Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

CHUYÊN đề HOÁN vị GEN ôn THI đại học HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.39 KB, 7 trang )

CHUYÊN ĐỀ HOÁN VỊ GEN ÔN THI ĐẠI HỌC HAY
Câu 1. Một loài thực vật gen A -cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây
cao, quả đỏ dị hợp tử giao phấn với cây thấp, quả trắng. Gen A và gen B cách nhau 40 cM, tỉ lệ kiểu
hình ở F1 là
A. 30% cây cao, quả đỏ: 30% cây thấp, quả trắng: 20%cây cao, quả trắng: 20% cây thấp, quả đỏ.
B. 40% cây cao, quả đỏ: 40% cây thấp, quả trắng: 10%cây cao, quả trắng: 10% cây thấp, quả đỏ.
C. 10% cây cao, quả đỏ: 10% cây thấp, quả trắng: 40%cây cao, quả trắng: 40% cây thấp, quả đỏ.
D. 20% cây cao, quả đỏ: 20% cây thấp, quả trắng: 30%cây cao, quả trắng: 30% cây thấp, quả đỏ.
Câu 2: Cho P thuần chủng lai với nhau được F1-1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1-1 lai phân tích, được tỉ lệ là 3
trắng: 1 đỏ. Xét thêm một cặp gen qui định chiều cao cây. Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau
bởi các cặp gen tương phản lai với nhau, được F 1-2 đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao. Cho F 1-2 lai phân
tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình: hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ, thân thấp; hoa trắng, thân cao và hoa
trắng, thân thấp; trong đó cây hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 20%. Cây hoa đỏ, thân cao ở F 2-2 chiếm tỉ
lệ bao nhiêu phần trăm?
A. 20%.

B. 30%.

C. 45%.

D. 5%.

Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài; alen B quy định quả
ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định chín sớm, alen d quy định chín muộn. Biết hai gen
B,b và D,d cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 40 cM. Người ta lấy hạt phấn của cây
Aa

Bd
bD

có kiểu gen


nuôi cấy trong môi trường nhân tạo thu được các dòng cây đơn bội và sau đó đa
bội hoá để tạo các dòng thuần. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ dòng cây thuần chủng sẽ cho quả tròn, ngọt
và chín muộn thu được là
A. 30%.

B. 10%.

C. 20%.

D. 15%.

Câu 4: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do
một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả
tròn thuần chủng (P), thu được F 1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F 1 tự thụ phấn, thu
được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá
trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết
luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 10 loại kiểu gen.
(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%

1


(1), (2) và (3).
(1), (2) và (4).
(1), (2) và (5).
(2), (3) và (5).

Câu 5 : Hoán vị gen có vai trò
A.
B.
C.
D.

1. làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. 2. tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau.
3. sử dụng để lập bản đồ di truyền . 4. làm thay đổi cấu trúc NST.
Phương án đúng
A. 1,2,4
B. 2,3,4
C. 1,2,3
D. 1,3,4
Câu 6: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao,
quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có
kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết,
tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là:
A. 66%.
B. 1%.
C. 51%.
D. 59%.
Câu 7: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;
alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu
thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội
hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài,
mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F 1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng
chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám,
cánh dài, mắt đỏ ở F1 là:

A. 45,0%.
B. 30,0%.
C. 60,0%.
D. 7,5%.
Câu 8. Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt
thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ
70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen,
cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 trong phép lai này là
A. 18%.

B. 9 %.
C. 20,5%.
D. 4,5%.
Câu 9. Xét tổ hợp gen (Ab / aB )Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại
giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là
A. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%.
B. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%.
C. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.
D. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%.
Câu 10. Ở ruồi giấm, gen qui định tính trạng màu sắc thân và gen qui định tính trạng độ
dài cánh nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường (mỗi gen qui định một tính trạng). Lai dòng
ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với dòng ruồi giấm thân đen, cánh cụt được F1
toàn ruồi thân xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi cái F1, trong trường hợp xảy ra hoán vị gen
với tần số18%. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt xuất hiện ở FB tính theo lí thuyết là
A. 18%.

B. 41%.

C. 9%.


D. 82%.
2


Câu 11. Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, quả hình cầu trội
hoàn toàn so với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm trên 1
nhiễm sắc thể và cách nhau 20 centimoocgan (cM). Cho cây thuần chủng thân cao, quả trình cầu
lai với cây thân thấp, quả hình lê, F thu được 100% thân cao, quả hình cầu. Cho cây F lai với
1
1
cây thân thấp, quả hình lê, F thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây cao, quả hình lê chiếm tỉ lệ
2

A. 40%
B. 25%
C. 10%
D. 50%
Câu 12. Cho biết một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách tương
đối giữa 2 gen trên nhiễm sắc thể là 12 centimoocgan (cM). Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu
hình ở đời con là 1:1 ?
A. Ab/aB x ab/ab
B. AB/ ab x Ab/ Ab
C. Ab/ aB x aB/ ab
D. AB/ ab x AB/ aB
Câu 13.Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn;
gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có
kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000 cây, trong
đó có 160 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình
phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số
cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở đời con là

A. 840.
B. 2160.
C. 3840.
D. 2000.
Câu 14. Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen;
gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng
nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần
chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F . Cho các ruồi giấm F giao
1
1
phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F
2
chiếm tỉ lệ
A. 64,37%.
B. 50%.
C. 41,5%.
D. 56,25%.
Câu 15. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;
alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ
Ab

Ab

aB X Y × ab X D X d
D

trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai :
cho đời con có tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 12,5%


B. 6,25%

C. 18,75%

D. 25%

Câu 16. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toan so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai
cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F 1 gồm toàn
cây thân cao, quả tròn. Cho F 1 tự thận phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn;
24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài.

3


Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen
với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là
Ab

Ab

AB

AB

ab
ab
aB
aB
A.

; 16%
B.
; 16%
C.
; 8%
D.
; 8%
Câu 17. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết
hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1?
Ab
Ab
Ab Ab
AB AB
AB ab
ab × ab
ab × ab
aB × ab
aB × aB
A.
B.
C.
D.
Câu 18.Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và quá trình
giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?
Ab

A.

ab


aB

x

Ab

aB

B.

ab

aB

x

AB

ab

C.

Ab

AB

x

Ab


AB

D.

ab

AB

x

ab

Câu 19. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số
40%. Theo lí thuyết, loại giao tử ABD được sinh ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu
gen AB /ab (Dd) chiếm tỉ lệ
A. 10%.

B. 20%.

C. 15%.

D. 30%.

Câu 20. Cho cây (P) có kiểu gen AB/ ab tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết trong quá trình hình
thành giao tử đực và giao tử cái đều không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số
20%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F1, số cây có kiểu gen AB/aB chiếm tỉ lệ
A. 8%.
B. 16%.
C. 20%.

D. 4%.
Câu 21.Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Hai cặp
gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thân cao, chín sớm (cây Q) lai
với cây thân thấp, chín muộn, thu được F1 gồm 160 cây thân cao, chín sớm; 160 cây thân thấp,
chín muộn; 40 cây thân cao, chín muộn; 40 cây thân thấp, chín sớm. Kiểu gen của cây Q và tần
số hoán vị gen là

A. Ab / aB và 20%. B. AB/ ab và 20%.

C. AB/ ab và 40%.

D. Ab / aB và 40%.

Câu 22.Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết,
phép lai Ab / ab (Dd) × Ab/ ab (dd) cho đời con có tối đa số loại kiểu hình là
A. 4.

B. 16.

C. 6.

D. 8

Câu 23. Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm
4


phân đã
xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀

thu được F1

AB D d
AB D
X X ×♂
X Y

ab
ab có tỉ
lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng
về kết quả ở F1?
A. Có 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình.
B.Trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen
đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 4/33.
C. Số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 11/52.
D.Số cá thể mang 3 alen trội của 3 gen trên chiếm tỉ lệ 36%.
Câu 24: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục. Giả sử hai
cặp gen này nằm trên một cặp NST. Khi cho lai hai cây cà chua F1 thân cao quả tròn với nhau thì
F2 thu được 65% số cây thân cao,quả tròn, 15% thân thấp, quả bầu dục, 10% thân cao, quả bầu
dục, 10% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của hai cây cà chua F1 và tần số hoán vị gen của chúng
là:

A.

B.

C.

D.


AB
ab

(f = 30%) x

AB
ab
Ab
aB

(f = 40%) x

(f = 20%) x

Ab
aB

(f = 30%) x

AB
ab

(liên kết gen hoàn toàn)

AB
ab
AB
ab
Ab
aB


(liên kết gen hoàn toàn)

(liên kết gen hoàn toàn)

(f = 40%))

Câu 25:Cho các phép lai: 1:(

4:(

AB
ab

x

ab
ab

Ab
aB

x

aB
Ab

)

;


2:(

AB
ab

x

ab
AB

) ;

3:(

AB
ab

x

aB
Ab

)

;

)

Trường hợp nào phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1/2/1?

A. 1

B. 1,2

C. 1,3

D. 1,3,4

5


Câu 26. Ở cà chua, A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử 2 cặp gen này
cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho cà chua thân cao quả tròn lai với cà chua thân thấp
,quả bầu dục, F1 thu được 81 cao, tròn: 79 thấp, bầu dục: 21 cao, bầu dục, 19 thấp, tròn. Xác
định khoảng cách tương đối giữa các gen nói trên trên bản đồ di truyền:
A. 20 cM.

B. 40 cM.

C. 80 cM.

D. 10 cM.

Câu 27. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
bầu dục; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen
này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn
so với alen d quy định quả chua, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2.
Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1
giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây quả bầu dục, hoa vàng, quả chua chiếm tỉ lệ
4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần

số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F2, cây quả tròn, hoa đỏ, quả chua chiếm tỉ lệ
A. 54,0%.
B. 66,0%.
C. 16,5%.
D. 49,5%.
Câu 28: Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân
đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen V quy định cánh cụt. Hai cặp gen này
cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17cM. Lai hai cá thể ruổi giấm thuần
chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao
phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2
chiếm ti lệ
A. 56,25%
B. 64,37%
C. 50%
D.41,5%

Câu 29: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền lặn trội
hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai Ab/aB X DE XdE x
Ab/ab XdE Y kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 45%.
B. 35%.
C.40%.
D.22,5%.
AB DE
ab de

Câu 30: F1 có kiểu gen:
, giảm phân hình thành giao tử. Biết có hoán vị giữa A và a với
tần số 10%; giữa D và d với tần số 8%. Loại giao tử nào sau đây không cho tỉ lệ phù hợp?
A. AB de = 20,7%.


B. Ab De = 2,3%.

C. Ab DE = 2,3%.

D. AB DE = 20,7%.
Câu 31: Ở một loài thực vật Tròn trội hoàn toàn so với dài, Chín sớm là trội so với chín muộn:
Phép lai 1:
P: Tròn, sớm x dài, muộn. F 1: 60 cây tròn, muộn : 60 cây dài, sớm : 15 cây tròn,
sớm : 15 cây dài muộn.

6


Phép lai 2: P: Tròn, sớm x dài, muộn. F1: 80 cây tròn, sớm : 80 cây dài, muộn : 20 cây tròn,
muộn : 20 cây dài sớm.
Cho lai hai cây tròn, sớm ở thế hệ P của hai phép lai đời con thu được 4 loại kiểu hình, trong số
đó kiểu hình cây dài muộn chiếm 5%. Kiểu gen của P ở phép lai nầy là: (Biết cấu trúc NST của
một trong hai cây mang lai không thay đổi trong giảm phân).

A.

C.

Ab
aB
Ab
aB

x


x

Ab
aB
AB
ab

.

B.

D.

Ab
aB
AB
ab

x

x

Ab
ab
AB
ab

7




×