Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

ôn tập cuối kỳ nhập môn tài chính tiền tệ (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.39 KB, 11 trang )

CÂU HỎI TỰ LUẬN MÔN TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ
Câu 1 Theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại thì tiền tệ có mấy chức năng.
Nêu vai trò, ý nghĩa của từng chức năng?
3 chức năng
- Phương tiện trao đổi
- Thước đo giá trị
- Phương tiện cất trữ
Phương tiện trao đổi là chức năng thể hiện bản chất của tiền tệ.
- Tiền tệ thực hiện chức năng này trong quá trình lưu thông, mua bán hàng hóa
- Giúp phân biệt tiền tệ với các tài sản khác
- Quá trình trao đổi hàng hóa diễn ra thuận tiện, dễ dàng hơn
Thước đo giá trị là tiền tệ được dùng làm đơn vị để đo giá trị của các hàng hóa, dịch
vụ trong nền kinh tế.
- Gía trị hàng hóa, dịch vụ được biểu hiện ra bằng tiền
- Việc so sánh giá trị của các hàng hóa dễ dàng hơn
- Có thể định lượng mọi hình thức giá trị dù tồn tại dưới dạng nào
Cất trữ giá trị; tiền tệ có thể đem cất trữ giống như các tài sản khác
- Tiền tệ là tài sản có tính thanh khoản cao nhất, dễ dàng đem ra sử dụng
- Tuy nhiên tiền không phải cách lựa chọn tốt nhất để cất trữ trong dài hạn vì tiền có
thể bị mất giá mà không sinh lời
Câu 2 Nêu những đặc điểm cơ bản của các chế độ tiền tê sau
- Chế độ đơn kim bản vị
- Chế độ song kim bản vị
- Chế độ tiền giấy khả hoán
- Chế độ tiền giấy bất khả hoán
Chế độ đơn kim bản vị
- Chế độ tiền tệ lấy một thứ kim loại làm vật ngang giá chung
- Chế độ lưu thông tiền kém giá; kẽm hoặc đồng
- Chế độ lưu thông tiền đủ giá; vàng hoặc bạc
Chế độ song kim bản vị


- Chế độ vàng và bạc đều được sử dụng với tư cách tiền tệ
- Chế độ bản vị song song
- Chế độ bản vị kép
Chế độ tiền giấy bất khả hoán
- Đơn vị tiền tệ của một quốc gia không được chuyển đổi ra kim loại quý
- Vàng rút khỏi lưu thông và chỉ sử dụng trong thanh toán quốc tế
Chế độ tiền giấy khả hoán
- Bản vị vàng
- Bản vị vàng thỏi
- Bản vị vàng hối đoái
- Bản vị ngoại tệ
Câu 3 Hệ thống tài chính là gì. Hệ thống tài chính bao gồm những bộ phận nào. Ý
nghĩa của từng bộ phận.
Khái niệm hệ thống tài chính: Hệ thống tài chính là một hệ thống gồm có thị trường
và các chủ thể tài chính thực hiện chức năng gắn kết cung – cầu về vốn lại với nhau.
Các bộ phận cấu thành hệ thống tài chính
Thị trường tài chính
Là nơi lưu chuyển vốn từ người thừa vốn sang người thiếu vôn thông qua các công


cụ tài chính
Cơ cấu của TTTC bao gồm thị trường tiền tệ và thị trường vốn
Các chủ thể tài chính
- Tài chính công
- Tài chính doanh nghiệp
- Định chế tài chính trung gian
- Tài chính cá nhân, HGĐ
Cơ sở hạ tầng:
- Hệ thống luật pháp và quản lý NN.
- Hệ thống thông tin.

- Hệ thống giám sát.
- Hệ thống thanh toán.
- Hệ thống dịch vụ chứng khoán.
- Nguồn nhân lực
Các công cụ tài chính:Công cụ nợ, công cụ vốn và công cụ phái sinh
CHƯƠNG 2: TÀI CHÍNH CÔNG VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
Câu 1 Tài chính công là gì. Hàng hóa công khác hàng hóa tư như thế nào. Cho ví dụ
về hàng hóa công?
Khái niệm tài chính công: hệ thống các quan hệ kinh tế dưới hình thái giá trị phát
sinh giữa nhà nước và các chủ thể trong xã hội khi Nhà nước tập trung, huy
động, phân phối các nguồn lực tài chính quốc gia để hình thành quỹ tiền tệ tập
trung của Nhà nước nhằm thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình.

Các giai đoạn phát triển của tài chính công
- Tài chính công cổ điển
- Tài chính công hiện đại
Đặc điểm cơ bản của hàng hóa công
- Không có tính cạnh tranh
- Không có tính loại trừ
Ví dụ: tự các bạn cho ví dụ của mình
Các loại hàng hóa công
- Hàng hóa công thuần túy
- Hàng hóa công không thuần túy
- Hàng hóa công tắc nghẽn
Câu 2 Nêu khái niệm và đặc điểm cơ bản của Thuế. Phân biệt thuế trực thu và thuế
gián thu.
Khái niệm thuế
Đặc điểm cơ bản của thuế
-Tính bắt buộc
- Tính hoàn trả không trực tiếp

- Tính pháp lý cao
Thuế trực thu
- Đối tượng đánh thuế; thu nhập và tài sản
- Đối tượng tham gia


- Người nộp thuế và chịu thuế là một
- Hình thức thu thuế; trực tiếp
- Ảnh hưởng, tác động
Thuế gián thu
- Đối tượng đánh thuế; hàng hóa, dịch vụ
- Đối tượng tham gia
- Người nộp thuế và chịu thuế không phải là một
- Hình thức thu thuế; gián tiếp
-Ảnh hưởng, tác động

Câu 3 Nếu khái niệm phí và lệ phí. Phân biệt phí và lệ phí
Lệ phí: Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước
( hoặc tổ chức được ủy quyền) thực hiện công việc quản lý nhà nước nhằm đảm bảo
quyền lợi cho chủ thể nộp lệ phí. Ví dụ: lệ phí tuyển sinh, lệ phí trước bạ, lệ phí
công chứng...
Phí: Là khoản thu của NSNN do cá nhân, tổ chức nộp vào quỹ NSNN khi thụ hưởng
lợi ích từ hàng hóa, dịch vụ công cộng được cung cấp bởi nhà nước. Ví dụ: Học phí,
viện phí, phí cầu đường, phí vệ sinh...

Tiêu chí

Lệ phí

Phí


1. Đối tượng
trực tiếp thu

Cơ quan Nhà nước/ tổ chức Cơ quan cung cấp hàng hóa công
được ủy quyền

2. Đối tượng
nộp

Cá nhân, tổ chức được hưởng Cá nhân, tổ chức được hưởng lợi
lợi ích từ các hoạt động hành ích từ các hàng hóa, dịch vụ công
chính do nhà nước cấp
được cung cấp bởi nhà nước

3. Mục đích
nộp

Bù đắp chi phí hoạt động hành Bù đắp chi phí thường xuyên/bất
chính do NN cấp
thường cho dịch vụ công cộng được
Sự đóng góp thêm vào NSNN
cấp bởi NN và bù đắp chi phí tu bổ
các công trình kết cấu hạ tầng phục
vụ chung cho người dân

4. Tính hoàn Có tính hoàn trả trực tiếp
trả

Có tính hoàn trả trực tiếp


CHƯƠNG 3. TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Câu 1 Trình bày chức năng và vai trò của tài chính doanh nghiệp
Chức năng của TCDN
- Chức năng huy động vốn
- Chức năng phân phối thu nhập
- Chức năng kiểm tra


Vai trò của TCDN
- Đảm bảo đủ nguồn vốn cho doanh nghiệp hoạt động
- Huy động vốn với chi phí thấp
- Sử dụng hiệu quả các nguồn tài trợ
Câu 2 Công ty cổ phần là gì. Phân tích ưu và nhược điểm của loại hình công ty này.
Khái niệm công ty cổ phần
Ưu điểm
- Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn
- Công ty có thể huy động them vốn bằng cách bán them cổ phần
- Lĩnh vực hoạt động rộng, có lợi thế về quy mô
- Cơ cấu vốn linh hoạt
- Chuyển nhượng vốn dễ dàng
- Cổ phiếu không có thời hạn
Nhược điểm
- Tốn nhiều chi phí, thời gian thành lập
- Việc quản lý và điều hành công ty phức tập
- Bị đánh thuế 2 lần
- Việc thành lập công ty cũng phức tạp
Câu 3 Thu nhập của doanh nghiệp tồn tại dưới những dạng nào. Trong hoạt động
kinh doanh, TNDN về cơ bản gồm những bộ phận nào.
Thu nhập của doanh nghiệp tồn tại dưới hai dạng

- Khối lượng tiền tệ mà dn thực thu được từ hoạt động đầu tư
- Số nợ phải thu phát sinh trong quá trình cung ứng hàng hóa, dịch vụ..
Các bộ phận cơ bản của TNDN
- Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ
- Thu từ hoạt động đầu tư tài chính
- Thu nhập khác
Chương 4: Thị trường tài chính
1. So sánh thị trường tiền tệ với thị trường vốn?

Công cụ

Thị trường tiền tệ

Thị trường vốn

Tín phiếu kho bạc,Thương phiếu

Cổ phiếu,Trái phiếu

Chấp phiếu ngân hàng,Chứng chỉ tiền Chứng khoán phái sinh, Các khoản

Đặc trưng

gửi

vay thế chấp

Hợp đồng mua lại, EuroDollar
Có tính thanh khoản cao


Có tính thanh khoản thấp

Độ rủi ro thấp

Độ rủi ro cao

Thời hạn các công cụ tài chính ngắn  Thời hạn các công cụ tài chính dài
lãi suất ít biến động  biến động giá  lãi suất biến động mạnh  biến
thấp

động giá cao

Lợi nhuận thấp

Lợi nhuận cao


Chức năng

Bù đắp chênh lệch giữa cung và cầu vốn Thỏa mãn nhu cầu về vốn đầu tư
khả dụng -> Thị trường quan trọng để dài hạn cho DN và CP (mở rộng
tài trợ các nhu cầu về VLĐ của các DN SX)
và Chính phủ

2. Cấu trúc của thị trường tài chính?



3. Chức năng của thị trường tài chính?


• Dẫn nguồn tài chính từ những chủ thể có khả năng cung ứng nguồn tài chính
đến những chủ thể cần nguồn tài chính.
• Hình thành giá các tài sản tài chính
• Tạo tính thanh khoản cho tài sản tài chính
Chương 5: Ngân hàng thương mại
1. Các chức năng của NHTM?

• Chức năng trung gian tín dụng:
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng
thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu
nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn.
• Chức năng trung gian thanh toán:
Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các
thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để
thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền
thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ.
• Chức năng tạo tiền:
Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức
năng tín dụng và chức năng thanh toán. Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm
tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi
trả của xã hội.
2. Nguồn vốn của ngân hàng gồm những nguồn nào?

Thành phần nguồn vốn của ngân hàng thương mại gồm:
 Nguồn vốn của ngân hàng:
o

Vốn điều lệ (Statutory Capital)

o


Các quỹ dự trữ (Reserve funds)

 Nguồn vốn huy động:
o

Huy động tiền gửi

o

Vốn đi vay

o

Vốn vay khác

o

Vốn khác

3. So sánh ngân hàng thương mại với các tổ chức tín dụng khác?

Các tổ chức tài chính phi ngân hàng

Ngân hàng


- Là tổ chức không nhận tiền gửi không kỳ - Là tổ chức được phép nhận tiền gửi
hạn


không kỳ hạn

- Không phải tạo lập dự trữ bắt buộc

- Phải tạo lập dự trữ bắt buộc

- Không có chức năng trung gian thanh toán: - Có chức năng trung gian thanh toán: thực
không thực hiện nghiệp vụ thanh toán cho hiện nghiệp vụ thanh toán cho khách hàng
khách hàng.
- Không tham gia vào quá trình tạo tiền gửi - Có khả năng tạo tiền theo cấp số nhân và
và không bị chi phối, điều hành và kiểm soát chịu sự chi phối, điều hành và kiểm soát
bởi NHTW.

của NHTW.

Chương 6: Tín dụng và lãi suất
1. Nêu bản chất của tín dụng?
 Chỉ làm thay đổi quyền sử dụng, không làm thay đổi quyền sở hữu vốn.
 Thời hạn tín dụng được xác định dựa trên sự thỏa thuận giữa các bên tham gia

quan hệ tín dụng.
 Chủ sở hữu vốn nhận lại một phần thu nhập dưới dạng lợi tức tín dụng.
2. So sánh các hình thực tín dụng?

TDTM
Chủ

TDNH

TDNN


thể Giữa các doanh nghiệp Một bên là ngân Một bên là nhà nước và một

tham gia

trực tiếp sản xuất kinh hàng và bên còn lại bên là các chũ thể khác
doanh với nhau

lá các chủ thể khác trong nền kinh tế có thể
(tổ chức, cá nhân,…) trong

Đối tượng

Được cấp bằng hàng hoá

Công cụ

hoặc

ngoài

trong nền kinh tế
nước.
Được cấp bằng tiền Được cấp bằng tiền tệ là
tệ là chủ yếu

Thời hạn

nước


chủ yếu, cũng có thể bằng

hiện vật
Có thời hạn ngắn là chủ Rất linh hoạt: ngắn Ngắn, trung, dài hạn
yếu

hạn, trung hạn và dài

Thương phiếu

hạn
Rất linh hoạt: kỳ - Giấy tờ có giá (tín phiếu
phiếu,

trái

phiếu kho bạc, trái phiếu nhà

ngân hàng, chứng chỉ nước,…)
tiền gửi,, hợp đồng - Hiệp định, hiệp ước vay
Tính chất

Trực tiếp

tín dụng,…
Gián tiếp

nợ
Trực tiếp



Mục đích

Phục vụ nhu cầu sản xuất Phục vụ sản xuất Phục vụ cho nhu cầu của
và lưu thông hàng hoá vì kinh doanh hoặc tiêu ngân sách nhà nước.
mục tiêu lợi nhuận

dùng qua đó thu

được lợi nhuận.
3. Trình bày các khái niệm: Lãi suất thả nổi và lãi suất cố định và cho biết ưu
nhược điểm của chúng?
Lãi suất cố định

Lãi suất thả nổi
Là lãi suất có thể thay đổi phù hợp

Khái

Là lãi suất được áp dụng trong suốt thời với sự biến động của lãi suất thị

niệm

hạn vay

trường và có thể báo trước hoặc

Người gửi tiền và người vay tiền

Ưu

điểm

biết trước số tiền lãi được trả và phải
trả.

không báo trước
Thích hợp trong một môi trường
đầu tư không ổn định và các nhân
tố ảnh hưởng đến lãi suất là khó dự
đoán.

Bị ràng buộc vào một lãi suất
nhất định trong một thời gian nào
Nhượ
c điểm

đó, các tổ chức tín dụng và người

Người đi vay và người cho vay

vay tiền khó có khả năng phản ứng

không thể xác định chính xác mức

linh hoạt với các biến động (nếu có)

lãi suất sẽ phải trả.

của cung cầu trên thị trường tài
chính.

Chương 7: NHTW và CSTT
Câu 1:Trình bày đặc điểm của mô hình NHTW độc lập với chính phủ và NHTW
trực thuộc chính phủ?
-

NHTW độc lập với Chính phủ:

Quốc hội

NHTW

Chính phủ

Theo mô hình này, Chính phủ không có quyền can thiệp vào hoạt động của
Ngân hàng trung ương, đặc biệt là trong việc xây dựng và thực thi chính sách tiền
tệ.Chính phủ là người thực thi chính sách tài chính quốc gia, quản lý, điều hành ngân
sách nhà nước. Để ngân hàng trung ương trực thuộc Chính phủ sẽ bị Chính phủ lạm


dụng công cụ phát hành tiền để trang trải sự thiếu hụt của ngân sách nhà nước, từ đó
dễ gây ra lạm phát. Mặt khác ngân hàng trung ương mất hẳn tính độc lập và chủ động
trong việc xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ.
-

NHTW phụ thuộc Chính phủ:

Chính phủ/ Bộ Tài chính

NHTW


Theo mô hình này, Chính phủ có ảnh hưởng rất lớn đối với ngân hàng trung
ương thông qua việc bổ nhiệm các thành viên của bộ máy quản trị và điều hành ngân
hàng trung ương, thậm chí Chính phủ còn can thiệp trực tiếp vào việc xây dựng và
thực thi chính sách tiền tệ.Việc hoạch định và thực thi chính sách tiền tệ là một trong
những công cụ chủ yếu trong tổng thể các công cụ quản lý kinh tế vĩ mô. Chính phủ
phải nắm lấy ngân hàng trung ương để sử dụng ngân hàng này trong việc thực hiện các
chức năng của Chính phủ.
Câu 2:Ngân hàng trung ương thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ,
tín dụng, ngân hàng nhưng khác với tính chất quản lý của các cơ quan khác
trong bộ máy nhà nước như thế nào ?
Ngân hàng trung ương thực hiện chức năng quản lý không chỉ đơn thuần bằng các luật
lệ, các biện pháp hành chính mà còn thông qua các nghiệp vụ mang tính kinh doanh
sinh lời. Ngân hàng trung ương có các khoản thu nhập từ các tài sản có của mình như
chứng khoán chính phủ, kinh doanh trên thị trường ngoại hối, cho vay chiết khấu,…
Hai mặt quản lý và kinh doanh gắn chặt với nhau trong tất cả các hoạt động của ngân
hàng trung ương. Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh chỉ là phương tiện để quản lý,
không phải là mục đích của ngân hàng trung ương. Hầu hết các khỏan thu nhập của
Ngân hàng trung ương, sau khi trừ các chi phí hoạt động, đều phải nộp vào ngân sách
nhà nước.
Câu 3:NHTWphát hành giấy bạc thông qua các kênhnào ? (Các em chi tiết thêm
trong nội dung các kênh)
+ Kênh ngân sách nhà nước
+ Kênh thị trường mở
+ Kênh NHTM
+ Kênh thị trường ngoại hối
CHƯƠNG 8: LẠM PHÁT


Câu 1:Lạm phát là gì ? Căn cứ vào tỷ lệ lạm phát, lạm phát có những loại nào ?
Khái niệm lạm phát (Các em nêu khái niệm chi tiết nhé)

Các loại lạm phát ( các em nêu khái niệm chi tiết nhé)
Thị trường liên
tài chính
tiền
ngân
tệ hàng
- Lạm phát vừa phải (Normal
inflation)
Thị trường liên
tài chính
tiền
ngân
tệ hàng

- Lạm phát phi mã (High inflation)
- Siêu lạm phát (Hyper inflation)

Câu 2:Trong trường hợp nền kinh tế có dấu hiệu lạm phát NHTW sẽ thực hiện
chính sách tiền tệ gì và thông qua như thế nào ?
Trong trường hợp nền kinh tế có dấu hiệu lạm phát NHTW sẽ thực hiện chính
sách tiền tệ thắt chặt khối cung tiền tệ bằng các công cụ của mình như tăng lãi suất
chiết khấu, tái chiết khấu, tăng tỷ lệ dự trữ pháp định, không phát hành thêm tiền vào
lưu thông.
Câu 3:Nguyên nhân thúc đẩy lạm phát do cầu kéo ?
Lạm phát cầu kéo do tổng cầu (AD) - tổng chi tiêu của xã hội - tăng lên, vượt quá
mức cung ứng hàng hoá của xã hội, dẫn đến áp lực làm tăng giá cả như: sự gia tăng của
thâm hụt ngân sách, sự gia tăng thu nhập thực tế của các hộ gia đình, chính sách mở
rộng tiền tệ của NHTW, sự chênh lệch cao giữa giá cả hàng hoá trong nước và nước
ngoài…




×