Tải bản đầy đủ (.docx) (129 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống bán hàng trực tuyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.79 MB, 129 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
oOo

MÔN HỌC: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HTTT
TÊN TIỂU LUẬN:
HỆ THỐNG BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN

Nhóm thực hiện:
Khoa:
Giảng viên hướng dẫn:

20
Công nghệ thông tin
Trần Thị Kim Chi


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
oOo

MÔN HỌC: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HTTT
TÊN TIỂU LUẬN:
HỆ THỐNG BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN

Nhóm thực hiện:

20

Khoa:


Công nghệ thông tin

Giảng viên hướng dẫn:

Trần Thị Kim Chi

2


ẤDFEW
THÔNG TIN NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN
Tên nhóm: Nhóm 20
MSSV
14045681
14062151
14068411
14128141

Số lượng thành viên: 4
Họ tên
Trần Quốc Vương
Trần Xuân Toàn
Nguyễn Bảo Nhàn
Nguyễn Minh Tuấn

Mục lục

3



1.

Tổng quan về hệ thống bán hàng trực tuyến hiện tại
1.1.
Tổng quan
Bán lẻ điện tử là việc bán hàng hóa và dịch vụ qua internet và các kênh điện tử khác
đến người tiêu dùng cá nhân và hộ gia đình. Định nghĩa này bao hàm tất cả các hoạtđộng thư
ơng mại tạo nên các giao dịch với người tiêu dùng cuối cùng.
Ngày nay, các hệ thống bán hàng trực tuyến trên mạng ngày càng mở rộng và có xu hướng
cạnh tranh trực tiếp tới bán lẻ truyền thống.
Hoạt động mua bán trực tuyến hiện nay rất phổ biến với mọi người được các công
ty và cửa hàng lớn trong và ngoài nước sử dụng nhằm đem lại hiệu quả trong việc
mua bán. Sản phẩm mua bán thông thường là các thiết bị tin học như điện thoại, máy
vi tính hoặc các sản phẩm điện tử dân dụng, sách, văn phòng phẩm …. Do phải sử dụng hệ
thống mạng để đăng kí mua và bán nên các công ty cần phải có 1 hệ thống website dùng để
quảng cáo và mua bán. Hơn thế nữa nó còn có thể quản lý số lượng mua và bán trực tuyến
đem lại hiệu quả trong việc quản lý.
Các hoạt động của quản lý mua bán hàng trực tuyến gồm xuất hàng, giao hàng tận
nhà, báo cáo số lượng và doanh thu mua bán trực tuyến. Việc này bao gồm các công
việc quản lý các bộ phận :
• Quản lý hàng xuất kho: kiểm tra số lượng hàng hóa xuất khỏi của
hàng.
• Quản lý mua bán trực tuyến : kiểm tra đơn đặt hàng và hiện trạng
của đơn, quản lý các phương thức thanh toán và thu tiền để báo cáo
doanh thu.
• Quản lý nhân viên : bao gồm nhân viên giao hàng, thủ kho, nhân
viên quản lý mạng, nhan viên thu ngân…
1.2.

Khảo sát một số hệ thống bán hàng trực tuyến hiện nay

Có 3 hệ thống được khảo sát
- Tiki.vn

4


-

Lazada.vn

-

Vatgia.com

5


Tiêu chí khảo sát

Tiki.vn

Lazada.vn

Vatgia.com

Hình thức

Website bán hàng trực tuyến ở
Việt Nam có trụ sở tại TP. Hồ
Chí Minh


Website bán hàng
trực tuyến, có chi
nhánh ở Việt Nam
và 5 nước Đông
Nam Á khác

Website bán hàng
trực tuyến của Việt
Nam.

Các sản phẩm bán
trên hệ thống

Đầy đủ tất cả các mặt hàng
cần thiết, chủ yếu là các sản
phẩm mới, có bán sách cũ

Đầy đủ tất cả các
mặt hàng cần thiết,
tất cả đều là sản
phẩm mới.

Đầy đủ nhiều sản
phẩm, sản phẩm đa
dạng, nhiều chủng
loại, sản phẩm mới
có, cũ có.

Nhà cung ứng


Nhiều nhà cung ứng, chuyển
về kho của tiki

Nhiều nhà cung
ứng, chuyển về kho
của lazada

Các gian hàng mua
bán sản phẩm, từ
nhiều nhà cung cấp
khác nhau

Hình thức thanh
toán

Đều có chung các hình thức thanh toán:
- Qua Paypal/Visa.
- Qua Internet Banking.
- Nhận tiền trực tiếp sau khi lấy hàng.

Cách thức mua
hàng

Đều có chung các bước như sau:
- Đưa sản phẩm cần mua vào giỏ hàng.
- Tiến hành xác nhận thông tin đặt hàng.
- Lựa chọn phương thức thanh toán và vận chuyển
- Xác nhận lại thông tin đơn hàng.
- Đồng ý thanh toán để lập hóa đơn mua hàng.


Giao diện trang
web

Đơn giản, đẹp, rõ ràng, có
nhiều danh mục được liệt kê
cụ thể theo từng loại sản
phẩm.
Dễ dàng đặt hàng và lựa chọn
sản phẩm.

Hơi màu mè, đẹp,
có nhiều danh mục
được liệt kê cụ thể
theo từng loại sản
phẩm.
Dễ dàng đặt hàng
và lựa chọn sản
phẩm.

Đẹp, đơn giản, màu
sắc hài hòa, nhiều
quảng cáo.
Giao diện dễ mua
hàng, nhanh chóng
tiện lợi, chứa nhiều
thông tin của sản
phẩm

Các chức năng của

hệ thống

Các chức năng cơ bản của hệ
thống bán hàng như tìm kiếm
sản phẩm, quản lý tài khoản,
xem thông tin sách, lập đơn
đặt hàng, quản lý giỏ hàng….

Các chức năng cơ
bản của hệ thống
bán hàng như tìm
kiếm sản phẩm,
quản lý tài khoản,
xem thông tin sách,
lập đơn đặt hàng,
quản lý giỏ hàng….

Các chức năng hiện
có của tiki và
lazada đông thời có
thêm chức năng mở
gian hàng để mua
bán, quản lý gian
hàng và có link đi
tới sẵn nhà cung
6


cấp bán sản phẩm
đó.

Dịch vụ của hệ
thống

-

Dịch vụ hỗ trợ online.
Dịch vụ đổi trả hàng.
Dịch vụ phản hồi thông tin khách hàng

Độ phổ biến

Phổ biến được yêu thích cao

Phổ biến tại Việt
Nam

Được rất nhiều
khách hàng và nhà
cung cấp biết đến.

Mua sắm offline

Không có mua sắm tận nơi

Không có mua sắm
tận nơi

Có thể đi đến nhà
cung cấp để mua
hàng


Độ uy tín của hệ
thống

Uy tín

Uy tín

Một số gian hàng
có thể chưa đảm
bảo chất lượng

Giá cả

Bình thường

Hơi đắt

Nhiều giá cho 1 sản
phẩm, biên độ giá
cao.

Thông tin liên hệ
của website





Hotline 1900 1007

Liên lạc qua điện
thoại: 1900 6035
Liên lạc qua email:

Fanpage của Tiki:
/>i.vn

Hotline 19002055

1.3.
Các chức năng chính của hệ thống hiện tại
1.3.1. Các chức năng và vai trò tác nhân trong hệ thống
VAI TRÒ
A. Khách hàng

CHỨC NĂNG
1. Lập đơn hàng.
2. Thanh toán:
+ Thanh toán bằng Paypal.
+ Thanh toán bằng chuyển khoản.
+ Thanh toán tại nhà.
3. Tìm kiếm sản phẩm.

7


+ Duyệt tất cả sản phẩm.
+ Theo tiêu chí cụ thế.
4. Gợi ý sản phẩm liên quan.
5. Gửi ý kiến phản hồi.

+ Về sản phẩm.
+ Về tài khoản cá nhân.
6. Quản lý tài khoản cá nhân:
+ Đăng nhập:
. Đổi mật khẩu.
.Cập nhật thông tin.
+ Đăng xuất.
+ Đăng ký nhận thông tin khuyến
mãi.
7. Liên lạc trực tuyến.
8. Quản lý giỏ hàng.
+ Thêm sản phẩm vào giỏ hàng.
+ Xem thông tin giỏ hàng.
. Cập nhật số lượng.
. Hủy giỏ hàng.
. Xóa sản phẩm.
9. Xem lịch sử mua hàng.
10. Xem thông tin sản phẩm.
B. Nhân viên chăm sóc khách hàng

1. Xử lý đơn hàng.
+ Xem đơn hàng.
+ Hủy đơn hàng.
+ Xác nhận ký giao.
+ Xuất hóa đơn bán hàng.
2. Tìm kiếm.
+ Sản phẩm.
+ Khách hàng.
3. Đặt hàng nhà cung cấp.
4. Quản lý giao.

5. Quản lý chiến dịch marketing.
+ Tạo chiến dịch khuyến mãi.
. Giảm giá sản phẩm.
. Loại khách hàng.
+ Thống kê sản phẩm nổi bật.
6. Đặt hàng nhà cung cấp.
7. Lập báo cáo thống kê.
+ Thống kê bán hàng.
+ Thống kê sản phẩm.
8. Hỗ trợ trực tuyến.
9. Quản lý tài khoản cá nhân.

8


C. Nhân viên quản trị hệ thống

1. Quản lý người dùng.
+ Block/ban tài khoản.
+ Quản lý nội dung bình luận.
2. Quản lý nội dung website.
+ Quản lý sản phẩm.
. Tìm kiếm sản phẩm.
. Thêm sản phẩm.
. Xem sản phẩm.
. Chỉnh sửa sản phẩm.
. Xóa sản phẩm.
+ Thông tin liên hệ.
+ Giảm giá sản phẩm.
3. Quản lý tài khoản.

+ Đăng nhập.
+ Xem thông tin tài khoản.
+ Chỉnh sửa tài khoản.
+ Xóa tài khoản.
+ Đăng xuất.

1.3.2. Sơ đồ chức năng hệ thống

Hình 1: Chức năng của khách hàng với hệ thống.

9


Hình 2: Chức năng của nhân viên chăm sóc khách hàng với hệ thống.

Hình 3: Chức năng của nhân viên quản trị hệ thống với hệ thống.
1.4.

Vấn đề tồn đọng, hướng giải quyết

Vấn đề

Bảo mật trên internet chưa thực sự an toàn.

Đối tượng chịu tác động

Khách hàng.

Ảnh hưởng của vấn đề


Thông tin cá nhân của khách hàng dễ bị xâm nhập và đánh
cắp, ảnh hưởng tới quyền riêng tư của khách hàng.
10


Đề xuất

Bảo mật nhiều lớp cho khách hàng như thêm mã xác nhận số
điện thoại, email.

Vấn đề

Các hệ thống thanh toán trực tuyến rất khó sử dụng và các
doanh nghiệp không có đủ kiến thức về các phần mềm và các
tiến trình liên quan.

Đối tượng chịu tác động

Khách hàng, doanh nghiệp.

Ảnh hưởng của vấn đề

Người dùng không thể thanh toán trực tuyến khi mua hàng và
dễ xảy ra sai sót cho tài khoản người dùng.

Đề xuất

Tham gia các buổi tập huấn, khóa học về bán hàng trực tuyến.
Người dùng có nhiều sự lựa chọn trong việc thanh toán.


2.

Hình thành và mô tả hệ thống bán hàng trực tuyến mới
2.1.
Mô tả tổng quan hệ thống bán hàng trực tuyến mới
• Mục tiêu
 Xây dựng được hệ thống bán hàng trực tuyến với các chức năng cơ bản của một
hệ thống bán hàng.
 Tin học hóa các hoạt động mua bán sản phẩm, giúp tiết kiệm thời gian và công
sức.
 Giúp nhà quản lý dễ dàng quản lý các hoạt động của hệ thống bán hàng.
• Nhiệm vụ
 Xây dựng hệ thống ở mức độ hoàn thiện có thể thương mại hóa.
 Đề xuất các cải thiện nâng cao chất lượng hệ thống bán hàng.
 Giám sát việc thực hiện các hoạt động khi sử dụng hệ thống để nâng cao các
cải tiến và mở rộng chương trình.
 Bảo trì, sửa chữa và có nâng cấp khi cần thiết.
2.2.
Các quy trình nghiệp vụ
2.2.1. Quy trình mua sản phẩm
Hệ thống bán hàng liên kết với các dịch vụ vận chuyển và thanh toán có thể chuyển sản phẩm
đến tận nhà cho khách hàng yêu cầu.
Với hình thức mua sản phẩm này, yêu cầu khách hàng nắm rõ các thông tin của sản phẩm mà
mình cần mua như tên sản phẩm, nhà cung ứng và một sô thông tin cần thiết khác. Nếu
không biết rõ thông tin sản phẩm, khách hàng có nhập tên sản phẩm của mình vào trang web
và tìm kiếm thông tin của sản phẩm. Sau đó khách hàng đưa sản phẩm của mình vào giỏ
hàng và bắt đầu thanh toán online và lập đơn đặt hàng cho sản phẩm mình đã lựa chọn.
Sau khi có yêu cầu đặt hàng từ khách hàng nhân viên chăm sóc khách hàng sẽ kiểm tra đơn
hàng có xác thực hay không, nếu không xác thực thì tiến hành hủy đơn hàng. Nếu đơn hàng
11



đúng theo yêu cầu, nhân viên chăm sóc khách hàng xem xét khách hàng đã thanh toán tiền
theo phương thức nào, nếu khách hàng thanh toán theo dịch vụ Banking thì xác thực lại việc
thanh toán với hệ thống ngân hàng mà khách hàng đã thanh toán. Nhân viên chăm sóc khách
hàng tiếp tục kiểm tra kho còn hàng mà khách hàng đã đặt hay không, nếu còn thì thiết lập
quá trình giao hàng cho khách hàng. Đơn hàng được xác nhận thành công khi có chữ ký của
khách hàng và khách hàng nhận được sản phẩm. Trường hợp sản phẩm hết hàng trong kho thì
yêu cầu nhà cung ứng cung cấp sản phẩm và thông báo cho khách hàng thời gian chờ sau đó
tiến hành giao lại sản phẩm.
2.2.2. Quy trình đặt hàng
Một số trường hợp mà khách hàng có thể thực hiện việc đặt hàng:
 Khi khách hàng muốn mua sản phẩm nhưng sản phẩm đó đã hết hàng trong kho.
 Những sản phẩm sắp phát hành mà khách hàng cảm thấy thích và muốn đặt mua.
 Có những sản phẩm mà chỉ có số lượng nhất định nhưng khách hàng có thể mua
với một số lượng lớn thì có thể đặt với hệ thống.
Thực hiện việc đặt sách:
Khách hàng liên hệ với nhân viên bán hàng trực tiếp tại văn phòng hoặc thông qua điện
thoại để đặt sản phẩm mình cần mua. Khách hàng cung cấp các thông tin cần thiết như họ
tên, số điện thoại, chứng minh nhân dân, sản phẩm định đặt, số lượng,… Trường hợp khi
khách hàng không muốn đến tận nơi hoặc nghe điện thoại, thì khách hàng có thể lên
website và chọn sản phẩm mình định đặt trước và tiến hành đặt hàng trên mạng.
Sau đó nhân viên xác thực các thông tin của khách hàng và kiểm tra lại thông tin sản
phẩm trong hệ thống. Nếu các thông tin là đúng thì khách hàng nhận thông tin về thời
gian, địa chỉ nhận sản phẩm và tạo đơn đặt hàng cho khách hàng.
2.2.3. Quy trình xử lý đơn đặt hàng bị hủy
Đơn đặt hàng của khách hàng sẽ bị hủy khi khách hàng hủy đơn đặt hàng, hoặc đơn đặt
hàng quá hạn cho phép hoặc hệ thống không thể thực hiện được đơn đặt hàng.
Giải pháp:
 Nếu quá thời hạn mà đơn đặt hàng không thực hiện được thì hệ thống sẽ thông

báo cho khách hàng để hủy bỏ đơn hàng hoặc tiếp tục đặt hàng.
 Nếu khách hàng hủy bỏ đơn hàng thì khách hàng phải chịu số tiền cước phí vận
chuyển cho sản phẩm.
 Nếu hệ thống không thể thực hiện được đơn đặt hàng thì phải liên hệ với khách
hàng để thông báo và hoàn trả lại số tiền đã đặt cọc trước nếu khách hàng dùng
dịch vụ thanh toán trước khi nhận hàng.
Khách hàng có thể gửi phản hồi thông tin của mình đến cho hệ thống và nhân viên chăm
sóc khách hàng của hệ thống trả lời lại các thông tin phản hồi đó.
Một số dịch vụ hệ thống cung cấp cho khách hàng
Giới thiệu sản phẩm
Hệ thống có các hoạt động giới thiệu các sản phẩm hay, đặc biệt, sắp phát hành thông qua các buổi giới
thiệu meeting, gặp mặt offine hay đăng lên diễn đàn để mọi người cùng bình luận và đánh giá.
Vận chuyển
Là dịch vụ chuyển sách tận nhà. Việc thực hiện sau khi nhận tiền mua sản phẩm hoặc khách hàng yêu
cầu trả tiền trực tiếp sau khi nhận hàng là trả cho nhân viên giao sách. Và tùy theo hình thức vận chuyển
mà có mức phí vận chuyển khác nhau, có thể miễn phí hoặc mất phí giao hàng.
12


Thanh toán
Tùy thuộc vào cách thức mua hàng mà có các hình thức thanh toán riêng
Mua hàng trực tiếp: Thanh toán tại văn phòng kèm theo hóa đơn thanh toán.
Thanh toán qua ngân hàng: cần có xác nhận của ngân hàng giao dịch đã được thực hiện hay chưa.
Đặt hàng: Khách hàng phải đặt cọc một số tiền theo quy định và hoàn tất thanh toán khi nhận được sản
phẩm bằng cách thanh toán trực tiếp cho nhân viên thanh toán hoặc thông qua tài khoản ngân hàng hoặc
trả cho nhân viên vận chuyển kèm biên lai và hóa đơn.
2.3.
Các yêu cầu hệ thống mới xây dựng
2.3.1. Yêu cầu chức năng
• Môi trường hoạt động :

 Tất cả các trình duyệt web thông dụng (IE, Firefox, Chrome,
Safari, Opera,…) trên máy laptop, PC
 Có thể truy cập trang web từ trình duyệt web trên các thiết bị di
động thông minh như smartphone, tablet,…
• Ngôn ngữ phát triển : Sử dụng ASP.NET hoặc Java Spring
• Lưu trữ dữ liệu : Sử dụng SQL Server để lưu trữ dữ liệu
• Công cụ hỗ trợ thiết kế giao diện trang web : Photoshop, Axure RP
• Ràng buộc thi hành : Ứng dụng chỉ có thể hoạt động khi thiết bị có thể kết nối và truy
cập mạng.
2.3.2. Yêu cầu phi chức năng
• Yêu cầu về giao diện : Mức độ thân thiện của giao diện người dùng trong các tương tác
giữa hệ thống với các đối tượng người sử dụng. Yêu cầu này tham chiếu đến các
thuộc tính của hệ thống nhằm làm tăng mức độ dễ sử dụng của người sử dụng, chẳng
hạn như việc sử dụng các tông màu và thiết kế đồ họa, bố trì các cửa sổ (window),
kiểu thực đơn (menu), biểu tượng (icon)... Ngoài ra, tông màu chủ đạo của giao diện
là màu đỏ đô với nền trắng.
• Yêu cầu về hiệu suất :
 Thời gian load trang web : trễ nhất là 10 giây
 Thời gian xử lý các thao tác truy vấn dữ liệu : trễ nhất là 3 giây
 Thời gian tạo các mã barcode, thống kê độc giả,… : trễ nhất là 5 giây
• Yêu cầu về mức độ an toàn và bảo mật :
 Bảo mật: Mức độ một hệ thống đảm bảo việc truy cập dữ liệu là chỉ được phép
đối với các đối tượng được phân quyền tương ứng. Sử dụng kênh kết nối an toàn
trong việc truy cập máy chủ ứng dụng và công cụ quản lý;
 Toàn vẹn: Không cho mã xác nhận, tên đăng nhập và mật khẩu được truyền trên
môi trường mạng mà không được mã hóa;
 Chống chối bỏ: Hỗ trợ việc truy vết và kiểm toán ở các lớp tương tác như trình
diễn, nghiệp vụ, truy cập dữ liệu nhằm xác định chính xác thực thể gây ra sự
kiện/hành động trong hệ thống;
 Xác thực: Hệ thống hỗ trợ việc xác thực bằng tên tài khoản, mật khẩu đăng nhập.

 Hệ thống hỗ trợ khả năng cấu hình ứng dụng đảm bảo khả năng bảo mật nhiều
mức (trình diễn, nghiệp vụ, truy cập dữ liệu)
 Sử dụng kênh kết nối an toàn trong việc truy cập máy chủ ứng dụng và công cụ
quản lý
 Mật khẩu người dùng được mã hóa trước khi lưu vào database
13




Mật khẩu hiển thị cho người dùng luôn được thay thế bởi dấu chấm đen hoặc dấu
hoa thị (*)
• Yêu cầu về thuộc tính quan trọng của phần mềm :
 Khả năng thích nghi: ứng dụng phải chạy trên được tất cả trình duyệt cũng như
thiết bị di động, smartphone
 Tính chính xác: Ứng dụng phải chạy đúng như quy trình đã được cài đặt
 Tính sẵn sàng: ứng dụng có thể sử dụng ngay lập tức sau khi truy cập
 Tính tái sử dụng: ứng dụng có thể được nâng cấp dễ dàng cho những mục đích
phát triển thêm chức năng mà không bị phá vỡ cấu trúc cũ.
 Tính ổn định: Ứng dụng tương thích với tất cả trình duyệt đã được nêu, chạy được
trên smartphone, các thiết bị di động thông minh,…
 Dễ sử dụng: Ứng dụng dễ sử dụng ngay cả đối với người chưa biết đến nghiệp
vụ của hệ thống và những người không quen sử dụng các trang web quản lý
thư viện.
• Khả năng sử dụng: ứng dụng đáp ứng đủ nhu cầu của người dùng
2.3.3. Yêu cầu lưu trữ
• Dữ liệu được lưu trữ trong hệ quản trị SQL Server
• Dữ liệu thường xuyên được backup để tránh trường hợp xảy ra sự cố dẫn đến mất dữ
liệu
• Có áp dụng an toàn bảo mật dữ liệu vào hệ thống để tránh các vụ tấn công gây tổn hại

đến dữ liệu của hệ thống
• Cơ sở dữ liệu có lượng dữ liệu lớn nên cần phải có phương pháp đặt index, khóa ngoại,
phân đoạn bảng, tạo view hợp lý.

3.

Phân tích hệ thống mới
3.1.
Đánh giá hiện trạng hệ thống mới
3.1.
Đánh giá hiện trạng hệ thống mới
3.1.1. Xác định hiện trạng tổ chức
Sơ đồ tổ chức

14


3.1.2. Xác định các thuật ngữ liên quan
Thuật ngữ
Diễn giải
Nhân viên chăm sóc khách hàng
Người làm các công việc liên quan đến
các nhu cầu của khách hàng tới hệ thống
bán hàng trực tuyến như hỗ trợ trực
tuyến, xử lý đơn hàng….
Khách hàng
Là những người tham gia các hoạt động
tìm kiếm, mua sản phẩm, đặt hàng,…
Bộ phận quản lý
Là những người tham gia vào các hoạt

động khuyến mãi, lập báo cáo, quản trị
hệ thống, cơ sở dữ liệu….
Nhân viên giao hàng
Những người được thuê hoặc nhân viên
của hệ thống thực hiện việc giao sách
cho khách hàng
Nhân viên kho
Là những người tham gia vào các hoạt
động đóng gói sản phẩm, quét mã sản
phẩm, quản lý kho hàng,….
3.1.3. Xác định tác nhân và usecase nghiệp vụ
• Tác nhân
 Khách hàng.
 Nhân viên chăm sóc khách hàng
 Nhân viên kho
 Nhân viên giao hàng
 Quản trị hệ thống
15




3.2.

Usecase nghiệp vụ
 Mua hàng
 Đặt hàng
 Thanh toán
 Tìm sản phẩm
 Hủy đặt sản phẩm

 Quản lý sản phẩm
Mô hình hóa nghiệp vụ
3.2.1. Sơ đồ use case nghiệp vụ

3.2.2. Đặc tả use case
3.2.2.1.
Mua hàng
• Đặc tả bằng văn bản
Usecase: Mua hàng
Mô tả Usecase: Khách hàng mua hàng, có thể mua trực tiếp hoặc thông qua website.
Dòng sự kiện chính:
1. Khách hàng gửi yêu cầu mua hàng.
2. Khách hàng lựa chọn phương thức thanh toán.
3. Ngân hàng kiểm tra thanh toán có hợp lệ hay không.
4. Kiểm tra hàng còn trong kho hay không.
5. Giao hàng cho khách hàng.
Dòng sự kiện phụ:
- Thanh toán không hợp lệ thì hủy đơn hàng đã đặt.
- Sản phẩm hết hạn trong kho:
1. Đặt hàng nhà cung cấp sản phẩm.

16


2. Thông báo cho khách hàng thời gian chờ
3. Quay về bước 5 khi có hàng



Đặc tả bằng sơ đồ hoạt động




3.2.2.2.
Đặt hàng
Đặc tả bằng văn bản

Usecase: Đặt hàng
Mô tả Usecase: Khách hàng cần mua với số lượng cụ thể và có đặt cọc trước.
17


Dòng sự kiện chính:
1. Khách hàng yêu cầu đặt mua sản phẩm.
2. Khách hàng cung cấp thông tin sản phẩm.
3. Nhân viên kiểm tra sản phẩm và thông báo cho khách hàng.
4. Khách hàng cung cấp thông tin cá nhân để làm đơn đặt hàng.
5. Khách hàng giao cho nhân viên tiền đặt cọc
6. Khách hàng xác nhận đơn đặt hàng.
7. Nhân viên lưu thông tin về đặt hàng lên hệ thống.
Dòng sự kiện phụ:
- Nếu hệ thống không đủ khả năng đặt hàng, khách hàng không được đặt mua
sản phẩm.



Đặc tả bằng sơ đồ hoạt động

18





3.2.2.3.
Hủy đơn đặt hàng
Đặc tả bằng văn bản

Usecase: Hủy đơn đặt hàng
Mô tả Usecase: Khách hàng không muốn mua sản phẩm đã được đặt trước đó.
Dòng sự kiện chính:
1. Khách hàng thông báo hủy đơn đặt hàng.
2. Nhân viên nhân yêu cầu hủy đơn đặt hàng.
3. Nhân viên kiểm tra thông tin đơn hàng đã đặt.
4. Nhân viên thống kế số tiền phạt.
5. Nhân viên lập biên bản hủy đơn đặt hàng và xóa thông tin về đơn đặt hàng.
19


6. Nhân viên thông báo biên bản hủy đơn đặt hàng cho khách hàng.

Dòng sự kiện phụ:
- Nếu khách hàng đã ký vào biên lai xác nhận đã nhận hàng, khách hàng không
thể hủy bỏ đơn hàng.



Đặc tả bằng sơ đồ hoạt động

20



21




3.2.2.4.
Thanh toán
Đặc tả bằng văn bản

Usecase: Thanh toán
Mô tả Usecase:Khách hàng thanh toán cho đơn hàng đã mua.
Dòng sự kiện chính:
1. Khách hàng nhận sản phẩm đã mua và thanh toán cho nhân viên.
2. Nhân viên lưu thông tin khách hàng và mã sản phẩm làm hóa đơn.
3. Khách hàng trả tiền theo hóa đơn.
4. Nhân viên nhận tiền và giao hóa đơn cho khách
5. Nhân viên lưu lại toàn bộ giao dịch.
Dòng sự kiện phụ:



Đặc tả bằng sơ đồ hoạt động



3.2.2.5.
Quản lý sản phẩm
Đặc tả bằng văn bản


Usecase Quản lý sản phẩm.
Mô tả Usecase:Nhân viên nhận sản phẩm mới từ nhà cung cấp và đưa vào kho hàng.
22


Dòng sự kiện chính:
1. Nhân viên nhận sản phẩm từ nhà cung cấp.
2. Nhân viên kiểm tra sản phẩm.
3. Nhân viên tiến hành kiểm kê, lập hóa đơn mua hàng từ nhà cung cấp.
4. Nhà cung cấp xác nhận hóa đơn mua hàng.
5. Nhân viên nhập thông tin về sản phẩm
6. Kết thúc Usecase.
Dòng sự kiện phụ: Không có.



3.3.

Đặc tả bằng sơ đồ hoạt động

Phân tích chức năng hệ thống mới
3.3.1. Xác định các yêu cầu tự động hóa (chức năng của hệ thống – system use case)
• Duyệt sản phẩm.
 Duyệt sản phẩm sử dụng nhiều.
 Duyệt sản phẩm theo loại.
 Duyệt theo sản phẩm tương tự.
 Lọc kết quả tìm kiếm.
• Tìm kiếm sản phẩm
 Tìm kiếm cơ bản.
 Tìm kiếm nâng cao.

• Xem thông tin chi tiết.
• Viếng thăm diễn đàn sản phẩm.
23


• Quản lý giá sách.
 Lưu sản phẩm vào giá sách.
 Xóa sản phẩm trong giá sách.
 Chuyển mặt hàng từ giá sách vào giỏ hàng.
• Quản lý thư mục trong giá sách
 Tạo thư mục phân loại.
 Tìm kiếm/truy xuất trong thư mục.
 Cập nhật thư mục.
 Xóa thư mục
• Quản lý mặt hàng trong thư mục
 Thêm mặt hàng vào phân loại riêng.
 Xóa mặt hàng phân loại riêng.
• Quản lý đơn đặt hàng.
 Lập đơn đặt hàng.
 Hủy bỏ đơn đặt hàng.
 Theo dõi đơn đặt hàng.
 Phản hồi về sản phẩm.
 Phản hồi về đặt hàng.
 Cập nhật trạng thái đơn hàng.
 Trả lời phản hồi.
 Xóa đơn hàng.
• Quản lý giỏ hàng.
 Xóa mặt hàng ở giỏ hàng.
 Thêm sản phẩm vào giỏ hàng.
 Di chuyển mặt hàng từ giỏ vào giá sách.

• Quản lý sản phẩm.
 Lưu/ghi sản phẩm.
 Xóa sản phẩm.
 Chỉnh sửa thông tin sản phẩm.
 Nhập hàng loạt sản phẩm (Import).
 Xuất hàng loạt sản phẩm (Export).
• Quản lý khuyến mãi.
 Tạo tập khách hàng.
 Thay đổi tập khách hàng.
• Báo cáo
 Báo cáo nhập hàng.
 Báo cáo đơn hàng.
• Soạn/gửi bản tin.
• Quản lý người dùng.
 Đăng nhập.
 Đăng xuất.
 Chỉnh sửa thông tin.
 Quên mật khẩu.
 Thay đổi mật khẩu.
 Xóa tài khoản.
 Thay đổi trạng thái tài khoản.
24




Quản lý nhà cung cấp.
 Thêm nhà cung cấp.
 Cập nhật nhà cung cấp.
 Xóa nhà cung cấp.

 Xem nhà cung cấp.
3.3.2. Xác định danh sách tác nhân hệ thống (business actor) và mô tả
STT

Tác nhân

Mô tả

Khách hàng

Là người dùng cụ thể của hệ thống, có tài khoản. Khách
hàng có thể sử dụng các chức năng liên quan đến tìm
kiếm, lập đơn hàng sản phẩm.

Quản trị hệ thống

Là người dùng cụ thể của hệ thống, có tài khoản. Quản trị
hệ thống quản lý sản phẩm, tài khoản người dùng và đơn
đặt hàng của khách hàng.

Quản lý

Là người dùng cụ thể của hệ thống, có tài khoản. Quản lý
có thể quản lý các chương trình khuyến mãi, giảm giá,
quảng cáo, lập báo cáo thống kê,…

3.3.3. Xây dựng sơ đồ chức năng hệ thống tổng thể và theo từng tác nhân

25



×