Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

THÌ HIỆN tại đơn lý THUYẾT và bài tập FULL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.48 KB, 17 trang )

THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
(LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP FULL)
A. CẤU TRÚC
I- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI VỚI ĐỘNG TỪ “TO BE”
Đối với cấu trúc của các THÌ, ta chỉ cần quan tâm đến chủ ngữ và động từ chính,
còn các thành phần khác như tân ngữ, trạng từ, … thì tùy từng câu mà có cấu trúc
khác nhau.
TA CÓ: “to be” ở hiện tại có 3 dạng: am/ is/ are
1. Khẳng định:
S + is/ am/ are
-Trong đó:

S (subject): Chủ ngữ

*CHÚ Ý:
- Khi S = I + am
- Khi S = He/ She/ It + is
- Khi S = We, You, They + are
Ví dụ:
I am a teacher. (Tôi là một giáo viên.)
She is very young. (Cô ấy rất trẻ.)
We are friends. (Chúng tôi là bạn bè.)
Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ “to be” chia khác nhau.
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not
* CHÚ Ý:
- am not: không có dạng viết tắt
- is not = isn’t
- are not = aren’t
Ví dụ: I am not a good student. (Tôi không phải là một học sinh giỏi.)



She isn’t my sister. (Cô ấy không phải là chị gái của tôi.)
They aren’t Vietnamese. (Họ không phải là người Việt Nam.)
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S
Trả lời:

?

Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they +

are.
No, I + am not . – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they +
aren’t.
Ví dụ: Are you a student? - Yes, I am/ No, I am not.
Am I a bad person? - Yes, you are./ No, you aren’t.
Is he 19 years old? - Yes, he is./ No, he isn’t.
II- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
1. Khẳng định:
S + V(s/es)
Trong đó:

- S (subject): Chủ ngữ
- V (verb): Động từ

* CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều thì ĐỘNG TỪ ở dạng NGUYÊN THỂ
- S = He, She, It, danh từ số ít thì ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc ES”
* Ví dụ:
- They go to work by bus every day. (Họ đi làm bằng xe buýt hàng ngày.)

Trong câu này, chủ ngữ là “They” nên động từ chính “go” ta để ở dạng NGUYÊN
THỂ không chia.
- She goes to work by bus every day.(Cô ấy đi làm bằng xe buýt hàng
ngày.)
Trong câu này, chủ ngữ là “She” nên động từ chính “go” phải thêm “es”.
(Ta sẽ tìm hiểu về quy tắc thêm “S” hoặc “ES” sau động từ ở phần sau.)


2. Phủ định:
S + don’t/ doesn’t + V(nguyên thể)
Ta có: - don’t = do not
- doesn’t = does not
CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ “do” + not
- S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ “does” + not
- Động từ (V) theo sau ở dạng NGUYÊN THỂ không chia.
* Ví dụ:
- We don’t go to school on Sunday. (Chúng tôi không đến trường vào ngày Chủ
Nhật.)
Trong câu này, chủ ngữ là “We” nên ta mượn trợ động từ “do” + not (don’t), và
động từ “go” theo sau ở dạng NGUYÊN THỂ.
- He doesn’t visit his grandparents regularly. (Anh ấy không đến thăm ông
bà thường xuyên)
Trong câu này, chủ ngữ là “He” nên ta mượn trợ động từ “does” + not (doesn’t), và
động từ “visit” theo sau ở dạng NGUYÊN THỂ.
3. Câu hỏi:
Do/ Does + S + V(nguyên thể) ?
Trả lời:

Yes, I/we/you/they + do./ No, he/she/it + does.

No, he/she/it + doesn’t./ No, he/ she/ it + doesn’t.

CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ “Do” đứng trước
chủ ngữ
- S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ
- Động từ chính trong câu ở dạng NGUYÊN THỂ
* Ví dụ:


- Do you stay with your family? (Bạn có ở cùng với gia đình không?)
- Yes, I do./ No, I don’t.(Có, tớ ở cùng với gia đình./ Không, tớ không ở cùng .)
Trong câu này, chủ ngữ là “you” nên ta mượn trợ động từ “Do” đứng trước chủ
ngữ, động từ chính “stay” ở dạng nguyên thể.
- Does your father like reading books? (Bố của bạn có thích đọc sách
không?)
Yes, he does./ No, he doesn’t. (Có, ông ấy có thích đọc sách./ Không, ông
ấy không thích.)
Trong câu này, chủ ngữ là “your father” (tương ứng với ngôi “he”) nên ta mượn trợ
động từ “Does” đứng trước chủ ngữ, động từ chính “like” ở dạng nguyên thể.
B. CÁCH DÙNG
Thì hiện tại đơn (The simple present) là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và
được dùng thường xuyên để diễn tả :
1. Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một
thói quen.
* Ví dụ:
- I brush my teeth every day. (Tôi đánh răng hàng ngày.)
Ta thấy việc đánh răng được lặp đi lặp lại hàng ngày nên ta sẽ sử dụng thì hiện tại
đơn để diễn tả. Vì chủ ngữ là “I” nên động từ “brush” ở dạng nguyên thể.
- My mother usually goes to work by motorbike. (Mẹ tôi thường đi làm bằng xe

máy)
Việc đi làm bằng xe máy cũng xảy ra thường xuyên nên ta sẽ sử dụng thì hiện tại
đơn. Vì chủ ngữ là “my mother” (tương ứng với “she”) nên động từ “go” thêm
“es”.
2. Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
* Ví dụ:
- The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc đằng Đông, và lặn
đằng Tây)


Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả. Chủ ngữ là
“the sun” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “rise” và “set” ta phải thêm “s”.
3. Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu,
máy bay chạy.
Ví dụ:
- The train leaves at 5 pm today. (Tàu sẽ rời đi vào lúc 5h chiều ngày hôm nay.)
- The flight starts at 9 am tomorrow. (Chuyến bay sẽ bắt đầu vào lúc 9h sang ngày
mai.)
Mặc dù việc “tàu rời đi” hay “Chuyến bay bắt đầu” chưa xảy ra nhưng vì nó là một
lịch trình nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “the train” và “the flight” (số
ít, tương ứng với “it”) nên động từ “leave” và “starts” ta phải thêm “s”.
4. Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.
Ví dụ:
- I think that your mother is a good person. (Tôi nghĩ rằng mẹ bạn là một người
tốt.)
Động từ chính trong câu này là “think” diễn tả “suy nghĩ” nên ta sử dụng thì hiện
tại đơn. Vì chủ ngữ là “I” nên động từ “think” không chia và ở dạng nguyên thể.
- She feels very tired now. (Bây giờ cô ấy cảm thấy rất mệt.)
Động từ “feel” có nghĩa là “cảm thấy” chỉ cảm giác nên ta sử dụng thì hiện tại đơn.
Vì chủ ngữ là “she” nên động từ “feel” phải thêm “s”.

C. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
* Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất:
- always:
Luôn luôn
- usually:
Thường thường
- often:
Thường
- sometimes:
Thinh thoảng
- rarely:
Hiếm khi
- seldom:
Hiếm khi
- every day/ week/ month/ year: Hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm
- once:
Một lần (once a week: một tuần 1 lần)
- twice:
Hai lần (twice a month: hai lần một tháng)


- three times:

Ba lần (three times a day: 3 lần 1 ngày)

* CHÚ Ý:
- Chú ý: từ “ba lần” trở lên ta sử dụng: số đếm + times
Ví dụ: She goes to the cinema four times a month. (Cô ấy đi xem phim 4 lần 1
tháng)
* Vị trí của trạng từ chỉ tuần suất trong câu:

- Các trạng từ: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom - đứng trước động
từ thường, đứng sau động từ “to be” và trợ động từ .
Ví dụ: - He rarely goes to school by bus. (Anh ta hiếm khi đi học bằng xe bus)
- She is usually at home in the evening. (Cô ấy thường ở nhà vào buổi tối.)
- I don’t often go out with my friends. (Tôi không thường đi ra ngoài với bạn bè)
D. QUY TẮC THÊM “S” VÀ “ES”
1. Thông thường ta thêm “s” vào sau các động từ.
Ví dụ:
work - works
love - loves

read - reads
see - sees

speak - speaks
drink - drinks

2. Những động từ tận cùng bằng: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o ta thêm “es”.
Ví dụ:
miss wash -

Misses
Washes

watch buzz -

3. Những động từ tận cùng là “y”:
+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u) - ta giữ nguyên “y” + “s”
Ví dụ:


play - plays

buy - buys

pay - pays

+ Nếu trước “y” là một phụ âm - ta đổi “y” thành “i” + “es”
Ví dụ:

fly - flies

4. Trường hợp đặc biêt:
Ta có:

have - has

cry - cries

fry - fries


Động từ “have” khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít sẽ không thêm “s” mà biến
đổi thành “has”.
Ví dụ: They have two children. (Họ có 2 người con.)
She has two children. (Cô ấy có 2 người con.)

E. BÀI TẬP
Bài 1: Điền trợ động từ:
1.


I ………. like tea.

2.

He ………. play football in the afternoon.

3.

You ………. go to bed at midnight.

4.

They……….do the homework on weekends.

5.

The bus ……….arrive at 8.30 a.m.

6.

My brother ……….finish work at 8 p.m.

7.

Our friends ………. live in a big house.

8.

The cat ………. like me.
Bài 2: Chọn dạng đúng của từ


1.

I catch/catches robbers.

2.

My dad is a driver. He always wear/wears a white coat.

3.

They never drink/drinks beer.

4.

Lucy go/goes window shopping seven times a month.

5.

She have/has a pen.

6.

Mary and Marcus cut/cuts people’s hair.

7.

Mark usually watch/watches TV before going to bed.

8.


Maria is a teacher. She teach/teaches students.
Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc

1.

She (not study) ………. on Saturday.

2.

He (have) ………. a new haircut today.


3.

I usually (have) ……….breakfast at 6.30.

4.

Peter (not/ study)……….very hard. He never gets high scores.

5.

My mother often (teach)……….me English on Saturday evenings.

6.

I like Math and she (like)……….Literature.

7.


My sister (wash)……….dishes every day.

8.

They (not/ have)……….breakfast every morning.
Bài 4: Viết lại câu, điền đúng dạng từ trong ngoặc:

1.

My brothers (sleep) on the floor. (often) =>____________

2.

He (stay) up late? (sometimes) => ____________

3.

I (do) the housework with my brother. (always) => ____________

4.

Peter and Mary (come) to class on time. (never) => ____________

5.

Why Johnson (get) good marks? (always) => ____________

6.


You (go) shopping? (usually) => ____________

7.

She (cry). (seldom) => ____________

8.

My father (have) popcorn. (never) => ____________
Bài 5 Viết lại câu hoàn chỉnh
Eg: They / wear suits to work? =>Do they wear suits to work?

1.

she / not / sleep late at the weekends =>________

2.

we / not / believe the Prime Minister =>________

3.

you / understand the question? =>________

4.

they / not / work late on Fridays =>________

5.


David / want some coffee? =>________

6.

she / have three daughters =>________

7.

when / she / go to her Chinese class? =>________

8.

why / I / have to clean up? =>_______
Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ:
My cousin, Peter (have)………..a dog. It (be)………..an intelligent pet with a short
tail and big black eyes. Its name (be)………..Kiki and it (like)………..eating pork.


However, it (never/ bite)………..anyone; sometimes it (bark)………..when strange
guests visit. To be honest, it (be)………..very friendly. It (not/ like)………..eating
fruits, but it (often/ play)………..with them. When the weather (become)
………..bad, it (just/ sleep)………..in his cage all day. Peter (play)………..with
Kiki every day after school. There (be)………..many people on the road, so Peter
(not/ let)………..the dog run into the road. He (often/ take)………..Kiki to a large
field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be)………..naughty, but Peter
loves it very much.
Bài 7: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn.
1. Mary (walk) to work every day.
2. We often (be) at home on summer holiday.
3. My sister (not love) Maths.

4. My brother (study) English every night.
5. The Earth (go) around the Sun.
6. The plane (take) off at 4 pm this weekend?
7. My mother (sweep) the floor every afternoon.
8. I (not use) this car regularly.
9. Mary and Peter usually (go) to the cinema together?
10. They often (not watch) TV.
Bài 8: Biến đổi các câu sau sang câu phủ định, câu hỏi và trả lời câu hỏi đó.
1. Her mother wakes up at 6.30 in the morning.
2. Mary is an intelligent girl.
3. Peter has lunch at school.
4. They often have breakfast at 7 o’clock.
5. It is very hot today.
Bài 9: thì hiện tại đơn cơ bản: Dùng "do not" hoặc "does not" để hoàn thành
những câu sau
1.I ....... prefer coffee.


2. She ....... ride a bike to her office.
3.Their friends ....... live in a small house.
4. They ....... do the homework on weekends.
5. Mike ....... play soccer in the afternoons.
6. The bus ....... arrive at 8.30 a.m.
7. We ....... go to bed at midnight.
8. My brother ....... finish work at 8 p.m.
Bài 10: Hoàn thành cách câu sau
1. ....... Jack like eating hamburgers? => Yes, ........
2. ....... you get up early on Sundays? => No, ........
3. ....... the students always work hard for the exam? => No, ........
4. ....... the train leave at noon every day? => Yes, ........

5. ....... he often play the guitar? => No, ........
6. ....... they take a taxi to school every morning? => Yes, ........
7. ....... Anna and Daisy visit their old teachers on winter holidays? => No, ........
8. ....... water boil at 100 degrees Celsius? => Yes, ........
Bài 11: Hoàn thành những câu sau
1.Robin (play)..........football every Sunday.
2. We (have)..........a holiday in December every year.
3.He often (go)..........to work late.
4. The moon (circle)..........around the earth.
5.The flight (start)..........at 6 a.m every Thursday.
6. Peter (not/ study)..........very hard. He never gets high scores.
7.My mother often (teach)..........me English on Saturday evenings.
8.I like Math and she (like)..........Literature.
9.My sister (wash)..........dishes every day.
10. They (not/ have)..........breakfast every morning.
Bài 12: viết lại câu sử dụng từ trong ngoặc


1. My brothers (sleep) on the floor. (often)
=>
2. He (stay) up late? (sometimes)
=>
3. I (do) the housework with my brother. (always)
=>
4. Peter and Mary (come) to class on time. (never)
=>
5. Why Johnson (get) good marks? (always)
=>
6. You (go) shopping? (usually)
=>

7. She (cry). (seldom)
=>
8. My father (have) popcorn. (never)
=>

ĐÁP ÁN
Bài 1: Điền trợ động từ:
1.

I don’t like tea.

2.

He doesn’t play football in the afternoon.

3.

You don’t go to bed at midnight.

4.

Theydon’t do the homework on weekends.

5.

The bus doesn’tarrive at 8.30 a.m.

6.

My brother doesn’tfinish work at 8 p.m.



7.

Our friends don’t live in a big house.

8.

The cat doesn’t like me
Bài 2: Chọn dạng đúng của từ

1.

I catch/catches robbers.

2.

My dad is a driver. He always wear/wears a white coat.

3.

They never drink/drinks beer.

4.

Lucy go/goes window shopping seven times a month.

5.

She have/has a pen.


6.

Mary and Marcus cut/cuts people’s hair.

7.

Mark usually watch/watches TV before going to bed.

8.

Maria is a teacher. She teach/teaches
Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc

1.

She dosen’t study on Saturday.

2.

He has a new haircut today.

3.

I usually have breakfast at 6.30

4.

Peter doesn’t study|does not studyvery hard. He never gets high scores.


5.

My mother often teachesme English on Saturday evenings.

6.

I like Math and she likes

7.

My sister washesdishes every day.

8.

They don’t have|do not havebreakfast every morning.
Bài 4: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc và hoàn thành câu: (Bài 4 trên web)

1.

=> My brothers often sleepon the floor.

2.

=> Does hesometimes stay up late?|Does he stay up late sometimes?

3.

=> I always dothe housework with my brother.

4.


=> Peter and Mary never cometo class on time.

5.

=> Why doesJohnson always get good marks?

6.

=> Doyou usually go shopping?

7.

=> She seldom cries.


8.

=> My father never has
Bài 5 Viết lại câu hoàn chỉnh

1.

She doesn’t sleep late at the weekends.

2.

We don’t believe the Prime Minister.

3.


Do you understand the question?

4.

They don’t work late on Fridays.

5.

Does David want some coffee?

6.

She has three daughters.

7.

When does she go to her Chinese class?

8.

Why do I have to clean up?
Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ:
My cousin, Peter (have) has a dog. It (be) is an intelligent pet with a short tail and
big black eyes. Its name (be) is Kiki and it (like) likes eating pork. However, it
(never/ bite) never bites anyone; sometimes it (bark) barks when strange guests
visit. To be honest, it (be) is very friendly. It (not/ like) does not like|doesn’t
like eating fruits, but it (often/ play) often plays with them. When the weather
(become) becomes bad, it (just/ sleep) just sleeps in his cage all day. Peter
(play) plays with Kiki every day after school. There (be) are many people on the

road, so Peter (not/ let) does not let|doesn’t let the dog run into the road. He
(often/ take) often takes Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki
(sometimes/ be) is sometimes naughty, but Peter loves it very much.
Bài 7:
1. Mary (walk) to work every day.
- walks (Giải thích: Vì chủ ngữ “Mary” là ngôi thứ 3 số ít (tương ứng với chủ ngữ
“she”) nên động từ “walk” phải thêm “s”)
2. We often (be) at home on summer holiday.


- are (Giải thích:Câu này ta cần chia động từ “to be”. Vì Chủ ngữ là “We” nên
động từ “to be” chia là “are”. “often” là trạng từ chỉ tần suất nên phải đứng sau
“to be”.)
3. My sister (not love) Maths.
- doesn’t love (Giải thích: Đây là câu phủ định vì có “not”. Với chủ ngữ “là ngôi
thứ 3 số ít (tương ứng với chủ ngữ “she”) nên ta mượn trợ động từ “does” + not.
Động từ “love” ở dạng nguyên thể.)
4. My brother (study) English every night.
- studies (Giải thích: Vì chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít nên động từ “study” phải thêm
“es”. Theo qui tắc: động từ tận cùng là “y” trước “y” là một phụ âm “d”, ta phải
đổi “y” -> “i” rồi thêm “es”.)
5. The Earth (go) around the Sun.
- goes (Giải thích: Chủ ngữ “the Earth” là ngôi thứ 3 số ít nên động từ “go” phải
thêm “es”.)
6. The plane (take) off at 4 pm this weekend?
- Does the plane take ( Giải thích: Ta thấy đây là một câu hỏi. Vì chủ ngữ “the
plane là ngôi thứ 3 số ít nên ta mượn trợ động từ “does” đứng trước chủ ngữ.
Động từ “take” ở dạng nguyên thể.)
7. My mother (sweep) the floor every afternoon.
- sweeps (Giải thích: Vì chủ ngữ “my mother” là ngôi thứ 3 số ít nên động từ

“sweep” phải thêm “s”.)
8. I (not use) this car regularly.
- don’t use (Giải thích: Đây là một câu phủ định vì có “not” nên ta phải mượn trợ
động từ “do” + not với chủ ngữ là “I”. Động “use” theo sau phải ở dạng nguyên
thể.)
9. Mary and Peter usually (go) to the cinema together?


- Do Mary and Peter usually go (Giải thích: Đây là một câu hỏi. Vì chủ ngữ
“Mary and Peter” là số nhiều nên ta mượn trợ động từ “do” đứng trước chủ ngữ.
Động từ “go” phải ở dạng nguyên thể.)
10. They often (not watch) TV.
- don’t often watch (Giải thích: Đây là câu phủ định. Vì chủ ngữ là “They” nên ta
mượn trợ động từ “do” + not. Động từ “watch” theo sau ở dạng nguyên thể.
Trạng từ chỉ tần suất “often” phải đứng sau trợ động từ và đứng trước động từ
chính.)
Bài 8:
1. Her mother wakes up at 6.30 in the morning.
- Her mother doesn’t wake up at 6.30 in the morning.
- Does her mother wake up at 6.30 in the morning?
Yes, she does. / No, she doesn’t.
2. Mary is an intelligent girl.
- Mary isn’t an intelligent girl.
- Is Mary an intelligent girl?
Yes, she is./ No, she isn’t.
3. Peter has lunch at school.
- Peter doesn’t have lunch at school.
- Does Mary have lunch at school?
Yes, she does. / No, she doesn’t.
4. They often have breakfast at 7 o’clock.

- They don’t often have breakfast at 7 o’clock.
- Do they often have breakfast at 7 o’clock?
Yes, they do./ No, they don’t.
5. It is very hot today.
- It isn’t very hot today.
- Is it very hot today?


Yes, it is./ No, it isn’t.
Bài 9:
1.I don't prefer coffee.
2. She doesn't ride a bike to her office.
3. Their friends don't live in a small house.
4. They don't do the homework on weekends.
5. Mike doesn't play soccer in the afternoons.
6. The bus doesn't arrive at 8.30 a.m.
7. We don't go to bed at midnight.
8. My brother doesn't finish work at 8 p.m.
Bài 10:
1. Does Jack like eating hamburgers? => Yes, he does.
2. Do you get up early on Sundays? => No, I don't|I do not.
3. Do the students always work hard for the exam? => No, they don't|they do not.
4. Does the train leave at noon every day? => Yes, it does.
5. Does he often play the guitar? => No, he doesn't|he does not.
6. Do they take a taxi to school every morning? => Yes, they do.
7. Do Anna and Daisy visit their old teachers on winter holidays? => No, they don't|
they do not.
8. Does water boil at 100 degrees Celsius? => Yes, it does.

Bài 11:

1.Robin (play) plays football every Sunday.
2. We (have) have a holiday in December every year.
3.He often (go) goes to work late.
4. The moon (circle) circles around the earth.


5.The flight (start) starts at 6 a.m every Thursday.
6. Peter (not/ study) doesn't study|does not study very hard. He never gets high
scores.
7.My mother often (teach) teaches me English on Saturday evenings.
8.I like Math and she (like) likes Literature.
9.My sister (wash) washes dishes every day.
10. They (not/ have) don't have|do not have breakfast every morning.
Bài 12:
=> My brothers often sleep on the floor.
=> Does he sometimes stay up late?|Does he stay up late sometimes?
=> I always do the housework with my brother.
=> Peter and Mary never come to class on time.
=> Why does Johnson always get good marks?
=> Do you usually go shopping?
=> She seldom cries.
=> My father never has popcorn.
THE END!



×