CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- ----------
BÁO CÁO DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
KHÁCH SẠN 3 SAO PHÚ NHUẬN
Địa điểm
: Quận Phú Nhuận, TPHCM
Chủ đầu tư
: An Chi Co.,ltd
Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Tp.Hồ Chí Minh - Tháng 6 năm 2012
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- ----------
BÁO CÁO DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
KHÁCH SẠN 3 SAO PHÚ NHUẬN
CHỦ ĐẦU TƯ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
THẢO NGUYÊN XANH
NGUYỄN VĂN MAI
Tp.Hồ Chí Minh - Tháng 6 năm
2012
NỘI DUNG
CHƯƠNG I: QUY MÔ VÀ CÔNG SUẤT HOẠT ĐỘNG...................................................4
BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC NHÂN SỰ..................................................................4
I.1. Quy mô khách sạn.............................................................................................................4
II.1. Tổng mức đầu tư của dự án............................................................................................6
II.1.2. Cơ sở lập tổng mức đầu tư...........................................................................................6
IV.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán......................................................................15
Dự án đầu tư xây dựng khách sạn 3 sao Phú Nhuận
Phân tích tài chính
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CHƯƠNG I: QUY MÔ VÀ CÔNG SUẤT HOẠT ĐỘNG
BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC NHÂN SỰ
I.1. Quy mô khách sạn
Khách sạn 03 sao Phú Nhuận được xây dựng với quy mô 100 phòng
Khách sạn có các loại phòng tiêu chuẩn như sau:
Loại 1 (phòng Standard) : 70 phòng
Loại 2 (phòng Superior) : 21 phòng
Loại 3 (phòng Deluxe)
: 6 phòng
Loại 4 (phòng Suite)
: 2 phòng
I.2. Lựa chọn công suất phục vụ
Mục tiêu công suất phục vụ của khách sạn vào năm đầu tiên hoạt động là 65%/năm,
tương đương số ngày khách của năm là 23,725 ngày khách
Vào năm thứ hai tốc độ tăng công suất là 15%, công suất phục vụ là 75%/năm, tương
đương số ngày khách là 27,284 ngày khách. Các năm tiếp theo công suất phục vụ tăng dần với
tốc độ tăng dự đoán lần lượt là 10% (năm 3), 8% (năm 4) và 5% (năm 5).
Đến năm thứ 5 công suất phục vụ đạt 93%/năm, tương đương số ngày khách đạt được
là 34,034 ngày khách.
I.3. Bộ máy tổ chức nhân sự và nhu cầu nhân sự tiền lương
Sơ đồ bộ máy quản lý của khách sạn
Đây là mô hình trực tuyến - tham mưu, tức là các phong ban không có quyền ra lệnh
trực tiếp các bộ phận kinh doanh mà chỉ tham mưu tư vấn giúp cho giám đốc ra quyết định tối
ưu. Giám đốc vạch ra các chế độ quản lý như phân công việc và chi tiết hoá nhiệm vụ cho các
trưởng bộ phận, các trưởng bộ phận phân công trách nhiệm cho từng thành viên trong tổ chức
của mình.
4
Dự án đầu tư xây dựng khách sạn 3 sao Phú Nhuận
Phân tích tài chính
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhu cầu sử dụng lao động và bảng lương
Nhân sự
BỘ PHẬN
GIÁN TIẾP
Giám đốc
Kế toán, Nhân
sự
Kế hoạch, thị
trường
Cộng
BỘ PHẬN LĐ
TRỰC TIẾP
Tổ lễ tân
Tổ buồng
Tổ nhà hàng
Tổ bán hàng
Tổ kỹ thuật
Tổ bảo vệ
Đội xe du lịch
Cộng
Ngày
làm
việc
trong
năm
365
365
365
365
365
365
365
Số ca
/ngày
3
3
3
3
3
2
3
Số
người
/ca
Tổng
số
nhân
sự
Lương bình
quân/tháng/
người
Quĩ lương
BQ tháng
(VNĐ)
Quĩ lương
BQ năm
(VNĐ)
5
22,000,000
34,000,000
442,000,000
1
10,000,000
10,000,000
130,000,000
2
6,000,000
12,000,000
156,000,000
2
6,000,000
12,000,000
156,000,000
34,000,000
442,000,000
20
58
30,200,000
228,100,000
2,965,300,000
1
8
4
2
1
2
2
3
24
12
6
3
4
6
63
5,500,000
3,500,000
4,000,000
4,000,000
5,200,000
4,000,000
4,000,000
16,500,000
84,000,000
48,000,000
24,000,000
15,600,000
16,000,000
24,000,000
228,100,000
214,500,000
1,092,000,000
624,000,000
312,000,000
202,800,000
208,000,000
312,000,000
2,965,300,000
Số lượng nhân công đạt tối đa là 63 người, bao gồm bộ phận nhân sự quản lý, hành
chính và các tổ nhóm phục vụ.
Số lượng nhân sự gián tiếp là 5 người, thay đổi không phụ thuộc vào công suất phục vụ
của năm hoạt động.
Nhu cầu sử dụng lao động trực tiếp tối đa là 58 người, tăng hoặc giảm tùy thuộc vào
công suất phục vụ của năm hoạt động.
Tương đương với công suất 65% nhu cầu sử dụng lao động cho năm đầu tiên là 41
người.
Theo đó, Chi phí tiền lương ước tính một năm với công suất tối đa là khoảng
2,965,300,000 đồng. Lương tăng 8%/năm.
Ngoài ra, chi phí tuyển dụng, huấn luyện, đào tạo khoảng 300,000 đồng/người/năm.
5
Dự án đầu tư xây dựng khách sạn 3 sao Phú Nhuận
Phân tích tài chính
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CHƯƠNG II: TỔNG MỨC VỐN CỦA DỰ ÁN
II.1. Tổng mức đầu tư của dự án
II.1.1. Mục đích lập tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án khách
sạn 3 sao Phú Nhuận, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu
tư của dự án.
II.1.2. Cơ sở lập tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư cho dự án xây dựng khách sản 3 sao Phúc Nhuận được lập dựa trên
các phương án quy mô - công suất của của dự án và các căn cứ sau đây :
- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số
14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án
đầu tư và xây dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất
lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ
về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7
Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng
dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”;
- Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số
123/2008/NĐ-CP;
- Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.
- Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về: lập,
thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hướng dẫn
quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
- Thông tư 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 10 năm 2010 hướng
dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và
dự toán công trình.
6
Dự án đầu tư xây dựng khách sạn 3 sao Phú Nhuận
Phân tích tài chính
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
II.1.3. Nội dung
Tổng mức đầu tư của dự án bao gồm: Chi phí mua đất, Chi phí tư vấn, thiết kế và quản
lý dự án, Chi phí xây dựng công trình, Chi phí mua sắm trang thiết bị và Dự phòng phí.
Bảng tổng mức đầu tư
STT
1
2
3
4
5
Hạng mục đầu tư
Chỉ dẫn
Chi phí đất
Chi phí xây dựng
Trang thiết bị
Chi phí tư vấn, thiết kế, quản lý dự án
Dự phòng phí
Thành tiền
50,000,000,000
15,000,000,000
10,000,000,000
863,000,000
1,250,000,000
3.452% XD+TB
5% XD+TB
Tổng cộng
77,113,000,000
II.2. Nhu cầu vốn lưu động
Ngoài những khoảng đầu tư máy móc thiết bị, nhà xưởng trong giai đoạn đầu tư; khi
dự án đi vào hoạt động cần bổ sung nguồn vốn lưu động.
Vốn lưu động của dự án bao gồm khoản phải thu bằng 15% doanh thu, khoản phải trả
bằng 20% chi phí hoạt động, số dư tiền mặt tối thiểu bằng 5% chi phí hoạt động và hàng tồn
kho bằng 5% giá vốn các mặt hàng kinh doanh.
Theo kế hoạch thì dự án sẽ đi vào hoạt động từ năm 2014 sau khi hoàn thành các giai
đoạn đầu tư.
Bảng nhu cầu vốn lưu động
Năm
Khoản phải thu
15%
Chênh lệch +/- AR
Khoản phải trả
20%
Chênh lệch +/- AP
Số dư tiền mặt tối thiểu
5%
Chênh lệch +/- CB
Hàng tồn kho
Chênh lệch +/- Inventory
Cộng
5%
ĐVT: VNĐ
2014
3,374,959,068
2015
4,191,699,162
2016
4,979,738,605
3,374,959,068
816,740,094
788,039,443
1,376,805,721
1,685,211,323
1,976,046,893
(1,376,805,721)
(308,405,602)
(290,835,571)
938,549,096
1,075,040,739
1,198,392,437
938,549,096
136,491,643
123,351,698
189,536,458
211,510,838
226,613,633
189,536,458
21,974,379
15,102,795
3,126,238,901
666,800,515
635,658,365
7
Dự án đầu tư xây dựng khách sạn 3 sao Phú Nhuận
Phân tích tài chính
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Năm
Khoản phải thu
15%
Chênh lệch +/- AR
Khoản phải trả
20%
Chênh lệch +/- AP
Số dư tiền mặt tối thiểu
5%
Chênh lệch +/- CB
Hàng tồn kho
5%
Chênh lệch +/- Inventory
Cộng
2017
2018
5,808,367,109
6,586,688,301
828,628,504
778,321,193
2,286,525,764
2,580,462,751
(310,478,871)
(293,936,987)
1,330,535,227
1,455,861,757
132,142,790
125,326,530
243,377,541
259,560,763
16,763,908
16,183,222
667,056,331
625,893,958
8
Dự án đầu tư xây dựng khách sạn 3 sao Phú Nhuận
Phân tích tài chính
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CHƯƠNG III: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN
III.1. Cấu trúc vốn và phân bổ nguồn vốn đầu tư
ĐVT: VNĐ
STT
1
2
3
4
5
Hạng mục đầu tư
Thành tiền
Chi phí đất
Chi phí xây dựng
Trang thiết bị
Chi phí tư vấn, thiết kế, quản lý dự án
Dự phòng phí
Tổng cộng
50,000,000,000
15,000,000,000
10,000,000,000
863,000,000
1,250,000,000
77,113,000,000
Nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu
Vốn vay
50,000,000,000
7,165,250,000
7,834,750,000
10,000,000,000
863,000,000
1,250,000,000
19,278,250,000
57,834,750,000
III.2. Tiến độ đầu tư và sử dụng vốn
Tiến độ đầu tư của dự án được thực hiện trong vòng 18 tháng với các hạng mục công việc
trong từng giai đoạn như:
1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
- Thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng
- Tư vấn, thiết kế, khảo sát khối lượng
- Hoàn thành thủ tục xin đầu tư, cấp phép xây dựng
2. Giai đoạn đầu tư
- Chuẩn bị xây dựng (thẩm định kết cấu, tháo dỡ công trình cũ, tư vấn khác,...)
- Xây dựng cọc móng và tường vây
- Xây dựng hầm, phần thô và hoàn thiện
- Lắp đặt thiết bị, thực hiện các công trình cảnh quan, cây xanh
- Hoàn công xây lắp
3. Giai đoạn chuẩn bị đưa vào hoạt động
- Xúc tiến quảng bá hình ảnh
- Thực hiện các công tác chuẩn bị khác
- Khánh thành công trình nhà hàng – khách sạn 3 sao Phú Nhuận
Bảng tiến độ thực hiện và sử dụng nguồn vốn:
ĐVT: đồng
Các giai đoạn đầu tư
1. Giai đoạn chuẩn bị
đầu tư
thời gian
Bắt đầu
Vốn sử dụng
Vốn chủ sở hữu
Vốn vay
2 tháng
7/1/2012
50,172,600,000
172,600,000
50,000,000,000
2. Giai đoạn đầu tư
3. Giai đoạn chuẩn bị
đưa vào sử dụng
Cộng
14 tháng
9/1/2012
25,690,400,000
17,855,650,000
7,834,750,000
2 tháng
11/1/2013
1,250,000,000
1,250,000,000
77,113,000,000
19,278,250,000
18 tháng
57,834,750,000
9
Dự án đầu tư xây dựng khách sạn 3 sao Phú Nhuận
Phân tích tài chính
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
III.3. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
ĐVT: đồng
Hạng mục
Vốn chủ sở hữu
Vốn vay
Tổng cộng
Tỷ lệ
25%
75%
100%
Thành tiền
19,278,250,000
57,834,750,000
77,113,000,000
Giá nguồn vốn
25%
14%
Với tổng mức đầu tư 77,113,000,000 đồng (Bảy mươi sáu tỷ một trăm mười ba triệu
đồng chẵn).
Trong đó:
Chủ đầu tư bỏ vốn 25% tổng đầu tư, tương ứng với số tiền 19,278,250,000 đồng, với
mức chi phí sử dụng vốn kỳ vọng là 25%.
Ngoài ra công ty dự định vay của Ngân hàng 75% trên tổng vốn đầu tư, tức tổng số tiền
cần vay là 57,834,750,000 đồng, với mức lãi suất cho vay tạm tính là 14%/năm.
III.4. Phương án vay vốn và trả nợ vay
Phương thức vay vốn: Chìa khóa trao tay – giải ngân vốn vay theo nhu cầu sử dụng vốn
vay, vào đầu mỗi kỳ của giai đoạn chuẩn bị đầu tư và giai đoạn đầu tư.
Các giai đoạn đầu tư
1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Bắt đầu
7/1/2012
Vốn vay
50,000,000,000
2. Giai đoạn đầu tư
Cộng
9/1/2012
7,834,750,000
57,834,750,000
Phương án trả nợ gốc và lãi vay: Ân hạn trong các giai đoạn đầu tư của dự án (18
tháng). Bắt đầu trả vốn gốc từ khi dự án đi vào hoạt động từ năm 2014. Trả nợ gốc đều hàng
quý trong vòng 20 quý và lãi vay tính theo dư nợ đầu kỳ (mỗi tháng).
Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay trong các giai đoạn đầu tư được trình bày ở bảng sau:
Dư nợ đầu kỳ
-
Vay nợ trong kỳ Trả nợ trong kỳ
50,000,000,000
50,000,000,000
50,000,000,000
57,834,750,000
57,834,750,000
57,834,750,000
57,834,750,000
57,834,750,000
57,834,750,000
7,834,750,000
Trả lãi vay
Dư nợ cuối kỳ
-
-
50,000,000,000
594,520,548
594,520,548
50,000,000,000
575,342,466
575,342,466
57,834,750,000
687,678,945
665,495,753
687,678,945
687,678,945
621,129,370
687,678,945
687,678,945
665,495,753
687,678,945
687,678,945
621,129,370
687,678,945
57,834,750,000
57,834,750,000
57,834,750,000
57,834,750,000
57,834,750,000
57,834,750,000
Ghi chú
Giai
đoạn
chuẩn bị
đầu tư
-ntGiai
đoạn đầu
tư
-nt-nt-nt-nt-nt-nt10
Dự án đầu tư xây dựng khách sạn 3 sao Phú Nhuận
Phân tích tài chính
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------57,834,750,000
665,495,753
665,495,753
57,834,750,000
-nt57,834,750,000
687,678,945
687,678,945
57,834,750,000
-nt57,834,750,000
665,495,753
665,495,753
57,834,750,000
-nt57,834,750,000
687,678,945
687,678,945
57,834,750,000
-nt57,834,750,000
687,678,945
687,678,945
57,834,750,000
-nt57,834,750,000
665,495,753
665,495,753
57,834,750,000
-nt57,834,750,000
687,678,945
687,678,945
57,834,750,000
-ntChuẩn bị
57,834,750,000
665,495,753
665,495,753
57,834,750,000
hoạt
động
57,834,750,000
687,678,945
687,678,945
57,834,750,000
-nt-
Số vốn vay này kỳ vọng sẽ được giải ngân thành hai lần vào đầu tháng 7 năm 2012 và
đầu tháng 9 năm 2012, với tổng số tiền cần vay là 57,834,750,000 đồng.
Trong giai đoạn đầu tư cuối mỗi tháng sẽ trả toàn bộ lãi vay chứ chưa trả vốn gốc vì
chưa có nguồn doanh thu, với tổng lãi vay trong thời gian xây dựng ban đầu là
11,307,581,658 đồng. Lãi vay trong thời gian đầu tư xây dựng được tính vào chi phí tài chính
của dự án trong báo cáo ngân lưu và được chi trả bằng nguồn vốn dự phòng khác của dự án.
Khi dự án đi vào khai thác kinh doanh, có nguồn thu sẽ bắt đầu trả vốn gốc.
Thời gian trả nợ gốc dự tính trong 20 kỳ vào đầu mỗi quý với những khoản vốn gốc
đều mỗi kỳ.
Chi phí lãi vay được trả vào đầu mỗi tháng với mức lãi suất 14%/năm số tiền theo
dư nợ đầu kỳ.
Nợ phải trả tại mỗi kỳ bao gồm lãi vay và vốn gốc.
Qua hoạch định nguồn doanh thu, chi phí và lãi vay theo kế hoạch trả nợ cho thấy dự án
hoạt động hiệu quả, có khả năng trả nợ đúng hạn rất cao, mang lại lợi nhuận lớn cho nhà đầu
tư và các đối tác hợp tác như ngân hàng.
Kế hoạch vay trả nợ theo các kỳ được thể hiện cụ thể như sau:
Lịch trả nợ vay và lãi vay
Ngày
Dư nợ đầu kỳ
Trả nợ trong kỳ
Trả nợ vay
Trả lãi vay
Dư nợ cuối kỳ
1/1/2014
57,834,750,00
0
3,579,416,445
2,891,737,500
687,678,945
54,943,012,50
0
2/1/2014
3/1/2014
54,943,012,50
0
54,943,012,50
0
590,072,901
590,072,901
653,294,998
653,294,998
4/1/2014
54,943,012,50
0
3,523,958,466
5/1/2014
6/1/2014
52,051,275,000
52,051,275,000
618,911,051
598,946,178
2,891,737,500
54,943,012,50
0
54,943,012,50
0
Ghi chú
Đưa kỳ
vào trả
hoạt nợ
động 1
-nt-nt-
632,220,966
52,051,275,000
-nt-
618,911,051
598,946,178
52,051,275,000
52,051,275,000
-nt-nt-
kỳ
trả
nợ
2
11
Dự án đầu tư xây dựng khách sạn 3 sao Phú Nhuận
Phân tích tài chính
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------7/1/2014
8/1/2014
9/1/2014
10/1/2014
52,051,275,000
49,159,537,50
0
49,159,537,50
0
49,159,537,50
0
11/1/2014 46,267,800,000
12/1/2014 46,267,800,000
3,510,648,551
584,527,103
565,671,390
565,671,390
3,476,264,603
3,441,880,656
2/1/2015
3/1/2015
43,376,062,500
43,376,062,500
465,847,027
515,759,209
5/1/2015
6/1/2015
40,484,325,00
0
40,484,325,00
0
3,390,859,315
8/1/2015
9/1/2015
37,592,587,500
37,592,587,500
446,991,314
432,572,240
12/1/2015
532,396,603
550,143,156
46,267,800,000
46,267,800,000
-nt-nt-
550,143,156
43,376,062,500
-nt-
465,847,027
515,759,209
43,376,062,500
43,376,062,500
-nt-nt-
499,121,815
40,484,325,00
0
465,847,027
3,338,728,814
2,891,737,500
2,891,737,500
446,991,314
432,572,240
37,592,587,500
37,592,587,500
-nt-nt-
446,991,314
34,700,850,00
0
412,607,367
412,607,367
3,304,344,867
2/1/2016
3/1/2016
4/1/2016
31,809,112,500
31,809,112,500
31,809,112,500
353,821,909
378,223,420
3,257,760,164
kỳ
trả
nợ
5
kỳ
trả
nợ
6
-nt-nt-
34,700,850,00
0
34,700,850,00
0
kỳ
trả
nợ
4
-nt-
37,592,587,500
399,297,452
1/1/2016
40,484,325,00
0
40,484,325,00
0
-nt-
481,375,262
399,297,452
34,700,850,00
0
-nt-nt-
465,847,027
3,373,112,762
34,700,850,00
0
34,700,850,00
0
2,891,737,500
kỳ
trả
nợ
3
-nt-
46,267,800,000
481,375,262
7/1/2015
11/1/2015
2,891,737,500
49,159,537,50
0
49,159,537,50
0
-nt-
584,527,103
481,375,262
40,484,325,00
0
10/1/2015 37,592,587,500
2,891,737,500
532,396,603
550,143,156
46,267,800,000
43,376,062,500
618,911,051
584,527,103
1/1/2015
4/1/2015
2,891,737,500
49,159,537,50
0
-nt-
kỳ
trả
nợ
7
kỳ
trả
nợ
8
-nt-nt-
2,891,737,500
412,607,367
31,809,112,500
-nt-
2,891,737,500
353,821,909
378,223,420
366,022,664
31,809,112,500
31,809,112,500
28,917,375,000
-nt-nt-nt-
kỳ
trả
nợ
9
kỳ
12
Dự án đầu tư xây dựng khách sạn 3 sao Phú Nhuận
Phân tích tài chính
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------trả
nợ
10
5/1/2016
6/1/2016
28,917,375,000
28,917,375,000
343,839,473
332,747,877
7/1/2016
28,917,375,000
3,235,576,973
8/1/2016
9/1/2016
26,025,637,500
26,025,637,500
309,455,525
299,473,089
10/1/2016 26,025,637,500
3,201,193,025
11/1/2016 23,133,900,000
12/1/2016 23,133,900,000
266,198,301
275,071,578
1/1/2017
23,133,900,000
3,166,809,078
2/1/2017
3/1/2017
20,242,162,500
20,242,162,500
217,395,279
240,687,631
4/1/2017
20,242,162,500
3,124,661,014
5/1/2017
6/1/2017
17,350,425,000
17,350,425,000
206,303,684
199,648,726
7/1/2017
8/1/2017
9/1/2017
10/1/2017
17,350,425,000
14,458,687,50
0
14,458,687,50
0
14,458,687,50
0
11/1/2017 11,566,950,000
12/1/2017 11,566,950,000
3,098,041,184
343,839,473
332,747,877
2,891,737,500
2,891,737,500
2,891,737,500
2,891,737,500
2,891,737,500
26,025,637,500
-nt-
309,455,525
299,473,089
26,025,637,500
26,025,637,500
-nt-nt-
309,455,525
23,133,900,000
-nt-
266,198,301
275,071,578
23,133,900,000
23,133,900,000
-nt-nt-
275,071,578
20,242,162,500
-nt-
217,395,279
240,687,631
20,242,162,500
20,242,162,500
-nt-nt-
232,923,514
17,350,425,000
-nt-
206,303,684
199,648,726
17,350,425,000
17,350,425,000
-nt-nt-
206,303,684
14,458,687,50
0
171,919,736
166,373,938
166,373,938
2,891,737,500
133,099,151
137,535,789
1/1/2018
11,566,950,000
3,029,273,289
2/1/2018
8,675,212,500
93,169,405
2,891,737,500
-nt-nt-
343,839,473
171,919,736
3,063,657,236
28,917,375,000
28,917,375,000
14,458,687,50
0
14,458,687,50
0
-nt-
kỳ
trả
nợ
11
kỳ
trả
nợ
12
kỳ
trả
nợ
13
kỳ
trả
nợ
14
kỳ
trả
nợ
15
-nt-nt-
171,919,736
11,566,950,000
-nt-
133,099,151
137,535,789
11,566,950,000
11,566,950,000
-nt-nt-
137,535,789
8,675,212,500
-nt-
93,169,405
8,675,212,500
-nt-
kỳ
trả
nợ
16
kỳ
trả
nợ
17
13
Dự án đầu tư xây dựng khách sạn 3 sao Phú Nhuận
Phân tích tài chính
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------3/1/2018
8,675,212,500
103,151,842
4/1/2018
8,675,212,500
2,991,561,863
5/1/2018
6/1/2018
5,783,475,000
5,783,475,000
68,767,895
66,549,575
7/1/2018
5,783,475,000
2,960,505,395
8/1/2018
9/1/2018
2,891,737,500
2,891,737,500
34,383,947
33,274,788
10/1/2018
2,891,737,500
Cộng
103,151,842
2,891,737,500
2,891,737,500
8,675,212,500
-nt-
99,824,363
5,783,475,000
-nt-
68,767,895
66,549,575
5,783,475,000
5,783,475,000
-nt-nt-
68,767,895
2,891,737,500
-nt-
34,383,947
33,274,788
2,891,737,500
2,891,737,500
-nt-nt-
2,891,737,500
2,891,737,500
-
89,012,925,695
57,834,750,000 31,178,175,695
-
-nt-
kỳ
trả
nợ
18
kỳ
trả
nợ
19
kỳ
trả
nợ
20
Hằng quý chủ đầu tư phải trả vốn gốc cho số tiền đi vay là 2,891,737,500 đồng và số
tiền này trả trong 20 quý tiếp theo. Còn số lãi vay chủ đầu tư sẽ trả kèm với lãi gốc dựa vào dư
nợ đầu kỳ của mỗi tháng. Theo dự kiến thì đến ngày 1/10/2018 chủ đầu tư sẽ hoàn trả nợ đúng
hạn cho ngân hàng.
Ghi chú : Chủ đầu tư phân tích phương án tài chính bằng vốn vay của ngân hàng, kết
quả đã chứng minh dự án mang lại hiệu quả cao. Do đó, trong trường hợp chủ đầu tư có thể
lựa chọn phương án huy động vốn khác như phát hành cổ phiếu thì dự án vẫn đảm bảo tính
khả thi, đảm bảo sinh lợi cho các cổ đông góp vốn.
14
Dự án đầu tư xây dựng khách sạn 3 sao Phú Nhuận
Phân tích tài chính
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CHƯƠNG IV: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH
IV.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính
toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ
Chủ đầu tư, cụ thể như sau:
- Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính của dự án trong thời gian hoạt động hiệu quả của
dự án là 05 năm, sau giai đoạn đầu tư kéo dài 18 tháng, dự án sẽ đi vào hoạt động từ
quý đầu năm 2014;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án: 25%/năm;
- Tốc độ tăng giá bán hàng năm là 8%/năm;
- Tốc độ tăng giá nguyên vật liệu giả sử là 5%/năm;
- Tốc độc tăng trưởng tiền lương là 8%/năm;
IV.2. Tính toán doanh thu
IV.2.1. Sản lượng sản phẩm và dịch vụ
Theo kế hoạch, công suất phòng của dự án đạt từ 65% - 93%/năm.
Năm
Số ngày khách tối đa (ngày khách)
Tốc độ tăng công suất phục vụ
Công suất phục vụ bình quân năm
Số ngày khách thực tế (ngày khách)
2014
36,500
65%
23,725
2015
36,500
15%
75%
27,284
2016
36,500
10%
82%
30,012
2017
36,500
8%
89%
32,413
2018
36,500
5%
93%
34,034
Các hoạt động kinh doanh của dự án tạo doanh thu bao gồm:
o Kinh doanh cho thuê phòng với 4 loại cấp phòng, đối tượng khách hàng là khách
nội địa và quốc tế.
o Kinh doanh nhà hàng phục vụ cho các đối lượng khách lưu trú và khách vãng lai.
o Kinh doanh các loại hình dịch vụ khác như:
Hoạt động vận chuyển với các hoạt động như đưa đón khách, cho thuê xe,…
Dịch vụ thương mại với các hoạt động như kinh doanh siêu thị mini, bán
hàng lưu niệm, bán hàng thực phẩm,…
Dịch vụ giải trí với một số loại hình như : Massage, Gym, Café
Ngoài ra, còn có các dịch vụ như cho thuê mặt bằng, tham gia tổ chức sự
kiện, hội nghị
IV.2.2. Cơ cấu doanh thu của dự án
Bảng tính toán doanh thu của dự án
Đvt: VNĐ
Năm
A. TÍNH DOANH THU
1.Kinh doanh cho thuê phòng
2014
2015
2016
15
Dự án đầu tư xây dựng khách sạn 3 sao Phú Nhuận
Phân tích tài chính
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------1.1.Giá phòng
Phòng loại 1
842,400
909,792
982,575
Phòng loại 2
1,010,880
1,091,750
1,179,090
Phòng loại 3
1,560,000
1,684,800
1,819,584
Phòng loại 4
2,134,080
2,304,806
2,489,191
1.2.Doanh thu cho thuê phòng
22,499,727,120
27,944,661,083
33,198,257,367
30,113
32,312
33,293
11,863
18,250
150,000
4,516,875,000
13,642
18,670
162,000
5,234,483,250
15,006
18,287
174,960
5,824,866,735
-
-
711,750,000
100,000
883,993,500
108,000
1,050,184,278
116,640
355,875,000
441,996,750
525,092,139
50,000
711,750,000
60,000
866,666,667
17
50,000,000
54,000
883,993,500
64,800
1,076,400,000
20
54,000,000
58,320
1,050,184,278
69,984
1,278,763,200
22
58,320,000
2,646,041,667
3,286,383,750
3,904,223,895
29,662,643,787
36,465,528,083
42,927,347,997
2017
2018
1,061,181
1,273,418
1,965,151
2,688,326
38,722,447,392
1,146,076
1,375,291
2,122,363
2,903,392
43,911,255,343
2.Kinh doanh nhà hàng
2.1.Khách sử dụng dịch vụ nhà hàng
Khách từ khách sạn (50%)
Khách vãng lai (50 người/ngày)
2.2.Đơn giá/khách/ngày
2.3. Doanh thu nhà hàng
3. Kinh doanh các dịch vụ khác
3.1. Doanh thu mỗi loại dịch vụ
- Vận chuyển: đưa đón khách, cho thuê xe,...
Đơn giá sử dụng
- Dịch vụ thương mại(siêu thị mini: bán hành
lưu niệm,hàng ăn uống,...)
Đơn giá sử dụng
- Giải trí: Massage, Gym, Café,…
Đơn giá sử dụng
- Cho thuê mặt bằng, tổ chức hội nghị, sự kiện
Số lượt tổ chức sự kiện
Đơn giá sử dụng
3.2. Doanh thu từ dịch vụ khác
CỘNG DOANH THU CỦA DỰ ÁN
Năm
A. TÍNH DOANH THU
1.Kinh doanh cho thuê phòng
1.1.Giá phòng
Phòng loại 1
Phòng loại 2
Phòng loại 3
Phòng loại 4
1.2.Doanh thu cho thuê phòng
16
Dự án đầu tư xây dựng khách sạn 3 sao Phú Nhuận
Phân tích tài chính
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------2.Kinh doanh nhà hàng
2.1.Khách sử dụng dịch vụ nhà hàng
Khách từ khách sạn (50%)
Khách vãng lai (50 người/ngày)
2.2.Đơn giá/khách/ngày
2.3. Doanh thu nhà hàng
3. Kinh doanh các dịch vụ khác
34,486
35,285
16,207
18,279
188,957
6,516,316,493
17,017
18,268
204,073
7,200,753,427
-
-
1,224,934,942
1,389,076,224
125,971
136,049
612,467,471
694,538,112
62,986
1,224,934,942
75,583
1,491,549,396
24
62,985,600
4,553,886,751
68,024
1,389,076,224
81,629
1,691,417,016
25
68,024,448
5,164,107,576
49,792,650,637
56,276,116,346
3.1. Doanh thu mỗi loại dịch vụ
- Vận chuyển: đưa đón khách, cho thuê xe,...
Đơn giá sử dụng
- Dịch vụ thương mại(siêu thị mini: bán hành
lưu niệm,hàng ăn uống,...)
Đơn giá sử dụng
- Giải trí: Massage, Gym, Café,…
Đơn giá sử dụng
- Cho thuê mặt bằng, tổ chức hội nghị, sự kiện
Số lượt tổ chức sự kiện
Đơn giá sử dụng
3.2. Doanh thu từ dịch vụ khác
CỘNG DOANH THU CỦA DỰ ÁN
Hai mảng hoạt động chính tạo nguồn thu cho Dự án là cho thuê phòng và nhà hàng.
Doanh thu của dự án có sự tăng trưởng đều đặn qua các năm nhờ vào các biện pháp:
Chủ động cải cách chất lượng phục vụ khách hàng nhằm tăng trưởng và ổn định
công suất phòng và tăng giá bán phòng.
Ngoài ra, Công ty còn tập trung khai thác thị trường tổ chức sự kiện và các dịch
vụ thương mại ngoài nhằm tăng doanh thu và lợi nhuận.
Doanh thu cho thuê phòng năm 2014 ước tính đạt gần 30 tỷ đồng. Năm 2015 sẽ tăng công
suất phục vụ và giá bán, doanh thu dự đoán đạt hơn 36 tỷ đồng, với tốc độ tăng doanh thu là
23%/năm. Các năm sau khi dần án dần đi vào ổn định, doanh thu này tiếp tục tăng với tốc độ lần
lượt là 18%/năm (năm 2016), 16% (năm 2017) và 13% (năm 2018).
Doanh thu nhà hàng hằng năm liên tục tăng. Năm 2014 đạt 4,5 tỷ đồng, tăng dần qua các
năm, đến năm 2018 doanh thu nhà hàng là 7,2 tỷ đồng/năm.
Doanh thu dịch vụ khác như vận chuyển, kinh doanh thương mại, dịch vụ giải trí, tổ chức sự
kiện tương đối ổn định. Và đến năm 2018, doanh thu từ các dịch vụ khác đạt 5,1 tỷ đồng/năm.
Tổng doanh thu của dự án qua các năm là :
• Năm 2014
29,662,643,787 đồng
• Năm 2015
36,465,528,083 đồng
• Năm 2016
42,927,347,997 đồng
17
Dự án đầu tư xây dựng khách sạn 3 sao Phú Nhuận
Phân tích tài chính
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------• Năm 2017
49,792,650,637 đồng
• Năm 2018
56,276,116,346 đồng
IV.3.Tính toán chi phí của dự án
IV.3.1. Chi phí hoạt động
Bảng tính chi phí của dự án
ĐVT: VNĐ
Năm
2014
B.TÍNH CHI PHÍ
1.1.Chi phí lương công nhân viên
1.2.Chi phí BHXH, BHYT, BH thất nghiệp
1.3.Chi phí quảng cáo, tiếp thị, PR
1.4.Chi phí điện nước, dịch vụ công cộng
1.5.Chi phí tu bổ thiết bị, nhà cửa
1.6.Chi phí giá vốn dịch vụ:ăn uống, dịch vụ
khác
1.7.Chi phí mua sắm trang thiết bị, dụng cụ
phòng ngủ
1.8.Chi phí khấu hao tài sản cố định
CỘNG CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN
2015
2,248,171,848
2,792,229,435
472,116,088
586,368,181
1,186,505,751
1,458,621,123
889,879,314
1,093,965,842
1,483,132,189
1,823,276,404
1,790,729,167
2,130,216,750
2,000,000,000
2,416,666,667
12,487,201,024
Năm
B.TÍNH CHI PHÍ
1.1.Chi phí lương công nhân viên
1.2.Chi phí BHXH, BHYT, BH thất nghiệp
1.3.Chi phí quảng cáo, tiếp thị, PR
1.4.Chi phí điện nước, dịch vụ công cộng
1.5.Chi phí tu bổ thiết bị, nhà cửa
1.6.Chi phí giá vốn dịch vụ:ăn uống, dịch vụ khác
1.7.Chi phí mua sắm trang thiết bị, dụng cụ phòng ngủ
1.8.Chi phí khấu hao tài sản cố định
CỘNG CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN
2016
696,605,399
1,717,093,920
1,287,820,440
2,146,367,400
2,432,272,658
2,100,000,000
2,100,000,000
2,416,666,667
2,416,666,667
14,401,344,403
2017
3,317,168,569
16,113,995,052
2018
3,869,145,419
4,387,610,905
812,520,538
1,991,706,025
1,493,779,519
2,489,632,532
2,767,550,811
2,100,000,000
2,416,666,667
17,941,001,511
921,398,290
2,251,044,654
1,688,283,490
2,813,805,817
3,091,215,251
2,100,000,000
2,416,666,667
19,670,025,074
Trong đó:
18
Dự án đầu tư xây dựng khách sạn 3 sao Phú Nhuận
Phân tích tài chính
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1. Chi phí lương: chi phí này bằng số lương chi trả cho bộ phận quản lý gián tiếp và bộ
phận lao động trực tiếp. Tổng số lương hằng năm phải chi phụ thuộc vào công suất
phục vụ của dự án mỗi năm. Tốc độ tăng lương bình quân là 8%/năm.
2. Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp : theo quy định hiện nay
chi phí này bằng khoảng 21% mức lương chi trả hằng tháng cho công nhân viên của dự
án.
3. Chi phí tiếp thị, quảng cáo, PR : tạm tính bằng 4% doanh thu hằng năm
4. Chi phí điện nước, internet, điện thoại : bằng 3% doanh thu hằng năm.
5. Chi phí tu bổ thiết bị, nhà cửa, trang trí : ước tính khoảng 5% doanh thu hằng năm.
6. Ngoài ra còn có chi phí giá vốn các dịch vụ ăn uống và các dịch vụ khác ; Chi phí mua
sắm máy móc thiết bị phòng ngủ hằng năm,...
7. Chi phí khấu hao (Áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng)
Tài sản cố định của dự án gồm Công trình xây lắp và máy móc thiết bi.
Thời gian khấu hao cho công trình xây lắp là 20 năm, giá trị máy móc thiết bị là 6 năm.
Thời điểm bắt đầu tính khấu hao là từ khi dự án đi vào hoạt động .
IV.3.2. Chi phí tài chính
Bằng chi phí lãi vay hằng năm của dự án. Năm đầu tiên chi phí lãi vay bao gồm cả chi
phí lãi vay trong thời gian xây dựng. Lãi vay tính theo tháng với mức lãi suất 14/năm. Chi phí
tài chính hằng năm bằng tổng lãi vay các tháng trong năm.
IV.4. Hiệu quả kinh tế - tài chính của dự án
IV. 4.1. Báo cáo thu nhập và các chỉ tiêu hiệu quả của dự án
Năm
2014
2015
2
CỘNG DOANH THU CỦA
DỰ ÁN
29,662,643,787
CỘNG CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN
12,487,201,024
EBIT (lợi nhuận trước thuế và
lãi vay)
17,175,442,763
Chi phí tài chính
7,217,301,446
EBT (Lợi nhuận trước thuế)
9,958,141,317
Thuế thu nhập doanh nghiệp
25%
2,489,535,329
NI (Lợi nhuận ròng)
PMT (Tỷ suất lợi nhuận trên
doanh thu)
ROI (Tỷ suất lợi nhuận trên vốn
đầu tư)
Năm
7,468,605,988
ĐVT: VNĐ
2016
3
36,465,528,083
14,401,344,403
4
42,927,347,997
16,113,995,052
22,064,183,680
26,813,352,944
5,597,928,446
16,466,255,234
4,116,563,808
3,990,756,201
22,822,596,743
5,705,649,186
12,349,691,425
17,116,947,557
25%
34%
40%
10%
16%
22%
2017
2018
19
Dự án đầu tư xây dựng khách sạn 3 sao Phú Nhuận
Phân tích tài chính
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
5
6
CỘNG DOANH THU CỦA DỰ ÁN
49,792,650,637
56,276,116,346
CỘNG CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN
EBIT (lợi nhuận trước thuế và lãi vay)
Chi phí tài chính
EBT (Lợi nhuận trước thuế)
Thuế thu nhập doanh nghiệp
NI (Lợi nhuận ròng)
PMT (Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu)
ROI (Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư)
17,941,001,511
31,851,649,126
2,359,182,446
29,492,466,680
7,373,116,670
22,119,350,010
44%
29%
19,670,025,074
36,606,091,272
705,425,499
35,900,665,773
8,975,166,443
26,925,499,330
48%
35%
25%
Nhận xét:
EBIT của dự án cao so với mức chi phí tài chính, chứng minh khả năng thanh toán nợ
vay cao của dự án.
Vào năm đầu tiên, tuy dự án hoạt động với công suất thấp và chưa tận dụng được triệt
để các chi phí và công suất thiết kế của dự án nhưng dự án vẫn mang lại lợi nhuận ròng (NI)
cao cho chủ đầu tư. Các năm sau lợi nhuận này tiếp tục tăng cao.
Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận của dự qua các năm tương đối hiệu quả và tăng dần qua
các năm chứng minh dự án hoạt động ngày càng hiệu quả
IV.4.2. Báo cáo ngân lưu
Phân tích hiệu quả của dự án hoạt động trong vòng 07 năm theo 2 quan điểm là quan
điểm tổng đầu tư và quan điểm chủ sở hữu.
Với suất chiết khấu là r = 14.13% được tính theo trung bình có trọng số giá sử dụng vốn
của các nguồn vốn.
a. Kết quả báo cáo ngân lưu theo quan điểm tổng đầu tư:
Năm
Dòng ngân lưu vào
EBIT
Khấu hao tài sản cố
định
Giá trị thanh lý cuối kỳ
Chênh lệch +/- AR
Chênh lệch +/- AP
Chênh lệch +/- CB
Chênh lệch +/Inventory
Cộng Dòng ngân lưu
vào
2012
0
2013
1
2014
2
2015
3
-
-
17,175,442,763
22,064,183,680
2,416,666,667
2,416,666,667
-
-
3,374,959,068
(1,376,805,721)
938,549,096
816,740,094
(308,405,602)
136,491,643
-
-
189,536,458
21,974,379
-
-
22,718,348,331
25,147,650,862
20
Dự án đầu tư xây dựng khách sạn 3 sao Phú Nhuận
Phân tích tài chính
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Dòng tiền ra
58,736,066,667
22,658,666,667
Đầu tư
3,210,716,658
8,096,865,000
7,217,301,446
5,597,928,446
Chi phí tài chính
2,489,535,329
4,116,563,808
Thuế TNDN
Cộng Dòng ngân lưu
61,946,783,324
30,755,531,667
9,706,836,775
9,714,492,254
ra
(61,946,783,324
(30,755,531,667)
13,011,511,556
15,433,158,607
Dòng ngân lưu ròng
)
Dòng ngân lưu ròng
(61,946,783,324
(26,948,987,222)
9,990,015,698
10,382,751,215
chiết khấu
)
Dòng ngân lưu ròng
(61,946,783,324
(88,895,770,546) (78,905,754,847) (68,523,003,632)
chiết khấu lũy kế
)
Năm
2016
4
2017
5
2018
6
Dòng ngân lưu vào
EBIT
Khấu hao tài sản cố định
Giá trị thanh lý cuối kỳ
Chênh lệch +/- AR
Chênh lệch +/- AP
Chênh lệch +/- CB
Chênh lệch +/- Inventory
Cộng Dòng ngân lưu vào
Dòng tiền ra
Đầu tư
Chi phí tài chính
Thuế TNDN
Cộng Dòng ngân lưu ra
Dòng ngân lưu ròng
Dòng ngân lưu ròng chiết khấu
Dòng ngân lưu ròng chiết khấu lũy kế
26,813,352,944
2,416,666,667
31,851,649,126
2,416,666,667
788,039,443
(290,835,571)
123,351,698
15,102,795
29,865,677,976
828,628,504
(310,478,871)
132,142,790
16,763,908
34,935,372,123
36,606,091,272
2,416,666,667
112,916,666,667
778,321,193
(293,936,987)
125,326,530
16,183,222
152,565,318,563
3,990,756,201
5,705,649,186
9,696,405,387
20,169,272,589
11,889,595,329
(56,633,408,303)
2,359,182,446
7,373,116,670
9,732,299,116
25,203,073,007
13,018,158,196
(43,615,250,107)
705,425,499
8,975,166,443
9,680,591,942
142,884,726,621
64,669,732,565
21,054,482,458
Theo cách đánh giá của quan điểm tổng đầu tư các chỉ số tài chính của dự án như sau:
Hiện giá thu nhập thuần NPV= 21,054,482,458 đồng > 0
Hiệu quả tài chính của dự án cao, dự án mang tính khả thi.
Tỷ suất sinh lời nội bộ của dự án IRR = 19.43% > > r = 14.13%
Dự án có tỷ lệ sinh lợi nội bộ và hiệu quả đầu tư khá cao.
b. Kết quả báo cáo ngân lưu theo quan điểm chủ sở hữu
2012
2013
2014
2015
21
Dự án đầu tư xây dựng khách sạn 3 sao Phú Nhuận
Phân tích tài chính
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------0
1
2
3
Dòng ngân lưu vào
EBIT
17,175,442,763
22,064,183,680
Khấu hao tài sản cố định
2,416,666,667
2,416,666,667
Giá trị thanh lý cuối kỳ
Chênh lệch +/- AR
3,374,959,068
816,740,094
Chênh lệch +/- AP
(1,376,805,721)
(308,405,602)
Chênh lệch +/- CB
938,549,096
136,491,643
Chênh lệch +/- Inventory
189,536,458
21,974,379
Vay vốn ngân hàng
52,611,583,333
6,528,958,333
Cộng Dòng ngân lưu
52,611,583,333
6,528,958,333
22,718,348,331
25,147,650,862
vào
Dòng tiền ra
Đầu tư
57,512,714,286 22,658,666,667
Chi phí nợ và lãi vay
3,210,716,658
8,096,865,000
18,784,251,446
17,164,878,446
Thuế TNDN
2,489,535,329
4,116,563,808
Cộng Dòng ngân lưu ra 60,723,430,943 30,755,531,667
21,273,786,775
21,281,442,254
(8,111,847,610
Dòng ngân lưu ròng
(24,226,573,333) 1,444,561,556
3,866,208,607
)
Dòng ngân lưu ròng chiết (8,111,847,610
(21,228,103,687) 1,109,109,619
2,601,015,329
khấu
)
Dòng ngân lưu ròng chiết (8,111,847,610
(29,339,951,297) (28,230,841,679) (25,629,826,350)
khấu lũy kế
)
Theo cách đánh giá của quan điểm chủ sở hữu các chỉ số tài chính của dự án như sau:
Hiện giá thu nhập thuần NPV=17,826,875,279 đồng > 0
Hiệu quả tài chính của dự án cao, dự án mang tính khả thi.
Tỷ suất sinh lời nội bộ của dự án IRR = 39% >>> r = 14.13%
Dự án có tỷ lệ sinh lợi nội bộ cao và hiệu quả đầu tư lớn.
Xét cả hai quan điểm thì dự án đều mang lại các chỉ tiêu tài chính đạt hiệu
quả cao.
22