Tải bản đầy đủ (.doc) (164 trang)

Thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động tại thành phố cần thơ, trường hợp nghiên cứu ở quận ô môn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 164 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.

Võ Thanh Dũng

Trang i


LỜI CẢM TẠ
Đề tài nghiên cứu: “Thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động tại thành phố
Cần Thơ, trường hợp nghiên cứu ở quận Ô MÔN”, được hoàn thành với sự
hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy cô và các bạn đồng nghiệp,
đồng thời với sự ủng hộ, hỗ trợ, tham gia rất nhiệt tình của các cơ quan đoàn
thể và người dân Quận Ô Môn.
Xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Nguyễn Văn Sánh, người thầy đã tận tình
hướng dẫn trong quá trình thực hiện đề tài này.
Xin chân thành cám ơn Ban giám đốc Viện Nghiên Cứu Phát Triển Đồng
bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) và tiến sĩ Dương Ngọc Thành đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi về kinh phí và thời gian để tôi có thể hoàn thành đề tài này.
Xin chân thành cám ơn quý thầy cô, các bạn đồng nghiệp Lê Cảnh Dũng,
Nguyễn Phú Son, Võ Văn Hà, Trần Đông Hưng, Võ Văn Tuấn, Nguyễn
Công Toàn, Nguyễn Thị Xuân Trang, Nguyễn Mỹ Hằng, Nguyễn Thị Thu An,
Phạm Hải Bửu, Nguyễn Thành Tâm, Nguyễn Bảo Quốc đã hỗ trợ và góp ý trong
quá trình thu thập số liệu và thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo UBND TPCT, Sở Lao động thương binh và xã
hội TPCT, lãnh đạo UBDN Quận Ô Môn, cùng các ban ngành, đoàn thể, các
cấp của quận đã tạo điều kiện cho đoàn nghiên cứu, cũng như cung cấp thông tin,
đóng góp những ý kiến quí báu. Bên cạnh đó đề tài này sẽ không thực hiện được


nếu không có sự tham gia tích cực của bà con nông dân, do vậy tôi xin chân
thành cám ơn bà con nông dân tại hai phường Phước Thới và Trường Lạc
Quận Ô Môn. Những thông tin thu được từ các buổi trao đổi nhóm, phỏng vấn
cá nhân, kết hợp với các số liệu thống kê về tình hình kinh tế, xã hội,… là những
căn cứ rất quan trọng để đánh giá thực trạng lao động, đánh giá tác động của
một số chính sách, đề xuất một số giải pháp cho địa bàn nghiên cứu.

Học viên thực hiện

Trang ii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Qua thời gian hướng dẫn học viên Võ Thanh Dũng thực tập tốt nghiệp, tôi
có nhận xét như sau:
-

Về tác phong cá nhân học viên Dũng chuyên cần và chịu khó, nghiêm
chỉnh trong nghiên cứu khoa học, tìm tòi và học hỏi. Quan hệ với địa
phương và bà con nông dân vùng nghiên cứu rất tốt. Chấp hành tốt nội quy
và qui định học viên thực tập tốt nghiệp của khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh.

-

Về nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu mang tính ứng dụng cao về tìm
hiểu tác động chuyển dịch cơ cấu lao động trong tiến trình đô thị hoá.
Từ đó rút ra kết luận và kiến nghị mới nhằm đóng góp vào việc phát triển
bền vững thành phố Cần Thơ nói chung và quận Ô Môn nói riêng.


Qua tác phong cá nhân và kết quả nghiên cứu thực tập tốt nghiệp, cán bộ
hướng dẫn đánh giá sinh viên Võ Thanh Dũng đủ tiêu chuẩn hoàn thành luận
văn và tốt nghiệp ra trường.
Cần Thơ, ngày 28 tháng 05 năm 2007
Giáo viên hướng dẫn

Nguyễn Văn Sánh

Trang iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Cần Thơ, ngày. ….tháng….. năm
2007

Trang iv


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN---------------------------------------------------------------I
LỜI CẢM TẠ------------------------------------------------------------------II
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN------------------------III
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN---------------------------IV
DANH MỤC BẢNG--------------------------------------------------------VIII
DANH MỤC HÌNH-----------------------------------------------------------XI
DANH MỤC PHỤ LỤC-----------------------------------------------------XI
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT------------------------------------XII
TÓM TẮT--------------------------------------------------------------------XIII

ABSTRACT------------------------------------------------------------------XIV
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU-------------------------------------------------------1
1.1 GIỚI THIỆU................................................................................................................................. ...............1
1.1.1 Đặt vấn đề............................................................................................................................................1
1.1.2 Sự cần thiết nghiên cứu........................................................................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát.................................................................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................................................2
1.3 GIẢ THUYẾT VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU..........................................................................................3
1.3.1 Giả thuyết nghiên cứu...........................................................................................................................3
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................................................3
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU...........................................................................................................................3
1.4.1 Đối tượng và địa điểm nghiên cứu.......................................................................................................3

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU------------------------5
Trang v


2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN.............................................................................................................................5
2.1.1 Khái niệm về việc làm..........................................................................................................................5
2.1.2 Người thất nghiệp.................................................................................................................................5
2.1.3 Lao động................................................................................................................................................5
2.1.4 Khu vực kinh tế.....................................................................................................................................7
2.1.5 Đô thị hoá................................................................................................................................. ..............7
2.1.6 Một số mô hình lý thuyết về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.........................................................8
2.2 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU...................................................................................................8
2.2.1 Số liệu thứ cấp......................................................................................................................................8
2.2.2 Số liệu sơ cấp.....................................................................................................................................10
2.3 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH.................................................................................................................10
2.3.1 Phương pháp thống kê mô tả (thực hiện ở mục tiêu 1, 2 & 3)...........................................................10

2.3.2 Phương pháp hồi qui tương quan (thực hiện ở mục tiêu 3)...............................................................11
2.3.3 Phương pháp phân tích Cross – Tabulation (thực hiện mục tiêu 1, 2 & 3).........................................11
2.3.4 Phương pháp phân tích SWOT (thực hiện mục tiêu 4).......................................................................12

CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU----------14
3.1 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU.........................................................................................................................14
3.2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN QUẬN Ô MÔN....................................................................................................16
3.2.1 Vị trí trong TPCT và quan hệ với các quận, huyện lân cận................................................................16
3.2.2 Tài nguyên thiên nhiên.........................................................................................................................18
3.2.3 Nguồn nhân lực....................................................................................................................................22

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN-----------------------------23
4.1 ĐÁNH GIÁ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG VÀ CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT (GTSX)
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN Ô MÔN....................................................................................................................23
4.1.1 Tổng quan về cơ cấu lao động và cơ cấu GTSX...............................................................................23
4.1.2 Cơ cấu lao động và cơ cấu GTSX ở khu vực I..................................................................................28
4.1.2 Cơ cấu lao động và cơ cấu GTSX ở khu vực II.................................................................................31
4.1.3 Cơ cấu lao động và cơ cấu GTSX ở khu vực III................................................................................34
4.1.4 Chuyển dịch cơ cấu dân số của quận Ô Môn dưới sự tác động của đô thị hoá................................38
4.1.5 Chuyển dịch cơ cấu chất lượng lao động..........................................................................................42
4.2 ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN Ô MÔN NĂM 2005...................50
4.2.1 Số lượng và chất lượng lao động.......................................................................................................50
4.2.2 Thực trạng về việc làm.......................................................................................................................54
4.2.3 Đánh giá chung.....................................................................................................................................65
4.3.1 Mô hình kinh tế lượng xác định yếu tố chuyển dịch..........................................................................66
4.3.2 Mô tả biến...........................................................................................................................................67
4.3.3 Kết quả mô hình..................................................................................................................................69
4.4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TẠO CƠ HỘI VIỆC LÀM ..................................................................71
4.4.1 Điểm mạnh, điểm yếu và các cơ hội, đe doạ tác động đến người lao động....................................71
4.4.2 Một số giải pháp................................................................................................................................ ..75


CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ-------------------------------80
5.1 KẾT LUẬN........................................................................................................................................... ......80

Trang vi


5.2 KIẾN NGHỊ .................................................................................................................................. ............80
5.2.1 Đối với chính quyền............................................................................................................................80
5.2.2 Đối với người lao động.......................................................................................................................81

TÀI LIỆU KHAM KHẢO---------------------------------------------------82
PHỤ LỤC-----------------------------------------------------------------------84

Trang vii


DANH MỤC BẢNG

BẢNG 4.1: LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC TRONG CÁC NGÀNH
KINH TẾ -----------------------------------------------------------------------24
BẢNG 4.2: GTSX THEO 3 KHU VỰC KINH
GIAI ĐOẠN
TẾ
2000-2005 (GIÁ SO SÁNH 1994)------------------------------------------25
BẢNG 4.3: CƠ CẤU GTSX THEO 3 KHU VỰC KINH TẾ GIAI
ĐOẠN 2000-2005 (GIÁ SO SÁNH 1994)----------------------------------26
BẢNG 4.4: MỐI QUAN HỆ GIỮA CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
GTSX VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG------------------------------------------26
ĐVT: %-------------------------------------------------------------------------26

BẢNG 4.5: LAO ĐỘNG Ở KHU VỰC I GIAI ĐOẠN 2000-2005---28
BẢNG 4.6: CƠ CẤU LAO ĐỘNG Ở KHU VỰC I GIAI ĐOẠN
2000-2005------------------------------------------------------------------------28
BẢNG 4.7: GTSX CÁC NGÀNH CỦA KHU VỰC I GIAI ĐOẠN
2000-2005 (GIÁ SO SÁNH 1994)------------------------------------------29
BẢNG 4.8: CƠ CẤU GTSX CỦA KHU VỰC I GIAI ĐOẠN 20002005 (GIÁ SO SÁNH 1994)-------------------------------------------------29
BẢNG 4.9: SO SÁNH SỰ CHUYỂN DỊCH GIỮA CƠ CẤU LAO
ĐỘNG VÀ CƠ CẤU GTSX-------------------------------------------------30
BẢNG 4.10: LAO ĐỘNG Ở KHU VỰC II GIAI ĐOẠN 2000-2005
31
BẢNG 4.11: CƠ CẤU LAO ĐỘNG Ở KHU VỰC II GIAI ĐOẠN
2000-2005------------------------------------------------------------------------32
Trang viii


BẢNG 4.12: GTSX CỦA KHU VỰC II Ở GIAI ĐOẠN 2000-2005
(GIÁ SO SÁNH 1994)---------------------------------------------------------33

Trang ix


BẢNG 4.13: CƠ CẤU GTSX CỦA KHU VỰC II Ở GIAI ĐOẠN
2000-2005 (GIÁ SO SÁNH 1994)------------------------------------------33
BẢNG 4.14: SO SÁNH SỰ CHUYỂN DỊCH GIỮA CƠ CẤU LAO
ĐỘNG VÀ CƠ CẤU GTSX TRONG KHU VỰC II-------------------34
BẢNG 4.15: LAO ĐỘNG Ở KHU VỰC III GIAI ĐOẠN 2000-2005
------------------------------------------------------------------------------------34
BẢNG 4.16: CƠ CẤU LAO ĐỘNG Ở KHU VỰC III GIAI ĐOẠN
2000-2005------------------------------------------------------------------------35
BẢNG 4.17: GTSX CỦA KHU VỰC III Ở GIAI ĐOẠN 2000-2005

(GIÁ SO SÁNH 1994)---------------------------------------------------------37
BẢNG 4.18: CƠ CẤU GTSX CỦA KHU VỰC III Ở GIAI ĐOẠN
2000-2005 (GIÁ SO SÁNH 1994)------------------------------------------37
BẢNG 4.19: SO SÁNH SỰ CHUYỂN DỊCH GIỮA CƠ CẤU LAO
ĐỘNG VÀ CƠ CẤU GTSX-------------------------------------------------38
BẢNG 4.20: DÂN SỐ QUẬN Ô MÔN CHIA THEO NÔNG THÔN –
THÀNH THỊ VÀ TỶ LỆ ĐÔ THỊ HOÁ---------------------------------39
BẢNG 4.21: CƠ CẤU DÂN SỐ QUẬN Ô MÔN CHIA THEO
NÔNG NGHIỆP – PHI NÔNG NGHIỆP---------------------------------41
BẢNG 4.22: GDP/NGƯỜI Ở ĐỊA BÀN QUẬN Ô MÔN (THEO
GIÁ SO SÁNH
1994)----------------------------------------------------------------41
BẢNG 4.23: CÁC CHỈ TIÊU GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2000-200543
BẢNG 4.24: THAY ĐỔI TRÌNH ĐỘ CMKT---------------------------44
BẢNG 4.25: CƠ CẤU DÂN SỐ NHÓM TUỔI TẠI HAI THỜI
Trang ix


ĐIỂM 2000 - 2005-------------------------------------------------------------44

Trang x


BẢNG 4.26: CƠ CẤU LAO ĐỘNG TRONG ĐỘ TUỔI TẠI HAI
THỜI ĐIỂM 2000 - 2005-----------------------------------------------------45
BẢNG 4.27: CƠ CẤU NGHỀ NGHIỆP TẠI HAI THỜI ĐIỂM
NĂM 2000 - 2005--------------------------------------------------------------47
BẢNG 4.28: CƠ CẤU TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN CỦA NGƯỜI
LAO ĐỘNG--------------------------------------------------------------------53
BẢNG 4.29: MỐI QUAN HỆ GIỮA NGHỀ NGHIỆP VÀ NHÓM

TUỔI-----------------------------------------------------------------------------55
BẢNG 4.30: MỐI QUAN HỆ GIŨA NGÀNH NGHỀ VÀ TRÌNH ĐỘ
HỌC VẤN----------------------------------------------------------------------57
BẢNG 4.31: TỶ LỆ THAY ĐỔI NGHỀ NGHIỆP ĐỐI VỚI TRÌNH
ĐỘ CHUYÊN MÔN----------------------------------------------------------59
BẢNG 4.32: THU NHẬP THEO NGÀNH NGHỀ ()-------------------65
BẢNG 4.33: CÁC BIẾN SỐ SỬ DỤNG TRONG MÔ HÌNH
--------67
BẢNG 4.34: KẾT QUẢ MÔ HÌNH----------------------------------------69
BẢNG 4.35: PHÂN TÍCH SWOT VỀ LAO ĐỘNG VỀ VIỆC LÀM
QUẬN Ô MÔN-----------------------------------------------------------------76

Trang x


DANH MỤC HÌNH

HÌNH 3.1: BẢN ĐỒ HÀNH CHÁNH TPCT VÀ QUẬN Ô MÔN- -16
HÌNH 4.1: TỶ TRỌNG LAO ĐỘNG 3 KHU VỰC KINH TẾ
TRONG GIAI ĐOẠN 2000-2005-------------------------------------------24
HÌNH 4.2: CƠ CẤU NGUỒN THU NHẬP CHÍNH CỦA HỘ TẠI
HAI THỜI ĐIỂM NĂM 2000-2005----------------------------------------47
HÌNH 4.3: CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO NHÓM TUỔI---------50
HÌNH 4.4: CƠ CẤU TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN----------------------------51
HÌNH 4.5: CƠ CẤU TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN THEO CẤP VÀ GIỚI
TÍNH-----------------------------------------------------------------------------52
HÌNH 4.6: CƠ CẤU TÍNH CHẤT THU NHẬP------------------------58
HÌNH 4.7: TỶ LỆ TIẾP CẬN NGUỒN THÔNG TIN KHI XIN
VIỆC-----------------------------------------------------------------------------62
DANH MỤC PHỤ LỤC


PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI--------------------------------------------84
PHỤ LỤC 2: CƠ CẤU LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC TRONG
CÁC NGÀNH KINH TẾ-----------------------------------------------------83
PHỤ LỤC 3: KIỂM ĐỊNH MỐI QUAN HỆ NGUỒN THU NHẬP
CHÍNH GIỮA NĂM 2000 VÀ 2005----------------------------------------83
PHỤ LỤC 4: DÂN SỐ VÀ CƠ CẤU DÂN
TRONG ĐỘ TUỔI
SỐ
LAO ĐỘNG (NAM 15-60 TUỔI, NỮ 15-55 TUỔI) CHIA THEO
NHÓM TUỔI------------------------------------------------------------------83
Trang xi


PHỤ LỤC 5: MỐI QUAN HỆ GIỮA TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN VÀ
NHÓM TUỔI------------------------------------------------------------------84
PHỤ LỤC 6: CƠ CẤU TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN THEO CẤP VÀ
GIỚI TÍNH---------------------------------------------------------------------85
PHỤ LỤC 7: TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM -------------------------------85
PHỤ LỤC 8: CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO NHÓM TUỔI----------85
PHỤ LỤC 9: KIỂM ĐỊNH MỐI QUAN HỆ GIỮA NGHỀ NGHIỆP
VÀ NHÓM TUỔI-------------------------------------------------------------86
PHỤ LỤC 10:KIỂM ĐỊNH MỐI QUAN HỆ GIỮA NGHỀ
NGHIỆP VÀ TRÌNH ĐỘ HỌC
VẤN-------------------------------------------------86
PHỤ LỤC 11: TÍNH CHẤT THU NHẬP--------------------------------86
PHỤ LỤC 12: LÝ DO THAY ĐỔI NGHỀ NGHIỆP------------------86
PHỤ LỤC 13: THUẬN LỢI------------------------------------------------87
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CMKT

CN-TTCN
ĐBSCL
ĐVT
GTSX
PRA
TĐ01-05
TM-DV
TPCT
UBND

: Chuyên môn kỹ thuật
: Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
: Đồng bằng sông Cửu Long
: Đơn vị tính
: Giá trị sản xuất
: Participatory Rural Appraisal
: Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2001-2005
: Thương mại - Dịch vụ
: Thành phố Cần Thơ
: Ủy Ban Nhân Dân

Trang xii


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu: “Thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động tại thành phố
Cần Thơ, trường hợp nghiên cứu ở quận Ô MÔN”, được thực hiện trong thời
gian từ tháng 8/2006 đến tháng 2/2007. Phương pháp điều tra bán cấu trúc và
điều tra hộ
gia đình kết hợp với thống kê mô tả, phân tích hồi qui tương quan (mô hình

PROBIT) và phương pháp phân tích SWOT được ứng dụng để phân tích
chuyển dịch cơ cấu lao động, chuyển dịch cơ cấu GTSX và các yếu tố ảnh
hưởng đến chuyển dịch lao động làm cơ sở để nhận dạng chuyển dịch cơ cấu
lao động của Quận Ô Môn giai đoạn 2000 – 2005. Qua đó đề xuất các chiến
lược chuyển dịch lao động hợp lý.
Qua kết quả nghiên cứu cho thấy rằng: (i) chuyển dịch lao động từ nông
nghiệp sang công nghiệp, dịch vụ còn gặp nhiều khó khăn do chất lượng lao
động còn thấp, chưa đáp ứng được yêu cầu chuyển dịch kinh tế; (ii) mặc dù
chất lượng lao động đã có những chuyển biến tích cực như: trình độ học vấn,
chuyên môn trong giai đoạn 2000-2005 được nâng lên nhưng không đáng kể, lao
động không có trình độ chuyên môn chiếm tỉ lệ khá cao (khoảng 76%); (iii) tốc
độ chuyển dịch cơ cấu lao động không tương xứng với tốc độ chuyển dịch cơ
cấu GTSX, xu hướng này sẽ còn tiếp tục gia tăng trong thời gian tới. Bản thân
lực lượng lao động nông thôn chưa đáp ứng được đòi hỏi về lao động phi nông
nghiệp của các ngành; (iv) các yếu tố về trình độ giáo dục, giới tính, tuổi lao
động; yếu tố đất đai; mức độ công nghiệp hoá, đô thị hoá, tác động rất lớn đến
quá trình chuyển dịch lao động, và thu nhập vùng nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra điểm thuận lợi về: Dân số trẻ, khoẻ, dồi giàu;
có sự hỗ trợ tích cực của chính quyền về mặt thủ tục hành chính cho người lao
động; có nhiều khu công nghiệp đặc biệt là khu công nghiệp gần nhà (khu
công nghiệp Trà Nóc); và chất lượng giáo dục ngày càng tăng. Tuy vậy, một số
khó khăn gặp phải như: trình độ học vấn và tay nghề thấp; chính quyền địa
phương chưa có chiến lược đào tạo ngành nghề phù hợp; công tác tuyên truyền
giáo dục còn yếu; chưa phát triển mạnh các ngành tiểu thủ công nghiệp trên địa
bàn.
Từ kết quả trên các vấn đề quan trọng cần chú tâm cho chuyển dịch lao động
quận Ô Môn là: (1) chính quyền đầu tư cơ sở hạ tầng và tăng cường đội ngũ
giảng viên cho công tác đào tạo nghề; (2) đưa ra chương trình đào tạo phù hợp với
nhu cầu công việc thực tế; (3) hỗ trợ vốn cho người lao động nhằm học nghề và
tự tạo việc làm cho chính họ; (4) xây dựng hệ thống thông tin tuyển dụng

cho
người lao động; (5) Không ngừng nâng cao ý thức và trình độ nhằm đáp ứng
Trang xiii


nhu cầu lao động ngày càng cao của đô thị hoá.

người lao động

Trang xiv


ABSTRACT
Research thesis:” The real transferability of labor structure in Cantho city, case study
in Omon district, is carried out from August, 2006 to February, 2007. SemiStructure Survey Method, Household Sample Survey, Descriptive Statistics, Linear
Correlation and Regression (PROBIT model) and SWOT Matrix are applied to
analyze labor structure’s transferability, economic structure and factors of labor
transferability that all are as foundation to identify labor structure's transferability
in the period from
2000 to 2005. From this, some strategies are suggested for reasonable labor
transferability.
Research results show that (i) Labor force’s transferability from Agriculture to
Industry and Services has some difficulties because of low quality of labor and
without respond of labor demands of economic growth of the city; (ii) even
though quality of labor had been increased by improving its educational and skills
from 2000 to 2005, this is still limited because a high proportion of
unskilled labor (approximately 76%); (iii) Speed of labor transferability is not
corresponding to economic structure movement’s velocity in the future, because
unadaption of rural labors to industrial labor, and from on - farm labor to off farm labor; (iv) Some factors of education, gender, age, farm zise, process of
industrialization and urbanization, all are influencing to labor transferability, and

labor’s income in study area.
Research results also find out that young population easy bureaucracy by
local government, education improvement, and industrial development zones near
by hometown; all are advantages for the labor transferability. However, limitation of
low education level, unskill labor, lack of long term training programme to local
labor and lack of slightly industrial development; all are disadvantages of the labor
transferability in the future. For better labor transferability some suggestion are as
follows: (1) government should build, upgrade and invest educational infrastructure
as well as increase the number of lecturers and trainers for vocational schools; (2)
Designing for labor training programs should be adaptive to labor demands; (3)
credit supply to those whose are labor supply to improve their labor skills and
rural job creation is needed; (4) establishing of labor’s recruitment information
system should be concerned; (5) stimulation and continuing of awareness and skills
of labor to adapt to the city urbanization process are emphasized.

Trang xiv


CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 GIỚI THIỆU
1.1.1 Đặt vấn đề
Lao động, việc làm là vấn đề đang được quan tâm ở hầu hết các quốc gia trên
thế giới. Việt Nam là một quốc gia có truyền thống sản xuất nông nghiệp, lực
lượng lao động nông thôn chiếm phần lớn trong tổng số lao động. Giải quyết sự
dư thừa lao động và thiếu việc làm là một trong những yếu tố góp phần cho công
cuộc xoá đói giảm nghèo, phát triển giáo dục, nâng cao dân trí. Chính vì vậy,
chính sách tạo việc làm, nâng cao thu nhập góp phần xoá đói giảm nghèo ở
nông thôn là chính sách xã hội cơ bản nhằm ổn định xã hội và phát triển kinh tế
địa phương.
Thành phố Cần Thơ (TPCT) sau khi tách tỉnh đầu năm 2004 và được công nhận

là thành phố trực thuộc Trung Ương, xu thế đô thị hoá là một quá trình tất yếu.
Hiện nay TPCT có 4 quận và 4 huyện, đó là các quận Ninh Kiều, Bình Thuỷ, Cái
Răng, Ô Môn và các huyện Phong Điền, Thốt Nốt, Cờ Đỏ và Vĩnh Thạnh. Đô
thị hoá ở TPCT và đặc biệt đối với các quận ngoại thành đang có những bước
phát triển, nhất là sau khi thành phố có những quyết tâm phát triển để xứng
tầm với thành phố loại I. Tiến trình đô thị hoá có những tác động sâu sắc đến
nhiều lĩnh vực đời sống đối với cư dân vùng đô thị hoá. Một trong những tác
động đó là chuyển dịch sản xuất nông nghiệp và lực lượng lao động từ nông
nghiệp sang phi nông nghiệp, hoặc lao động trong nông nghiệp cũng đòi hỏi chất
lượng cao hơn.
Vấn đề giảm thiểu tình trạng thất nghiệp trong thanh niên khu vực đô thị, tăng
tỉ
lệ thời gian lao động trong năm của thanh niên khu vực nông thôn, chuyển dịch

cấu ngành nghề, cơ cấu lao động thanh niên, nâng cao thu nhập, cải thiện đời
sống cho thanh niên và nâng cao năng lực cạnh tranh của nguồn nhân lực trẻ
nước ta vẫn là vấn đề bức xúc cần được quan tâm giải quyết.
1.1.2 Sự cần thiết nghiên cứu
Hiện nay tiến trình đô thị hoá đang diễn ra trên địa bàn TPCT nói chung và quận
Ô Môn nói riêng là khá nhanh và mạnh mẽ, đô thị hoá tác động đến đời sống
của người nông dân, chuyển dịch sản xuất nông nghiệp và lực lượng lao động.
Từ đó, hình thành và phát triển thị trường lao động ở nông thôn nên tỉ lệ thanh
niên làm việc không ổn định ngày càng cao; sự chuyển đổi ngành nghề, nơi
Trang 1


làm việc sẽ diễn ra càng nhiều, sẽ tiếp tục có sự phân hoá về học vấn, thu
nhập, điều kiện hưởng thụ văn hoá và mức sống trong thanh niên có những thay
đổi rõ nét.


Trang 2


Một vấn đề lớn cần quan tâm là: các dòng dân di cư từ nông thôn ra thành thị tìm
việc làm ngày càng tăng nhưng với trình độ thấp và không có tay nghề nên
kiếm việc làm khó khăn; vấn đề thất nghiệp, sự nghèo túng có tác động tiêu
cực đến chất lượng sống ở đô thị và các vùng lân cận,… Do đó, cần phải nắm
rõ sự phân hoá các mặt đời sống trong đó có sản xuất nông nghiệp và trình độ lao
động, từ đó Nhà nước có những chính sách thích hợp.
Trong bối cảnh hiện nay của TPCT nói chung và quận Ô Môn nói riêng, thì
việc phân tích hiện trạng, tìm ra các nguyên nhân và giải pháp hay các yếu tố tác
động đến quá trình chuyển dịch lao động nói chung và chuyển dịch từ nông
nghiệp qua phi nông nghiệp nói riêng là vấn đề khá cấp bách hiện nay. Trong khi
chưa có một nghiên cứu nào phân tích về vấn đề này trên địa bàn quận Ô Môn, đề
tài này được thực hiện nhằm góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực để
đóng góp phát triển 3 khu vực kinh tế trong tiến trình độ thị hoá. Qua đó đề
xuất các chính sách phù hợp với đặc điểm của lao động và kinh tế xã hội của địa
phương. Chính vì lẻ đó đề tài nghiên cứu “Thực trạng dịch chuyển cơ cấu lao
động trong bối cảnh đô thị hoá TP Cần Thơ: trường hợp nghiên cứu quận
Ô Môn” được chọn để thực hiện.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục
quát

tiêu

tổng

Đề tài nghiên cứu nhằm phân tích thực trạng dịch chuyển cơ cấu lao động và các
yếu tố ảnh hưởng đến việc thay đổi ngành nghề từ lĩnh vực nông nghiệp qua

phi nông nghiệp của người lao động tại quận Ô Môn, TPCT trong bối cảnh đô thị
hoá. Từ đó đề xuất các chính sách hợp lý để xây dựng và phát triển nguồn lực lao
động tại quận Ô Môn.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
(1).

Phân tích hiện trạng chuyển dịch cơ cấu lao động tại địa
bàn nghiên cứu;

(2).

Phân tích một số nguyên nhân ảnh hưởng đến chuyển
dịch lao động và kết quả mang lại của quá trình chuyển dịch lao động;

(3).

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc thay đổi nghề
nghiệp từ lĩnh vực nông nghiệp qua phi nông nghiệp của người lao động
tại quận Ô Môn giai đoạn 2000-2005;

(4).

Đề xuất các chính sách hợp lý để xây dựng và phát triển
nguồn lực lao động cho địa bàn nghiên cứu.


1.3 GIẢ THUYẾT VÀ CÂU HỎI NGHIÊN
CỨU
1.3.1 Giả thuyết nghiên cứu
Đề tài đặt ra các giả thuyết trong nghiên cứu như

sau:


Giả thuyết 1: Lao động trong nông nghiệp có xu hướng dịch chuyển
qua công nghiệp và dịch vụ trong bối cảnh đô thị hoá.



Giả thuyết 2: Thu nhập người lao động có tương quan với trình độ và
tay nghề.



Giả thuyết 3: Nhu cầu lao động trong các lĩnh vực phi nông nghiệp, dịch vụ
ngày càng tăng.

1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài này tập trung nghiên cứu thực trạng dịch chuyển lao động và các yếu
tố ảnh hưởng đến việc thay đổi ngành nghề từ nông nghiệp qua phi nông nghiệp
của người lao động tại quận Ô Môn. Từ đó đề xuất các chính sách hợp lý để xây
dựng và phát triển nguồn lực lao động. Kết quả nghiên cứu nhằm để trả lời
những câu hỏi sau:


Cấu trúc ngành nghề của người dân trong quận thay đổi như thế nào (20002005)?



Các yếu tố nào làm ảnh hưởng đến việc chuyển đổi nghề nghiệp từ
nông nghiệp qua phi nông nghiệp của người lao động trong thời gian qua?





Có các trở ngại nào liên quan đến chuyển dịch lao động?
Các chính sách và thể chế gì cần đề xuất để đầu tư hợp lý cho chuyển
dịch lao động?

1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Đối tượng và địa điểm nghiên cứu
Quận Ô Môn địa bàn dân cư mở rộng của khu vực nội thành; đồng thời cũng
là một trong những vùng cung ứng lương thực - thực phẩm cho khu vực nội thị.
Bên cạnh đó, tiến độ chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp sang khu vực
công nghiệp, dịch vụ khá nhanh. Do vậy, nghiên cứu sẽ tập trung phỏng vấn
hộ gia đình trên địa bàn quận nhằm tìm hiểu việc thay đổi ngành nghề của các
thành viên trong hộ.


Thông qua kết quả PRA được thực hiện tại Ủy ban nhân quận Ô Môn thì chọn ra
2 phường (Trường Lạc và Phước Thới) để thực hiện PRA cấp phường và
phỏng vấn trực tiếp.
- Phường Phước Thới gần khu công nghiệp Trà Nóc (1998) và đang hình thành
khu công nghiệp Trà Nóc 2, trên địa bàn có nhiều công ty, xí nghiệp thu hút
nhiều lao động. Diện tích đất nông nghiệp của phường giảm rõ rệt
(chuyển dịch đất đai, từ đất nông nghiệp sang đất công nghiệp) do tác động đô
thị hoá và
công nghiệp hoá, có một số khu vực trong phường đang nằm trong diện qui
hoạch giải toả để phát triển khu công nghiệp.
- Phường Trường Lạc cách khu công nghiệp Trà Nóc khoảng 7-10 Km, đây
là phường nông nghiệp và được quy hoạch là phường nông nghiệp chất

lượng
cao. Trên địa bàn phường chưa có nhà máy hay doanh nghiệp. Đặc biệt ở
phường này đang thừa lao động và hiện tại đang cung cấp lao động rất nhiều
cho khu công nghiệp Trà Nóc, đặc biệt là lao động nữ, vì nhu cầu công nhân
của khu công nghiệp đòi hỏi sức lao động (không cần trình độ học vấn và tay
nghề
cao). Nhiều hộ gia đình nhận làm gia công từ các doanh nghiệp ở khu công
nghiệp (như: gia công cho xí nghiệp lông vũ).
1.4.2 Nội dung nghiên cứu
Do hạn chế về thời gian, kinh phí nên đề tài chỉ tập trung phân tích thực trạng
dịch chuyển cơ cấu lao động và các yếu tố ảnh hưởng đến việc thay đổi ngành
nghề từ nông nghiệp qua phi nông nghiệp của người lao động, từ đó đề xuất các
chính sách hợp lý để xây dựng và phát triển nguồn lực lao động tại quận Ô
Môn trong bối cảnh đô thị hoá.
1.4.3 Thời gian nghiên cứu: từ tháng 8/2006 –
2/2007


CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Các khái niệm liên quan đến lao động sử dụng được trích dẫn từ tài liệu “thực
trạng lao động việc làm ở Việt Nam” của Bộ lao động - thương binh và xã hội
và Niên giám thống kê TPCT - Cục thống kê TPCT (2005)
2.1.1 Khái niệm về việc
làm
Mọi hoạt động lao động tạo ra thu nhập không bị pháp luật ngăn cấm gọi là việc
làm. Các hoạt động được xác định là việc làm bao gồm:
-

Làm các công việc được trả công dưới dạng bằng tiền hoặc hiện vật.


-

Những công việc tự làm để thu lợi nhuận cho bản thân hoặc tạo thu
nhập cho gia đình mình, nhưng không được trả công (bằng tiền hoặc
hiện vật) cho công việc đó.

2.1.2 Người thất nghiệp
Người thất nghiệp là người từ 15 tuổi trở lên trong nhóm dân số hoạt động
kinh tế, mà trong tuần lễ trước điều tra không có việc làm nhưng có nhu cầu làm
việc:
-

Có hoạt động đi tìm việc trong bốn tuần qua; hoặc không có hoạt động
đi tìm việc trong bốn tuần qua vì lý do không biết tìm việc ở đâu hoặc tìm
mãi mà không được.

-

Hoặc trong tuần lễ trước điều tra có tổng số giờ làm việc dưới 8 giờ,
muốn làm thêm nhưng không tìm được việc.

2.1.3 Lao động
2.1.3.1 Khái niệm lao động
Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người, tạo ra của cải vật chất
và các giá trị tinh thần của xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và hiệu quả
cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước.
2.1.3.2 Nguồn lao động
Nguồn lao động là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động theo qui định của
pháp luật có khả năng lao động, có nguyện vọng tham gia lao động và những

người ngoài độ tuổi lao động (trên độ tuổi lao động) đang làm việc trong các
ngành kinh tế quốc doanh. Việc qui định về độ tuổi lao động là khác nhau ở các
nước, thậm chí khác nhau ở các giai đoạn của mỗi đất nước. Điều đó tuỳ


thuộc vào trình độ phát triển của nền kinh tế.


Theo thống kê của Việt Nam hiện hành bao gồm những người trong độ tuổi lao
động có khả năng lao động và những người ngoài độ tuổi lao động có tham gia lao
động. Những người trong độ tuổi lao động là nam từ đủ 15 tuổi đến hết 60
tuổi, nữ từ đủ 15 tuổi đến hết 55 tuổi.
2.1.3.3 Lao động đang làm việc
Là những người đang có việc làm để tạo ra thu nhập, thời gian làm việc
chiếm nhiều thời gian nhất trong các công việc mà người đó tham gia. Lao động
đang làm việc không giới hạn trong độ tuổi lao động mà bao gồm những người
ngoài độ tuổi đang tham gia lao động.
2.1.3.4 Lao động trong độ tuổi
Là những lao động trong độ tuổi theo qui định của Nhà nước có nghĩa vụ và
quyền lợi đem sức lao động của mình làm việc cho xã hội. Theo qui định của
luật lao động hiện hành, độ tuổi lao động tính từ 15 đến hết 60 tuổi đối với nam
và từ 15 đến hết 55 đối với nữ, tính theo năm dương lịch.
2.1.3.5 Lao động ngoài độ tuổi
Là những lao động chưa đến hoặc quá tuổi lao động qui định của Nhà nước: bao
gồm nam trên 60 tuổi; nữ trên 55 tuổi; thanh niên dưới 15 tuổi.
2.1.3.6 Khái niệm về cơ cấu lao
động
Theo Trần Hồi Sinh, 2006,“Cơ cấu” hay “kết cấu” là một phạm trù phản ánh
cấu trúc bên trong của một hệ thống, là tập hợp những mối quan hệ cơ bản
tương đối giữa các yếu tố cấu thành nên đối tượng đó, trong một thời gian

nhất định. Với quan niệm như trên, cơ cấu lao động được định nghĩa theo các
khía cạnh như sau:
 Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế quốc dân
 Cơ cấu lao động theo thành phần sở hữu kinh tế
 Cơ cấu lao động theo lãnh thổ
 Cơ cấu lao động theo loại hình tổ chức lao động
2.1.3.7 Chuyển dịch cơ cấu lao
động
Theo Trần Hồi Sinh, 2006, chuyển dịch cơ cấu lao động chính là sự vận
động chuyển hoá từ cơ cấu lao động cũ sang cơ cấu lao động mới phù hợp hơn
với quá trình phát triển kinh tế xã hội và trình độ phát triển nguồn lực của đất


×