Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

Thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động tại thành phố Cần Thơ, trường hợp nghiên cứu ở quận Ô MÔN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (923.01 KB, 127 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Võ Thanh Dũng
Trang i
LỜI CẢM TẠ
Đề tài nghiên cứu: “Thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động tại thành phố Cần
Thơ, trường hợp nghiên cứu ở quận Ô MÔN”, được hoàn thành với sự hướng
dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy cô và các bạn đồng nghiệp, đồng thời với sự
ủng hộ, hỗ trợ, tham gia rất nhiệt tình của các cơ quan đoàn thể và người dân Quận Ô
Môn.
Xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Nguyễn Văn Sánh, người thầy đã tận tình hướng dẫn
trong quá trình thực hiện đề tài này.
Xin chân thành cám ơn Ban giám đốc Viện Nghiên Cứu Phát Triển Đồng bằng sông
Cửu Long (ĐBSCL) và tiến sĩ Dương Ngọc Thành đã tạo mọi điều kiện thuận lợi về
kinh phí và thời gian để tôi có thể hoàn thành đề tài này.
Xin chân thành cám ơn quý thầy cô, các bạn đồng nghiệp Lê Cảnh Dũng, Nguyễn
Phú Son, Võ Văn Hà, Trần Đông Hưng, Võ Văn Tuấn, Nguyễn Công Toàn, Nguyễn
Thị Xuân Trang, Nguyễn Mỹ Hằng, Nguyễn Thị Thu An, Phạm Hải Bửu, Nguyễn
Thành Tâm, Nguyễn Bảo Quốc đã hỗ trợ và góp ý trong quá trình thu thập số liệu và
thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo UBND TPCT, Sở Lao động thương binh và xã hội
TPCT, lãnh đạo UBDN Quận Ô Môn, cùng các ban ngành, đoàn thể, các cấp của
quận đã tạo điều kiện cho đoàn nghiên cứu, cũng như cung cấp thông tin, đóng góp
những ý kiến quí báu. Bên cạnh đó đề tài này sẽ không thực hiện được nếu không có
sự tham gia tích cực của bà con nông dân, do vậy tôi xin chân thành cám ơn bà con
nông dân tại hai phường Phước Thới và Trường Lạc Quận Ô Môn. Những thông tin
thu được từ các buổi trao đổi nhóm, phỏng vấn cá nhân, kết hợp với các số liệu thống
kê về tình hình kinh tế, xã hội,… là những căn cứ rất quan trọng để đánh giá thực
trạng lao động, đánh giá tác động của một số chính sách, đề xuất một số giải pháp


cho địa bàn nghiên cứu.
Học viên thực hiện
Trang ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Qua thời gian hướng dẫn học viên Võ Thanh Dũng thực tập tốt nghiệp, tôi có nhận
xét như sau:
- Về tác phong cá nhân học viên Dũng chuyên cần và chịu khó, nghiêm chỉnh
trong nghiên cứu khoa học, tìm tòi và học hỏi. Quan hệ với địa phương và bà
con nông dân vùng nghiên cứu rất tốt. Chấp hành tốt nội quy và qui định học
viên thực tập tốt nghiệp của khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh.
- Về nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu mang tính ứng dụng cao về tìm
hiểu tác động chuyển dịch cơ cấu lao động trong tiến trình đô thị hoá. Từ đó
rút ra kết luận và kiến nghị mới nhằm đóng góp vào việc phát triển bền vững
thành phố Cần Thơ nói chung và quận Ô Môn nói riêng.
Qua tác phong cá nhân và kết quả nghiên cứu thực tập tốt nghiệp, cán bộ hướng dẫn
đánh giá sinh viên Võ Thanh Dũng đủ tiêu chuẩn hoàn thành luận văn và tốt nghiệp
ra trường.
Cần Thơ, ngày 28 tháng 05 năm 2007
Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Văn Sánh
Trang iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Cần Thơ, ngày. ….tháng….. năm 2007
Trang iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN----------------------------------------------------------------I
LỜI CẢM TẠ-------------------------------------------------------------------II
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN-------------------------III
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN----------------------------IV
DANH MỤC BẢNG--------------------------------------------------------VIII
DANH MỤC HÌNH-----------------------------------------------------------XI
DANH MỤC PHỤ LỤC------------------------------------------------------XI
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT------------------------------------XII
TÓM TẮT--------------------------------------------------------------------XIII
ABSTRACT------------------------------------------------------------------XIII
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU--------------------------------------------------------1
1.1 GIỚI THIỆU.................................................................................................................................................1
1.1.1 Đặt vấn đề..............................................................................................................................................1
1.1.2 Sự cần thiết nghiên cứu..........................................................................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát.................................................................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể......................................................................................................................................2
1.3 GIẢ THUYẾT VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU...........................................................................................2
1.3.1 Giả thuyết nghiên cứu............................................................................................................................3
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................................................3

1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU...........................................................................................................................3
1.4.1 Đối tượng và địa điểm nghiên cứu.........................................................................................................3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU--------------------------5
Trang v
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN..............................................................................................................................5
2.1.1 Khái niệm về việc làm...........................................................................................................................5
2.1.2 Người thất nghiệp..................................................................................................................................5
2.1.3 Lao động................................................................................................................................................5
2.1.4 Khu vực kinh tế......................................................................................................................................7
2.1.5 Đô thị hoá...............................................................................................................................................7
2.1.6 Một số mô hình lý thuyết về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế...........................................................8
2.2 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU....................................................................................................8
2.2.1 Số liệu thứ cấp.......................................................................................................................................8
2.2.2 Số liệu sơ cấp.........................................................................................................................................9
2.3 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH...................................................................................................................9
2.3.1 Phương pháp thống kê mô tả (thực hiện ở mục tiêu 1, 2 & 3)...............................................................9
2.3.2 Phương pháp hồi qui tương quan (thực hiện ở mục tiêu 3).................................................................10
2.3.3 Phương pháp phân tích Cross – Tabulation (thực hiện mục tiêu 1, 2 & 3).........................................10
2.3.4 Phương pháp phân tích SWOT (thực hiện mục tiêu 4)........................................................................11
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU------------13
3.1 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU..........................................................................................................................13
3.2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN QUẬN Ô MÔN....................................................................................................14
3.2.1 Vị trí trong TPCT và quan hệ với các quận, huyện lân cận.................................................................14
3.2.2 Tài nguyên thiên nhiên........................................................................................................................17
3.2.3 Nguồn nhân lực....................................................................................................................................21
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN------------------------------22
4.1 ĐÁNH GIÁ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG VÀ CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT (GTSX)
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN Ô MÔN....................................................................................................................22
4.1.1 Tổng quan về cơ cấu lao động và cơ cấu GTSX.................................................................................22
4.1.2 Cơ cấu lao động và cơ cấu GTSX ở khu vực I....................................................................................27

4.1.2 Cơ cấu lao động và cơ cấu GTSX ở khu vực II...................................................................................30
4.1.3 Cơ cấu lao động và cơ cấu GTSX ở khu vực III.................................................................................33
4.1.4 Chuyển dịch cơ cấu dân số của quận Ô Môn dưới sự tác động của đô thị hoá...................................36
4.1.5 Chuyển dịch cơ cấu chất lượng lao động.............................................................................................40
4.2 ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN Ô MÔN NĂM 2005...................47
4.2.1 Số lượng và chất lượng lao động.........................................................................................................47
4.2.2 Thực trạng về việc làm........................................................................................................................51
4.2.3 Đánh giá chung....................................................................................................................................62
4.3.1 Mô hình kinh tế lượng xác định yếu tố chuyển dịch...........................................................................63
4.3.2 Mô tả biến............................................................................................................................................64
4.3.3 Kết quả mô hình...................................................................................................................................65
4.4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TẠO CƠ HỘI VIỆC LÀM ....................................................................66
4.4.1 Điểm mạnh, điểm yếu và các cơ hội, đe doạ tác động đến người lao động........................................67
4.4.2 Một số giải pháp..................................................................................................................................70
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ-------------------------------75
5.1 KẾT LUẬN.................................................................................................................................................75
Trang vi
5.2 KIẾN NGHỊ ..............................................................................................................................................75
5.2.1 Đối với chính quyền.............................................................................................................................75
5.2.2 Đối với người lao động........................................................................................................................76
TÀI LIỆU KHAM KHẢO---------------------------------------------------77
PHỤ LỤC-----------------------------------------------------------------------79
Trang vii
DANH MỤC BẢNG
BẢNG 4.1: LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC TRONG CÁC NGÀNH
KINH TẾ -----------------------------------------------------------------------23
BẢNG 4.2: GTSX THEO 3 KHU VỰC KINH TẾ GIAI ĐOẠN
2000-2005 (GIÁ SO SÁNH 1994)-------------------------------------------24
BẢNG 4.3: CƠ CẤU GTSX THEO 3 KHU VỰC KINH TẾ GIAI
ĐOẠN 2000-2005 (GIÁ SO SÁNH 1994)----------------------------------25

BẢNG 4.4: MỐI QUAN HỆ GIỮA CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU GTSX
VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG---------------------------------------------------25
ĐVT: %-------------------------------------------------------------------------25
BẢNG 4.5: LAO ĐỘNG Ở KHU VỰC I GIAI ĐOẠN 2000-2005----27
BẢNG 4.6: CƠ CẤU LAO ĐỘNG Ở KHU VỰC I GIAI ĐOẠN
2000-2005------------------------------------------------------------------------27
BẢNG 4.7: GTSX CÁC NGÀNH CỦA KHU VỰC I GIAI ĐOẠN
2000-2005 (GIÁ SO SÁNH 1994)-------------------------------------------28
BẢNG 4.8: CƠ CẤU GTSX CỦA KHU VỰC I GIAI ĐOẠN
2000-2005 (GIÁ SO SÁNH 1994)-------------------------------------------28
BẢNG 4.9: SO SÁNH SỰ CHUYỂN DỊCH GIỮA CƠ CẤU LAO
ĐỘNG VÀ CƠ CẤU GTSX-------------------------------------------------29
BẢNG 4.10: LAO ĐỘNG Ở KHU VỰC II GIAI ĐOẠN 2000-2005-30
BẢNG 4.11: CƠ CẤU LAO ĐỘNG Ở KHU VỰC II GIAI ĐOẠN
2000-2005------------------------------------------------------------------------31
BẢNG 4.12: GTSX CỦA KHU VỰC II Ở GIAI ĐOẠN 2000-2005
(GIÁ SO SÁNH 1994)---------------------------------------------------------32
Trang viii
BẢNG 4.13: CƠ CẤU GTSX CỦA KHU VỰC II Ở GIAI ĐOẠN
2000-2005 (GIÁ SO SÁNH 1994)-------------------------------------------32
BẢNG 4.14: SO SÁNH SỰ CHUYỂN DỊCH GIỮA CƠ CẤU LAO
ĐỘNG VÀ CƠ CẤU GTSX TRONG KHU VỰC II--------------------33
BẢNG 4.15: LAO ĐỘNG Ở KHU VỰC III GIAI ĐOẠN 2000-200533
BẢNG 4.16: CƠ CẤU LAO ĐỘNG Ở KHU VỰC III GIAI ĐOẠN
2000-2005------------------------------------------------------------------------34
BẢNG 4.17: GTSX CỦA KHU VỰC III Ở GIAI ĐOẠN 2000-2005
(GIÁ SO SÁNH 1994)---------------------------------------------------------35
BẢNG 4.18: CƠ CẤU GTSX CỦA KHU VỰC III Ở GIAI ĐOẠN
2000-2005 (GIÁ SO SÁNH 1994)-------------------------------------------35
BẢNG 4.19: SO SÁNH SỰ CHUYỂN DỊCH GIỮA CƠ CẤU LAO

ĐỘNG VÀ CƠ CẤU GTSX-------------------------------------------------36
BẢNG 4.20: DÂN SỐ QUẬN Ô MÔN CHIA THEO NÔNG THÔN –
THÀNH THỊ VÀ TỶ LỆ ĐÔ THỊ HOÁ----------------------------------37
BẢNG 4.21: CƠ CẤU DÂN SỐ QUẬN Ô MÔN CHIA THEO NÔNG
NGHIỆP – PHI NÔNG NGHIỆP-------------------------------------------39
BẢNG 4.22: GDP/NGƯỜI Ở ĐỊA BÀN QUẬN Ô MÔN (THEO GIÁ
SO SÁNH 1994)----------------------------------------------------------------39
BẢNG 4.23: CÁC CHỈ TIÊU GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2000-2005- 41
BẢNG 4.24: THAY ĐỔI TRÌNH ĐỘ CMKT----------------------------42
BẢNG 4.25: CƠ CẤU DÂN SỐ NHÓM TUỔI TẠI HAI THỜI ĐIỂM
2000 - 2005----------------------------------------------------------------------42
BẢNG 4.26: CƠ CẤU LAO ĐỘNG TRONG ĐỘ TUỔI TẠI HAI
THỜI ĐIỂM 2000 - 2005-----------------------------------------------------43
Trang ix
BẢNG 4.27: CƠ CẤU NGHỀ NGHIỆP TẠI HAI THỜI ĐIỂM NĂM
2000 - 2005----------------------------------------------------------------------44
BẢNG 4.28: CƠ CẤU TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN CỦA NGƯỜI
LAO ĐỘNG--------------------------------------------------------------------50
BẢNG 4.29: MỐI QUAN HỆ GIỮA NGHỀ NGHIỆP VÀ NHÓM
TUỔI-----------------------------------------------------------------------------52
BẢNG 4.30: MỐI QUAN HỆ GIŨA NGÀNH NGHỀ VÀ TRÌNH ĐỘ
HỌC VẤN----------------------------------------------------------------------54
BẢNG 4.31: TỶ LỆ THAY ĐỔI NGHỀ NGHIỆP ĐỐI VỚI TRÌNH
ĐỘ CHUYÊN MÔN----------------------------------------------------------56
BẢNG 4.32: THU NHẬP THEO NGÀNH NGHỀ ()--------------------62
BẢNG 4.33: CÁC BIẾN SỐ SỬ DỤNG TRONG MÔ HÌNH --------64
BẢNG 4.34: KẾT QUẢ MÔ HÌNH----------------------------------------65
BẢNG 4.35: PHÂN TÍCH SWOT VỀ LAO ĐỘNG VỀ VIỆC LÀM
QUẬN Ô MÔN-----------------------------------------------------------------71
Trang x

DANH MỤC HÌNH
HÌNH 3.1: BẢN ĐỒ HÀNH CHÁNH TPCT VÀ QUẬN Ô MÔN----15
HÌNH 4.1: TỶ TRỌNG LAO ĐỘNG 3 KHU VỰC KINH TẾ
TRONG GIAI ĐOẠN 2000-2005-------------------------------------------23
HÌNH 4.2: CƠ CẤU NGUỒN THU NHẬP CHÍNH CỦA HỘ TẠI
HAI THỜI ĐIỂM NĂM 2000-2005----------------------------------------44
HÌNH 4.3: CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO NHÓM TUỔI----------47
HÌNH 4.4: CƠ CẤU TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN-----------------------------48
HÌNH 4.5: CƠ CẤU TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN THEO CẤP VÀ GIỚI
TÍNH-----------------------------------------------------------------------------49
HÌNH 4.6: CƠ CẤU TÍNH CHẤT THU NHẬP-------------------------55
HÌNH 4.7: TỶ LỆ TIẾP CẬN NGUỒN THÔNG TIN KHI XIN VIỆC
------------------------------------------------------------------------------------59
DANH MỤC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI---------------------------------------------79
PHỤ LỤC 2: CƠ CẤU LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC TRONG
CÁC NGÀNH KINH TẾ-----------------------------------------------------83
PHỤ LỤC 3: KIỂM ĐỊNH MỐI QUAN HỆ NGUỒN THU NHẬP
CHÍNH GIỮA NĂM 2000 VÀ 2005----------------------------------------83
PHỤ LỤC 4: DÂN SỐ VÀ CƠ CẤU DÂN SỐ TRONG ĐỘ TUỔI
LAO ĐỘNG (NAM 15-60 TUỔI, NỮ 15-55 TUỔI) CHIA THEO
NHÓM TUỔI-------------------------------------------------------------------83
Trang xi
PHỤ LỤC 5: MỐI QUAN HỆ GIỮA TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN VÀ
NHÓM TUỔI-------------------------------------------------------------------84
PHỤ LỤC 6: CƠ CẤU TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN THEO CẤP VÀ GIỚI
TÍNH-----------------------------------------------------------------------------85
PHỤ LỤC 7: TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM --------------------------------85
PHỤ LỤC 8: CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO NHÓM TUỔI-----------85
PHỤ LỤC 9: KIỂM ĐỊNH MỐI QUAN HỆ GIỮA NGHỀ NGHIỆP

VÀ NHÓM TUỔI--------------------------------------------------------------86
PHỤ LỤC 10:KIỂM ĐỊNH MỐI QUAN HỆ GIỮA NGHỀ NGHIỆP
VÀ TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN--------------------------------------------------86
PHỤ LỤC 11: TÍNH CHẤT THU NHẬP---------------------------------86
PHỤ LỤC 12: LÝ DO THAY ĐỔI NGHỀ NGHIỆP-------------------86
PHỤ LỤC 13: THUẬN LỢI-------------------------------------------------87
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CMKT : Chuyên môn kỹ thuật
CN-TTCN : Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long
ĐVT : Đơn vị tính
GTSX : Giá trị sản xuất
PRA : Participatory Rural Appraisal
TĐ01-05 : Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2001-2005
TM-DV : Thương mại - Dịch vụ
TPCT : Thành phố Cần Thơ
UBND : Ủy Ban Nhân Dân
Trang xii
TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu: “Thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động tại thành phố Cần Thơ,
trường hợp nghiên cứu ở quận Ô MÔN”, được thực hiện trong thời gian từ tháng
8/2006 đến tháng 2/2007. Phương pháp điều tra bán cấu trúc và điều tra hộ gia đình
kết hợp với thống kê mô tả, phân tích hồi qui tương quan (mô hình PROBIT) và
phương pháp phân tích SWOT được ứng dụng để phân tích chuyển dịch cơ cấu lao
động, chuyển dịch cơ cấu GTSX và các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch lao động
làm cơ sở để nhận dạng chuyển dịch cơ cấu lao động của Quận Ô Môn giai đoạn
2000 – 2005. Qua đó đề xuất các chiến lược chuyển dịch lao động hợp lý.
Qua kết quả nghiên cứu cho thấy rằng: (i) chuyển dịch lao động từ nông nghiệp sang
công nghiệp, dịch vụ còn gặp nhiều khó khăn do chất lượng lao động còn thấp, chưa
đáp ứng được yêu cầu chuyển dịch kinh tế; (ii) mặc dù chất lượng lao động đã có

những chuyển biến tích cực như: trình độ học vấn, chuyên môn trong giai đoạn
2000-2005 được nâng lên nhưng không đáng kể, lao động không có trình độ chuyên
môn chiếm tỉ lệ khá cao (khoảng 76%); (iii) tốc độ chuyển dịch cơ cấu lao động
không tương xứng với tốc độ chuyển dịch cơ cấu GTSX, xu hướng này sẽ còn tiếp
tục gia tăng trong thời gian tới. Bản thân lực lượng lao động nông thôn chưa đáp ứng
được đòi hỏi về lao động phi nông nghiệp của các ngành; (iv) các yếu tố về trình độ
giáo dục, giới tính, tuổi lao động; yếu tố đất đai; mức độ công nghiệp hoá, đô thị hoá,
tác động rất lớn đến quá trình chuyển dịch lao động, và thu nhập vùng nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra điểm thuận lợi về: Dân số trẻ, khoẻ, dồi giàu; có sự
hỗ trợ tích cực của chính quyền về mặt thủ tục hành chính cho người lao động; có
nhiều khu công nghiệp đặc biệt là khu công nghiệp gần nhà (khu công nghiệp Trà
Nóc); và chất lượng giáo dục ngày càng tăng. Tuy vậy, một số khó khăn gặp phải
như: trình độ học vấn và tay nghề thấp; chính quyền địa phương chưa có chiến lược
đào tạo ngành nghề phù hợp; công tác tuyên truyền giáo dục còn yếu; chưa phát triển
mạnh các ngành tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn.
Từ kết quả trên các vấn đề quan trọng cần chú tâm cho chuyển dịch lao động quận Ô
Môn là: (1) chính quyền đầu tư cơ sở hạ tầng và tăng cường đội ngũ giảng viên cho
công tác đào tạo nghề; (2) đưa ra chương trình đào tạo phù hợp với nhu cầu công việc
thực tế; (3) hỗ trợ vốn cho người lao động nhằm học nghề và tự tạo việc làm cho
chính họ; (4) xây dựng hệ thống thông tin tuyển dụng cho người lao động; (5) Không
ngừng nâng cao ý thức và trình độ người lao động nhằm đáp ứng nhu cầu lao động
ngày càng cao của đô thị hoá.
ABSTRACT
Trang xiii
Research thesis:” The real transferability of labor structure in Cantho city, case study
in Omon district, is carried out from August, 2006 to February, 2007. Semi-Structure
Survey Method, Household Sample Survey, Descriptive Statistics, Linear Correlation
and Regression (PROBIT model) and SWOT Matrix are applied to analyze labor
structure’s transferability, economic structure and factors of labor transferability that
all are as foundation to identify labor structure's transferability in the period from

2000 to 2005. From this, some strategies are suggested for reasonable labor
transferability.
Research results show that (i) Labor force’s transferability from Agriculture to
Industry and Services has some difficulties because of low quality of labor and
without respond of labor demands of economic growth of the city; (ii) even though
quality of labor had been increased by improving its educational and skills from 2000
to 2005, this is still limited because a high proportion of unskilled labor
(approximately 76%); (iii) Speed of labor transferability is not corresponding to
economic structure movement’s velocity in the future, because unadaption of rural
labors to industrial labor, and from on - farm labor to off - farm labor; (iv) Some
factors of education, gender, age, farm zise, process of industrialization and
urbanization, all are influencing to labor transferability, and labor’s income in study
area.
Research results also find out that young population easy bureaucracy by local
government, education improvement, and industrial development zones near by
hometown; all are advantages for the labor transferability. However, limitation of low
education level, unskill labor, lack of long term training programme to local labor and
lack of slightly industrial development; all are disadvantages of the labor
transferability in the future. For better labor transferability some suggestion are as
follows: (1) government should build, upgrade and invest educational infrastructure
as well as increase the number of lecturers and trainers for vocational schools; (2)
Designing for labor training programs should be adaptive to labor demands; (3) credit
supply to those whose are labor supply to improve their labor skills and rural job
creation is needed; (4) establishing of labor’s recruitment information system should
be concerned; (5) stimulation and continuing of awareness and skills of labor to adapt
to the city urbanization process are emphasized.
Trang xiv
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 GIỚI THIỆU
1.1.1 Đặt vấn đề

Lao động, việc làm là vấn đề đang được quan tâm ở hầu hết các quốc gia trên thế
giới. Việt Nam là một quốc gia có truyền thống sản xuất nông nghiệp, lực lượng lao
động nông thôn chiếm phần lớn trong tổng số lao động. Giải quyết sự dư thừa lao
động và thiếu việc làm là một trong những yếu tố góp phần cho công cuộc xoá đói
giảm nghèo, phát triển giáo dục, nâng cao dân trí. Chính vì vậy, chính sách tạo việc
làm, nâng cao thu nhập góp phần xoá đói giảm nghèo ở nông thôn là chính sách xã
hội cơ bản nhằm ổn định xã hội và phát triển kinh tế địa phương.
Thành phố Cần Thơ (TPCT) sau khi tách tỉnh đầu năm 2004 và được công nhận là
thành phố trực thuộc Trung Ương, xu thế đô thị hoá là một quá trình tất yếu. Hiện
nay TPCT có 4 quận và 4 huyện, đó là các quận Ninh Kiều, Bình Thuỷ, Cái Răng, Ô
Môn và các huyện Phong Điền, Thốt Nốt, Cờ Đỏ và Vĩnh Thạnh. Đô thị hoá ở TPCT
và đặc biệt đối với các quận ngoại thành đang có những bước phát triển, nhất là sau
khi thành phố có những quyết tâm phát triển để xứng tầm với thành phố loại I. Tiến
trình đô thị hoá có những tác động sâu sắc đến nhiều lĩnh vực đời sống đối với cư
dân vùng đô thị hoá. Một trong những tác động đó là chuyển dịch sản xuất nông
nghiệp và lực lượng lao động từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp, hoặc lao động
trong nông nghiệp cũng đòi hỏi chất lượng cao hơn.
Vấn đề giảm thiểu tình trạng thất nghiệp trong thanh niên khu vực đô thị, tăng tỉ lệ
thời gian lao động trong năm của thanh niên khu vực nông thôn, chuyển dịch cơ cấu
ngành nghề, cơ cấu lao động thanh niên, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho
thanh niên và nâng cao năng lực cạnh tranh của nguồn nhân lực trẻ nước ta vẫn là vấn
đề bức xúc cần được quan tâm giải quyết.
1.1.2 Sự cần thiết nghiên cứu
Hiện nay tiến trình đô thị hoá đang diễn ra trên địa bàn TPCT nói chung và quận Ô
Môn nói riêng là khá nhanh và mạnh mẽ, đô thị hoá tác động đến đời sống của người
nông dân, chuyển dịch sản xuất nông nghiệp và lực lượng lao động. Từ đó, hình
thành và phát triển thị trường lao động ở nông thôn nên tỉ lệ thanh niên làm việc
không ổn định ngày càng cao; sự chuyển đổi ngành nghề, nơi làm việc sẽ diễn ra
càng nhiều, sẽ tiếp tục có sự phân hoá về học vấn, thu nhập, điều kiện hưởng thụ văn
hoá và mức sống trong thanh niên có những thay đổi rõ nét.

Trang 1
Một vấn đề lớn cần quan tâm là: các dòng dân di cư từ nông thôn ra thành thị tìm việc
làm ngày càng tăng nhưng với trình độ thấp và không có tay nghề nên kiếm việc làm
khó khăn; vấn đề thất nghiệp, sự nghèo túng có tác động tiêu cực đến chất lượng
sống ở đô thị và các vùng lân cận,… Do đó, cần phải nắm rõ sự phân hoá các mặt đời
sống trong đó có sản xuất nông nghiệp và trình độ lao động, từ đó Nhà nước có
những chính sách thích hợp.
Trong bối cảnh hiện nay của TPCT nói chung và quận Ô Môn nói riêng, thì việc phân
tích hiện trạng, tìm ra các nguyên nhân và giải pháp hay các yếu tố tác động đến quá
trình chuyển dịch lao động nói chung và chuyển dịch từ nông nghiệp qua phi nông
nghiệp nói riêng là vấn đề khá cấp bách hiện nay. Trong khi chưa có một nghiên cứu
nào phân tích về vấn đề này trên địa bàn quận Ô Môn, đề tài này được thực hiện
nhằm góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực để đóng góp phát triển 3 khu
vực kinh tế trong tiến trình độ thị hoá. Qua đó đề xuất các chính sách phù hợp với
đặc điểm của lao động và kinh tế xã hội của địa phương. Chính vì lẻ đó đề tài nghiên
cứu “Thực trạng dịch chuyển cơ cấu lao động trong bối cảnh đô thị hoá TP Cần
Thơ: trường hợp nghiên cứu quận Ô Môn” được chọn để thực hiện.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Đề tài nghiên cứu nhằm phân tích thực trạng dịch chuyển cơ cấu lao động và các yếu
tố ảnh hưởng đến việc thay đổi ngành nghề từ lĩnh vực nông nghiệp qua phi nông
nghiệp của người lao động tại quận Ô Môn, TPCT trong bối cảnh đô thị hoá. Từ đó
đề xuất các chính sách hợp lý để xây dựng và phát triển nguồn lực lao động tại quận
Ô Môn.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
(1). Phân tích hiện trạng chuyển dịch cơ cấu lao động tại địa bàn nghiên cứu;
(2). Phân tích một số nguyên nhân ảnh hưởng đến chuyển dịch lao động và kết
quả mang lại của quá trình chuyển dịch lao động;
(3). Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc thay đổi nghề nghiệp từ lĩnh vực
nông nghiệp qua phi nông nghiệp của người lao động tại quận Ô Môn giai

đoạn 2000-2005;
(4). Đề xuất các chính sách hợp lý để xây dựng và phát triển nguồn lực lao động
cho địa bàn nghiên cứu.
1.3 GIẢ THUYẾT VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Trang 2
1.3.1 Giả thuyết nghiên cứu
Đề tài đặt ra các giả thuyết trong nghiên cứu như sau:
 Giả thuyết 1: Lao động trong nông nghiệp có xu hướng dịch chuyển qua công
nghiệp và dịch vụ trong bối cảnh đô thị hoá.
 Giả thuyết 2: Thu nhập người lao động có tương quan với trình độ và tay nghề.
 Giả thuyết 3: Nhu cầu lao động trong các lĩnh vực phi nông nghiệp, dịch vụ
ngày càng tăng.
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài này tập trung nghiên cứu thực trạng dịch chuyển lao động và các yếu tố ảnh
hưởng đến việc thay đổi ngành nghề từ nông nghiệp qua phi nông nghiệp của người
lao động tại quận Ô Môn. Từ đó đề xuất các chính sách hợp lý để xây dựng và phát
triển nguồn lực lao động. Kết quả nghiên cứu nhằm để trả lời những câu hỏi sau:
 Cấu trúc ngành nghề của người dân trong quận thay đổi như thế nào
(2000-2005)?
 Các yếu tố nào làm ảnh hưởng đến việc chuyển đổi nghề nghiệp từ nông nghiệp
qua phi nông nghiệp của người lao động trong thời gian qua?
 Có các trở ngại nào liên quan đến chuyển dịch lao động?
 Các chính sách và thể chế gì cần đề xuất để đầu tư hợp lý cho chuyển dịch lao
động?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Đối tượng và địa điểm nghiên cứu
Quận Ô Môn địa bàn dân cư mở rộng của khu vực nội thành; đồng thời cũng là một
trong những vùng cung ứng lương thực - thực phẩm cho khu vực nội thị. Bên cạnh
đó, tiến độ chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp sang khu vực công nghiệp, dịch
vụ khá nhanh. Do vậy, nghiên cứu sẽ tập trung phỏng vấn hộ gia đình trên địa bàn

quận nhằm tìm hiểu việc thay đổi ngành nghề của các thành viên trong hộ.
Thông qua kết quả PRA được thực hiện tại Ủy ban nhân quận Ô Môn thì chọn ra 2
phường (Trường Lạc và Phước Thới) để thực hiện PRA cấp phường và phỏng vấn
trực tiếp.
- Phường Phước Thới gần khu công nghiệp Trà Nóc (1998) và đang hình thành khu
công nghiệp Trà Nóc 2, trên địa bàn có nhiều công ty, xí nghiệp thu hút nhiều lao
động. Diện tích đất nông nghiệp của phường giảm rõ rệt (chuyển dịch đất đai, từ
Trang 3
đất nông nghiệp sang đất công nghiệp) do tác động đô thị hoá và công nghiệp hoá,
có một số khu vực trong phường đang nằm trong diện qui hoạch giải toả để phát
triển khu công nghiệp.
- Phường Trường Lạc cách khu công nghiệp Trà Nóc khoảng 7-10 Km, đây là
phường nông nghiệp và được quy hoạch là phường nông nghiệp chất lượng cao.
Trên địa bàn phường chưa có nhà máy hay doanh nghiệp. Đặc biệt ở phường này
đang thừa lao động và hiện tại đang cung cấp lao động rất nhiều cho khu công
nghiệp Trà Nóc, đặc biệt là lao động nữ, vì nhu cầu công nhân của khu công
nghiệp đòi hỏi sức lao động (không cần trình độ học vấn và tay nghề cao). Nhiều
hộ gia đình nhận làm gia công từ các doanh nghiệp ở khu công nghiệp (như: gia
công cho xí nghiệp lông vũ).
1.4.2 Nội dung nghiên cứu
Do hạn chế về thời gian, kinh phí nên đề tài chỉ tập trung phân tích thực trạng dịch
chuyển cơ cấu lao động và các yếu tố ảnh hưởng đến việc thay đổi ngành nghề từ
nông nghiệp qua phi nông nghiệp của người lao động, từ đó đề xuất các chính sách
hợp lý để xây dựng và phát triển nguồn lực lao động tại quận Ô Môn trong bối cảnh
đô thị hoá.
1.4.3 Thời gian nghiên cứu: từ tháng 8/2006 – 2/2007
Trang 4
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Các khái niệm liên quan đến lao động sử dụng được trích dẫn từ tài liệu “thực trạng

lao động việc làm ở Việt Nam” của Bộ lao động - thương binh và xã hội và Niên
giám thống kê TPCT - Cục thống kê TPCT (2005)
2.1.1 Khái niệm về việc làm
Mọi hoạt động lao động tạo ra thu nhập không bị pháp luật ngăn cấm gọi là việc làm.
Các hoạt động được xác định là việc làm bao gồm:
- Làm các công việc được trả công dưới dạng bằng tiền hoặc hiện vật.
- Những công việc tự làm để thu lợi nhuận cho bản thân hoặc tạo thu nhập cho
gia đình mình, nhưng không được trả công (bằng tiền hoặc hiện vật) cho công
việc đó.
2.1.2 Người thất nghiệp
Người thất nghiệp là người từ 15 tuổi trở lên trong nhóm dân số hoạt động kinh tế,
mà trong tuần lễ trước điều tra không có việc làm nhưng có nhu cầu làm việc:
- Có hoạt động đi tìm việc trong bốn tuần qua; hoặc không có hoạt động đi tìm
việc trong bốn tuần qua vì lý do không biết tìm việc ở đâu hoặc tìm mãi mà
không được.
- Hoặc trong tuần lễ trước điều tra có tổng số giờ làm việc dưới 8 giờ, muốn
làm thêm nhưng không tìm được việc.
2.1.3 Lao động
2.1.3.1 Khái niệm lao động
Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người, tạo ra của cải vật chất và các
giá trị tinh thần của xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao là
nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước.
2.1.3.2 Nguồn lao động
Nguồn lao động là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động theo qui định của pháp luật
có khả năng lao động, có nguyện vọng tham gia lao động và những người ngoài độ
tuổi lao động (trên độ tuổi lao động) đang làm việc trong các ngành kinh tế quốc
doanh. Việc qui định về độ tuổi lao động là khác nhau ở các nước, thậm chí khác
nhau ở các giai đoạn của mỗi đất nước. Điều đó tuỳ thuộc vào trình độ phát triển của
nền kinh tế.
Trang 5

Theo thống kê của Việt Nam hiện hành bao gồm những người trong độ tuổi lao động
có khả năng lao động và những người ngoài độ tuổi lao động có tham gia lao động.
Những người trong độ tuổi lao động là nam từ đủ 15 tuổi đến hết 60 tuổi, nữ từ đủ 15
tuổi đến hết 55 tuổi.
2.1.3.3 Lao động đang làm việc
Là những người đang có việc làm để tạo ra thu nhập, thời gian làm việc chiếm nhiều
thời gian nhất trong các công việc mà người đó tham gia. Lao động đang làm việc
không giới hạn trong độ tuổi lao động mà bao gồm những người ngoài độ tuổi đang
tham gia lao động.
2.1.3.4 Lao động trong độ tuổi
Là những lao động trong độ tuổi theo qui định của Nhà nước có nghĩa vụ và quyền
lợi đem sức lao động của mình làm việc cho xã hội. Theo qui định của luật lao động
hiện hành, độ tuổi lao động tính từ 15 đến hết 60 tuổi đối với nam và từ 15 đến hết 55
đối với nữ, tính theo năm dương lịch.
2.1.3.5 Lao động ngoài độ tuổi
Là những lao động chưa đến hoặc quá tuổi lao động qui định của Nhà nước: bao gồm
nam trên 60 tuổi; nữ trên 55 tuổi; thanh niên dưới 15 tuổi.
2.1.3.6 Khái niệm về cơ cấu lao động
Theo Trần Hồi Sinh, 2006,“Cơ cấu” hay “kết cấu” là một phạm trù phản ánh cấu
trúc bên trong của một hệ thống, là tập hợp những mối quan hệ cơ bản tương đối giữa
các yếu tố cấu thành nên đối tượng đó, trong một thời gian nhất định. Với quan niệm
như trên, cơ cấu lao động được định nghĩa theo các khía cạnh như sau:
 Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế quốc dân
 Cơ cấu lao động theo thành phần sở hữu kinh tế
 Cơ cấu lao động theo lãnh thổ
 Cơ cấu lao động theo loại hình tổ chức lao động
2.1.3.7 Chuyển dịch cơ cấu lao động
Theo Trần Hồi Sinh, 2006, chuyển dịch cơ cấu lao động chính là sự vận động chuyển
hoá từ cơ cấu lao động cũ sang cơ cấu lao động mới phù hợp hơn với quá trình phát
triển kinh tế xã hội và trình độ phát triển nguồn lực của đất nước. Sự chuyển hoá này

luôn diễn ra theo qui luật phát triển không ngừng của xã hội. Nội dung của chuyển
dịch:
Trang 6
 Chuyển dịch cơ cấu chất lượng lao động bao gồm sự thay đổi về trình độ học
vấn, trình độ chuyên môn tay nghề, thể lực, ý thức thái độ và tinh thần trách
nhiệm trong lao động.
 Chuyển dịch cơ cấu sử dụng lao động hay cơ cấu việc làm bao gồm sự thay
đổi về cơ cấu lao động theo ngành, theo vùng, thay đổi các loại lao động; sự
thay đổi cơ cấu lao động theo các hình thức sở hữu (hoặc theo thành phần kinh
tế).
2.1.3.8 Lao động bình quân năm
Là lao động bình quân trong một năm, thường được tính theo công thức sau:
Tổng số lao động bình quân từng tháng của 12 tháng
Lao động bình quân năm =
12
2.1.4 Khu vực kinh tế
Khu vực kinh tế thuộc hệ thống tài khoản quốc gia là sự phân chia ngành kinh tế
thành 3 nhóm ngành, trong đó:
- Khu vực I: nông, lâm nghiệp và thuỷ sản, gồm các ngành nông nghiệp, lâm
nghiệp và thuỷ sản.
- Khu vực II: công nghiệp và xây dựng, gồm các ngành công nghiệp mỏ và khai
khoáng; công nghiệp chế biến; sản xuất và cung cấp điện, ga khi đốt; xây
dựng.
- Khu vực III: dịch vụ gồm các ngành dịch vụ ngoài hai khu vực I và II.
2.1.5 Đô thị hoá
Là sự mở rộng của đô thị, tính theo phần trăm giữa số dân đô thị hay diện tích đô thị
trên tổng số dân hay diện tích của một vùng hay khu vực. Nó cũng có thể tính theo tỉ
lệ gia tăng của hai yếu tố đó theo thời gian. Nếu tính theo cách đầu thì nó gọi là mức
độ đô thị hoá; còn theo cách thứ hai, nó có tên là tốc độ đô thị hoá (Nhiêu Hội Lâm,
2004, Kinh tế học đô thị).

Trang 7
2.1.6 Một số mô hình lý thuyết về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
1
2.1.6.1 Mô hình hai khu vực của Arthus Lewis
Mô hình này được xem như là một nghiên cứu mang tính hệ thống đầu tiên về mối
quan hệ nông – công nghiệp với giả định khu vực nông nghiệp mang tính trì trệ tuyệt
đối. Vì vậy theo ông, để nền kinh tế tăng trưởng nhanh, trước hết cần quan tâm đầu
tư cho phát triển công nghiệp nhằm thu hút lao động từ nông nghiệp. Lợi nhuận ngày
càng nhiều của khu vực công nghiệp chính là động lực tái đầu tư phát triển cho khu
vực này. Khi khu vực nông nghiệp hết dư thừa lao động thì điều kiện để tăng trưởng
kinh tế lại phải quan tâm đến đầu tư cho cả hai khu vực.
2.1.6.2 Mô hình hai khu vực của trường phái cổ điển
Các nhà kinh tế cổ điển cho rằng khu vực nông nghiệp không có biểu hiện trì trệ
tuyệt đối, một sự gia tăng lao động trong nông nghiệp vẫn tạo ra một mức tổng sản
phẩm cao hơn, vì vậy khi xuất hiện khu vực công nghiệp thì ngay từ đầu phải quan
tâm đầu tư cả hai khu vực. Sự tăng trưởng kinh tế phụ thuộc vào động lực tích luỹ ở
cả hai khu vực kinh tế, trong đó khu vực công nghiệp cần được quan tâm nhiều hơn.
2.1.6.3 Mô hình hai khu vực của Harry T. Oshima
Oshima – nhà kinh tế học người Nhật Bản, đã nghiên cứu quá trình phát triển trong
điều kiện của các nước đang phát triển thuộc khu vực Châu Á gió mùa với đặc trưng
cơ bản là tính chất thời vụ rất rõ rệt đối với sản xuất nông nghiệp. Dựa theo những
giả thuyết đó mô hình hai khu vực của Oshima đặt ra hướng đi trong quá trình phát
triển là: Giai đoạn đầu, cần tập trung đầu tư phát triển nông nghiệp nhằm giải quyết
lao động thất nghiệp thời vụ, tiếp theo đó đầu tư phát triển công nghiệp do yêu cầu
của nông nghiệp đặt ra nhằm giải quyết đầy đủ việc làm và cuối cùng là đầu tư theo
chiều sâu cho cả hai khu vực trong điều kiện thiếu lao động.
2.2 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU
2.2.1 Số liệu thứ cấp
 Dữ liệu thống kê về lực lượng lao động ở quận Ô Môn trong giai đoạn 2000 –
2005.

 Các thông tin bài viết từ tạp chí, báo, tài liệu và các trang web liên quan đến
vấn đề lao động và việc làm ở Cần Thơ & ĐBSCL.
 Tài liệu quy hoạch phát triển kinh tế xã hội ở quận Ô Môn và TPCT đến năm
2020.
1
Giáo trình kinh tế phát triển - Trường đại học kinh tế quốc dân
Trang 8
2.2.2 Số liệu sơ cấp
 Đánh giá nhanh có sự tham gia (PRA) được thực hiện tại các điểm nghiên cứu
được chọn để tìm hiểu trở ngại khó khăn và giải pháp để nâng cao chất lượng
lao động tại địa bàn nghiên cứu, với sự tham gia của 8 cán bộ ở các ban ngành
quận.
 Phỏng vấn chuyên gia đối với các ban ngành quận có liên quan đến chính sách
hỗ trợ lao động việc làm. Đây là bước dùng để so sánh sự hỗ trợ của nhà nước
đối với các nhu cầu lao động việc làm đặt ra bởi lực lượng lao động do tác
động của đô thị hoá và công nghiệp hoá.
 Điều tra 180 hộ gia đình được chọn để phỏng vấn theo phương pháp chọn mẫu
ngẫu nhiên để phỏng vấn với phiếu câu hỏi được soạn sẵn (xem phụ lục 1).
Thông tin được thu thập tại hai thời điểm năm 2000 và năm 2005, số lượng
mẫu cụ thể như sau:
- Tổng mẫu điều tra 180 mẫu, tại hai phường: Trường Lạc và Phước Thới
- Mẫu bị lỗi: 2 mẫu
- Số mẫu còn lại: 178 mẫu
- Tổng số nhân khẩu trong 178 mẫu điều tra: 861 nhân khẩu
- Số người được phỏng vấn trực tiếp: 178 người
- Số người được phỏng vấn gián tiếp thông qua 178 người trên là: 863 người
2.3 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
Để thực hiện các mục tiêu trên thì một số phương pháp sau có thể thực hiện
2.3.1 Phương pháp thống kê mô tả (thực hiện ở mục tiêu 1, 2 & 3)
Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng trong nghiên cứu nhằm mô tả thực trạng

lao động việc làm của người lao động tại vùng nghiên cứu.
Thống kê mô tả là tổng hợp các phương pháp đo lường, mô tả và trình bày số liệu thô
và lập bảng phân phối tần số. Tần số là số lần thực hiện của một quan sát, tần số của
một tổ là số quan sát rơi vào giới hạn của tổ đó, thí dụ như thống kê theo nhóm tuổi,
trình độ học vấn,…
Bảng thống kê là hình thức trình bày số liệu thống kê và thông tin đã thu thập làm cơ
sở để phân tích và kết luận, cũng là bảng trình bày kết quả nghiên cứu.
Trang 9
Tiến trình phân tích trong phần mềm SPSS
Nhập dữ liệu - chọn menu Analyze /Descreptive Statistic/.../chọn các yêu cầu
sau đó chọn OK.
2.3.2 Phương pháp hồi qui tương quan (thực hiện ở mục tiêu 3)
Được sử dụng để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thay đổi ngành
nghề từ nông nghiệp qua phi nông nghiệp (có thay đổi hoặc không thay đổi)
Sử dụng mô hình Probit:

=
+===
k
j
ijj
x
1
0i
1-
i
1-
i
)(PF )(ZF Z
ββ

x
ij
: Các biến độc lập (j=1,…,k; với k là số biến độc lập), một số biến độc lập
được sử dụng trong trường hợp này như: tuổi của người lao động, giáo dục (số
năm đi học), giới tính của người lao động, đất sản xuất bình quân/người,…
β
j
: hệ số ước lượng của các biến độc lập
β
0
: hằng số
Z
i
: Là biến phụ thuộc nhưng giá trị phải là “0” và “1” giống như biến định
tính; biến phụ thuộc Z
i
: Người lao động thứ i quyết định thay đổi ngành nghề
từ nông nghiệp qua phi nông nghiệp (1 = có, 0 = không).
Hàm probit được tiến hành phân tích trên phần mềm STATA 8.0
2.3.3 Phương pháp phân tích Cross – Tabulation (thực hiện mục tiêu 1, 2 & 3)
 Ý nghĩa: Cross – Tabulation là một kỹ thuật thống kê mô tả hai hay ba biến
cùng lúc và bảng kết quả phản ánh sự kết hợp hai hay nhiều biến có số lượng
hạn chế trong phân loại hoặc trong giá trị phân biệt. Kỹ thuật này được sử
dụng rất rộng rãi trong nghiên cứu Marketing thương mại vì: (1) chuỗi phân
tích này đã cung cấp những kết luận sâu hơn trong các trường hợp phức tạp;
(2) cross – tablation có thể làm giảm bớt các vấn đề của ô (cells) và (3) phân
tích Cross – Tablation tiến hành đơn giản. Trong đề tài này sẽ sử dụng phương
pháp phân tích cross – tabulation hai biến. Thí dụ như phân tích chéo giữa hai
biến trình độ học vấn và giới tính hoặc nghề nghiệp và trình độ học vấn,…
 Tiến hành phân tích Cross – Tabulation hai biến

Bảng phân tích Cross – Tabulation hai biến còn được gọi là bảng tiếp liên, mỗi ô
trong bảng chứa đựng sự kết hợp phân loại của hai biến.
Trang 10
Việc phân tích các biến theo cột hay theo hàng tuỳ thuộc vào biến đó được xem là
biến độc lập hay biến phụ thuộc. Thông thường khi xử lý, biến xếp theo cột là biến
độc lập và biến xếp theo hàng là biến phụ thuộc.
Trong phân tích Cross – Talulation, ta cũng cần quan tâm đến giá trị kiểm định. Ở
đây phân phối “
2
χ
” bình phương cho phép ta kiểm định mối quan hệ giữa các biến.
Giả thuyết trong kiểm định có nội dung như sau:
H
0
: không có mối quan hệ giữa các biến
H
1
: có mối quan hệ giữa các biến
Giá trị kiểm định
2
χ
trong kết quả phân tích sẽ cung cấp mức ý nghĩa của kiểm định
(P – Value). Nếu mức ý nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng
α
(mức ý nghĩa phân tích ban đầu)
thì kiểm định hoàn toàn có ý nghĩa hay nói cách khác bác bỏ giả thuyết H
0,
nghĩa là
các biến có mối liên hệ với nhau. Ngược lại thì các biến không có mối liên hệ với
nhau.

 Tiến trình phân tích trong phần mềm SPSS
Nhập dữ liệu - chọn menu Analyze/Descriptive Statistic/Cross/Tabulation/ chọn các
điều khiển trong bảng sau đó chọn OK ta sẽ có bảng kết quả.
2.3.4 Phương pháp phân tích SWOT (thực hiện mục tiêu 4)
Mô hình phân tích SWOT được thể hiện mô phỏng như sau:
SWOT Yếu tố bên trong
Liệt kê các điểm mạnh
(S)
S
1
:
S
2
:
….
S
n
:
Liệt kê các điểm yếu
(W)
W
1
:
W
2
:
….
W
n
:

yếu tố bên ngoài
Liệt kê các cơ hội (O)
O
1
:
O
2
:
….
O
n
:
S
1
+O
1
S
2
+ O
n
….
S
n
+ O
2
Phát triển, đầu tư
W
1,
W
3

+O
1
W
2
+ O
n
….
W
n
+ O
2
Tận dụng, khắc phục
Liệt kê các đe doạ (T)
T
1
:
T
2
:
….
T
n
:
S
1
+T
1
S
2,
S

3
+ T
n
….
S
n
+ T
2
Duy trì, khống chế
W
1
+T
1,
T
4
W
2,
W
3
+ T
n
….
W
n
+ T
2
Khắc phục, né tránh
Trang 11

×