín dụng và dịch vụ Ngân hàng.
- Kiểm tra độ chính xác của báo cáo tài chính, báo cáo cân đối kế toán, việc tuân thủ
các nguyên tắc, chế độ về chính sách kế toán của Nhà nước, ngành Ngân hàng.
- Báo cáo tổng giám đốc NHNN, giám đốc chi nhánh NHNN&PTNT kết quả kiểm
tra và đề xuất biện pháp sử lý, khắc phục khuyết điểm, tồn tại.
- Giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động của Chi nhánh
NHNN&PTNT trên địa bàn trong phạm vi phân cấp uỷ quyền của Tổng giám đốc
NHNN.
- Tổ chức giao ban thường kỳ về công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nội bộ đối
với các Chi nhánh NHNN&PTNT trên địa bàn, sơ kết, tổng kế công tác kiểm tra,
kiểm toán nội bộ theo quy định.
- Làm đầu mối trong việc kiểm toán độc lập, thanh tra, kiểm soát của ngành Ngân
hàng và các cơ quan pháp luật khác đến làm việc với Chi nhánh.
- Thực hiện báo cáo chuyên đề và các nhiệm vụ khác do Giám đốc Chi nhánh
NHNN&PTNT, trưởng ban kiểm tra, kiểm toán nội bộ giao.
Phòng tín dụng
- Duy trì và phát triển mối quan hệ với các khách hàng cá nhân, doanh nghiệp trong
nước cũng như nước ngoài (kể cả các tổ chức tài chính).
- Thiết lập mối quan hệ với các khách hàng mới bao gồm cả cá nhân và doanh
nghiệp.
8
- Thẩm định tài sản bao gồm bất động sản, máy móc thiết bị, tài sản cố định...
- Phân tích tín dụng, kiểm soát khách hàng mới và khách hàng hiện có.
- Hỗ trợ và phối hợp với các phòng ban trong Ngân hàng thực hiện các giao dịch
khách hàng hàng ngày.
- Đề xuất các hợp đồng mới, bán chéo sản phẩm, theo dõi toàn bộ quá trình của hồ
sơ tín dụng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Chi nhánh giao.
Phòng tiếp thị
- Quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động của Tổ Tiếp thị trực
thuộc Ngân hàng.
- Quản lý, điều hành việc thực hiện các nghiệp vụ Tiếp thị tại Ngân hàng như:
quảng cáo, khuyến mãi; các hoạt động PR; nghiên cứu, phân tích thị trường, khách
hàng; thiết kế, sáng tạo, quản lý website nội bộ.
Tổ thẻ
- Thực hiện các hoạt động của tổ thẻ, phục vụ nhu cầu của khách hàng.
- Quản lý xu hướng và thông tin thị trường, đưa ra các giải pháp cho hoạt động bán
hàng.
- Phối hợp cùng các phòng khác nâng cao hiệu quả của việc phát hành thẻ.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh giao.
1.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNN&PTNT Chi nhánh Cầu Giấy
Đóng trên địa bàn quận Cầu Giấy là trung tâm kinh tế chính trị mới của thủ
đô, hoạt động trên một địa bàn khá thuận lợi về môi trường kinh tế. Theo chủ
trương mới của thủ đô, quận Cầu Giấy sẽ được ưu tiên xây dựng thành trung tâm
kinh tế chính trị mới của Thủ đô Hà Nội. Trên đà xây dựng như vậy, do đó có rất
nhiều các công ty xây dựng, các doanh nghiệp lớn nhỏ mở các công ty, chi nhánh
tại Cầu Giấy.
Từ khi được chuyển đổi từ chi nhánh cấp 2 lên chi nhánh cấp 1,
NHNN&PTNT Chi nhánh Cầu Giấy đã tiến hành đổi mới, thực hiện kết hợp hài hoà
nhiều biện pháp nhằm làm thay đổi toàn diện hoạt động của ngân hàng. Ngân hàng
đã cải tiến tổ chức và cơ cấu hoạt động linh hoạt đảm bảo phục vụ khách hàng
nhanh chóng và thuận lợi, nắm vững và vận dụng chính sách khách hàng một cách
mềm dẻo trong khuôn khổ cho phép, khai thác triệt để các hình thức huy động vốn
9
để thoả mãn mọi nhu cầu vay vốn và thanh toán của khách hàng,...Kết quả thu được
thật đáng ghi nhận, hoạt động kinh doanh của ngân hàng không ngừng được mở
rộng và ngày càng nâng cao, uy tín của NHNN&PTNT Chi nhánh Cầu Giấy được
đánh giá cao bởi nhiều bạn hàng và sự ghi nhận đóng góp với Ngành, cũng như
đóng góp với sự nghiệp đổi mới và quá trình phát triển kinh tế xã hội của Thủ đô.
1.2.2.1. Hoạt động huy động vốn
Agribank – chi nhánh Cầu Giấy luôn xác định công tác huy động vốn là
nhiệm vụ trọng tâm để mở rộng kinh doanh, nâng cao vị thế cũng như năng lực
cạnh tranh của ngân hàng. Với tư tưởng tập trung đẩy mạnh công tác huy động vốn
dưới nhiều hình thức và bằng nhiều biện pháp, những kết quả mà Chi nhánh đặt
được rất đáng ghi nhận.
Bảng 1.1.Tình hình huy động vốn của Chi nhánh
Đơn vị : tỷ đồng
Chi tiêu
Tổ chức kinh tế
Cá nhân
K.Hàng MSME
Tổng
T12/2013
T12/2014
T12/2015
105,3
155,8
261,1
75,3
215,5
290,8
50,9
229,5
35,1
315,5
(Nguồn: Phòng kế toán, Agribank – chi nhánh Cầu Giấy)
Về quy mô nguồn vốn huy động
Từ bảng trên ta nhận thấy số vốn huy động được của Chi nhánh tăng qua các
năm. Điều này thể hiện công tác huy động vốn của ngân hàng đang được triển khai
khá tốt, uy tín của Agribank nói chung và Agribank chi nhánh Cầu Giấy nói riêng
ngày được củng cố. Đó là kết quả rất đáng khích lệ của tập thể cán bộ, nhân viên
Chi nhánh.
Về cơ cấu nguồn vốn huy động :
Tiền gửi từ các cá nhân luôn chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng huy động của
Agribank chi nhánh Cầu Giấy nhưng với xu hướng tăng chậm dần. Tiền gửi từ các
nhóm khách hàng là các tổ chức kinh tế giảm dần trong giai đoạn 2013-2015. Điểm
khác biệt cơ bản trong tổng huy động vốn của tháng 12 năm 2015 so với hai năm
trước đó là trong tổng huy động vốn có sự tham gia góp vốn của nhóm khách hàng
10
là các MSME, đây là các doanh nghiệp vi mô trên thị trường, doanh nghiệp vừa và
nhỏ.
1.2.2.2. Hoạt động tín dụng
Huy động và sử dụng vốn là hai hoạt động không thể tách rời nhau, trong đó
hoạt động tín dụng mang lại phần lớn thu nhập cho ngân hàng nhờ tung ra các sản
phẩm tín dụng hấp dẫn, linh hoạt, phù hợp với từng nhóm đối tượng cụ thể. Dưới
đây là tình hình dư nợ của Agribank chi nhánh Cầu Giấy giai đoạn 2013 – 2015.
Bảng 1.2: Tình hình sử dụng vốn của Chi nhánh.
Đơn vị : tỷ đồng
Dư nợ tín dụng
Tháng 12/2013
Tháng 12/2014
Tháng 12/2015
Các cá nhân
20,5
15,5
18,6
Các TCKT
196,8
413,8
275,2
K.Hàng MSME
-
-
11,3
Tổng
217,3
429,3
305,1
(Nguồn: Phòng Kế toán, Agribank chi nhánh Cầu Giấy)
Về quy mô hoạt động tín dụng:
Mục tiêu của Agribank chi nhánh Cầu Giấy là luôn cố gắng tìm kiếm các
khách hàng mới, vì vậy doanh số cho vay của Chi nhánh đã tăng mạnh trong giai
đoạn 2013-2014. Điều này phản ánh quy mô tín dụng của Chi nhánh đang ngày
căng được mở rộng, đáp ứng được nhu cầu vay vốn ngày càng cao của khách hàng
và hơn nữa khẳng định được sự phát triển của Chi nhánh trong những năm qua.
Về cơ cấu hoạt động tín dụng:
Chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng dư nợ của Agribank chi nhánh Cầu Giấy
vẫn là dự nợ từ các tổ chức kinh tế, tăng mạnh lên 197% đặt 429,3 tỷ đồng vào
tháng 12 năm 2014. Với cơ cấu tín dụng này của Agribank chi nhánh Cầu Giấy ta
thấy nhóm khách hàng là các tổ chức tín dụng là nhóm khách hàng thường xuyên,
chiếm tỷ trọng cao hơn so với 2 nhóm khách hàng còn lại.
11
Hình 1.2: Tình hình dư nợ qua các thời điểm
Đơn vị: tỷ đồng
(Nguồn: tác giả tự tổng hợp)
1.2.2.3. Chất lượng tín dụng
Bên cạnh việc mở rộng quy mô tín dụng thì nâng cao chất lượng tín dụng
cũng là một vấn đề luôn được chi nhánh quan tâm. Công tác thu nợ luôn được chú
trọng vì nó phản ánh hiệu quả, độ an toàn của đồng vốn. Vì vậy trong những năm
gần đây tỷ lệ nợ quá hạn và dự nợ xấu có xu hướng giảm đi, cụ thể:
Bảng 1.3: Tỷ lệ dư nợ xấu và quá hạn của chi nhánh
Đơn vị :
%
Năm
Tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ cho phép
Tháng 12/2013
29
4,34
3
Tháng 12/2014
25,2
4,15
3
Tháng 12/2015
18,38
3,84
3
(Nguồn : Phòng kế toán, Agribank chi nhánh Cầu Giấy)
Đánh giá tỉ lệ dư nợ quá hạn và nợ xấu của Chi nhánh, ta thấy được sự hiệu
quả cũng như sự nỗ lực cố gắng của toàn bộ cán bộ nhân viên của Chi nhánh trong
nỗ lực giảm thiểu các chỉ số xuống mức thấp nhất và kết quả thu được là rất khả
quan. Dù vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước là giảm tỷ lệ nợ
12
xấu và nợ quá hạn xuống thấp 3% nhưng Agribank chi nhánh Cầu Giấy đã đang cho
thấy nỗ lực trong việc quán triệt cụ thể mục tiêu của mình hướng tới 3% của toàn
ngành Ngân hàng.
1.2.2.4. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Cầu
Giấy giai đoạn 2013 – 2015.
Giai đoạn 2013 – 2015 tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh được
đánh giá kém hơn so với các năm trước, người nhân xuất phát từ cả yếu tố bên trong
cũng như bên ngoài của Chi nhánh. Điều này được phản ánh qua các chỉ số tài
chính sau:
Bảng 1.4: Lợi nhuận của Chi nhánh giai đoạn 2013 – 2015
Đơn vị : tỷ đồng
Chỉ tiêu
Tổng thu nhập
C.phí
Lợi nhuận trước
QLKD&DPRR
thuế
Năm 2013
30.5
24,4
6,1
Năm 2014
8,7
36,5
-27,8
Năm 2015
7,2
54
-46,8
(Nguồn : phòng Kế toán, Agribank chi nhánh Cầu Giấy)
Tổng thu nhập của Agribank chi nhánh Cầu Giấy giai đoạn từ 2013 – 2015
có xu hướng giảm đi nhanh chóng. Trong năm 2014 thu nhập lãi ròng từ nhóm
khách hàng doanh nghiệp giảm mạnh khoảng 1,3 tỷ đồng, trong khi đó thu nhập từ
nhóm khách hàng cá nhân chỉ đạt khoảng 4 tỷ đồng so với 5,9 tỷ đồng đặt được
năm 2013. Do đó tổng thu nhập mà Chi nhánh đặt được trong năm 2014 chỉ dừng
lại ở mức 8,7 tỷ đồng. Bên cạnh đó, Chi nhánh trích dự phòng rủi ro các khoản tín
dụng là khá lớn, do vậy nó ảnh hưởng lớn tới lợi nhuận trước thuế đạt được năm
2014. Tổng thu nhập đặt được của Chi nhánh năm 2015 không mấy khả quan, chỉ
đạt 7,2 tỷ đồng do các khoản chi phí cho quản lý kinh doanh và dự phòng rủi ro
tăng mạnh.
Như vậy tổng lợi nhuận của Agribank chi nhánh Cầu Giấy giai đoạn 2013 –
2015 có dấu hiệu đi xuống với tốc độ khá lớn, đông thời các khoản chi phí tăng
mạnh từ 24,4 tỷ lên tới 36,5 tỷ, do đó lợi nhuận trước thuế của Ngân hàng giảm là
điều có thể thấy được. Tuy nhiên, cho đến thời điểm hiện tại, cùng với chính sách từ
NHNN&PTNT Việt Nam, chi nhánh Cầu Giấy đã từng bước thực hiện và khác
phục tình trạng trên, từng bước doanh thu của chi nhanh tăng trưởng theo đúng dự
tính đã đề ra.
13
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG L/C
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH CẦU GIẤY
2.1. Quy trình nghiệp vụ thanh toán XNK bằng L/C tại chi nhánh Cầu Giấy
2.1.1. Quy trình nghiệp vụ thanh toán NK bằng L/C tại chi nhánh :
Hình 2.1: Quy trình nghiệp vụ L/C NK
(Nguồn: Phòng TTQT Agribank chi nhánh Cầu Giấy)
Quy trình nghiệp vụ L/C NK diễn ra như sau:
Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
- Tiếp nhận hồ sơ: Số dư mở L/C (loại trừ số tiền khách hàng đã ký quỹ tại chi
nhánh) được tính trong hạn mức tín dụng của khách hàng.
Thanh toán viên kiểm tra hồ sơ pháp lý của khách hàng, hồ sơ mở L/C gồm
các giấy tờ sau:
+ Thư yêu cầu mở L/C
+ Hợp đồng nhập khẩu
+ Văn bản cho phép nhập khẩu của Bộ Thương mại hoặc cơ quan quản lý
chuyên ngành (đối với mặt hàng nhập khẩu có điều kiện)
- Kiểm tra hồ sơ:
Kiểm tra nội dung yêu cầu mở L/C, thư yêu cầu mở L/C phải có đầy đủ chữ ký
của chủ tài khoản và kế toán trưởng.
Lưu ý khách hàng nếu có sự khác biệt giữa nội dung yêu cầu mở L/C với các
điều kiện liên quan trong Hợp đồng nhập khẩu.
Căn cứ vào hồ sơ mở L/C và ý kiến đề xuất của Phòng Thanh toán quốc tế,
phòng tín dụng thẩm định lại phương án nhập khẩu khả năng nguồn vốn thanh toán