Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Tổng quan về công ty TNHH MTV đóng và sửa chữa tàu hải long đi sâu nghiên cứu hệ thống cầu trục ABUS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 105 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Sở hữu đường bờ biển dài hơn 3400km và nằm trên ngã tư đường hàng
hải quốc tế, từ lâu ngành vận tải biển đã hình thành, phát triển và đóng vai trò
quan trọng trong ngành kinh tế Việt Nam.
Trong các cảng biển, nhà máy đóng và sửa chữa tàu biển, nhóm thiết bị
cần trục - cầu trục có vai trò rất quan trọng, góp phần quyết định đến hiệu quả,
năng suất của công ty. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật nhóm thiết
bị này càng được hoàn thiện hơn. Đặc biệt nhóm thiết bị nhập khẩu từ nước
ngoài có tính ưu việt hơn, đáp ứng tốt yêu cầu vận hành cũng như đáp ứng đủ
công suất, mức tự động hóa cao, vận hành an toàn hiệu quả… Vì vậy việc đi sâu
nghiên cứu về trang bị điện - điện tử cho cần trục-cầu trục là rất cần thiết giúp ta
tìm hiểu sâu và khai thác tốt năng suất thiết bị. Ngoài ra còn đưa ra những cải
tiến, giải pháp hợp lý nhằm hoàn thiện nhóm cần trục - cầu trục phục vụ tốt hơn
cho sản xuất, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Sau thời gian học tập tại trường, em đã tiến hành thực hiện đề tài tốt
nghiệp : “ Tổng quan về Công ty TNHH MTV đóng và sửa chữa tàu Hải
Long. Đi sâu nghiên cứu hệ thống cầu trục ABUS ” do thầy Phó Giáo Sư
-Tiến Sĩ Lưu Kim Thành hướng dẫn.
Đồ án gồm có 3 chương:
- Chương 1: Giới thiệu chung về Công ty TNHH MTV đóng và sửa
chữa tàu Hải Long
- Chương 2: Tổng quan về trang thiết bị Công ty TNHH MTV đóng và
sửa chữa tàu Hải Long
- Chương 3: Đi sâu nghiên cứu hệ thống cầu trục ABUS

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TNHH MTV ĐÓNG
VÀ SỬA CHỮA TÀU HẢI LONG
1


1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Công ty


1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
a) Thông tin chung
- Tên giao dịch: Công ty Hải Long – Bộ quốc phòng
- Địa chỉ: Số 108 – Phan Đình Phùng – Hạ Lý – Hồng Bàng – Hải Phòng
- Điện thoại: 031.842.132
- Fax: 031. 669. 170.
b) Quá trình hình thành và phát triển
Xí nghiệp sửa chữa tàu Hải Long là một doanh nghiệp Nhà nước được
thành lập ngày 04 tháng 8 năm 1992
Ngày 10 tháng 10 năm 1998, xí nghiệp sửa chữa tàu Hải Long được đổi
tên thành Công ty Hải Long.
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
- Đóng mới và sửa chữa tàu, phương tiện thuỷ vỏ thép, vỏ gỗ, hợp kim
nhôm, compositte, dịch vụ kỹ thuật.
- Sản xuất các sản phẩm kim loại, phi kim loại, gia công cơ khí phục vụ
đóng và sửa chữa tàu.
- Kinh doanh vật tư phục vụ đóng và sửa chữa tàu.
- Xuất nhập khẩu vật tư, máy móc thiết bị, phụ tùng, sản phẩm phục vụ
đóng và sửa chữa tàu.
Từ khi thành lập đến nay, Công ty Hải Long đã đóng thành công nhiều
loại tàu, xuồng. Trải qua quá trình hoạt động đó, Công ty đã đúc kết được nhiều
kinh nghiệm quý báu, tự khẳng định được vị thế của mình trong ngành công
nghiệp đóng tàu, tạo nên sức mạnh và uy tín của Công ty trong ngành công
nghiệp đóng tàu, cụ thể:
- Xây dựng được nhiều phương án công nghệ tối ưu, giảm tối đa biến
dạng trong chế tạo thân vỏ tàu, nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Phương pháp tổ chức thi công hợp lý, khoa học, sáng tạo phù hợp với
từng sản phẩm.
2



- Lắp đặt hệ trang trí động lực gọn, đẹp, tiết kiệm, dễ dàng thao tác sử
dụng.
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận
a) Chức năng của lãnh đạo Công ty
Giám đốc công ty là người đại diện tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm
trước pháp luật của Nhà nước, Quân đội, chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất
kinh doanh và mọi lĩnh vực của công ty.
Giám đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo chế
độ một thủ trưởng, giúp việc cho giám đốc có các phó giám đốc phụ trách các
lĩnh vực sản xuất kinh doanh, kỹ thuật, giám đốc uỷ quyền cho 1 phó giám đốc
khi giám đốc vắng mặt, người được uỷ quyền chịu trách nhiệm cá nhân trước
giám đốc và pháp luật Nhà nước, nhưng giám đốc công ty vẫn chịu trách nhiệm
chính. Giúp việc về Tài chính có 1 kế toán trưởng, là người đứng đầu bộ máy kế
toán của công ty, hoạt động theo điều lệ kế toán trưởng. Giám đốc có quyền
quyết định cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đạt hiệu quả cao nhất.
b) Chức năng, nhiệm vụ của phòng KH-LĐ
- Chức năng:
Phòng KH - LĐ là cơ quan tham mưu giúp giám đốc xây dựng kế hoạch
và tổ chức điều hành thực hiện kế hoạch sản xuất của Công ty, theo dõi tổng hợp
phân tích và đánh giá tình hình thực hiện trong từng kế hoạch, đề xuất phương
hướng chủ trương biện pháp chỉ đạo công tác thực hiện kế hoạch.
- Nhiệm vụ:
+ Chủ trì xây dựng và tổ chức bảo vệ các kế hoạch dài hạn và kế hoạch
hàng năm của Công ty.
+ Phối hợp cùng các cơ quan, thành lập và tổ chức thực hiện các dự án
đầu tư phát triển Công ty.
+ Chủ trì và tổ chức bảo vệ trước cơ quan cấp trên định mức kinh tế - kỹ
thuật và phương án giá sản phẩm hàng năm do Công ty sản xuất sửa chữa.
3



+ Hợp tác với cơ quan cấp trên và các đơn vị giải quyết các mặt công tác
có liên quan tới nhiệm vụ và hoạt động của Công ty.
+ Tổ chức điều hành kế hoạch tháng, quý, năm.
c) Chức năng, nhiệm vụ của phòng KCS
- Chức năng:
Phòng Kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS) là cơ quan chức năng tổ chức
kiểm tra, xác nhận chất lượng thực hiện các nguyên công sửa chữa, đóng mới.
Kiểm tra giám sát việc chấp hành kỷ luật công nghệ và các qui định kỹ thuật của
Công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc về công tác chất lượng sản phẩm.
- Nhiệm vụ:
+ Kiểm tra giám sát CBCNV thực hiện đúng quy trình công nghệ, quy
định kỹ thuật trong sản xuất.
+ Tổ chức công tác ba kiểm trong quá trình sản xuất, kiểm nhận chất
lượng sản phẩm, thực hiện công tác tiêu chuẩn trong Công ty.
+ Tổ chức thực hiện công tác đo lường, kiểm định các thiết bị công nghệ,
tham gia phân tích hoạt động kinh tế về chỉ tiêu chất lượng sản phẩm, lập báo
cáo nghiệp vụ theo qui định.
d) Chức năng, nhiệm vụ của phòng Kỹ thuật
- Chức năng:
Phòng kỹ thuật là cơ quan chức năng giúp giám đốc về tổ chức và quản lý
công tác kỹ thuật, công nghệ, môi trường lao động trong Công ty. Chịu sự chỉ
đạo trực tiếp của phó giám đốc kỹ thuật.
- Nhiệm vụ:
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác kỹ thuật , các quá
trình công nghệ, qui trình kỹ thuật, các định mức kinh tế kỹ thuật.
+ Tổ chức huấn luyện kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật và thiết kế công nghệ các
trang thiết bị phục vụ công tác của Công ty.
+ Theo dõi, giải quyết kịp thời các vướng mắc về kỹ thuật trong sản xuất.

e) Chức năng, nhiệm vụ của phòng Điều độ sản xuất
- Chức năng:
4


Là cơ quan xây dựng tiến độ trên cơ sở cân đối các yếu tố sản xuất nhằm
điều hành quá trình sản xuất diễn ra liên tục và đúng kế hoạch.
- Nhiệm vụ:
+ Xây dựng tiến độ sản xuất tổng thể cho năm kế hoạch, và tiến độ chi tiết
cho các sản phẩm đóng mới và sửa chữa.
+ Tổ chức triển khai, theo dõi, đôn đốc và quản lý quá trình thực hiện tiến
độ sản xuất nhằm đem lại hiệu quả thiết thực.
+ Tổ chức theo dõi ghi chép, tổng hợp, so sánh kế hoạch tiến độ và tiến độ
thực hiện. Thống kê thời gian ngừng việc khách quan như: thời tiết, các rủi ro,
thông báo điều chỉnh các tiến độ liên quan với khách hàng.
+ Tổ chức khảo sát, thử nghiệm thu các bước, tổ chức thử bàn giao sản
phẩm.
+ Đề xuất, tham mưu cho lãnh đạo Công ty thưởng (phạt) các đơn vị, cá
nhân trong quá trình thực hiện kế hoạch tiến độ.
+ Tổng hợp báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất của
Công ty tại các buổi giao ban sản xuất.
f) Chức năng, nhiệm vụ của phòng Vật tư
- Chức năng:
Là cơ quan chức năng tham mưu cho Giám đốc về công tác quản lý và
cung ứng toàn bộ vật tư kỹ thuật đưa vào sản xuất của Công ty.
- Nhiệm vụ:
+ Căn cứ vào nhu cầu vật tư của năm kế hoạch từ các phòng nghiệp vụ có
liên quan, tiến hành tổng hợp nhu cầu vật tư của năm kế hoạch để làm căn cứ
cho việc lập KH sản xuất kinh doanh hàng năm.
+ Lập kế hoạch cung ứng cho quá trình sản xuất kinh doanh theo tháng,

quý, năm và lập kế hoạch dự trù vật tư kỹ thuật đặc chủng phục vụ cho sản xuất.
+Tổ chức mua, vận chuyển, tiếp nhận, nhập kho, cất giữ, bảo quản toàn
bộ vật tư, nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế không để thất thoát hư hỏng.
+ Tổ chức kiểm kê vật tư kỹ thuật định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của
Giám đốc. Lập các báo cáo theo quy định.
5


+ Xuất, cấp vật tư cho sản xuất căn cứ vào phiếu xuất kho được duyệt, tổ
chức thu hồi vật tư thừa, phế liệu, vật tư quí hiếm...
+ Nhập kho bảo quản toàn bộ thành phẩm của Công ty, xuất cho khách
hàng khi có lệnh.
+ Tổ chức, triển khai thực hiện tốt công tác bảo đảm an toàn, phòng
chống cháy nổ ở các kho và bãi chứa hàng.
g) Chức năng, nhiệm vụ của phòng Tài chính
- Chức năng:
Là cơ quan tham mưu cho Giám đốc, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám
đốc và hướng dẫn ngành dọc cấp trên. Giúp Giám đốc quản lý các hoạt động
kinh tế – Tài chính, phát hiện kịp thời ngăn ngừa tham ô, lãng phí trong mọi
hoạt động của Công ty.
- Nhiệm vụ:
+ Xây dựng kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của Công ty. Tổ chức
quản lý khai thác và sử dụng vốn hợp lý, đúng nguyên tắc, chế độ quy định.
+ Phổ biến và kiểm tra thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch tài chính, đảm bảo
đủ vốn cho sản xuất, thu nộp các khoản phải đúng quy định.
+ Tổng hợp và lập kế hoạch chi tiêu hàng tháng, quản lý khoa học, thu chi tiền mặt đã được thông qua Giám đốc Công ty.
+ Tổ chức quản lý chặt chẽ tài sản cố định, tài sản lưu động, chỉ đạo kiểm
kê tài sản Công ty. Kịp thời đề xuất biến pháp trong việc quản lý tài sản.
+ Tổ chức thanh toán tiền lương, tiền thưởng và các khoản tiền khác cho
cán bộ công nhân viên.

+ Lập các báo cáo tài chính, kế toán thống kê theo quy định.
h) Chức năng, nhiệm vụ của phòng Hành chính – Hậu cần
- Chức năng:
Quản lý toàn bộ công tác văn thư - bảo mật, tổ chức đời sống, sức khoẻ
cho công nhân viên cán bộ tại các nhà xưởng.
- Nhiệm vụ:

6


+Tổ chức sao, chụp, lưu trữ, nhận, giao công văn tài liệu theo đúng quy
định của bảo mật. Quản lý, sử dụng con dấu của Công ty. Hướng dẫn, kiểm tra
các bộ phận chấp hành các chế độ văn thư, bảo mật, các thể thức văn bản thuộc
lĩnh vực hành chính.
+ Tổ chức công tác phòng bệnh, khám chữa bệnh, quản lý và bảo vệ sức
khoẻ cho cán bộ công nhân viên.
+ Tổ chức công tác vệ sinh phòng dịch, công tác vệ sinh công nghiệp.
1.2. Thực trạng của Công ty Hải Long giai đoạn 2010-2012
1.2.1. Vị trí địa lý
Công ty Hải Long nằm tại ngã ba sông Cấm và sông Tam Bạc, nơi có vị
trí địa lý thuận lợi cả về đường sắt, đường bộ và đường thuỷ. Thành phố Hải
Phòng là trung tâm của ngành Công nghiệp đóng tàu Việt Nam, do đó đây là
môi trường rất thuận lợi cho Công ty phát triển theo chức năng kinh doanh trong
cơ chế thị trường.
Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã được đầu tư nâng cấp cả về cơ sở hạ
tầng và các trang thiết bị máy móc kỹ thuật công nghệ hiện đại, chuyên phục vụ
đóng và sửa chữa các loại tàu thuỷ.
Với đội ngũ cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, các kỹ sư
giàu kinh nghiệm, giỏi chuyên môn (nhiều CB - CNV đã tham gia tập huấn về
công nghệ đóng tàu ở nước ngoài) và đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề giàu

kinh nghiệm, chuyên môn hoá cao. Công ty đã đóng thành công rất nhiều loại
tàu, xuồng, ca nô…. đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật của thiết kế như: Tàu
tuần tra, tàu vận tải biển đến 1600DWT, các loại tàu kỹ thuật, tàu công trình,
xuồng cao tốc… Các sản phẩm của Công ty luôn đáp ứng được yêu cầu và tạo
được sự tín nhiệm từ khách hàng.

1.2.2. Mặt bằng sản xuất, diện tích nhà xưởng
7


Tổng diện tích mặt bằng: 30.000m2. Trong đó: diện tích các công trình
xây dựng là 16.000m2.
Công ty có ụ chìm với kích thước: chiều dài (L) 30m ; chiều rộng (B)
12m; chiều rộng cửa ụ 10 m, ụ có cao trình 0,8 m.
Hệ thống triền dọc có thể đưa tàu có tải trọng 10.000T lên để sửa chữa,
ngoài ra còn có hệ thống đường ray, tời ngang để có thể đóng và sửa chữa nhiều
tàu một lúc. Với độ sâu tự nhiên, và chế độ nhật triều là điều kiện rất thuận lợi
cho công tác đóng mới tàu.
Hệ thống cầu tàu có kích thước 80m x 9,5 m có thể cặp được tàu có trọng
tải 6000 tấn. Hệ thống cầu cảng có kích thước 32.5m x 16 m có khả năng cặp
được tàu trọng tải tới 10.000T và làm các dịch vụ xếp dỡ, vận chuyển khác.
Nhà xưởng công nghiệp được xây dựng và bố trí theo quá trình công nghệ
đóng tàu. Tất cả đều được trang bị hệ thống cẩu dầm với sức nâng 1 ÷ 10 tấn,
hệ thống chiếu sáng bảo đảm.
Trong các phân xưởng đều được bố trí thiết bị phòng chống cháy nổ, khả
năng thông gió, chống tiếng ồn tốt. Có hệ thống xử lý khói bụi, nước thải bảo
đảm vệ sinh môi trường.
1.3. Sơ đồ tổ chức và điều hành của công ty Hải Long
Sơ đồ cơ cấu tổ chức và điều hành của Công ty TNHH MTV đóng và sửa
chữa tàu Hải Long được giới thiệu trong hình 1.1


8


Giám đốc

Phó giám đốc Kinh
doanh

Phòng
KH-LĐ

Phòng
KCS

Phân xưởng
Vỏ tầu

Các
tổ
Vỏ
tầu

Phó giám đốc Kỹ thuật

Các tổ
Trang
trí

Phòng Kỹ

thuật

Phân xưởng
Động lực

Phó giám đốc Chính trị

Phòng Điều độ
sản xuất

Phòng Tài
chính

Phân xưởng
Điện

Phòng
Vật tư

Phân xưởng
Cơ khí

Các
tổ

Các
tổ

Các
tổ


Các
tổ

Đà
đốc

Khí
tài

Máy

Van
ống

Phòng
HC-HC

Phân xưởng
Đà đốc

Các tổ

Các tổ

Các tổ

Thiết bị

Điện


Gia
công
cơ khí

Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức và điều hành của Công ty
* Nguồn số liệu cơ cấu tổ chức được lấy từ sơ đồ bố trí tổ chức của Công ty Hải
Long

9


Bảng 1.1. Cơ cấu lao động của Công ty Hải Long (thời điểm năm 2012)
T

Số người

Tỷ lệ (%)

41

15,12

- Kỹ sư Vỏ tàu

12

0,044

- Kỹ sư máy tàu


06

0,022

- Kỹ sư điện, điện tử

02

0,007

- Kỹ sư kinh tế biển

02

0,007

- Cử nhân kinh tế

12

0,044

- Kỹ sư Cơ khí

03

0,011

- Các lĩnh vực khác


04

0,014

219

77,12

- Bậc thợ 7/7

56

0,206

- Bậc thợ 6/7

60

0,221

- Bậc thợ 5/7

55

0,202

- Bậc thợ 4/7

23


0,084

- Còn lại bậc thợ khác

15

0,055

3 Lao động phục vụ khác

21

7,74

4 Tổng số lao động của Công ty

271

100%

TT
1

1

2

2


Cơ cấu lao động
Lao động quản lý.
Trongđó:

Công nhân trực tiếp sản xuất.
Trong đó:

* Nguồn số liệu của bảng 1.1 được lấy từ phòng KH-LĐ - thời điểm tháng 8 -2012

10


1.4. Hờ thụng cung cp iờn ca Cụng ty Hai Long
a. S cp iờn cho cụng ty
H thng cp in cho cụng ty Hi Long c ly t ngun 6 KV t li
in Hng Bng, cú s c gii thiu trong hỡnh 1.2.
6 Kv
400A

Mỏy phỏt 380 V / 250 KVA
20A

Mỏy Bi?n ỏp
6 KV/ 380 V/
560 KVA
800 A

500 A

400 A


400 A

250 A

250 A

20A

50A
Tủ 1

Tủ 2

Chiếu
sáng

ụ S/C

Nhà
bơm
ụ S/c

px gia công

nhà Cơ quan HC

nhà điều hành

600 A


400A

400A

400A

Chiếu
sáng

Tủ 1

Tủ 2

Chiếu Tủ 1
sáng

Nhà S/C máy

Tủ 2

nhà ống

Chiếu Tủ 1
sáng

Tủ 2

400 A


400 A

400 A
Chiếu
sáng

Nhà gia công phôi 1

Tủ 1

Tủ 2

Chiếu Tủ 1
sáng

nhà gia công phôi 2

Tủ 2

Chiếu
sáng

nhà lắp ráp

Triền kéo

Cầu cảng

Hỡnh 1.2. S Cung cp in Cụng Ty Hi Long


11


b. Nguyên lý cấp điện cho công ty
Hệ thống cung cấp điện của công ty được cấp điện từ một trong hai nguồn:
- Nguồn cấp điện thứ nhất: Từ lưới điện 6 KV qua cầu dao tổng 400A đưa
qua máy biến áp hạ thế 6KV/380V/560KVA cung cấp điện cho các nhà điều hành,
cơ quan hành chính, các nhà xưởng, ụ sửa chưa, triền kéo và cầu cảng.
- Nguồn cấp điện thứ hai: Khi có xảy ra sự cố mất điện từ lưới điện chính
6KV thì máy phát 380V/250KVA được đưa vào cung cấp điện cho toàn hệ thống
điện của công ty.
Hệ thống cung cấp điện của công ty bao gồm:
- Nguồn thứ nhất:
Máy biến áp hạ thế 6KV/380V/560KVA.
Cầu dao tổng 400 A cấp điện từ lưới 6KV cấp cho máy biến áp hạ thế.
Cầu chì 20A bảo vệ phía sơ cấp máy biến áp hạ thế.
Aptomat tổng 800A cấp điện cho nguồn cấp thứ nhất.
- Nguồn thứ hai:
Máy phát điện xoay chiều 3pha 380/250KVA và Aptomat tổng 500A.
- Các phân xưởng, ụ sửa chữa, triền kéo và cầu cảng được trang bị cầu dao
đóng cắt 400A , tủ động lực 1 và 2 trang bị cầu dao 50A và tủ chiếu sáng.
- Riêng các nhà gia công phôi 2, nhà lắp ráp, triền kéo và cầu cảng được
trang bị thêm một cầu dao tổng đóng cắt 600A.
- Nhà cơ quan hành chính và nhà điều hành được trang bị cầu dao tổng
250A và 1 tủ động lực trang bị cầu dao 20A.

Chương 2: Tổng quan về trang thiết bị Công ty TNHH MTV đóng và sửa
chữa tàu Hải Long
2.1. Tổng quan về các nhóm trang thiết bị của Công ty Hải Long
12



Trang thiết bị điện hiện có của công ty Hải Long được phân loại và giới thiệu
trong bảng 2.1
Bảng 2.1. Trang thiết bị điện của Công ty TNHH MTV Hải Long
TT

Tên thiết bị

I

Nhóm thiết bị hàn cắt/ Welding and cutting machine
Phần mềm phóng dạng, hạ

1

liệu, triển khai công nghệ

2

Tính năng kỹ thuật

dmax= 40mm
Cắt thép, nhôm, KL màu,

3

Máy cắt Plasma PCM 875

4


Máy cắt Plasmar LPG 50

5

Máy cắt ZIP 3.0

dmax= 22mm
dmax= 32mm

6

Máy cắt bán tự động PUG

Chiều dài ray cắt tối đa: 3m

7
8
9

10
11
12
13

Máy hàn bán tự động

lượng

Xuất xứ


Canada

đóng tàu Ship contructor
Máy cắt tự động CNC Cắt nhôm, thép, KL màu,
Oxytome 30E

Số

dmax= 32mm
Cắt thép, nhôm, KL màu,

01

SAF Pháp

05

Thụy Điển

01

Thụy Điển

03

SAF Pháp
ESAB

04


Thụy Điển

Hàn thép, nhôm, KL màu
01
VMAG 350
Máy hàn bán tự động LAW Hàn thép, nhôm, KL màu,
05
420/520 - MEK 4SP(*)
450-600A
Máy hàn bán tự động LAX
Hàn thép, công suất tới 400A 04
380 - MEK 2S
Máy hàn bán tự động
Hàn thép, nhôm, KL màu,
COMPACT 400 - MEK
01
400A
4SP
Máy hàn SAFMIG 4S
Hàn thép, 400A
01
Máy hàn OPTIMAG - 4S
Hàn thép, 400A
01
Máy hàn OPTIPUL 350Hàn thép, nhôm, KL
02
4SP

T. Quốc

Thụy Điển
Thụy Điển

Thụy Điển
SAF Pháp
SAF Pháp
SAF Pháp
13


14

15

Máy hàn đa năng LUD 450 Hàn thép, nhôm, KL màu từ
(ARISTO 2000)

1,5mm, công suất đến 500A.
Hàn nhôm, KL màu bằng

01

Máy hàn TIG Panasonic(*) phương pháp hàn điện cực 01

Thụy Điển

Nhật

không nóng chảy


16

II
1
2
3
4
5
6
III
1
2
3
4
5
IV
1
2
3
4
5

Máy hàn TIG Heliarc 252 Hàn thép, nhôm, KL màu,
AC/DC(*)

Pmax 350A

03

Nhóm thiết bị gia công cơ khí

Máy tiện băng dài SU 80A Lmax=8000 mm
01
Máy tiện băng trung TR70 Lmax= 5000 mm
01
Máy tiện T620
Lmax=2500mm
01
Máy tiện C620
Lmax= 2000 mm
03
Máy tiện C616
Lmax= 1500 mm
04
Máy phay X52K
300 x1500 mm
01
Nhóm thiết bị nâng hạ
Dầm cầu trục, cổng trục
1 - 6 Tấn
11
Cẩu
trục
bánh
lốp
25 Tấn
02
KC5363A
Cẩu trục ôtô KC3577
12,5 Tấn
01

Xe nâng KOMATSU
4 Tấn
04
Cầu trục ABUS
40 Tấn
02
Nhóm thiết bị đo kiểm
Thiết bị kiểm tra cân bằng
Dmax=1500mm
01
tĩnh chân vịt
Máy đo chiều dày vật liệu. Đo dmax= 30mm
02
Dò khuyết tật kim loại, mối
Máy siêu âm(*)
01
hàn.
Nhà thử công suất động cơ
Nemax = 2.900 CV
01
diesel 1900S
Máy đo nhiệt độ từ xa bằng
01
LAZE

Thụy Điển

Tiệp
Tiệp
Liên Xô

T. Quốc
T. Quốc
T. Quốc
Việt Nam
Liên Xô
Liên Xô
Nhật
Đức
Việt Nam
Nhật
Nhật
T. Quốc
Nhật
14


6
7
8
V
1
2
3
4
5
6
7

Thiết bị xác định tâm trục
bằng LAZE

Dàn thử công suất máy phát
điện
Thiết bị cân chỉnh bơm cao áp
M50
Các thiết bị khác/ Other equipments
Thiết bị thử áp lực
Pmax = 300 KG/cm2
Hệ thống phun cát và thiết bị
05 vòi phun
dập bụi
20 m3/phút
Máy nén khí 103BΠ 20/8
Máy phun sơn
11 l/h
Tời điện
1000 Tấn
Máy phun xốp
Thiết bị làm sạch kim loại

trong buồng kín
* Nguồn số liệu trong bảng 2.1 được lấy từ phòng Kỹ thuật.

01

Việt Nam

02

Việt Nam


03

Tiệp

03

Việt Nam

01

Việt Nam

02
02
01
01

Liên Xô
Mỹ
T. Quốc
Mỹ

01

Việt Nam

* Nhóm thiết bị hàn cắt.
Trong ngành công nghiệp đóng tàu không thể thiếu được các thiết bị này,
đây là nhóm thiết bị có tác động trực tiếp đến chất lượng của sản phẩm, do đó Công
ty đã chú trọng đầu tư nhiều về các thiết bị hàn cắt công nghệ cao này như các máy

cắt tự động CNC, Plasma, máy hàn Mig/Mag v.v...
* Nhóm thiết bị gia công cơ khí.
Cũng như nhóm thiết bị hàn cắt, trong ngành công nghiệp đóng tàu nhóm
máy gia công cơ khí giữ vai trò quan trọng. Trong công nghệ đóng mới và sửa chữa
tàu không thể thiếu được các máy thiết bị gia công cơ khí, nhóm máy này gia công
hầu hết tất cả các chi tiết cơ khí bố trí trên tàu.
* Nhóm các thiết bị nâng hạ, đo kiểm và các loại thiết bị khác.
Trong công nghệ đóng và sửa chữa tàu không thể thiếu các loại phương tiện
thiết bị này, các vật tư thành phẩm của ngành đóng tàu có khối lượng lớn như các
tổng đoạn thân tàu, các thiết bị boong, lái v.v.. do đó phải các các thiết bị này thì
15


mới chủ động được trong sản xuất. Các thiết bị đo kiểm cũng phải được trang bị để
kiểm tra chất lượng sản phẩm như: đo kiểm tra chiều dày vật liệu, siêu âm đo kiểm
khuyết tật đường hàn v.v...
* Tóm lại: Máy móc thiết bị, trang thiết bị công nghệ trong ngành đóng và sửa chữa
tàu, cũng như trong các ngành sản xuất khác giữ vai trò quan trọng quyết định đến
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ thể trong quá trình
tiếp cận tìm kiếm mở rộng thị trường khi quảng bá doanh nghiệp của mình, cũng
như xúc tiến đấu thầu sản phẩm thì điều đầu tiên khách hàng sẽ kiểm tra năng lực
về công nghệ, máy móc thiết bị. Do đó, muốn đạt được mục tiêu mở rộng, chiếm
lĩnh thị trường thì phải có năng lực máy móc thiết bị, trang thiết bị công nghệ đảm
bảo thực hiện được các quy trình công nghệ.
2.2.

Giới thiệu về một số nhóm trang thiết bị ở các phân xưởng
Công ty TNHH MTV đóng và sửa chữa tàu Hải Long bao gồm 5 phân

xưởng: Phân xưởng Vỏ Tàu, Phân xưởng Động Lực, Phân xưởng Cơ Khí, Phân

xưởng Điện, Phân xưởng Đà Đốc. Mỗi một phân xưởng đều có chức năng, nhiệm
vụ riêng rẽ nhằm mục đích phục vụ cho công tác đóng và sửa chữa tàu thủy. Do đó
các trang thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất là vô cùng cần thiết. Sau đây là
một số trang thiết bị phổ biến được trang bị tại các nhà xưởng của Công Ty Hải
Long.
2.2.1. Nhóm thiết bị gia công cơ khí
1. Máy tiện T620
Máy tiện T620 trên hình 2.1 của nhà máy Hải Long có xuất xứ do Liên Xô
sản xuất, là loại máy tiện được sử dụng rộng rãi nhất ở nước ta hiện nay.
Cấu tạo chung của máy tiện T620 được biểu diễn trong hình 2.1

16


Hình 2.1. Cấu tạo chung của máy tiện T620
a. Cấu tạo và đặc điểm kỹ thuật
Cấu tạo chung và các bộ phận chính của máy tiện T620 bao gồm: bộ phận cố
định, bộ phận di động và bộ phận điều khiển được.
- Bộ phận cố định gồm có thân máy được gắn với bệ máy bên phải và bên
trái. Trên bộ phận cố định có hộp tốc độ và hộp chạy dao.
- Bộ phận di động và điều chỉnh được gồm có hộp xe dao, bàn dao, ụ động
cơ có thể trượt trên sống trượt của thân máy, sống trươt ngang của ụ động
và bàn dao.
- Bộ phận điều khiển gồm các tay gạt điều khiển, các trục vít-me để tiện
ren, trục trơn để tiện trơn.
Bộ phận điều khiển được của máy tiện T620 trên hình 2.1 gồm có:
1. Tay gạt điều chỉnh trị số bước tiến hoặc bước ren.
2. Tay gạt điều chỉnh bước tiến hoặc bước ren.
3, 20. Tay gạt điều chỉnh trục kết ma sát của truyền động chính.
4,7. Điều chỉnh tốc độ quay của trục chính.

17


5. Tay gạt điều chỉnh bước ren tiêu chuẩn và bước tang.
6. Tay gạt điều chỉnh ren trái hoặc ren phải.
8. Tách bánh răng khỏi thanh răng khi tiện ren.
9. Vô lăng quay bàn trượt ngang.
10. Tay quay để quay và hãm cố định ổ dao.
11. Tay quay và vô lăng bàn trượt dọc.
12. Tay gạt cho xe dao chạy nhanh theo hướng dọc và ngang.
13. Tay gạt cho xe dao tự động chạy dọc và ngang.
14. Tay gạt hãm nòng ụ sau ; 15. Hãm ụ sau trên băng máy.
21. Trục kết vít me ; 22. Đóng và mở động cơ chính.
23. Vô lăng bàn xe dao ; 16. Vô lăng nòng ụ sau.
17. Công tắc chiếu sáng cục bộ ; 18. Công tắc chiếu sáng chung.
19. Công tắc bơm nước làm nguội.
Đặc điểm kỹ thuật và thông số chính của động cơ:
- Đường kính lớn nhất của vật gia công (mm)
+ Trên băng máy: 400 mm
+ Trên bàn trươt ngang: 200 mm
- Khoảng cách giữa hai mũi tâm: 710-1000 mm
- Số tốc độ quay của trục chính: 23
- Giới hạn vòng quay của trục chính: 12,5 – 2000 vòng/ phút
- Giới hạn bước tiến (mm/vòng)
+ Dọc: 0,07 - 4,16 mm/ vòng
+ Ngang: 0,035 – 2,08 mm/ vòng
- Kích thước máy :
+ Chiều dài : 2522-2812 mm
+ Chiều rộng: 1166 mm
+ Chiều cao : 1324 mm

- Khối lượng máy: 3000 kg
18


- Động cơ chính: Công suất P1= 10KW, tốc độ động cơ n1= 1450 vg/ph
- Động cơ di chuyển bàn dao: Công suất P2= 1KW, tốc độ n2= 1410 vg/ph
b. Ứng dụng
Các công việc chủ yếu của máy tiện T620 là: Gia công các mặt tròn xoay
ngoài và trong, mặt đầu, ta rô và cắt răng, gia công các mặt không tròn xoay và các
đồ gá phụ trợ. Máy tiện T620 có tốc độ cao nhất là 2000 vòng/ phút, nó có thể tận
dụng được tất cả tính chất cắt gọt của dao và các loại dụng cụ cắt gọt có gắn hợp
kim cứng. Phạm vi điều chỉnh rộng của tốc độ và bước tiến đảm bảo tính chất vạn
năng của máy. Do đó loại máy tiện này được sử dụng rộng rãi ở nhà nhà máy cơ
khí, nhà máy đóng và sửa chữa tàu biển…
2. Máy tiện băng dài SU 80A
Máy tiện băng dài SU80A trên hình 2.2 được nhập khẩu có xuất xứ từ Tiệp
Khắc, với số lượng 1 chiếc được đặt ở nhà gia công phôi 1.

Hình 2.2. Máy tiện băng dài SU80A
a. Thông số kỹ thuật
- Công suất động cơ chính:

11 KW

- Tốc độ trục chính:

7,5-1000 v/ph
19



- Đường kính vật tiện qua băng:

630 mm

- Đường kính vật tiện qua bàn xe dao:

350 mm

- Độ rộng của thân máy:

550mm

- Khả năng tiện ren hệ Module:

0.5~120 mm

- Khả năng tiện ren hệ Met:

1~240 mm

- Bước tiến dao dọc:

0.1~24.3mm / v

c. Ứng dụng:
Máy tiện SU 80A như là dòng máy tiện chuyên cung cấp cho ngành đóng tàu
hoặc các công ty gia công cơ khí cần gia công những chi tiết lớn có đường kính từ
630mm đến 1500mm với chiều dài vật gia công từ 750 lên tới 15000mm, cùng
đường kính cổ trục chính tương đối lớn đường kính thông lỗ trục chính là: 104mm
và 130 mm, tuỳ theo nhu cầu gia công của khách hàng.


2.2.2. Nhóm thiết bị hàn cắt
1. Máy hàn TIG Heliarc 252 AC/DC
Máy hàn TIG trên hình 2.3 của Công Ty Hải Long gồm: 3 máy hàn TIG
Heliarc 252 AC/DC xuất xứ Thụy Điển và 1 máy hàn TIG Panasonic xuất xứ Nhật
Bản được trang bị ở các nhà lắp ráp, cầu cảng. Máy hàn TIG Heliarc 252 AC/DC
đều có thể hàn được ở chế độ dòng 1 chiều và xoay chiều.

20


Hình 2.3. Máy hàn TIG Heliarc 252 AC/DC
a. Thông số kỹ thuật
- Điện áp vào:

380VAC ± 10% 50/60Hz

- Công suất nguồn vào:

20 KVA

- Khoảng dòng hàn :

10-320 A

- Dòng và áp ra khi hiệu suất 40%:

250A/30V

- Dòng và áp ra khi hiệu suất 60%:


200A/28V

- Dòng và áp ra khi hiệu suất 100%: 160A/26V
- Trọng lượng:

190 kg

- Kích thước máy:

826x635x463 mm

- Thời gian khí trễ:

3s

- Dòng hàn que (MMA):

10-225 A

- Chiều dày vật hàn:

0.3-10 mm

b. Đặc tính kỹ thuật
21


Hàn TIG là công nghệ hàn bằng điện cực Vonfram trong môi trường khí trơ
bảo vệ dùng để hàn nhôm, magie, đồng và các hợp kim đồng, niken và hợp kim

niken, các loại thép carbon thấp với độ dày khác nhau.
Máy hàn TIG có cả loại một chiều và xoay chiều.Các máy hàn được thiết kế
riêng cho từng mục đích khác nhau phụ thuộc vào vật liệu hàn và đặc tính hồ
quang. Phương pháp hàn TIG là phương pháp mà hồ quang được sinh ra và duy trì
giữa đầu điện cực Wonfram và vật liệu hàn. Khí dùng bảo vệ vùng hàn là khí trơ
(Argon, Helium) hoặc hỗn hợp của hai khí này theo những tỉ lệ nhất định. Khi quan
sát, ta thấy một đầu của nguồn điện hàn được đấu với điện cực, còn đầu kia được
đấu với chi tiết hàn vì vậy điện cực làm nhiệm vụ dẫn điện và duy trì hồ quang,
điện cực ở đây là điện cực không nóng chảy. Que hàn hoặc dây hàn được bồi vào
bể hàn bằng tay hoặc bằng máy (que hàn hoặc dây hàn không có điện) từ phía
trước, phía sau, chấm que hay đẩy que liên tục. Quá trình nóng chảy kim loại ở
vùng hàn được bảo vệ bởi khí trơ (Argon hoặc Helium) thoát ra từ ty khí. Khí bảo
vệ này thường được sử dụng là khí Helium có hàm lượng tinh khiết đạt đến 99,95%
được nạp trong chai thép 10N/m3 dưới áp suất 200bar.
c. Ứng dụng
Máy hàn TIG Heliarc 252 AC/DC được sử dụng nhiều trong lĩnh vực sản
xuất, đặc biệt rất thích hợp trong việc hàn thép hợp kim, kim loại màu và hợp kim
của chúng. Ngoài ra còn được sử dụng trong quá trình phục chế, sửa chữa các chi
tiết hỏng hóc bằng nhôm hay magie. Do đó, máy hàn Heliarc 252 AC/DC được sử
dụng phổ biến trong ngành công nghiệp đóng và sửa chữa tàu biển.
2. Máy cắt CNC Oxytome 30E
Máy cắt tự động CNC Oxytome 30E trên hình 2.4, do hãng SAF sản xuất và
được nhập khẩu từ Pháp với số lượng 1 chiếc được đặt ở phân xưởng gia công 2.

22


Hình 2.4. Máy cắt CNC oxytome 30E
a. Thông số kỹ thuật
- Nguồn cấp: 3pha 380V – 50/60 Hz

- Chiều dày vật liệu cắt oxy-gas: 6-150 mm
- Chiều dày vật liệu cắt plasma: 0.5-45 mm
- Khoảng cách mỏ nhỏ nhất: 125 mm
- Độ chính xác đinh vị: ± 0.2 mm.
- Hệ điều khiển CNC: HPC DIGITAL PROCESS dùng công nghệ điều khiển vi
tính, với chương trình điều khiển CNC chuyên nghiệp có giao diện dễ sử dụng.
- Tốc độ di chuyển đầu cắt không tải: 10000 – 15000 mm/phút
- Tốc độ cắt: Từ 2000 – 8000 mm/phút đối với cắt Plasma. Từ 300 – 2500 mm/phút
đối với cắt oxy-gas.
b. Đặc tính kỹ thuật

23


Dòng máy cắt CNC Oxytome 30E có đầy đủ những tính năng cần thiết để
đáp ứng mọi nhu cầu cắt: oxy-gas, cắt plasma hoặc lấy dấu. Các đặc tính kỹ thuật
nổi trội của dòng máy cắt Plasma Oxytome là:
- Với bộ điều kiển HPC DIGITAL PROCESS, người sử dụng an tâm với việc
quá trình cắt liên tục được kiểm soát mà không cần sự theo dõi trực tiếp của người
vận hành.
- Máy được trang bị đồng thời 1 đầu cắt plasma, 1 đầu cắt oxy-gas.
- Mỗi một mỏ cắt được trang bị một van từ gia nhiệt để tăng tốc quá trình cắt.
- Việc điều khiển khí gas được chuẩn hoá nhằm ngăn chặn các lỗi trong điều
chỉnh các mỏ cắt và giảm lượng tiêu thụ khí gas.
- Thiết bị cảm ứng chiều cao mỏ: đảm bảo giá đỡ mỏ kiểm soát tự động và
liên tục.
- Hệ thống bàn máy dẫn động bằng thanh bánh răng hoặc vit-me bi.
- Truyền động bằng động cơ Servo cho độ chính xác cao và hoạt động bền
vững.
c. Ứng dụng

Được gắn lên máy cắt CNC, mỏ cắt plasma thực hiện cắt các hình bất kì theo
bản vẽ AUTO CAD. Ứng dụng này được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp đóng
tàu, chế tạo thiết bị, chế tạo kết cấu thép. Dùng trong gia công cắt nhôm, thép và
kim loại màu.
3. Máy hàn bán tự động VMAG 350
Máy hàn VMAG 350 thuộc dòng máy hàn CO2/MAG/MIG điều khiển bằng
inverter, dòng máy hàn VMAG được tích hợp chức năng điều khiển từ xa thông
qua đầu dây cáp hàn. Máy hàn bán tự động VMAG 350 trong hình 2.5 của Trung
quốc sản xuất. Với đầy đủ những tính năng linh hoạt, máy hàn bán tự động VMAG
350 được sử dụng trong phân xưởng cơ điện, nhà lắp ráp.

24


Hình 2.5. Máy hàn bán tự động VMAG 350
a. Thông số kỹ thuật
- Điện áp vào: 3 pha 380V 50/60Hz
- Công suất: 13.7 KVA
- Điện áp không tải: 58VAC
- Dòng điện định mức: 21A
- Phạm vi điều chỉnh dòng hàn: 60-350A
- Phạm vi điều chỉnh điện áp hàn: 17-32VAC
- Hệ số công suất: Cos φ = 0.87
- Đường kính dây hàn: 0.8-1.2 mm
- Loại dây sử dụng: Dây đặc
- Kích thước máy: 576 x 297 x 573 mm
- Trọng lượng máy: 35 Kg
b. Đặc tính kỹ thuật

25



×