Tải bản đầy đủ (.pdf) (241 trang)

Nghiên cứu bào chế một số dược phẩm, mỹ phẩm dùng trên da bị viêm và dị ứng từ dương cam cúc di thực (matricaria chamomilla l )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.2 MB, 241 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRẦN ANH VŨ

NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ MỘT SỐ DƯC PHẨM,
MỸ PHẨM DÙNG TRÊN DA BỊ VIÊM VÀ DỊ ỨNG TỪ
DƯƠNG CAM CÚC DI THỰC (Matricaria chamomilla L.)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯC HỌC

TP. HỒ CHÍ MINH- Năm 2011


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRẦN ANH VŨ

NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ MỘT SỐ DƯC PHẨM,
MỸ PHẨM DÙNG TRÊN DA BỊ VIÊM VÀ DỊ ỨNG TỪ
DƯƠNG CAM CÚC DI THỰC (Matricaria chamomilla L.)

Chuyên ngành: BÀO CHẾ
Mã số: 67.73.01.05



LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯC HỌC

Người hướng dẫn khoa học
1. GS.TS. Lê Quan Nghiệm
2. TS. Nguyễn Thò Chung

TP. HỒ CHÍ MINH-Năm 2011


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với
GS.TS. Lê Quan Nghiệm và TS. Nguyễn Thò Chung
những người thầy đã hết lòng hướng dẫn, giúp đỡ và luôn đồng hành cùng tôi
trong suốt quá trình thực hiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả các Thầy, Cô và đồng nghiệp ở Khoa Dược, Đại
Học Y Dược TP. HCM, đặc biệt các Bộ mơn Bào chế, Dược liệu, Dược lý, Vi sinh
đã giúp đỡ thực hiện các thí nghiệm của đề tài và có những đóng góp quý báu.
Xin cảm ơn Ban Giám Hiệu, Phòng Sau Đại Học của Đại Học Y Dược TP. HCM
đã quan tâm và chỉ dẫn tận tình, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho luận án được
hoàn thành.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý lãnh đạo và cán bộ, nhân viên của
Trung tâm trồng, nghiên cứu và chế biến cây thuốc Đà Lạt (Vimedimex), Viện
Công nghệ hóa học TP. HCM, Viện Kiểm nghiệm thuốc TP. HCM, Công ty mỹ
phẩm Lan Hảo (Thorakao), Trung tâm sâm Việt Nam, Trung tâm kiểm nghiệm
thuốc, dược phẩm, mỹ phẩm của Sở Y tế TP. HCM, Trung tâm tiêu chuẩn đo lường
chất lượng III, Công ty mỹ phẩm Avene Việt Nam,… là những nơi đã có những giúp
đỡ thiết thực về cơ sở vật chất, trang thiết bò và hoá chất để thực hiện luận án.

Xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô đã dành thời gian đọc và đóng góp nhiều ý
kiến quý báu cho luận án.
Cuối cùng xin khắc ghi tất cả công ơn của cha mẹ, gia đình và bạn bè, những
người thân yêu luôn chia sẻ mọi khó khăn trong suốt thời gian học tập và thực hiện
đề tài.
Trần Anh Vũ


iii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các kết quả trong luận án này là trung thực và chưa từng công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Trần Anh Vũ


iv

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình, biểu đồ

Danh mục sơ đồ

ii
iii
iv
vii
ix
xiii
xvi

ĐẶT VẤN ĐỀ

1

Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Nguyên liệu Dương cam cúc ..................................................................... 3
1.1.1 Nguồn gốc - Phân bố............................................................................. 3
1.1.2 Đặc điểm thực vật ................................................................................. 4
1.1.3 Điều kiện gieo trồng.................................................................................. 4
1.1.4 Thành phần hóa học .................................................................................. 5
1.1.4.1 Tinh dầu Dương cam cúc ................................................................... 5
1.1.4.2 Flavonoid của hoa Dương cam cúc.................................................. 9
1.1.5 Tác dụng dược lý và công dụng ............................................................ 12
1.1.5.1 Tác dụng dược lý ............................................................................. 12
1.1.5.2 Công dụng ....................................................................................... 13
1.1.5.3 Các chế phẩm của Dương cam cúc trên thò trường thế giới............. 13
1.2 Da bò viêm, dò ứng và sản phẩm điều trò .................................................. 13
1.2.1 Khái niệm bệnh lý về da bò viêm và dò ứng.......................................... 13
1.2.2 Các phương pháp và sản phẩm điều trò dùng trên da hiện nay............. 15
1.3 Kỹ thuật chiết xuất bằng CO 2 siêu tới hạn .............................................. 16

1.3.1 Chiết xuất tinh dầu bằng CO 2 siêu tới hạn ........................................... 16
1.3.1.1 Nguyên lý của phương pháp chiết xuất sử dụng CO 2 siêu tới hạn .. 16
1.3.1.2 Qui trình chiết xuất tinh dầu Dương cam cúc .................................. 17
1.3.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng lên qui trình chiết tinh dầu Dương cam cúc . 18
1.3.2 Chiết xuất flavonoid bằng CO 2 siêu tới hạn ......................................... 19
1.3.2.1 So sánh chiết xuất flavonoid bằng CO 2 siêu tới hạn
với một số phương pháp khác........................................................... 19
1.3.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến qui trình chiết flavonoid ....................... 20
1.4 Kỹ thuật bào chế kem thuốc .................................................................... 21


v

1.4.1 Đại cương ............................................................................................. 21
1.4.2 Tá dược ................................................................................................ 21
1.4.2.1 Yêu cầu của tá dược ........................................................................ 21
1.4.2.2 Một số tá dược dùng điều chế kem.................................................. 21
1.4.3 Kỹ thuật bào chế kem .......................................................................... 22
1.4.4 Đánh giá chất lượng kem thuốc ............................................................ 24
1.4.4.1 Đánh giá các chỉ tiêu lý hóa của kem thuốc .................................... 24
1.4.4.2 Đánh giá tác dụng dược lý của kem thuốc....................................... 25
1.5 Kỹ thuật bào chế gel mỹ phẩm ................................................................. 26
1.5.1 Đại cương ............................................................................................. 26
1.5.2 Tá dược ................................................................................................ 26
1.5.3 Kỹ thuật bào chế gel............................................................................. 27
1.5.4 Đánh giá chất lượng gel mỹ phẩm ........................................................ 27
1.5.4.1 Đánh giá chỉ tiêu lý hóa của gel mỹ phẩm ...................................... 27
1.5.4.2 Đánh giá một số tác dụng chính của mỹ phẩm dùng trên da........... 27
Chương 2 NGUYÊN LIỆU, THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Nguyên liệu và thiết bò ........................................................................... 31

2.1.1 Nguyên liệu .......................................................................................... 31
2.1.2 Dung môi và hoá chất ........................................................................... 31
2.1.3 Thiết bò và dụng cụ ............................................................................... 32
2.1.4 Súc vật thử nghiệm ............................................................................... 33
2.2 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 34
2.2.1 Thẩm đònh tên khoa học và xây dựng tiêu chuẩn Dương cam cúc ...... 34
2.2.1.1 Về cây Dương cam cúc .................................................................... 34
2.2.1.2 Về hoa khô Dương cam cúc ............................................................ 34
2.2.2 Điều chế sản phẩm trung gian từ Dương cam cúc ................................ 42
2.2.2.1 Tinh dầu Dương cam cúc ................................................................. 42
2.2.2.2 Cao toàn phần Dương cam cúc ........................................................ 44
2.2.3 Bào chế kem thuốc và gel mỹ phẩm .................................................... 47
2.2.3.1 Bào chế kem thuốc ......................................................................... 47
2.2.3.2 Bào chế gel mỹ phẩm ...................................................................... 57
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1 Thẩm đònh tên khoa học và xây dựng tiêu chuẩn Dương cam cúc ........... 62
3.1.1 Về cây Dương cam cúc ......................................................................... 62
3.1.1.1 Thẩm đònh tên khoa học nguyên liệu nghiên cứu ........................... 62
3.1.1.2 Đặc điểm vi học............................................................................... 64
3.1.2 Về hoa khô Dương cam cúc .................................................................. 65


vi

3.1.2.1 Đặc điểm vi học của bột hoa khô .................................................... 65
3.1.2.2 Thành phần hóa học của hoa khô Dương cam cúc .......................... 66
3.1.2.3 Xác đònh độ ẩm, độ tro và tỷ lệ vụn nát của hoa khô...................... 79
3.1.2.4 Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng và kiểm nghiệm Dương cam cúc 79
3.2 Điều chế sản phẩm trung gian từ Dương cam cúc ................................... 81
3.2.1 Tinh dầu Dương cam cúc ...................................................................... 81

3.2.1.1 Phương pháp chiết xuất tinh dầu .................................................... 81
3.2.1.2 Xác đònh hàm lượng, thành phần tinh dầu Dương cam cúc ............ 85
3.2.1.3 Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng và kiểm nghiệm tinh dầu ............. 88
3.2.2 Cao toàn phần Dương cam cúc ............................................................. 89
3.2.2.1 Phương pháp điều chế .................................................................... 89
3.2.2.2 So sánh chất lượng dòch chiết và cao của hai phương pháp ............ 95
3.2.2.3 Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng và kiểm nghiệm cao toàn phần.... 96
3.3 Bào chế kem thuốc và gel mỹ phẩm......................................................... 98
3.3.1 Bào chế kem thuốc ............................................................................... 98
3.3.1.1 Bào chế kem thuốc ở qui mô phòng thí nghiệm .............................. 98
3.3.1.2 Bào chế kem thuốc ở qui mô pilot................................................... 110
3.3.2 Bào chế gel mỹ phẩm ........................................................................... 117
3.3.2.1 Bào chế gel mỹ phẩm ở qui mô phòng thí nghiệm .......................... 117
3.3.2.2 Bào chế gel mỹ phẩm ở qui mô pilot............................................... 126
Chương 4 BÀN LUẬN
4.1 Về nguyên liệu Dương cam cúc ................................................................ 130
4.2 Về điều chế sản phẩm trung gian từ Dương cam cúc .............................. 134
4.3 Về bào chế kem thuốc và gel mỹ phẩm ................................................... 139
4.3.1 Ở qui mô phòng thí nghiệm .................................................................. 139
4.3.2 Ở qui mô pilot ....................................................................................... 144
4.3.3 Về độ ổn đònh kem thuốc và gel mỹ phẩm ........................................... 146
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
NHỮNG CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vii


CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN ÁN
BP

British Pharmacopeia

Dược điển Anh

CV

Coefficient of Variation

Hệ số phân tán

CO 2 SCF Carbon dioxid Super Critical Fluid

Phương pháp CO 2 siêu tới hạn

DSC

Differential Scanning calorimetry

Nhiệt lượng kế quét vi sai

EuPhar

European Pharmacopeia

Dược điển châu Âu

FMI


Flower Maturity Index

Chỉ số trưởng thành của hoa

FTIR

Fourier Transform Infrared Spectroscopy Phổ hồng ngoại qua phép
biến đổi Fourier

GC/MS Gas Chromatography/ Mass Spectrometry Sắc ký khí khối phổ
INCI

International Nomenclature

Danh pháp quốc tế các thành

of Cosmetic Ingredients

phần mỹ phẩm

IR

InfraRed

Hồng ngoại

LC/MS

Liquid Chromatography /Mass


Phổ khối lượng sắc ký lỏng

Spectrometry
MIC

Minimum Inhibitory Concentration

Nồng độ ức chế tối thiểu

MS

Mass Spectrometry

Phổ khối lượng

NMR

Nuclear Magnetic Resonance

Phổ cộng hưởng từ hạt nhân

OPE

Olive Oil PEG-7 Ester

PEG

Poly Ethylen Glycol


RBCT

Red Blood Cell Test

Phương pháp thử tế bào hồng cầu

RSD

Relative Standard Deviation

Độ lệch chuẩn tương đối

SD

Standard Deviation

Độ lệch chuẩn

SE

Standard Error

Sai số chuẩn

SEM

Standard Error of Mean

Sai số chuẩn của trung bình



viii

SLES

Sodium Lauryl Ether Sulphat

Natri Lauryl Ether Sulphat

SPOC

Sodium PEG-7OliveOil Carboxylat

Natri PEG-7OliveOil Carboxylat

TGA

Thermogravimetric Analysis

Phân tích nhiệt trọng lực

USP

United States Pharmacopeia

Dược điển Mỹ

UV-Vis UltraViolet-visible

Quang phổ tử ngoại-khả kiến


DCC

Dương cam cúc

DĐVN

Dược điển Việt Nam

DL: DM

Dược liệu: dung môi

D/N, N/D

Dầu trong nước, nước trong dầu

ĐHL

Đun hồi lưu

HL

Hàm lượng

NK

Ngấm kiệt

PL


Phụ lục

PP

Phương pháp

SKC

Sắc ký cột

SKĐ

Sắc ký đồ

SKLHNC

Sắc ký lỏng hiệu năng cao

SKLM

Sắc ký lớp mỏng

STT

Số thứ tự

TB

Trung bình


TCCS

Tiêu chuẩn cơ sở

TN

Thí nghiệm

TP

Toàn phần

TT

Thuốc thử



vừa đủ


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 So sánh năng suất hoa, chất lượng tinh dầu Dương cam cúc
của một số nước. ................................................................................................ 7
Bảng 1.2 So sánh đònh tính tinh dầu theo USP 25 và BP 2005.......................... 9
Bảng 1.3 So sánh đònh tính flavonoid theo BP 2005 và Eu Phar 2002.............10
Bảng 1.4 So sánh tinh dầu Dương cam cúc cất kéo hơi nước

và CO 2 siêu tới hạn bằng GC/MS ....................................................................18
Bảng 1.5 Tiêu chuẩn điểm đối với phản ứng da trên Patch Test......................28
Bảng 2.1 Dung môi và hóa chất .......................................................................31
Bảng 2.2 Chất chuẩn, sản phẩm đối chiếu .......................................................32
Bảng 2.3 Tá dược bào chế ................................................................................32
Bảng 2.4 Dụng cụ .............................................................................................32
Bảng 2.5 Thiết bò ..............................................................................................33
Bảng 2.6 Chương trình gradient chạy sắc ký đònh lượng
apigenin-7-glucosid trong hoa .........................................................................38
Bảng 2.7 Hàm lượng hoạt chất phối hợp với hai hệ tá dược.............................48
Bảng 3.1 Hàm lượng tinh dầu theo cất kéo hơi nước....................................... 68
Bảng 3.2 Khảo sát hàm lượng tinh dầu ở các thời điểm hoa nở khác nhau......69
Bảng 3.3 So sánh hàm lượng tinh dầu và bisabolol oxid A, B theo mùa..........69
Bảng 3.4 Khảo sát hàm lượng tinh dầu của hoa ở cách sơ chế khác nhau .......70
Bảng 3.5 Kết quả theo dõi chất lượng hoa
ở các điều kiện bảo quản khác nhau.................................................................71
Bảng 3.6 Hàm lượng flavonoid toàn phần trong hoa Dương cam cúc ............. 72
Bảng 3.7 Dữ liệu phổ 1H NMR và 13C NMR của mẫu phân lập .......................78
Bảng 3.8 Độ ẩm, độ tro, tỷ lệ vụn nát của hoa khô Dương cam cúc ............... 79
Bảng 3.9 Tiêu chuẩn hoa khô Dương cam cúc .................................................79
Bảng 3.10 Tiêu chuẩn apigenin-7-glucosid làm chất đối chiếu .......................80


x

Bảng 3.11 Ảnh hưởng của tốc độ dòng theo thời gian đến
hàm lượng tinh dầu (phương pháp CO 2 siêu tới hạn) .......................................82
Bảng 3.12 Các mức cơ bản và khoảng biến đổi (tối ưu hoá chiết tinh dầu).....83
Bảng 3.13 Kết quả tiến đến vùng cực trò bằng
phương pháp Box-Willson (tối ưu hoá chiết tinh dầu)......................................84

Bảng 3.14 Hàm lượng chamazulen và bisabolol oxid A, B
trong tinh dầu Dương cam cúc theo phương pháp cất kéo hơi nước .................85
Bảng 3.15 Kết quả hàm lượng trung bình tinh dầu Dương cam cúc .................87
Bảng 3.16 Hàm lượng chamazulen và bisabolol oxid A, B trong
tinh dầu Dương cam cúc theo phương pháp CO 2 siêu tới hạn ..........................87
Bảng 3.17 So sánh tinh dầu chiết xuất bằng
cất kéo hơi nước và CO 2 siêu tới hạn ...............................................................88
Bảng 3.18 Tiêu chuẩn tinh dầu Dương cam cúc chiết bằng CO 2 siêu tới hạn ..88
Bảng 3.19 Biến đổi hàm lượng flavonoid theo kích thước bột dược liệu .........89
Bảng 3.20 Biến đổi hàm lượng flavonoid theo hàm lượng ethanol..................90
Bảng 3.21 Biến đổi hàm lượng flavonoid theo
tỷ lệ dược liệu: dung môi (phương pháp ngấm kiệt).........................................90
Bảng 3.22 Kết quả tỷ lệ cắn khô và hàm lượng flavonoid
của dòch chiết ngấm kiệt ...................................................................................92
Bảng 3.23 Kết quả hàm lượng flavonoid trung bình
của cao Dương cam cúc (phương pháp ngấm kiệt) ..........................................92
Bảng 3.24 Biến đổi hàm lượng flavonoid
theo tỷ lệ dung môi: dược liệu (phương pháp đun hồi lưu)...............................93
Bảng 3.25 Kết quả tỷ lệ cắn khô và hàm lượng flavonoid
của dòch chiết đun hồi lưu.................................................................................94
Bảng 3.26 Kết quả hàm lượng flavonoid trung bình trong
cao Dương cam cúc theo phương pháp đun hồi lưu ..........................................94


xi

Bảng 3.27 So sánh chất lượng dòch chiết
theo đun hồi lưu và ngấm kiệt ..........................................................................95
Bảng 3.28 So sánh hiệu quả hai phương pháp chiết ........................................95
Bảng 3.29 Tiêu chuẩn cao toàn phần Dương cam cúc .....................................96

Bảng 3.30 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của hai hệ tá dược A/B
trên độ sưng phù chân chuột so với lô chứng....................................................98
Bảng 3.31 Kết quả khảo sát độ sưng phù trung bình chân chuột
trong 6 ngày thử nghiệm trên 2 nền tá dược A, B
của các thuốc thử nghiệm ở hai liều khảo sát ..................................................99
Bảng 3.32 Khảo sát các thông số kỹ thuật trong qui trình bào chế kem
ở qui mô thí nghiệm ........................................................................................100
Bảng 3.33 Các yếu tố khảo sát (xác đònh tỷ lệ hoạt chất kem thuốc) ............102
Bảng 3.34 Ma trận bố trí thí nghiệm và kết quả
(xác đònh tỷ lệ hoạt chất kem thuốc) ..............................................................102
Bảng 3.35 Kết quả tiến đến vùng cực trò bằng
phương pháp Box-Willson (xác đònh tỷ lệ hoạt chất kem thuốc) ...................102
Bảng 3.36 Các yếu tố khảo sát (xác đònh tỷ lệ tá dược kem thuốc) ...............103
Bảng 3.37 Ma trận bố trí thí nghiệm (xác đònh tỷ lệ tá dược kem thuốc).......104
Bảng 3.38 Kết quả tiến đến vùng cực trò bằng phương pháp Box-Willson ....104
Bảng 3.39 Tiêu chuẩn chế phẩm kem thuốc ..................................................105
Bảng 3.40 Kết quả đo pH kem thuốc ở qui mô phòng thí nghiệm .................106
Bảng 3.41 Kết quả độ bền kem thuốc ở qui mô phòng thí nghiệm ................106
Bảng 3.42 Kết quả tác dụng kháng khuẩn của kem thuốc .............................110
Bảng 3.43 Kết quả kiểm nghiệm lô kem thăm dò ..........................................111
Bảng 3.44 Kết quả hiệu chỉnh nhiệt độ pha dầu của kem..............................112
Bảng 3.45 Kết quả hiệu chỉnh tốc độ đồng nhất hoá của kem .......................112
Bảng 3.46 Kết quả hiệu chỉnh thời gian đồng nhất hoá của kem...................113
Bảng 3.47 Kết quả so sánh độ bền của 3 lô C1, C2, C3.................................114


xii

Bảng 3.48 Kết quả so sánh hàm lượng apigenin-7-glucosid
của 3 lô C1, C2, C3.........................................................................................115

Bảng 3.49 Kết quả theo dõi độ ổn đònh ở điều kiện lão hoá cấp tốc ..............116
Bảng 3.50 Kết quả theo dõi độ ổn đònh kem thuốc ........................................116
Bảng 3.51 Kết quả thông số kỹ thuật qui trình bào chế gel
qui mô phòng thí nghiệm ...............................................................................117
Bảng 3.52 Các yếu tố khảo sát (công thức gel)..............................................119
Bảng 3.53 Ma trận bố trí thí nghiệm
kiểu yếu tố từng phần (công thức gel) ............................................................119
Bảng 3.54 Kết quả tiến đến vùng cực trò bằng
phương pháp Box-Willson (công thức gel).....................................................119
Bảng 3.55 Tiêu chuẩn chế phẩm gel mỹ phẩm ..............................................120
Bảng 3.56 Kết quả đo pH gel ở qui mô phòng thí nghiệm .............................121
Bảng 3.57 Kết quả độ bền gel ở qui mô phòng thí nghiệm ............................121
Bảng 3.58 Kết quả độ dàn mỏng gel ở qui mô phòng thí nghiệm ..................121
Bảng 3.59 Kết quả đánh giá tính kích ứng da của gel
so với mẫu đối chiếu .......................................................................................122
Bảng 3.60 Kết quả đánh giá sạch da của gel bằng miếng thử có sẵn ............124
Bảng 3.61 Kết quả đánh giá sạch da của gel bằng sebum .............................124
Bảng 3.62 Kết quả đánh giá độ ẩm tương đối (%) của da..............................125
Bảng 3.63 Kết quả kiểm nghiệm lô gel thăm dò............................................126
Bảng 3.64 Kết quả hiệu chỉnh tốc độ đồng nhất hóa
theo thời gian tách lớp sau khi tạo gel đặc bằng triethanolamin ....................127
Bảng 3.65 Kết quả độ bền của 3 lô G1, G2, G3 .............................................128
Bảng 3.66 Kết quả độ dàn mỏng 3 lô G1, G2, G3..........................................129


xiii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Hoa Dương cam cúc Đức .....................................................................3
Hình 1.2 Hoa Dương cam cúc La mã..................................................................3

Hình 1.3 Sự biến đổi của matricin thành chamazulen ........................................6
Hình 1.4 Công thức cấu tạo các thành phần hóa học chính
trong tinh dầu Dương cam cúc ............................................................................6
Hình 1.5 Công thức cấu tạo flavonoid chính trong Dương cam cúc .................10
Hình 1.6 Giản đồ pha của CO 2 siêu tới hạn .....................................................16
Hình 1.7 So sánh tương tác của SLES với SPOC và OPE trong RBCT............28
Hình 1.8 Cách đo trên máy đo độ nhờn da (Sebumeter) và kết quả ................30
Hình 3.1 Cánh đồng hoa Dương cam cúc tại Cam Ly,
Vạn Thành, TP Đà Lạt .....................................................................................62
Hình 3.2 Bộ phận dùng: Hoa phơi khô (Flos Chamomillae) ............................62
Hình 3.3 Đặc điểm hình thái cây và hoa Dương cam cúc.................................64
Hình 3.4 Đặc điểm vi phẫu thân (Dương cam cúc) ..........................................65
Hình 3.5 Đặc điểm vi phẫu lá (Dương cam cúc) ..............................................65
Hình 3.6 Đặc điểm bột hoa khô Dương cam cúc .............................................66
Hình 3.7 Sắc ký đồ tinh dầu (Dương cam cúc) ................................................67
Hình 3.8 Sắc ký đồ dòch chiết (Dương cam cúc) ..............................................72
Hình 3.9 Sắc ký đồ mẫu chuẩn apigenin-7glucosid .........................................73
Hình 3.10 Sắc ký đồ mẫu dược liệu Dương cam cúc ........................................73
Hình 3.11 Phổ UV-Vis của apigenin-7- glucosid chuẩn ...................................73
Hình 3.12 Phổ UV-Vis của apigenin-7-glucosid trong hoa Dương cam cúc ....73
Hình 3.13 Sắc ký đồ các phân đoạn 1, 2, 3, 4
thu từ cột silica gel khi soi đèn UV 254............................................................76
Hình 3.14 Sắc ký đồ chất phân lập ...................................................................76
Hình 3.15 Tinh thể chất phân lập kết tinh ........................................................77


xiv

Hình 3.16 Cấu trúc của apigenin-7-glucosid ....................................................77
Hình 3.17 Sắc ký đồ SKLHNC mẫu chuẩn apigenin-7-glucosid (USP) ...........81

Hình 3.18 Sắc ký đồ SKLHNC mẫu phân lập apigenin-7-glucosid..................81
Hình 3.19 Biểu đồ ảnh hưởng của tốc độ dòng
theo thời gian đến hàm lượng tinh dầu .............................................................82
Hình 3.20 Sắc ký đồ tinh dầu (chiết bằng CO 2 siêu tới hạn)............................86
Hình 3.21 Sắc ký đồ cao Dương cam cúc .........................................................97
Hình 3.22 Kết quả độ sưng phù chân chuột (X%) trong 6 ngày thử nghiệm
ở các lô chứng, tá dược A và tá dược B ............................................................99
Hình 3.23 Kết quả khảo sát độ sưng phù trung bình chân chuột
trong 6 ngày thử nghiệm trên 2 nền tá dược A, B
của các thuốc thử nghiệm ở hai liều khảo sát .................................................100
Hình 3.24 Sắc ký đồ apigenin-7-glucosid trong kem .....................................106
Hình 3.25 Sắc ký đồ tinh dầu trong kem ........................................................107
Hình 3.26 Sắc ký đồ curcumin trong kem ......................................................107
Hình 3.27 Sắc ký đồ curcumin trong kem ......................................................107
Hình 3.28 Sắc ký đồ mẫu chuẩn apigenin-7glucosid .....................................108
Hình 3.29 Sắc ký đồ mẫu kem........................................................................108
Hình 3.30 Phổ UV-Vis của apigenin-7-glucosid chuẩn ..................................108
Hình 3.31 Phổ UV-Vis của apigenin-7-glucosid trong mẫu kem ...................108
Hình 3.32 Độ sưng phù chân chuột của kem thử nghiệm
so với kem đối chiếu và lô chứng ...................................................................109
Hình 3.33 Sắc ký đồ tinh dầu trong mẫu gel ..................................................122
Hình 3.34 Biểu đồ đánh giá sự kích ứng của gel so với mẫu đối chiếu ..........122
Hình 3.35 Kết quả đánh giá khả năng chống nhờn của gel............................123
Hình 3.36 Kết quả đo và phân tích trên máy ..................................................123
Hình 3.37 Biểu đồ đánh giá độ nhờn của da trước và sau dùng gel ...............124


xv

Hình 3.38 Biểu đồ đánh giá độ ẩm của da

trước và sau khi dùng sản phẩm .....................................................................125
Hình 3.39 So sánh độ bền của các lô G1, G2, G3...........................................128
Hình 3.40 So sánh thể chất của các lô G1, G2, G3.........................................129


xvi

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Qui trình chiết tách bằng dung môi siêu tới hạn ...............................17
Sơ đồ 2.1 Qui trình chiết xuất tinh dầu bằng phương pháp CO 2 siêu tới hạn ...42
Sơ đồ 2.2 Khảo sát tác dụng chống viêm trên chuột
gây phù bằng carrageenin ...............................................................................49
Sơ đồ 2.3 Khảo sát tác dụng chống viêm trên chuột
gây phù bằng formalin......................................................................................55
Sơ đồ 3.1 Qui trình điều chế cao khô Dương cam cúc ......................................75
Sơ đồ 3.2 Qui trình phân lập một flavonoid......................................................75
Sơ đồ 3.3 Qui trình chiết xuất tinh dầu bằng cất kéo hơi nước .........................82
Sơ đồ 3.4 Qui trình chiết xuất tinh dầu bằng
phương pháp CO 2 siêu tới hạn ..........................................................................84
Sơ đồ 3.5 Qui trình điều chế cao toàn phần bằng phương pháp ngấm kiệt ......91
Sơ đồ 3.6 Qui trình điều chế cao toàn phần bằng phương pháp đun hồi lưu ....93
Sơ đồ 3.7 Qui trình điều chế kem qui mô phòng thí nghiệm ..........................101
Sơ đồ 3.8 Qui trình sản xuất lô kem ở qui mô pilot ........................................114
Sơ đồ 3.9 Qui trình bào chế gel qui mô phòng thí nghiệm .............................118
Sơ đồ 3.10 Qui trình sản xuất lô gel ở qui mô pilot ........................................128


1

ĐẶT VẤN ĐỀ

Ngày nay, các bệnh lý về da bò viêm và dò ứng gia tăng rất nhanh với mức
độ tái phát cao do nhiều nguyên nhân khác nhau như môi trường sống ô nhiễm,
các bệnh nghề nghiệp phải tiếp xúc với hoá chất, sử dụng thường xuyên mỹ
phẩm và áp dụng các biện pháp làm đẹp như lột da mặt, tắm trắng,… Bệnh nhân
mắc bệnh này thường phải dùng thuốc kéo dài và lặp lại nhiều lần. Các thuốc
dùng trên da có nguồn gốc hóa chất hay gây tác dụng phụ như khô da, sạm da,
teo da,… Chính vì vậy cần các sản phẩm có nguồn gốc thiên nhiên chất lượng cao
nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng của xã hội [21], [27].
Trong dòøng sản phẩm ngoại nhập săn sóc và điều trò da bò viêm và dò ứng từ
nguồn gốc thiên nhiên có các chế phẩm từ Dương cam cúc, có tác dụng dược lý
tốt lại an toàn cho da [2].
Tại Việt Nam, Dương cam cúc đã được di thực từ những năm 60 và tỏ ra
thích nghi tốt với khí hậu mát. Năm 1978, Trung tâm trồng và chế biến cây thuốc
Đà Lạt đã bước đầu nghiên cứu thành công kỹ thuật trồng Dương cam cúc di thực
nhưng chưa nhân rộng được vì chưa có nhiều công trình nghiên cứu và ứng dụng.
Cho đến nay ở Việt Nam chưa thấy công trình nào được công bố về nghiên cứu
hoá học, chiết xuất, bào chế các dược phẩm, mỹ phẩm từ Dương cam cúc [25].
Trong khi đó, các sản phẩm từ Dương cam cúc trên thò trường thế giới rất
phong phú và đa dạng từ nguyên liệu như hoa khô, trà, cao toàn phần, tinh dầu
đến các dược phẩm, mỹ phẩm. Đặc biệt giá thành của mỹ phẩm từ Dương cam
cúc rất đắt, như một ống dung dòch trích tinh 3 ml Azulen serum dùng một lần tốn
khoảng 300.000 VNĐ. Các mỹ phẩm này được xem là sản phẩm có chất lượng và
có hiệu quả cao trong hỗ trợ điều trò bệnh lý về da vì được áp dụng các phương


2

pháp đánh giá khoa học với phương tiện hiện đại, chính xác trước khi đưa ra thò
trường. Đây là một lónh vực mà nhiều nhà sản xuất mỹ phẩm Việt Nam hầu như
chưa chú ý tới. Điều này có thể là một trong những nguyên nhân làm người tiêu

dùng chưa tin tưởng mỹ phẩm Việt Nam [56 ], [71], [91].
Hơn nữa, một số cơ sở trong nước muốn sản xuất các chế phẩm từ Dương
cam cúc nhưng lại có xu hướng nhập khẩu nguyên liệu do trong nước chưa đáp
ứng được, làm giá thành sản phẩm cao mà không tận dụng được nguồn nguyên
liệu sẵn có.
Xuất phát từ thực tế trên, luận án “Nghiên cứu bào chế một số dược phẩm,
mỹ phẩm dùng trên da bò viêm và dò ứng từ Dương cam cúc di thực (Matricaria
chamomilla L.)” được thực hiện với mục tiêu điều chế được các sản phẩm trung
gian là tinh dầu và cao toàn phần từ Dương cam cúc di thực đã được chuẩn hóa,
làm nguồn nguyên liệu sản xuất ra các dược phẩm, mỹ phẩm chất lượng cao để
có thể dần thay thế các sản phẩm ngoại nhập trong hỗ trợ và điều trò các bệnh lý
về da bò viêm và dò ứng, phù hợp với đònh hướng phát triển chung của ngành dược
Việt Nam hiện nay.
Để đạt được mục tiêu trên, các nội dung nghiên cứu được thực hiện gồm:
1.

Thẩm đònh tên khoa học và xây dựng tiêu chuẩn Dương cam cúc.

2.

Điều chế các sản phẩm trung gian từ Dương cam cúc.

3.

Bào chế kem thuốc, gel mỹ phẩm ở qui mô phòng thí nghiệm và qui

mô pilot từ sản phẩm trung gian.


3


Chương I
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 NGUYÊN LIỆU DƯƠNG CAM CÚC
1.1.1 Nguồn gốc – Phân bố
Trong hệ thống phân loại thực vật, cây DCC được xếp vào lớp 2 lá mầm
(Dicotyledonee), phân lớp cúc (Asterydae), bộ cúc (Asterales), họ cúc
(Asteraceae), phân họ giống hoa cúc (Asteroideae) chi Matricaria.
Có 2 loại DCC là DCC Đức (Matricaria chamomilla L., Matricaria recutita
L. hay Chamomilla recutita L.) (hình 1.1) và DCC La Mã (Roman chamomile hay
Chamaemelum nobile L.) (hình 1.2).
Tên nước ngoài: Chamomile flower, German chamomile, Hungarian
chamomile, feverfew (Anh), Herbe aux charpentiers, Matricaire, Camomille
allemagne (Pháp) [78].
Tên Việt Nam khác: Mẫu cúc, Xuân bạch cúc, Ca-mô-mi [2].
Bộ phận dùng là hoa phơi hoặc sấy khô.

Hình 1.1 Hoa DCC Đức [72]

Hình 1.2 Hoa DCC La mã [72]


4

Dương cam cúc ban đầu xuất phát từ châu Âu, Đông Bắc Á, sau đó được di
thực và trồng ở nhiều nước trên thế giới. Có nhiều nơi trồng qui mô lớn cho mục
đích thương mại như châu Âu (Đức, Pháp, Hungary, Slovakia, Bulgaria), châu Á
(Iran, Pakistan), châu Úc (Úc, NewZealand), châu Mỹ (Mỹ, Brasil),… [81].
Dương cam cúc Đức thường được trồng ở Hungary, Bungari, Đức, Tây Bắc
Á còn DCC La mã hay được trồng ở các nước Tây Nam châu Phi, châu Âu, châu

Mỹ [71], [81].
Ở Việt Nam, DCC được di thực vào Việt Nam từ đầu những năm 60, đến
năm 1978 được trồng thử ở Đà Lạt, sau đưa giống đi trồng ở một số nơi khác có
khí hậu mát lạnh như Sapa, Tam Đảo, Cao Bằng. Hiện nay Đà Lạt là nơi trồng
DCC nhiều nhất nước [2].

1.1.2 Đặc điểm thực vật
Dương cam cúc là cây thân thảo, hàng năm, mùi thơm đặc trưng, chiều cao
khoảng 30- 60 cm, thân mọc thẳng đứng, phân cành nhiều. Lá mọc so le, xẻ 2-3
lần, hình lông chim rất sâu vào tận gân lá thành những mảng rất hẹp giống như
những cây kim. Cụm hoa hình đầu nằm ở ngọn các cuống mảnh, đường kính của
đầu hoa là 1-1,5 cm [2]. Dương cam cúc là loại thụ phấn chéo (thụ phấn tự do)
[81]. Sự khác nhau về đặc điểm thực vật, đặc biệt là cấu trúc hoa của 2 loài DCC
cũng được nhiều tài liệu đề cập [11], [72].

1.1.3 Điều kiện gieo trồng
Điều kiện gieo trồng là một vấn đề được các nước trồng DCC có mục đích
sản xuất kinh doanh rất chú ý nghiên cứu vì điều này quyết đònh rất lớn đến sản
lượng và chất lượng của hoa.
Dương cam cúc được trồng từ hạt. Giống cây này thích hợp với nhiều loại
đất như đất bùn, đất mặn, đất đầm lầy và ngay cả đất sét, đất khô cằn. Các yếu tố


5

hóa, lý, sinh học, đất trồng, các yếu tố môi trường như nhiệt độ, không khí, điều
kiện chiếu sáng, độ ẩm, chất dinh dưỡng, phân bón có tác động đến sự tích lũy
hoạt chất trong hoa [30], [61], [81], [87].
Tại Việt Nam, Trung tâm trồng và chế biến cây thuốc Đà Lạt đã áp dụng
thành công kỹ thuật trồng DCC bằng hạt trên các vùng đất đồi Đà Lạt với qui mô

nhỏ khoảng 1000-2000 m2 chủ yếu để giữ giống và chỉ cung cấp cho một số nơi
làm hương liệu trà [25].

1.1.4 Thành phần hóa học
Chủ yếu gồm tinh dầu và các polyphenol.
1.1.4.1 Tinh dầu Dương cam cúc
Thành phần - Hàm lượng tinh dầu Dương cam cúc
Tinh dầu DCC tích lũy nhiều trong đế hoa và bầu hoa. Hàm lượng tinh dầu
khoảng 0,2-1,5%. Tinh dầu có màu xanh dương do thành phần quan trọng là
chamazulen được tạo thành từ sự biến đổi lacton sesquiterpen là matricin trong
quá trình gia nhiệt (hình 1.3) [2], [89].
Hàm lượng chamazulen của các loại DCC khác nhau tùy thuộc vào nguồn
gốc, điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng. Tác giả Falzari và Menary [55] đã dùng kỹ
thuật GC/MS xác đònh được 10 thành phần chính trong tinh dầu DCC là βfarnesen, germacren-D, bicyclogermacren, α-farnesen, bisabolol oxid B,
bisabolon oxid, α-bisabolol, chamazulen, bisabolol oxid A và dicycloether (còn
gọi là cis-spiroether, cis-bicycloether).
Tác giả Habersang cũng khẳng đònh rằng hoạt tính sinh học dựa vào hai
thành phần chính là chamazulen và α-bisabolol [60]. Một số thành phần hóa học
chính trong tinh dầu DCC được ghi ở hình 1.4.


6

- H2O
- CH 3 COOH
Matricin
(Proazulen)

Acid chamazulen carboxylic


- CO 2

Chamazulen
(7-Ethyl-1, 4-dimethylazulen, Dimethulen)
Hình 1.3 Sự biến đổi của matricin thành chamazulen

O

O

a. Bisabolol oxid A

b. Bisabolol oxid B
H3C

H3C

CH2
CH3

c. α-bisabolol

d. Chamazulen

Hình 1.4 Công thức cấu tạo các thành phần hóa học chính trong tinh dầu Dương cam cúc

Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất hoa và chất lượng tinh dầu
Năng suất hoa thu hoạch và chất lượng tinh dầu tùy thuộc nhiều vào khí
hậu, thổ nhưỡng, quốc gia… [81] được tóm tắt ở bảng 1.1.



7

Bảng 1.1 So sánh năng suất hoa, chất lượng tinh dầu Dương cam cúc của một số nước.
STT Vùng, quốc gia

Hàm lượng (%)
Hàm lượng (%)
Hàm lượng (%) Năng suất hoa
bisabolol oxid
tinh dầu
chamazulen
DCC (kg/ha)
A, B

1

Transdanubia

0,56 – 0,69

34 - 43

1,0 - 1,5

500 – 800

2

Ukraine


0,25 – 0,28

40 - 45

4,5 - 5,4

500 – 700

3

Slovenia

0,21 – 0,25

38 - 42

3,5 - 5

400 – 500

4

Ai cập

0,35 – 0,45

45 - 53

1,7 - 2


400 – 450

5

Nepal

0,34 – 0,96

32 - 38

1,5 - 2,4

400 – 500

6
7

Úc
Ý

0,34 – 0,71
0,43 – 0,68

45 - 50
40 - 44

2,3 - 4,3
< 0,5


500 – 600
450 – 550

Hàm lượng tinh dầu thường biến đổi theo thời điểm thu hoạch, cách sơ chế
và phương pháp bảo quản hoa.
Ảnh hưởng của thời điểm thu hoạch hoa Dương cam cúc
Thời điểm thu hoạch đúng được xác đònh dựa trên chỉ số FMI. Hoa được
phân làm 6 giai đoạn: Giai đoạn 1 - chồi hoa (buds), giai đoạn 2 - nụ hoa hé mở
(rays opening), giai đoạn 3 - hoa bắt đầu nở (disc opening), giai đoạn 4 - hoa nở
(50% of disc florets open), giai đoạn 5 - hoa nở rộ (100% of disc florets open),
giai đoạn 6 - hoa đang tàn (flower senescing)
6

FMI = ∑ flowerstagei * Ni

trong đó N i là số hoa ở giai đoạn i [55].

i =1

Tỷ lệ của FMI trong từng giai đoạn là số hoa nhân với số thứ tự giai đoạn rồi
chia cho FMI tổng số. Hoa trưởng thành ở các mức độ khác nhau nên cùng một
lúc hoa sẽ ở nhiều giai đoạn. Vì đặc tính này nên hoa DCC thường được thu
hoạch nhiều đợt thay vì chỉ một đợt. Một thử nghiệm khác đã phát hiện ra việc
tích lũy chamazulen và bisabolol của hoa đặc biệt tăng dần và nhiều nhất ở giai
đoạn 3 rồi giảm dần ở giai đoạn 4 trở đi [55].


8

Ảnh hưởng của điều kiện bảo quản hoa Dương cam cúc

Để bảo quản hoa sau thu hoạch được tốt, các thử nghiệm được tiến hành
trên các mẫu hoa tươi, hoa đông lạnh, hoa sấy khô ở 30 oC. Các mẫu trên được
xác đònh hàm lượng tinh dầu bằng phương pháp cất kéo hơi nước và các thành
phần tinh dầu bằng sắc ký khí. Thí nghiệm khác đã kiểm tra các thành phần thay
đổi trong tinh dầu, mức độ α-farnesen của hoa đông lạnh thấp hơn nhiều so với
hoa tươi, bicyclogermacren giảm 2,2% trong hoa đông lạnh, 1,7% trong hoa khô
và 0,35% trong hoa tươi, chamazulen trong hoa khô có hàm lượng cao nhất. Việc
lưu giữ trong 6 tháng ở nhiệt độ phòng làm giảm hàm lượng hoạt chất hoa [55].
Trung tâm trồng và chế biến cây thuốc Đà Lạt đã bảo quản hoa khô bằng
bao nylon dày hàn kín, bên ngoài là bao lát tránh ánh sáng.
Đònh tính - Đònh lượng tinh dầu Dương cam cúc
Các phương pháp đònh tính, đònh lượng tinh dầu DCC được đề cập trong
USP, BP, Eu Phar. [38], [52], [53], [92], [93], [94].
Đònh tính bằng phản ứng hóa học
Đònh tính tinh dầu DCC với thuốc thử dimethylaminobenzaldehyd trong hỗn
hợp acid phosphoric, acid acetic và nước, quan sát sự thay đổi màu trong lớp dung
môi hữu cơ (hexan, petroleum) [92], [93].
Đònh tính, đònh lượng bằng sắc ký khí
Ứng dụng sắc ký khí để xác đònh thành phần, hàm lượng các chất chính của
tinh dầu DCC [14], [24], [49], [63]. Tác giả Levy J.M, Storozynsky E. đã sử dụng
detector ion hóa ngọn lửa, khí mang là nitrogen hay helium, cột sắc ký vật liệu là
silica nung chảy dài 30-60 m (có thể sử dụng bề dày màng phim khoảng

1-2

μm, đường kính 0,25-0,53 mm, điều chỉnh nhiệt độ phù hợp), tốc độ dòng

1-2



×