Tải bản đầy đủ (.ppt) (97 trang)

Phương pháp thực hiện giao dịch trong quản lý thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.51 MB, 97 trang )

Công ty Cổ phần Hệ thống 1-V

Phương pháp thực hiện giao
dịch thương mại trong cấu hình
«Quản lý Thương mại»,
phiên bản 11


«1C:Quản lý Thương mại 8», phiên bản 11
 Các tính năng chính:


Quản lý quan hệ khách hàng:




Quản lý quy tắc bán hàng:




Củng cố quan hệ với khách hàng, chỉ định và kiểm soát việc thực hiện nhiệm vụ, có hỗ trợ sử dụng máy tính bỏ
túi PDA.

Quản lý dòng tiền:




Bán lẻ tại gian hàng có sử dụng các thiết bị bán hàng, kế toán bán hàng tại các điểm bán hàng ở xa.



Quản lý đại diện thương mại:




lập bản chào hàng, quản lý quy trình xử lý đơn hàng, ghi nhận và kiểm soát lịch biểu thanh toán và giao hàng,
kiểm soát và phân tích cong nợ quá hạn.

Quản lý bán lẻ:




phân nhóm bạn hàng, phân tích tự động ABC/XYZ, phân tích biến động cơ sở khách hàng.

Quản lý bán buôn:




chỉ định giá và chiết khấu, thực hiện các chương trình Marketing, ghi nhận và kiểm soát các điều kiện giá, tài
chính, khối lượng và lịch biểu bản hàng.

Marketing:




quản lý thông tin về đối tác, ghi nhận và quản lý hợp đồng, chuẩn bị bán hàng, phân tích quy trình.


Lập và xác nhận giấy đề nghị thanh toán, lập lịch biểu thanh toán, kiểm soát tiền mặt và tiền gửi ngân hàng .

Quản lý hàng tồn kho:


dự phòng hàng hóa và có tính đến việc nhập hàng trong tương lại, dự tính số lượng tồn, tính toán nhu cầu,
quản lý điều chuyển hàng hóa nội bộ, có hỗ trợ sơ đồ làm việc của kho bãi theo hai pha.

Phương pháp thực hiện giao dịch thương mại trong "1C:Quản lý Thương mại", phiên bản 11

2


«1C:Quản lý Thương mại 8», phiên bản 11
 Các tính năng chính:


Quản lý mua hàng:




Kế toán tài chính:




Lựa chọn nhà cung cấp, lập và kiểm soát đơn hàng, đăng ký và kiểm soát lịch biểu thanh toán, kiểm soát công
nợ.

hỗ trợ sơ đồ «đa doanh nghiệp», tính giá vốn tối ưu, kế toán và phân bổ chi phí và thu nhập khác, lập và phân tích
kết quả hoạt động kinh doanh.

Trao đổi dữ liệu với chương trình «1С:KẾ TOÁN TẬP ĐOÀN».

 Сác chức năng khác:


Các tính năng quản lý kho bãi.



Tự động hóa hoạt động dịch vụ của doanh nghiệp.



Chuyển giao hàng hóa ký gửi, giao hàng mà chưa chuyển giao quyền sở hữu.



Kế toán bao bì luân chuyển.



Lựa сhọn hàng hóa, trợ giúp bán hàng.



Lập bảng kê đầu vào và đầu ra (báo cáo thuế GTGT).




Báo cáo theo các phân hệ khác nhau.



Hạn chế quyền truy cập.



Các công cụ phụ trợ khác nhau.



Giao diện tiện ích, tiện dụng

Phương pháp thực hiện giao dịch thương mại trong "1C:Quản lý Thương mại", phiên bản 11

3


Nội dung thuyết trình


Phòng Markting:


Quy tắc bán hàng chung đối với nhóm khách hàng (phân nhóm bạn hàng).




Lập quy tắc bán hàng (thỏa thuận chung và riêng):










Điều kiện về giá (đơn giá và chiết khấu).
Điều kiện thanh toán.
Điều kiện bán hàng (hạn chế theo mặt hàng, thời hạn giao hàng mong muốn…).

Bộ phận bán buôn:


Sử dụng hợp đồng để quản lý quá trình bán hàng.



Lập đề xuất thương mại (bản chào hàng) cho khách hàng.



Lập và theo dõi trạng thái đơn hàng của khách.




Làm việc với đại diện thương mại.



Phân tích công việc với khách hàng.

Bộ phận mua hàng:


Ghi nhận giá và điều kiện giao hàng.



Lựa chọn nhà cung cấp tối ưu.



Tự động lập đơn hàng cho nhà cung cấp.



Theo dõi trạng thái đơn hàng dành cho nhà cung cấp.

Phòng tài chính:


Hoạch định dòng tiền.




Kế toán công nợ với khách hàng và nhà cung cấp.



Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.

Phương pháp thực hiện giao dịch thương mại trong "1C:Quản lý Thương mại", phiên bản 11

4


Phòng Marketing

Phương pháp thực hiện giao dịch thương mại trong "1C:Quản lý Thương mại", phiên bản 11

5


Quản lý quy tắc bán hàng



Để quản lý quy tắc bán hàng, có sử dụng thỏa thuận với khách hàng.



Thỏa thuận chung với khách hàng – công cụ quản lý quy tắc bán hàng chuẩn:



Đặt quy tắc bán hàng chuẩn đối với một nhóm khách hàng (đại lý, nhà phân phối, bán buôn, bán lẻ…).



Bao gồm quy tắc tính giá, điều kiện thanh toán, điều kiện giao hàng.



Hàng hóa được bán trong khuôn khổ thỏa thuận có thể bị hạn chế bởi bất kỳ ngành hàng nào (quần áo, thực phẩm,
điện dân dụng…).



Thỏa thuận riêng với khách hàng – công cụ quản lý quy tắc bán hàng riêng biệt:


Lập trên cơ sở của thỏa thuận chung.



Đặt điều kiện bán hàng riêng biệt cho khách hàng cụ thể.



Điều kiện thỏa thuận riêng được hạn chế bởi các thỏa thuận chung.



Thỏa thuận riêng có thể bao gồm các điều kiện chung được chi tiết hóa.




Có tiến hành kiểm soát các sai lệch giữa thỏa thuận chung và thỏa thuận riêng.



Thỏa thuận riêng có các sai lệch với thỏa thuận chung chỉ có thể được ghi nhận bởi người sử dụng với quyền đặc
biệt.



Đối với mỗi khách hàng có thể có một hoặc nhiều thỏa thuận chung và/hoặc riêng.



Điều kiện thỏa thuận có thể được làm điều chỉnh trong các chứng từ bán hàng khi người sử dụng có một
số quyền hạn.

Phương pháp thực hiện giao dịch thương mại trong "1C:Quản lý Thương mại", phiên bản 11

6


Tạo mẫu quy tắc bán hàng

GHI NHẬN QUY TẮC BÁN HÀNG

Điều kiện thanh toán

Lịch biểu thanh toán


Điều kiện đơn giá

Dạng
giá
Виды
Видыцен
цен

Điều kiện chiết khấu
(phụ thu)

Chiết
khấu (phụ thu)
Скидки
Скидки(наценки)
(наценки)

Thỏa thuận chung

Ngành hàng của khách

(đại lý, nhà phân phối, bán buôn…)

Phương pháp thực hiện giao dịch thương mại trong "1C:Quản lý Thương mại", phiên bản 11

7


Điều kiện thanh toán

 Điều kiện thanh toán được ghi nhận bằng lịch biểu thanh toán.
 Mỗi lịch biểu thanh toán bao gồm:
 Giai đoạn thanh toán:
 Đối với mỗi giai đoạn thanh toán đều có xác định: ứng trước hay thanh toán, tỷ lệ
thanh toán, số ngày quá hạn (để tính công nợ quá hạn).

 Hình thức thanh toán:
 Tiền mặt, chuyển khoản, thẻ thanh toán, bất kỳ.

 Lịch biểu đối với mỗi khoản công nợ (tính theo ngày).

 Ví dụ lịch biểu thanh toán:
 «30 % trả trước, 70 % nợ trong vòng 5 ngày», «Trả toàn phần bằng tiền mặt
trong vòng 3 ngày», «Nợ 2 giai đoạn theo 50% trong vòng 1 tháng»…

 Lịch biểu thanh toán được ghi nhận trong thỏa thuận chung hoặc
thỏa thuận riêng:
 Giai đoạn thanh toán thực tế với ngày và số tiền cụ thể được điền tự động
theo đơn hàng của khách tương ứng với lịch biểu trong thỏa thuận.
Phương pháp thực hiện giao dịch thương mại trong "1C:Quản lý Thương mại", phiên bản 11

8


Điều kiện thanh toán

Phương pháp thực hiện giao dịch thương mại trong "1C:Quản lý Thương mại", phiên bản 11

9



Điều kiện thanh toán

Phương pháp thực hiện giao dịch thương mại trong "1C:Quản lý Thương mại", phiên bản 11

10


Điều kiện theo đơn giá

 Quy tắc tính giá được hợp nhất trong bảng phân loại «Dạng giá»:
 Trong bảng phân loại có bao gồm đơn giá được sử dụng khi bán hàng (bán
buôn, bán lẻ…), cũng như để làm vai trò giá phụ trợ.
 Đối với mỗi nhóm giá có thể đưa ra quy tắc tính riêng.

 Phương án tính giá:
 Xác định thủ công. Giá như vậy được chỉ định bởi người sử dụng theo nhu
cầu thực tế tại thời điểm lập bảng giá.
 Đơn giá có thể được tính trên cơ sở dữ liệu của cơ sở thông tin. Ở đây có thể
là giá của đối thủ cạnh tranh và của nhà cung cấp, giá vốn, và dữ liệu bất kỳ
khác.
 Giá được tính tự động trên cơ sở dạng giá khác theo công thức đã xác định từ
trước.

 Khi bán hàng, có thể chỉ định hàng lang giá để thực hiện bán hàng:
 Chỉ định giá bán tối đa và tối thiểu.
 Ghi nhận giá mua tối đa mà nếu vượt quá thì không được phép mua hàng.
Phương pháp thực hiện giao dịch thương mại trong "1C:Quản lý Thương mại", phiên bản 11

11



Điều kiện theo đơn giá

DẠNG GIÁ

Giá
Giá đại
đại lý


Giá
Giá bán
bán buôn
buôn

Giá
Giá bán
bán lẻ
lẻ

Giày
Giày tự
tự sản
sản xuất
xuất
NHÓM GIÁ

Giày
Giày nhập

nhập khẩu
khẩu
Giày
Giày đặt
đặt riêng
riêng

Phương pháp thực hiện giao dịch thương mại trong "1C:Quản lý Thương mại", phiên bản 11

12


Phương án tính đơn giá

Dạng giá bổ trợ để
tính giá

Dạng giá bán có thể trong bảng giá

Giá
Giávốn
vốn

Giá
Giáđại
đại lý


Giá
Giábán

bán buôn
buôn

Giá
Giábán
bánlẻ
lẻ

Giá
Giáthị
thịtrường
trường
lớn
nhất
lớn nhất

Phương án tính

Tính theo dữ liệu của
CSTT

Tính theo giá
cơ bản

Tính theo giá
cơ bản

Tính theo giá
cơ bản


Tính theo dữ liệu của
CSTT

Thuật toán tính

Truy vấn tới cơ sở dữ
liệu

Giá vốn
+ 20 %

Giá đại lý
+ 30 %

Giá bán buôn
+ 20 %

Truy vấn tới cơ sở dữ
liệu

Tiền tệ

Đồng Việt Nam

Đồng Việt Nam.

Đồng Việt Nam

Đồng Việt Nam


Đồng Việt Nam

Quy tắc
làm tròn số

Đến 1 đồng

Đến 10 đồng

Đến 100 đồng

Đến 1 đồng +
làm tròn “tâm lý”
quy tắc 9.99

Đến 1 đồng

Tham số
dạng giá

Các dạng giá bổ trợ để xác định hàng lang giá bán có thể

Phương pháp thực hiện giao dịch thương mại trong "1C:Quản lý Thương mại", phiên bản 11

13


Điều kiện theo đơn giá

Phương pháp thực hiện giao dịch thương mại trong "1C:Quản lý Thương mại", phiên bản 11


14


Điều kiện chiết khấu

 Có lưu danh sách tất cả các dạng chiết khấu mà được áp dụng
trong doanh nghiệp.
 Thực hiện các chương trình chiết khấu:
 thỏa thuận với khách hàng,
 сhương trình khuyến mại.

 Quy tắc áp dụng chiết khấu tự động:
 chiết khấu có hiệu lực trong một số điều kiện nhất định;
 có quy tắc áp dụng kết hợp (lớn nhất, nhỏ nhất, tổng, nhân, loại trừ);
 hạn chế hiệu lực chiết khấu đối với một số ngành hàng.

 Chỉ định chiết khấu:
 Chiết khấu phần trăm và chiết khấu giá trị:
 Làm rõ tỷ lệ phần trăm (số tiền) đối với mỗi nhóm.

 Khi thỏa mãn hoàn toàn các điều kiện trong chứng từ hoặc theo từng mặt hàng.
Phương pháp thực hiện giao dịch thương mại trong "1C:Quản lý Thương mại", phiên bản 11

15


Điều kiện chiết khấu

Trình

Trình tự
tự kết
kết hợp
hợp
chiết
chiết khấu
khấu
Hạn
Hạn chế
chế vùng
vùng áp
áp
dụng
dụng chiết
chiết khấu
khấu

Làm
Làm chính
chính xác
xác theo
theo
nhóm
nhóm giá
giá

Một
Một số
số điều
điều kiện

kiện để
để
áp
áp dụng
dụng chiết
chiết khấu
khấu

Phương pháp thực hiện giao dịch thương mại trong "1C:Quản lý Thương mại", phiên bản 11

16


Điều kiện chiết khấu

Đặt
Đặt chiết
chiết khấu
khấu
Đặt
Đặt chiết
chiết khấu
khấu

Phương pháp thực hiện giao dịch thương mại trong "1C:Quản lý Thương mại", phiên bản 11

17


Phân nhóm bạn hàng

 Phân nhóm bạn hàng được hiểu là nhóm bạn hàng được hợp nhất theo một số dấu
hiệu nào đó và có thể trình bày trong danh sách (có tùy chỉnh).
 Sử dụng phân nhóm bạn hàng:
 Để xác định quy tắc phục vụ bạn hàng.
 Để phân tích hiệu quả làm việc với khách hàng theo một số dấu hiệu.
 Để tạo nhóm mục tiêu cho các chương trình Marketing.
 Để đơn giản hóa việc phục vụ cơ sở bạn hàng.

 Tùy chỉnh phân nhóm:
 Hệ thống dàn dựng dữ liệu theo phân đoạn được sử dụng trong chế độ người sử dụng và
có bao gồm các quy tắc (truy vấn) lựa chọn bạn hàng, các thuộc tính hiển thị có liên quan
tới bạn hàng.
 Có hỗ trợ 3 kiểu phân nhóm:
 lập động,
 cập nhật định kỳ,
 lập thủ công.

 Quy tắc bán hàng có gắn kết với phân nhóm bạn hàng bằng cách sử dụng thỏa
thuận.
 Có ghi nhận các đối thủ cạnh tranh trong phân nhóm.

Phương pháp thực hiện giao dịch thương mại trong "1C:Quản lý Thương mại", phiên bản 11

18


Áp dụng phân nhóm bạn hàng

Phương pháp thực hiện giao dịch thương mại trong "1C:Quản lý Thương mại", phiên bản 11


19


Áp dụng phân nhóm bạn hàng

Phương pháp thực hiện giao dịch thương mại trong "1C:Quản lý Thương mại", phiên bản 11

20


Bộ phận bán buôn

Phương pháp thực hiện giao dịch thương mại trong "1C:Quản lý Thương mại", phiên bản 11

21


Sơ đồ quản lý chứng từ

LẬP HỢP ĐỒNG

Thỏa thuận với
khách hàng

Bản chào hàng

Lệnh đảm bảo

ĐƠN HÀNG
CỦA KHÁCH


Lập chứng từ tài chính

Thông tin ban đầu
về khách hàng

Hóa đơn thanh toán

Giao hàng thực tế

Phương pháp thực hiện giao dịch thương mại trong "1C:Quản lý Thương mại", phiên bản 11

22


Quản
Quản lý
lý hợp
hợp đồng
đồng

Phương pháp thực hiện giao dịch thương mại trong "1C:Quản lý Thương mại", phiên bản 11

23


Quản lý hợp đồng
 Quản lý hợp đồng – quy định trong quy trình bán hàng.
 Có hỗ trợ 3 mức quản lý hợp đồng:
 không sử dụng quy trình bán hàng;

 có sử dụng quy trình bán hàng và được quản lý một cách «thủ công»;
 có sử dụng quy trình bán hàng và được quản lý bằng quy trình nghiệp vụ.

 Các mức quản lý được xác định bởi kiểu hợp đồng:
 Đối với mỗi kiểu đều có hỗ trợ số lượng tùy ý về dạng hợp đồng.
 Dạng hợp đồng có bao gồm bản mô tả, các bước trong quy trình bán hàng, các
hướng dẫn trong tệp đính kèm.

 Kết quả làm việc theo hợp đồng:
 Có lưu lại tất cả các chứng từ (trong đó bao gồm cả việc phối hợp với khách
hàng).
 Có ghi lại thành công hay thất bại của hợp đồng, cùng với nguyên nhân.
 Kiểm soát kết quả thực hiện hợp đồng.
Phương pháp thực hiện giao dịch thương mại trong "1C:Quản lý Thương mại", phiên bản 11

24


Quản lý hợp đồng (hợp đồng không theo quy trình)

Phương pháp thực hiện giao dịch thương mại trong "1C:Quản lý Thương mại", phiên bản 11

25


×